Bài giảng Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân
Văn hóa, Tiểu văn hóa, Tầng lớp xã hội, Nhóm tham khảo và Gia đình,
Những ảnh hưởng của xã hội, marketing, tâm lý và hoàn cảnh mua
Kiến thức về sản phẩm, Mức độ quan tâm tới sản phẩm
Ra quyết định mua với sự cân nhắc nhiều, Ra quyết định mua với sự
cân nhắc hạn chế, Ra quyết định mua theo thông lệ
Quá trình ra quyết định mua: Ý thức nhu cầu, Tìm kiếm thông tin, Đánh
giá các phương án lựa chọn, Quyết định mua, Hành vi sau khi mua
32 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3281 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
HÀNH VI MUA CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
Nguyễn Tiến Dũng
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Website: dungnt.tk (sites.google.com/site/nguyentiendungbkhn)
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Các nội dung chính
1. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi mua của
người tiêu dùng
Importance of Consumer Behavior
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình mua sắm của người
tiêu dùng cá nhân
Influences to Consumer Buying
3. Quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng cá nhân
Buying Decision-Making Process
4. Những khái niệm chính
Key Terms
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 2
1. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu về
hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân
Hành vi mua của người tiêu dùng
Quá trình ra quyết định mua, sử dụng và sau sử dụng
sản phẩm
Kiến thức về hành vi mua của người tiêu dùng sẽ
quyết định sự thành công của marketing
Hành vi mua của người tiêu dùng rất phức tạp, cần
được giải thích bằng nhiều lý thuyết khác nhau để
giải thích.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 3
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình mua
sắm của người tiêu dùng cá nhân
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 4
Nhân tố xã hội Nhân tố marketing
Nhân tố
hoàn cảnh mua
Nhân tố tâm lý
Quá trình quyết định mua
của người tiêu dùng
2.1 Nhân tố xã hội
Bao gồm:
Văn hoá quốc gia (national culture)
Tiểu văn hoá (subculture)
Tầng lớp xã hội (social class)
Nhóm tham khảo (reference group)
Gia đình (families)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 5
Những giá trị văn hóa của người Mỹ (1)
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 6
Giá trị Đặc điểm Hàm ý marketing
Sự thành
đạt và
thành
công
Lao động chăm chỉ là điều
tốt; thành công là do lao
động chăm chỉ.
Luôn duy trì sự bận rộn là
lành mạnh và tự nhiên.
Việc mua hàng hoá thể hiện sự thành đạt
(“Bạn xứng đáng có nó).
Kích thích sự quan tâm tới những sản phẩm
giúp tiết kiệm thời gian làm việc và làm tăng
thời gian giải trí.
Hiệu quả
và tính
thực dụng
Thích những thứ giúp giải
quyết được vấn đề (ví như
tiết kiệm được thời gian và
công sức).
Con người có thể tự hoàn
thiện mình; ngày mai sẽ tốt
hơn hôm nay.
Kích thích mua sắm những sản phẩm có tính
năng hữu dụng và giúp tiết kiệm thời gian.
Kích thích mong muốn về sản phẩm mới sẽ
đáp ứng được những nhu cầu chưa được
thỏa mãn; Sẵn lòng chấp nhận những sản
phẩm được cho là "mới" hoặc "được cải
tiến."
Sự sung
túc vật
chất
Cuộc sống tươi đẹp là
cuộc sống sung túc về vật
chất
Thúc đẩy sự mua sắm những sản phẩm tiện
nghi và sang trọng làm cho cuộc sống trở
nên vui thú hơn.
Những giá trị văn hóa của người Mỹ (2)
Gía trị Đặc điểm Ứng dụng marketing
Chủ nghĩa
cá nhân
Luôn là chính mình (ví như
tự lực cánh sinh, tính vị kỷ,
lòng tự trọng).
Kích thích việc mua những sản phẩm độc
đáo hoặc được làm theo yêu cầu riêng mà có
thể giúp thể hiện được cá tính của người đó
Sự hoà
hợp với
cộng
đồng bên
ngoài
Tính giống nhau của
những hành vi có thể quan
sát được;
Mong muốn được người
khác chấp nhận
Kích thích sự quan tâm tới những sản phẩm
được sử dụng hoặc được sở hữu bởi những
người khác trong cùng tầng lớp xã hội.
Chủ nghĩa
nhân văn
Quan tâm tới người khác,
nhất là những nạn nhân
của sự bất công.
Kích thích sự hỗ trợ, bảo trợ cho những
doanh nghiệp đang phải cạnh tranh với
những doanh nghiệp hàng đầu trên thị
trường.
Tính trẻ
trung
Tư duy nhấn mạnh tới sự
trẻ trung về tâm hồn và và
vẻ ngoài.
Kích thích việc mua sắm những sản phẩm
mang lại ảo tưởng về việc duy trì hoặc nuôi
dưỡng sự trẻ trung.
Sung sức
và khỏe
mạnh
Quan tâm chăm sóc bản
thân, gồm cả mong muốn
có thân thể khỏe mạnh và
cường tráng.
Kích thích việc mua sắm những thực phẩm,
những hoạt động và những loại thiết bị được
cho là duy trì hoặc gia tăng sức khỏe cho cơ
thể.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 7
Ảnh hưởng của các yếu tố văn hoá tới hành vi
người tiêu dùng
Nền văn hóa – một trong những sự ảnh hưởng cơ
bản nhất tới nhu cầu của cá nhân người tiêu dùng
Các giá trị văn hóa được truyền tải thông qua ba tổ
chức cơ bản
Gia đình
Các tổ chức tôn giáo
Các tổ chức giáo dục
Nhà quản trị marketing cần phải
Làm cho marketing-mix thích ứng với các giá trị văn hóa
Không ngừng giám sát những sự thay đổi và khác biệt
của giá trị trong cả thị trường trong nước lẫn toàn cầu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 8
Các tầng lớp xã hội ở Mỹ
Tầng lớp thượng lưu
14 % dân số
Thu nhập cao – Tìm kiếm những mặt hàng có chất
lượng cao, có uy tín cao
Tầng lớp trung lưu
34 % dân số
Quan tâm đến việc tuân theo những khuyến cáo của các
phương tiện truyền thông đại chúng và những gì mà
những người đồng trang lứa ưa chuộng
Thu nhập tăng lên đã tạo ra sự quan tâm đến “những
trải nghiệm đáng giá”
Ganh đua với những người Mỹ thượng lưu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 9
Tầng lớp lao động
38 % dân số
“Những người theo truyền thống gia đình” – chủ yếu phụ
thuộc vào những người thân thuộc để được hỗ trợ về
mặt kinh tế và tình cảm
Mưu cầu sự thanh thản trong lao động và nghỉ ngơi
Tầng lớp hạ lưu
16 % dân số
Rất đa dạng, từ căn cơ tiết kiệm đến hoang phí trong
chốc lát
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 10
Văn hoá Việt Nam và các tiểu văn hoá
Các đặc điểm của văn hoá Việt Nam:
Trọng tình
Trọng đức
Trọng phụ nữ
Tính cá nhân và tính tập thể
Coi trọng gia đình và con cái
Tiểu văn hoá: Bắc, Trung và Nam.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 11
Nhóm tham khảo
Nhóm tham khảo trực tiếp: người tiêu dùng là
thành viên
Bạn bè, họ hàng, đồng nghiệp …
Marketing truyền miệng: word-of-mouth marketing, viral
marketing, social network marketing
Nhóm tham khảo gián tiếp
Người tiêu dùng không là thành viên
Bao gồm: Nhóm ngưỡng mộ và Nhóm xa lánh
Đại sứ thương hiệu và Nhân vật nổi tiếng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 12
Ảnh hưởng của nhóm tham khảo tới sự lựa chọn loại sản phẩm (có mua
hay không) và nhãn hiệu sản phẩm (nên mua nhãn hiệu gì)
Ảnh hưởng của nhóm tới sự lựa chọn nhãn hiệu sẽ
mua
Mạnh Yếu
Ảnh
hưởng
của nhóm
tới việc có
mua hay
không
mua loại
sản phẩm
Mạnh
Hàng xa xỉ dùng ở nơi
công cộng
Chơi gôn
Trượt tuyết
Thuyền buồm
Hàng xa xỉ dùng ở chốn
riêng tư
Máy rửa bát
Máy hút bụi
Yếu
Hàng thiết yếu dùng ở nơi
công cộng
Đồng hồ đeo tay
Xe máy
Quần áo
Hàng thiết yếu dùng ở
chốn riêng tư
Đồ nội thất
Đồ điện gia dụng
© 2012 Nguyễn Tiến
Dũng
Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 13
Gia đình
Nhóm tham khảo đặc biệt
Hai loại gia đình
Gia đình tạo sinh: người tiêu dùng và bố mẹ của người
tiêu dùng. Muốn nói tới hành vi mua của trẻ em và tác
động qua lại giữa con cái và bố mẹ khi ra quyết định
mua sắm.
Gia đình riêng: người tiêu dùng và vợ (hoặc chồng) của
người tiêu dùng
Vòng đời gia đình (chu kỳ đời sống gia đình):
Người tiêu dùng trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
có đặc điểm riêng về tài chính và nhu cầu mua sắm
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 14
9 giai đoạn trong vòng đời gia đình
1. Người độc thân trưởng thành
2. Vợ chồng son
3. Tổ ấm đầy đủ giai đoạn 1 (con nhỏ nhất dưới 6 tuổi)
4. Tổ ấm đầy đủ giai đoạn 2 (con nhỏ nhất 6 tuổi và lớn hơn)
5. Tổ ấm đầy đủ giai đoạn 3 (con nhỏ nhất hơn 18, sống
chung)
6. Tổ ấm vắng thiếu giai đoạn 1 (con sống riêng, chủ gia đình
đi làm)
7. Tổ ấm vắng thiếu giai đoạn 2 (con sống riêng, chủ gia đình
nghỉ hưu)
8. Người goá bụa làm việc
9. Người goá bụa nghỉ hưu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 15
2.2. Nhân tố marketing
P1 (Product – Sản phẩm hữu hình và dịch vụ):
kiểu dáng và thiết kế, tính năng và đặc điểm, chất
lượng, bao bì.
P2 (Price – Giá bán): mức giá rẻ; chiết khấu, điều
kiện thanh toán và giao hàng
P3 (Place – Phân phối): tính thuận tiện; địa điểm
và cửa hàng
P4 (Promotion – Xúc tiến bán): thông tin; quảng
cáo, khuyến mại, PR, bán hàng cá nhân,
marketing trực tiếp
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 16
2.3. Nhân tố hoàn cảnh mua
Môi trường vật thể tại nơi mua: nội ngoại thất cửa
hàng, cách trưng bày hàng …
Môi trường xã hội tại nơi mua: đám đông, hoạt
động mua sắm, hoạt động xúc tiến bán tại nơi mua
sắm ….
Thời gian: gây áp lực cho việc ra quyết định
Tâm trạng hiện tại – Là những tâm trạng hay
những trạng thái nhất thời chứ không phải là
những đặc điểm cá nhân thâm căn cố đế
Đặc điểm của nhiệm vụ mua: mua cho mình, mua
để tặng …
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 17
2.4. Nhân tố tâm lý …
Động cơ
Nhận thức
Niềm tin
Thái độ
Sự học hỏi
Kiến thức về sản phẩm:
Lượng thông tin mà người tiêu dùng đã lưu giữ trong trí
nhớ của họ về một loại sản phẩm nào đó
Những sự ảnh hưởng của nhóm tham khảo, của
marketing và của hoàn cảnh sẽ tác động tới kiến thức về
sản phẩm của người tiêu dùng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 18
Mức độ quan tâm tới sản phẩm:
Sự nhận thức của người tiêu dùng về tầm quan trọng
của sản phẩm hoặc hoặc về sự liên quan của sản phẩm
tới cá nhân người tiêu dùng
Ảnh hưởng tới người tiêu dùng theo 2 cách:
Với SP mua quan tâm nhiều, NTD có xu hướng tìm hiểu kỹ SP
(mức kiến thức về SP là cao), nhờ đó mà họ tự tin rằng SP họ
mua là phù hợp với họ.
Mức độ quan tâm nhiều tới SP sẽ dẫn đến việc ra quyết định
mua kiểu mở rộng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 19
3. Quá trình quyết định mua của người tiêu
dùng cá nhân
Ý thức nhu cầu
Tìm kiếm thông tin
Đánh giá các phương án lựa chọn
Quyết định mua
Hành vi sau khi mua
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 20
Ba kiểu ra quyết định mua
Tiêu chí so
sánh
Ra quyết định
mở rộng (mua
với sự cân nhắc
kỹ)
Ra quyết định mua hạn
chế (sự cân nhắc vừa
phải)
Ra quyết định mua
theo thông lệ (quan tâm ít)
Thời gian và
công sức bỏ ra
để mua SP
Nhiều Vừa phải Ít
Tìm kiếm thông
tin
Rộng (so sánh
nhiều thương
hiệu) và chi tiết
Hẹp (so sánh ít thường
hiệu) và không chi tiết
Hầu như không
Mức độ quan
tâm khi mua
sắm
Nhiều Vừa phải Ít
Thí dụ Mua xe máy, ô-tô,
nhà, TV đắt tiền
Mua đồ điện gia dụng Đồ uống, thực phẩm thông
thường
Hàm ý
marketing
Cung cấp thông
tin chi tiết và chào
hàng thuyết phục
Cung cấp thông tin chi
tiết, chào hàng thuyết
phục phối hợp với QC
bắt mắt và trình diễn,
trưng bày trong cửa
hàng
Sử dụng nhân vật nổi tiếng, được
ưa thích và các liên tưởng không
gắn với đặc điểm SP để kích
thích việc mua sắm
Trưng bày và trình diễn trong cửa
hàng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 21
Ý thức nhu cầu
Kích hoạt và nhận ra nhu cầu và sự mong muốn có thể là
do những tác nhân kích thích bên trong hoặc bên ngoài
Lý thuyết Các thang bậc nhu cầu của Abraham Maslow
Nhu cầu sinh học: ăn, ngủ, nghỉ ngơi, đi lại, sinh hoạt tình dục
Nhu cầu an toàn: chống lại sự tổn hại sức khỏe, tinh thần, vật chất,
tài chính; được che chở, bảo vệ
Nhu cầu xã hội: chia sẻ, yêu thương, kết bạn, hoà nhập với những
người xung quanh
Nhu cầu được tôn trọng: muốn người khác tôn trọng mình, lòng tự
trọng, địa vị xã hội
Nhu cầu tự khẳng định: muốn hiện thực hoá khả năng tiềm tàng
của bản thân
Lý thuyết Động cơ vô thức của Sigmund Freud
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 22
Tìm kiếm thông tin: Các nguồn thông tin của
người tiêu dùng
Nguồn thông tin nội tại: bản thân người tiêu dùng, do đã có
kinh nghiệm hay kiến thức về SP.
Nguồn thông tin từ nhóm tham khảo: thông tin từ những
người khác
Nguồn thông tin từ hoạt động marketing: quảng cáo, người
bán hàng, đại lý, bao bì và sự trưng bày hàng hóa
Nguồn thông tin công cộng: những thông tin được công bố
công khai trên các báo, tạp chí; bài viết, báo cáo nghiên
cứu từ những tổ chức đánh giá xếp hạng độc lập
Nguồn thông tin từ sự thử nghiệm: người tiêu dùng xem
xét, đánh giá và dùng thử SP trước khi mua
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 23
Những yếu tố tác động đến mức độ tìm kiếm
thông tin của người tiêu dùng cá nhân
Đặc điểm thị trường
Số lượng các phương án lựa chọn, Khoảng giá, Mật độ cửa
hàng, Tính sẵn có của thông tin
Đặc điểm sản phẩm
Giá bán, Tính khác biệt, Lợi điểm của SP
Đặc điểm của bản thân người tiêu dùng
Sự trải nghiệm và học hỏi, Địa vị XH, Tuổi tác và vòng đời gia
đình, Mức độ quan tâm tới SP, Rủi ro cảm nhận
Đặc điểm của hoàn cảnh mua: ảnh hưởng phức tạp
Tính sẵn có của thời gian, Mua cho bản thân, Môi trường vật
chất dễ chịu tại nơi mua, Môi trường xã hội tại nơi mua, Sức
khoẻ thể chất và tinh thần
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 24
Đánh giá các phương án lựa chọn
NTD biết một số thương hiệu trong loại SP cần mua (tập
thương hiệu được biết đến)
NTD loại bỏ sơ bộ và chỉ giữ lại một số thương hiệu mà họ
cho rằng có khả năng đáp ứng nhu cầu của họ (tập thương
hiệu được đưa vào đánh giá).
Tìm hiểu về các thuộc tính của loại sản phẩm cần mua và
đánh giá tầm quan trọng của các thuộc tính đó: tính năng,
chất lượng, kiểu dáng và thiết kế, màu sắc, dịch vụ …
Đánh giá và cho điểm các thương hiệu theo từng thuộc tính
Đánh giá chung các thương hiệu: tổng hợp các đánh giá về
từng thuộc tính cụ thể.
Người tiêu dùng sẽ có ý định mua mặt hàng mà có điểm số
đánh giá chung là cao nhất.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 25
Quyết định mua
Khoảng cách thời gian giữa Giai đoạn đánh giá và
Quyết định mua tạo ra những thay đổi.
Quyết định mua giống với Kết quả của giai đoạn
đánh giá: bình thường
Quyết định mua khác với Kết quả của giai đoạn
đánh giá: Mua thương hiệu khác, hoãn lại hoặc
huỷ bỏ việc mua sắm
Người tiêu dùng cập nhật thông tin và đánh giá lại
Ảnh hưởng của môi trường xã hội: ý kiến của người
khác
Yếu tố hoàn cảnh: môi trường vật thể và xã hội tại cửa
hàng, tại nơi mua sắm …
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 26
Lý thuyết Rủi ro cảm nhận (Perceived Risk)
Người tiêu dùng có xu hướng muốn giảm thiểu rủi ro
gặp phải khi ra quyết định mua
Rủi ro chức năng: về tài chính, kết quả hoạt động của
SP
Rủi ro tâm lý: SP làm giảm địa vị, hình ảnh tích cực
của người mua; bị người khác chê cười …
Mức độ cảm nhận về rủi ro (rủi ro cảm nhận) phụ thuộc
vào:
Giá của SP
Việc người khác có nhìn thấy người tiêu dùng sử dụng sản
phẩm hay không: SP sử dụng nơi công cộng hay chốn riêng
tư.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 27
Đánh giá sau khi mua: Sự bất ổn trong nhận
thức (Cognitive Dissonance)
Sự khác nhau hoặc sự không hòa hợp giữa những
đánh giá, thái độ và niềm tin sau khi mua so với
trước khi mua.
Mức độ bất ổn sẽ lớn hơn khi
Quyết định mua là một quyết định quan trọng về mặt tâm
lý hoặc tài chính, hoặc là cả hai
Có một số phương án lựa chọn đã bị bỏ qua khi đánh
giá
Một số phương án lựa chọn bị bỏ qua lại có những lợi
điểm hơn là các phương án được đưa vào đánh giá
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 28
Mô hình Xác nhận/Phủ nhận kỳ vọng
(Expectation Confirmation/Disconfirmation Model)
Sự thoả mãn (hài lòng) đối với sản phẩm là kết
quả của sự so sánh giữa những đánh giá thực tế
về sản phẩm (Vtt) sau khi mua so với những kỳ
vọng trước khi mua (Vkv).
Nếu
Vtt = Vkv: hài lòng, bình thường
Vtt < Vkv: không hài lòng, hạ thấp kỳ vọng
Vtt > Vkv: rất hài lòng, vui thích, nâng cao kỳ vọng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 29
Ứng xử có đạo đức với khách hàng (1)
Nghề nghiệp marketing lâu nay đã nhận ra nhu cầu phải giữ vững tính chính
trực, sự kính trọng, và phẩm giá của mình. Một phần trong nghĩa vụ đó là phải
đói xử với khách hàng công bằng và trung thực. Theo Qui chế Đạo đức của
Hiệp hội Marketing Hoa kỳ, nghĩa vụ đó có liên quan tới một số vấn đề.
Dưới đây là một danh sách về một số trách nhiệm được Qui chế Đạo đức qui
định có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới những sự trao đổi mua bán với
người tiêu dùng và người mua là các tổ chức.
Lĩnh vực phát triển và quản lý sản phẩm
Sản phẩm và dịch vụ được chào bán cần phải an toàn và phù hợp với mục đich sử
dụng của chúng.
Mọi sự rủi ro đáng kể gắn liền với việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ cần phải
được mô tả. Những sự thay thế thành phần của sản phẩm mà có thể làm thay đổi
sản phẩm một cách đáng kể hoặc có tác động đến quyết định của người mua thì
cũng phải được thông báo rõ ràng.
Những tính năng làm phát sinh thêm chi phí cũng phải được xác định rõ.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 30
Ứng xử có đạo đức với khách hàng (2)
Lĩnh vực xúc tiến bán
Hoạt động truyền thông về sản phẩm và dịch vụ được chào bán không được giả dối.
Cần phải tránh không được đưa ra những quảng cáo gian dối và lừa gạt.
Cũng cần phải tránh những sự lôi kéo vận động tạo ra áp lực mua hàng và những
chiến thuật bán hàng sai lạc.
Cũng cần phải tránh những hoạt động xúc tiến bán hàng sử dụng sự lừa gạt hoặc
thao túng.
Lĩnh vực phân phối
Nhất thiết không được thao túng nhằm mục đích khai thác mức độ sẵn có của sản
phẩm .
Không được sử dụng sự ép buộc trong kênh marketing.
Cần phải tránh gây ảnh hưởng quá mức đến sự lựa chọn buôn bán hàng hóa của
những người bán lại.
Lĩnh vực định giá
Không được ấn định giá.
Không được tiến hành việc định giá với mục đích trấn lột khách hàng.
Mức giá đầy đủ gắn liền với bất kỳ một sự mua sắm nào cũng cần phải được thông
báo công khai
Nguồn: Trích từ Qui chế Đạo đức của Hiệp hội Marketing Hoa kỳ
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 31
4. Những khái niệm chính
Văn hóa, Tiểu văn hóa, Tầng lớp xã hội, Nhóm tham khảo và Gia đình,
Những ảnh hưởng của xã hội, marketing, tâm lý và hoàn cảnh mua
Kiến thức về sản phẩm, Mức độ quan tâm tới sản phẩm
Ra quyết định mua với sự cân nhắc nhiều, Ra quyết định mua với sự
cân nhắc hạn chế, Ra quyết định mua theo thông lệ
Quá trình ra quyết định mua: Ý thức nhu cầu, Tìm kiếm thông tin, Đánh
giá các phương án lựa chọn, Quyết định mua, Hành vi sau khi mua
Nguồn thông tin: Bản thân, Marketing, Nhóm tham khảo, Đại chúng và
Thử nghiệm
Rủi ro cảm nhận, Sự bất ổn trong nhận thức,
Mô hình Xác nhận/Phủ nhận kỳ vọng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 3: Hành vi mua của người tiêu dùng cá nhân 32
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mktmng_03_2012_02_18_5474.pdf