Bài giảng Giao dịch chứng khoán
Báo chí, phát thanh, truyền hình. Website. Tin đồn. Các nguồn khác. Lưu ý: Tất cả đều không có sự kiểm chứng và sự đảm bảo về tính xác thực.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giao dịch chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. Lê Vũ Nam, Giảng viên Trường ĐH Kinh tế-Luật, ĐHQG TP. HCM,
Giảng viên các Chương trình Đào tạo cấp
Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khốn của UBCKNN.
PHẦN I
CÁCH THỨC MUA BÁN CHỨNG KHỐN
Mua chứng khốn từ tổ chức phát hành
Mua trực tiếp từ tổ chức phát hành
Mua thơng qua trung gian
Mua chứng khốn niêm yết từ Sở giao dịch
chứng khốn
Mua trên thị trường OTC
Mua trên thị trường tự do
Thành viên SGDCK
Khách
hàng
Nhà đầu tư
Lệnh Lệnh
Kết quả thực
hiện giao dịchBáo cáo
giao dịch
Chi tiết về lệnh
và các giao dịch
Thơng tin thị trường
Quy trình giao dịch chứng khốn tại
sở giao dịch chứng khốn
Các bước quy trình giao dich chứng khốn
niêm yết tại SGDCK
Bước 1: Mở tài khỏan
Bước 2: Ký quỹ.
Bước 3: Đặt lệnh.
Bước 4: Nhận lệnh.
Bước 5: Chuyển lệnh.
Bước 6: Nhập lệnh.
Bước 7: Khớp lệnh.
Bước 8: Xác nhận giao dịch.
Bước 9: Thanh tốn.
Mở tài khoản
Việc mở tài khoản giao dịch là bắt buộc đối
với tất cả những ai muốn kinh doanh chứng
khốn
Thủ tục mở tài khoản được quy định cụ thể
tại các cơng ty chứng khốn
Cá nhân
Tổ chức
Để đảm bảo an tồn thì Mức ký quỹ đảm
bảo là 100%
SSI CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Sức mạnh của Nhà đầu tư Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:……….DVCK
HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
(Mẫu dành cho khách hàng là cá nhân)
Hợp đồng này được ký ngày …. tháng….năm ….giữa hai bên cĩ tên sau đây:
Ơng/Bà:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày sinh:………………………………………………………….Nơi sinh:…………………………………………………………..……….Giới tính: Nam/Nữ
Số CMND:…………………………………………………………. Ngày cấp: ………………………………………………………………..Nơi Cấp:……………………………………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:……………………………………………………Email:……………………………………………………………………………………………………………………..………….
Nơi cơng tác:……………………………………………..……..Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ cơ quan:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là khách hàng)
CƠNG TY CHỨNG KHỐN SÀI GỊN
Trụ sở: 180 – 182 Nguyễn Cơng Trứ, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 8218567 Fax: 8213867 Website:www.ssi.com.vn
Giấy phép thành lập số 3041/GP?TLDN do UBND TP.HCM cấp ngày 27/12/99
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056679 do Sở KH&ĐT HCM cấp ngày 30/12/99
Giấy phép họt động kinh doanh số 03/GPHĐKD do Ủy Ban CKNN cấp ngày 5/4/00
Người đại diện: Bùi Thế Tân Chức vụ: Giám đốc khối Dịch vụ Chứng khốn
Giấy uỷ quyền số: 62/2006/UQ/SSI Ngày:10/05/2006
Của ơng: Nguyễn Duy Hưng Chức vụ: Chủ tịch
Số tài khoản: 119.10.00.005157.0
Tại Ngân hàng: Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Kỳ Khởi Nghĩa
(Sau đây gọi tắt là Cơng ty chứng khốn)
Hai bên chúng tơi thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản ghi ở mặt sau; Hợp đồng này được lập thành hai bản bằng tiếng việt, mỗi bên giữ
một (01) bản, cĩ giá trị ngang nhau.
KHÁCH HÀNG CƠNG TY CHỨNG KHỐM
Giám độc Khối Dịch Vụ Chứng Khốn
Mã số khách hàng Chữ ký mẫu của khách hàng Phần dành cho cơng ty chứng khốn
Chữ ký 1 Chữ ký 2 Nhân viên mở TK Trưởng phịng
SSI SAIGON SECURITIES INC.
Empowering Investors www.ssi.com.vn
PHIẾU LỆNH BÁN CHỨNG KHỐN (SALE ORDER)
Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):…………………….
(Customer name)
Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):………………………
(Authorized person)
Số tài khoản (Account number):…………………………………………………………………
Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…
Trưởng phịng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng
(head of Department) (Teller) (Client)
* Khách hàng khơng điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)
Mã CK
Securities Code
Số lượng
Quantity
Giá
Price
Số hiệu lệnh
Order number
Thời gian nhận lệnh
Time
(1) (2) (3) (4) (5)
BBT 1000
SSI SAIGON SECURITIES INC.
Empowering Investors www.ssi.com.vn
PHIẾU LỆNH MUA CHỨNG KHỐN (PURCHASE ORDER)
Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):…………………….
(Customer name)
Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):………………………
(Authorized person)
Số tài khoản (Account number):…………………………………………………………………
Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…
Trưởng phịng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng
(head of Department) (Teller) (Client)
* Khách hàng khơng điền vào mục (4), (5) (Customer are not repuested to fill in (4), (5)
Mã CK
Securities Code
Số lượng
Quantity
Giá
Price
Số hiệu lệnh
Order number
Thời gian nhận lệnh
Time
(1) (2) (3) (4) (5)
SSI SAIGON SECURITIES INC.
Empowering Investors www.ssi.com.vn
PHIẾU LỆNH HUỶ MUA CHỨNG KHỐN (PURCHASE CANCELLATION ORDER)
Tên chủ tài khoản:……………………………...số CMT (PP number):…………………….
(Customer name)
Tên người được ủy quyền:…. ………………số CMT (PP number):………………………
(Authorized person)
Số tài khoản (Account number):…………………………………………………………………
Ngày (date)…tháng (month)….năm (year)…
Trưởng phịng giao dịch nhân viên nhận lệnh khách hàng
(head of Department) (Teller) (Client)
* Khách hàng khơng điền vào mục (6), (7) (Customer are not repuested to fill in (6), (7)
Mã CK
Securities
Code
Số lượng (Quantity) Giá
Price
Số hiệu lệnh
Order
number
Thời gian nhận
lệnh
TimeLệnh gốc
Placed
Thực hiện
Matched
Huỷ
Cancell
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Những quy định về giao dịch chứng
khốn tại SGDCK TP. HCM
Thời gian giao dịch
Đặt lệnh giao dịch
Trực tiếp tại cơng ty chứng khốn
Qua điện thoại
Qua mạng internet
Các quy định trong giao dịch
Giao dịch lơ chẵn
Giao dịch lơ lẻ
Giao dịch lơ lớn
Giá tham chiếu
Biên độ giao động giá
Đơn vị yết giá
Thời gian giao dịch
Tất cả các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ
lễ, và các ngày nghỉ theo quy định của Luật lao động.
Thời gian giao dịch trong ngày:
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:
• 8:30 đến 9:00 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá mở cửa)
• 9:00 đến 10:15 - Khớp lệnh liên tục
• 10:15 đến 10:30 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá đĩng cửa)
• 10:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận
• 11:00 - Đĩng cửa
Trái phiếu:
8:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận
8:30 9:00 10:15 10:30 11:00ATO,LO MP, LO ATC,LO
Giao dịch
thoả thuận
Quy định về khối lượng giao dịch
Giao dịch lơ chẵn: Bội số của 10
CP & CCQ: từ 10 – 19.990
Giao dịch lơ lẻ: < 10
Giao dịch lơ lớn:
Cổ phiếu 20.000
Trái phiếu
Đơn vị yết giá
Các lệnh được đưa vào hệ thống phải tuân thủ đơn
vị yết giá. Ở Việt Nam quy định như sau:
Mức giá Đơn vị yết giá
Nhỏ hơn 50.000 100 đồng
50.000 – 99.500 500 đồng
Từ 100.000 1.000 đồng
Giá tham chiếu
Giá tham chiếu của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu
tư đang giao dịch là giá đĩng cửa của ngày giao
dịch gần nhất trước đĩ.
Giá đĩng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
trong ngày giao dịch là giá thực hiện trong lần
khớp lệnh định kỳ xác định giá đĩng cửa của ngày
giao dịch. Nếu trong lần khớp lệnh định kỳ xác
định giá đĩng cửa khơng cĩ giá khớp lệnh thì giá
giao dịch cuối cùng trong ngày của cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đầu tư sẽ được coi là giá đĩng cửa
của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư đĩ.
Biên độ dao động giá
Là khoảng dao động giá chứng khốn
quy định trong ngày giao dịch.
Cổ phiếu ± 5%
Trái phiếu khơng áp dụng
Quy định về thanh tốn
Sau khi lệnh của bạn được thực hiện, cơng ty chứng
khốn sẽ tự động trích tiền hoặc chứng khốn từ tài
khoản của bạn để thực hiện thanh tốn. Đổng thời
cơng ty chứng khốn sẽ gửi thơng báo xác nhận kết
quả giao dịch hoặc hố đơn thanh tốn kèm thơng báo
xác nhận kết quả giao dịch.
Số tiền bạn nhận được từ việc bán chứng khốn bằng
khối lượng chứng khốn bán nhân với giá giao dịch và
trừ đi phí mơi giới.
Số tiền bạn phải trả từ việc mua chứng khốn bằng
khối lượng chứng khốn mua nhân với giá giao dịch và
cộng với phí mơi giới.
Phí mơi giới
Mức phí khơng quá 0,5% mỗi lần giao dịch được khớp lệnh. Giá trị giao
dịch càng lớn, mức phí được áp dụng cũng giảm xuống tương ứng.
Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày lệnh mua hoặc bán của bạn được thực
hiện, bạn sẽ nhận được chứng khốn hoặc tiền lưu ký chứng khốn:
Để đảm bảo cho chứng khốn của bạn an tồn, tránh mất mát, cháy,
hỏng, bị tráo đổi...thêm nữa để đảm bảo bạn được hưởng đầy đủ và
thuận tiện những quyền và lợi ích do chứng khốn mang lại, bạn nên
gửi (lưu ký) chứng khốn của bạn tại một thành viên lưu ký do bạn lựa
chọn. Dịch vụ này bao gồm việc lưu giữ, bảo quản các chứng khốn và
giúp thực hiện các quyền của chủ sở hữu chứng khốn.
Sau khi đã lưu ký, nếu bạn cĩ nhu cầu rút chứng khốn, bạn vẫn cĩ thể
làm thủ tục rút chứng khốn tại cơng ty cưứng khốn.
Khớp lệnh định kỳ:
Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so
khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khốn tại một
thời điểm xác định.
Khớp lệnh liên tục:
Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so
khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khốn ngay khi
lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
CÁC LOẠI LỆNH
Lệnh giới hạn (LO)
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh
xác định giá mở cửa (ATO)
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh
xác định giá đĩng cửa (ATC)
Lệnh hủy
THỜI GIAN NHẬP CÁC LOẠI LỆNH
Lệnh
8:30 -
9:00
9:00 –
10:15
10:15 –
10:30
10:30 –
11:00
ATO
LO
MP
ATC
NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH
Ưu tiên về giá
Lệnh mua cĩ mức giá cao hơn
Lệnh bán cĩ mức giá thấp hơn được ưu
tiên thực hiện trước
Ưu tiên về thời gian
lệnh mua/bán cùng mức giá - lệnh nhập
vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên
thực hiện trước
Lệnh giới hạn (LO)
Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khốn tại một
mức giá xác định hoặc tốt hơn.
Lệnh cĩ ghi giá cụ thể.
Vd: Mua STB 1.000cp @20.500
Bán BBC 500cp @30.600
Hiệu lực của lệnh: kể từ khi lệnh được nhập vào hệ
thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch
hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
Nhập vào hệ thống trong cả giai đoạn khớp lệnh
định kỳ để xác định giá mở cửa, giá đĩng cửa và
trong thời gian khớp lệnh liên tục.
Lệnh giới hạn (LO)
Trong giai đoạn khớp lệnh định kỳ, giá khớp lệnh
là giá được hình thành trên cơ sở so khớp các lệnh
giới hạn với nhau theo nguyên tắc ưu tiên về giá
và thời gian và mức giá khớp lệnh là mức giá
cĩ khối lượng giao dịch giữa các lệnh giới
hạn nhất.
Nếu cĩ nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện trên thì
giá khớp lệnh là giá trùng hoặc gần với giá
thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất.
Nếu cĩ nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện trên,
giá cao hơn sẽ được chọn làm giá khớp lệnh.
VÍ DỤ 1 VỀ TRƯỜNG HỢP CĨ MỘT MỨC GIÁ CĨ
KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH LỚN NHẤT
(ĐỊNH KỲ)
KHỐI LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GIÁ CỘNG DỒN KHỐI LƯỢNG
BÁN
300 300 41.2 1.900 200
100 400 41.1 1.700 100
200 600 41 1.600 300
400 1.000 40.9 1.300 400
300 1.300 40.8 900 500
300 1.600 40.7 400 300
- 1.600 40.6 100 100
VÍ DỤ 2 VỀ TRƯỜNG HỢP CĨ 2 MỨC GIÁ CĨ KHỐI
LƯỢNG GIAO DỊCH LỚN NHẤT NHƯ NHAU
(ĐỊNH KỲ)
KHỐI LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GIÁ CỘNG DỒN KHỐI LƯỢNG
BÁN
300 300 41.2 2.000 200
100 400 41.1 1.800 100
200 600 41 1.700 300
400 1.000 40.9 1.400 400
300 1.300 40.8 1.000 500
300 1.600 40.7 500 400
- 1.600 40.6 100 100
VÍ DỤ 3 VỀ TRƯỜNG HỢP CĨ 3 MỨC GIÁ ĐỀU CĨ
KHỐI LƯỢNG GIAO DỊCH LỚN NHẤT (ĐỊNH KỲ)
KHỐI LƯỢNG
MUA
CỘNG
DỒN
GIÁ CỘNG
DỒN
KHỐI LƯỢNG
BÁN
500 500 41.9 21.500 1.000
2.000 2.500 41.8 20.500 500
2.000 4.500 41.7 20.000 1.000
1.700 6.200 41.6 19.000 2.500
1.500 7.700 41.5 16.500 4.000
1.300 9.000 41.4 12.500 3.000
- 9.000 41.3 9.500 500
500 9.500 41.2 9.000 2.100
3.000 12.500 41.1 6.900 3.400
2.000 14.500 41.0 3.500 2.000
2.000 16.500 40.9 1.500 1.500
3.000 19.500 40.8 - -
VÍ DỤ 4 VỀ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CỔ
PHIẾU ABC (ĐỊNH KỲ)
SỐ LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GIÁ CỘNG
DỒN
SỐ LƯỢNG
BÁN
17.000 1.000
100 15.000
VÀ:
SỐ LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GÍA CỘNG
DỒN
SỐ LƯỢNG
BÁN
100 16.000
15.000 1000
VÍ DỤ 5 TRƯỜNG HỢ P VIẾT TẮT SỔ LỆNH (ĐỊNH KỲ)
Kết quả khớp lệnh: Giá khớp 100- KL khớp 2000Cổ phiếu ABC
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
5000 100 98 1000
100 1000
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
3000 100
VÍ DỤ 6 VỀ TRƯỜNG HỢP KHỚP CÁC LỆNH GIỚI
HẠN TRONG GIAN ĐOẠN KHỚP LỆNH LIÊN TỤC
Kết quả khớp lệnh:
Giá 98 - KL khớp 1000
Giá 100 - KL khớp 1000
Cổ phiếu ABC
Giá tham chiếu: 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(C) 4000 100 98 1000 (A)
100 1000 (B)
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(C) 2000 100 99 2000(E)
(D) 2000 120
VÍ DỤ 7 VỀ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CỔ
PHIẾU ABC (TRONG KHỚP LỆNH LIÊN TỤC)
SỐ LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GIÁ CỘNG
DỒN
SỐ LƯỢNG
BÁN
23.000 1.000 (B)
100 (A) 17.000
VÀ:
SỐ LƯỢNG
MUA
CỘNG DỒN GÍA CỘNG
DỒN
SỐ LƯỢNG
BÁN
100 (A) 23.000
17.000 1000 (B)
Lệnh ATO
Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa
Lệnh khơng ghi giá (ghi ATO)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATO
Bán SAM 500cp @ATO
Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.
Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh
xác định giá mở cửa
Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác
định giá mở cửa (8:30 – 9:00). Lệnh ATO khơng được
thực hiện sau khi khớp lệnh sẽ tự động hủy bỏ.
VÍ DỤ 1 VỀ LỆNH ATO
Sổ lệnh CP ABC với giá tham chiếu 80
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 (C) 84 ATO 1000 (B)
1000 (D) 83 76 2000 (A)
Kết quả khớp lệnh: giá 80 - KL 2500. Trong đĩ: B (1000), A (1500),
C (1500) , D (1000)
Sổ lệnh sau khi so khớp:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
76 500 (A)
VÍ DỤ 2 VỀ LỆNH ATO
Sổ lệnh cổ phiếu ABC giá tham chiếu 100
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 (C) 105 ATO 2000 (B)
102 2000 (A)
Kết quả khớp lệnh: giá 102-KL 1500 (C-B) và KL 500 của lệnh ATO
tự động bị hủy
Sổ lệnh sau khi so khớp
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
102 2000 (A)
VÍ DỤ 3 VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỚP LỆNH KHI CĨ
LỆNH ATO VÀ LỆNH LO
Bên mua Bên bán
Tích lũy Khách
hàng
Khối
lượng
Giá Khối
lượng
Khách
hàng
Tích lũy
500
.2 500
.4 500
.6 200
.7 700
.9 000
.9 000
.9 500
.12 500
A
B
C
D
E
F
-
G
H
X
500
.2 000
.2 000
.1 700
.1 500
.1 300
-
500
.3 000
.1 000
.56 000
.55 500
.55 000
.54 500
.54 000
.53 500
.52 500
.52 000
.51 500
()ATO ATC
-
-
-
.1 500
.4 000
.1 500
.3 500
.2 100
.3 400
500
I
J
K
L
M
N
Y
.16 000
.16 000
.16 000
.16 000
.14 500
.10 500
.9 000
.5 500
.3 400
Cộng tích luỹ khối lượng đặt mua của lệnh giới hạn từ
mức giá cao đến mức giá thấp;
Cộng tích luỹ khối lượng chào bán của lệnh giới hạn từ
mức giá thấp đến mức giá cao;
Tại các mức khối lượng tích luỹ, cộng thêm khối lượng
đặt của lệnh ATO của bên mua hoặc bên bán;
So sánh khối lượng đặt lệnh của hai bên để xác định
khối lượng thực hiện lớn nhất cĩ thể cĩ;
So sánh mức giá tại khối lượng thực hiện lớn nhất với
tham chiếu cửa để xác định mức giá giao dịch.
TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỚP LỆNH KHI CĨ
LỆNH ATO VÀ LỆNH LO
VÍ DỤ 3 VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỚP LỆNH KHI CĨ
LỆNH ATO VÀ LỆNH LO (TT)
Bên mua Bên bán
Tích lũy Khách
hàng
Khối
lượng
Giá Khối
lượng
Khách
hàng
Tích lũy
.1 500
.3 500
.5 500
.7 200
.8 700
.10 000
.10 000
.10 500
.13 500
A
B
C
D
E
F
-
G
H
X
500
.2 000
.2 000
.1 700
.1 500
.1 300
-
500
.3 000
.1 000
.56 000
.55 500
.55 000
.54 500
.54 000
.53 500
.52 500
.52 000
.51 500
ATO
-
-
-
.1 500
.4 000
.1 500
.3 500
.2 100
.3 400
500
I
J
K
L
M
N
Y
.16 500
.16 500
.16 500
.16 500
.15 000
.11 000
.9 500
.6 000
.3 900
VÍ DỤ 4 VỀ XÁC ĐỊNH GIÁ KHỚP LỆNH KHI CHỈ
CĨ LỆNH ATO
CP:ABC Kết quả khớp:
Giá tham chiếu: 99 Khơng cĩ giá khớp
Sổ lệnh (trong thời gian khớp lệnh định kỳ):
KL đặt mua Giá đặt mua Giá đặt bán KL đặt bán
5000 ATO ATO 1000
Lệnh ATC
Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đĩng cửa
Lệnh khơng ghi giá (ghi ATC)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATC
Bán SAM 500cp @ATC
Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh.
Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh xác
định giá đĩng cửa
Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá
đĩng cửa (10:15 – 10:30). Lệnh ATC khơng được thực hiện
sau khi khớp lệnh sẽ tự động hủy bỏ.
Việc so khớp cấ lệnh ATC hồn tồn giống lệnh ATO.
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán
tại mức giá mua cao nhất hiện cĩ trên thị trường
Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện
hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá
bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn
tiếp theo hiện cĩ trên thị trường
Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn cịn, lệnh MP sẽ được
chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá
cao (thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao
dịch cuối cùng trước đĩ
Khơng nhập được khi khơng cĩ lệnh đối ứng
Chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục (9:00 – 10:15)
Lệnh thị trường (MP)
Lệnh khơng ghi giá (ghi MP - giá thị trường)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @MP
Bán SAM 500cp @MP
Trình tự khớp:
Lệnh đối ứng? Khơng cĩ Lệnh bị từ chối
Cĩ Xét Giá tốt nhất: Khớp hết? Chấm dứt
Khơng khớp hết Giá tốt kế tiếp. Khớp hết? Chấm dứt
Khơng khớp hết Giá tốt kế tiếp…
…
Khối lượng lệnh MP hết? Chấm dứt
Khối lượng lệnh MP cịn Chờ trên sổ lệnh tại mức giá thực hiện
cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP mua (-1 đơn vị yết giá
nếu là lệnh MP bán). Lúc đĩ Lệnh MP đã chuyển thành lệnh giới
hạn.
Thời điểm áp dụng: đầu năm 2008.
VÍ DỤ 1 VỀ LỆNH THỊ TRƯỜNG
KQ khớp:
3000(98),2000(99),1500(99,5)
Sổ lệnh cổ phiếu
ABC:
Phần cịn lại 2500 của lệnh mua
MP sẽ được chuyển thành lệnh
giới hạn tại mức giá 100 – cao
hơn giá khớp cuối cùng 99,5
một bước giá.
KL đặt
mua
Giá
đặt
mua
Giá
đặt
bán
KL đặt
bán
KL đặt
mua
Giá
đặt
mua
Giá
đặt
bán
KL đặt
bán
98 3000 9000 MP 98 3000
99 2000 99 2000
99.5 1500 99.5 1500
Lệnh mua 9000
(MP)
VÍ DỤ 2 VỀ LỆNH THỊ TRƯỜNG
KQ khớp:
Sổ lệnh cổ phiếu
ABC:
Lệnh bán 9000(MP) khơng
nhập được vào hệ thống do
khơng cĩ lệnh giới hạn mua đối
ứng.
KL
đặt
mua
Giá
đặt
mua
Giá
đặt
bán
KL đặt
bán
KL đặt
mua
Giá
đặt
mua
Giá
đặt
bán
KL đặt
bán
98 3000 98 3000
99 2000 99 2000
99.
5
1500 99.5 1500
Lệnh bán
9000 (MP)
VÍ DỤ 3 VỀ LỆNH THỊ TRƯỜNG
Sổ lệnh cổ phiếu ABC như sau:
Kết quả khớp lệnh:
Cĩ 3000 cổ phiếu ABC của lệnh MP được khớp với
- 1000(120)
- 2000(121)
2000 cổ phiếu ABC cịn lại chuyển thành lệnh LO
mua tại mức giá 122
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
120 1000
121 2000
5000 MP
VÍ DỤ 3 VỀ LỆNH THỊ TRƯỜNG (TT)
Sổ lệnh cổ phiếu ABC sau khi so khớp như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
2000 122
VÍ DỤ 4 VỀ LỆNH THỊ TRƯỜNG
Sổ lệnh cổ phiếu ABC như sau:
Kết quả khớp lệnh: 2600 (D) khớp với - 1000(135)
- 1600(134)
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(A) 1000 135 137 1000 (C)
(B) 2000 134 MP 2600 (D)
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(B) 400 134 137 1000 (C)
Tại sàn giao dịch của cơng ty chứng khốn LVS cĩ
nhận được các lệnh mua bán cổ phiếu XYZ như sau:
Anh (chị) hãy đưa các lệnh hợp lệ vào hệ thống giao dịch. Biết
rằng giá tham chiếu là 20000 và biên độ giao động giá là 5%.
Mua Giá Bán
Nhà đầu tư Khối lượng Khối lượng Nhà đầu tư
A1 5000 18000 10000 A2
G1 2000 18900 9000 B2
C1 1000 19000 8000 C2
D1 12000 19200 3000 D2
E1 1000 20450 11000 E2
G1 1000 20500 750 G2
H1 2000 20800 850 H2
K1 1000 21000 1000 K2
L1 5000 21200 1800 L2
GIỚI HẠN NẮM GIỮ CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI (ROOM)
Đối với cổ phiếu + chứng chỉ quỹ: ≤ 49%
Đối với cổ phiếu ngân hàng: ≤ 30%
Đối với cổ phiếu chưa niêm yết: 49%
Đối với trái phiếu: khơng giới hạn đối với trái phiếu
Chính phủ
Tỷ lệ tham gia của bên nước ngồi vào cơng ty
chứng khốn/ quản lý quỹ: ≤ 49%
CÁCH TÍNH ROOM CHO
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI
Total Room: khối lượng CK được phép sở hữu
= Số lượng CK niêm yết x tỷ lệ nắm giữ tối đa
Current Room: khối lượng CK cịn được phép mua
= Total Room – Khối lượng CK đang được người nước
ngồi sở hữu
Đối với lệnh MUA của người ĐTNN: sẽ được trừ ngay
vào Current Room
Đối với lệnh BÁN của người ĐTNN: sẽ được cộng vào
Current Room vào ngày T+3
Lệnh hoặc một phần của lệnh giao dịch
khơng khớp sẽ xử lý thế nào?
ATO/ATC Tự động hủy
LO Chờ trên sổ lệnh
MP Phần cịn lại
Chờ trên sổ lệnh
LO Chờ trên sổ lệnh
Một số quy định khác
Cổ phiếu, CCQ mới niêm yết
Tổ chức NY, CTCK tư vấn niêm yết phải đưa ra mức giá
giao dịch dự kiến làm tham chiếu trong ngày giao dịch
đầu tiên
Biên độ dao động giá trong ngày đầu tiên -/+ 20%
Chỉ nhận lệnh giới hạn và khớp lệnh một lần theo
phương thức khớp lệnh định kỳ
Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, CP, CCQ mới niêm
yết chưa cĩ giá, tổ chức niêm yết sẽ phải xác định lại giá
giao dịch dự kiến
Một số quy định khác
Sửa, hủy lệnh
Trong khớp lệnh định kỳ: khơng được hủy lệnh
được đặt trong cùng đợt khớp lệnh. Được hủy
lệnh chưa được thực hiện (hết) trong lần khớp
lệnh định kỳ/liên tục trước đĩ.
Trong khớp lệnh liên tục: được phép hủy các
lệnh chưa được thực hiện.
KÝ HIỆU GIAO DỊCH
Ký hiệu của TTGDCK về chứng khốn
Ký hiệu Ý nghĩa
XD Giao dịch khơng hưởng cổ tức
XR Giao dịch khơng hưởng quyền kèm theo
XA Giao dịch khơng hưởng cổ tức, quyền mua cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ đầu tư phát hành thêm cho cổ đơng hiện hữu trong cùng một
ngày
XI Giao dịch khơng hưởng lãi trái phiếu
SP Ngừng giao dịch
DS Chứng khốn cảnh báo
PHẦN II
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
Giao dịch báo giá trung tâm.
Giao dịch thỏa thuận (giống TTGDCK TP. HCM).
Giao dịch lơ lẻ (giống TTGDCK TP. HCM).
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC GIAO
DỊCH BÁO GIÁ TRUNG TÂM
Lệnh giao dịch báo gía nhập vào hệ thống cĩ hiệu lực đến
khi kết thúc phiên giao dịch.
Thành viên chuyển lệnh của khách hàng tới TTGDCK HN
qua hệ thống chuyển lệnh, đại diện giao dịch của cơng ty
chứng khốn nhập lệnh vào hệ thống giao dịch tại TTGDCK
HN. Các lệnh này được hiển thị trên màn hình của đại diện
giao dịch và màn hình thơng tin của thành viên.
Khớp lệnh liên tục: Lệnh nhập vào hệ thống giao dịch
được khớp ngay nếu cĩ các lệnh đối ứng trên hệ thống đáp
ứng được điều kiện về gía. Các lệnh chưa được thực hiện
hoặc thực hiện một phần được lưu lại trên hệ thống giao
dịch
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC GIAO
DỊCH BÁO GIÁ TRUNG TÂM
Trong thời gian giao dịch, đại diện giao dịch được
phép sửa lệnh khi nhập sai lệnh giao dịch của
khách hàng nhưng phải xuất trình lệnh gốc và
được TTGDCK HN chấp thuận. Việc sửa lệnh giao
dịch chỉ cĩ hiệu lực khi tồn bộ hoặc một phần
lệnh gốc chưa được thực hiện.
Lệnh gốc hoặc phần cịn lại của lệnh gốc chưa
được thực hiện cĩ thể được huỷ bỏ hoặc thay đổi
chào gía.
Kết thúc phiên giao dịch, TTGDCK HN xác nhận
kết quả giao dịch với thành viên và thành viên
thơng báo cho khách hàng.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN
Thời gian giao dịch: Từ 8h30-11h00 các ngày
làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ theo qui
định tại Bộ Luật Lao động).
Hình thức thanh tốn: T+3
Đơn vị yết giá:
Giao dịch báo gía:
Đối với cổ phiếu: 100 đồng.
Đối với trái phiếu: khơng quy định.
Giao dịch thỏa thuận: khơng quy định.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN
Đơn vị giao dịch: Giao dịch báo giá: 100 cổ phiếu hoặc
10.000.000 đồng (mười triệu đồng) tính theo mệnh giá trái
phiếu.
Giá tham chiếu: Gía tham chiếu của cổ phiếu là bình
quân gia quyền các gía thực hiện qua phương thức giao
dịch báo giá của ngày cĩ giao dịch gần nhất.
Biên độ dao động giá:
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đối với cổ phiếu
là ±7%. Trong ngày giao dịch đầu tiên khơng áp dụng
biên độ.
Khơng áp dụng biên độ dao động giá đối với các giao dịch
trái phiếu.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN
Hiệu lực của lệnh: Trong phiên giao dịch, lệnh giới hạn được nhập vào
hệ thống giao dịch cĩ hiệu lực cho đến hết phiên hoặc cho đến khi lệnh bị
huỷ trên hệ thống.
Loại lệnh giao dịch: Lệnh giao dịch báo gía là lệnh giới hạn.
Nguyên tắc thực hiện lệnh giao dịch báo giá:
Các lệnh cĩ mức giá tốt nhất được ưu tiên thực hiện trước.
Nếu cĩ nhiều lệnh cùng mức gía thì lệnh nào được nhập vào hệ thống
trước sẽ được thực hiện trước.
Nếu lệnh mua và lệnh bán cùng thoả mãn nhau về gía thì mức giá thực
hiện sẽ là mức gía của lệnh được nhập vào hệ thống trước.
Lệnh giao dịch cĩ thể được thực hiện tồn bộ hoặc một phần theo bội số
của đơn vị giao dịch.
Sửa, hủy lệnh: Nhà đầu tư được phép huỷ lệnh hoặc thay đổi mức giá
đối với các lệnh chưa được khớp hoặc phần cịn lại của lệnh đã khớp một
phần.
PHẦN II
MỘT SỐ QUY ĐỊNH GIAO DỊCH
SÀN HNX
Loại chứng khốn được giao dịch
Các loại cổ phiếu, trái phiếu đã được đăng
ký giao dịch tại SGDCK HÀ NỘI
Thời gian giao dịch
Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định của Luật lao
động hoặc quyết định của UBCKNN.
Thời gian giao dịch liên tục từ 8h30 đến
11h.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH GIAO DỊCH
SÀN HNX
Phương thức giao dịch:
GD khớp lệnh liên tục: là phương thức
GD thực hiện trên cơ sở lệnh của nhà đầu
tư sau khi được nhập vào hệ thống sẽ
được khớp ngay với các lệnh đối ứng (nếu
cĩ) ở các mức giá tốt nhất đã chờ sẵn
trong hệ thống.
GD thỏa thuận: là phương thức giao
dịch trong đĩ người mua và người bán tự
thỏa thuận với nhau về các điều kiện GD.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH GIAO DỊCH
SÀN HNX
Nguyên tắc khớp lệnh :
Ưu tiên về thời gian: Nếu cĩ nhiều lệnh cùng mức giá với
giá được khớp thì lệnh vào trước được ưu tiên khớp trước.
Trong khớp lệnh liên tục: Tại mức giá thỏa mãn khớp, giá
khớp lệnh là giá của lệnh đặt trước.
Cụ thể:
Lệnh bán giá thấp đặt trước, lệnh mua giá cao hơn đặt sau:
giá khớp lệnh là giá của bên bán.
Lệnh mua giá cao đặt trước, lệnh bán giá thấp hơn đặt sau:
giá khớp là giá của bên đặt mua.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH GIAO DỊCH
SÀN HNX
Khối lượng giao dịch:
Giao dịch lơ lẻ:
Đơn vị Cổ phiếu giao dịch: từ 01 đến 99 đơn
vị. Cơng ty chứng khốn mua trực tiếp từ
khách hàng theo giá thoả thuận.
Giao dịch lơ chẵn:
Đơn vị Cổ phiếu giao dịch: từ 100 đến 99.000
đơn vị. Hình thức giao dịch này được thực
hiện theo phương thức: khớp lệnh liên tục.
Giao dịch thoả thuận:
Đơn vị Cổ phiếu giao dịch: trên 5.000 đơn vị.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH GIAO DỊCH
SÀN HNX
Đơn vị yết giá: Giao dịch theo phương thức
khớp lệnh liên tục với bước giá 100 đồng.
Biên độ giao động giá:
Biên độ giao động giá áp dụng đối với cổ phiếu và chứng
chỉ quỹ đầu tư
là +/- 7%.
Giá tối đa = Giá tham chiếu X (1 + 7%).
Giá tối thiểu = Giá tham chiếu X (1 – 7%).
Giá tham chiếu của Cổ phiếu, Chứng chỉ quỹ đầu tư được
tính dựa trên giá bình quân gia quyền giao dịch ngày hơm
trước .
Trường hợp chứng khốn mới được niêm yết, trong ngày
giao dịch đầu tiên cổ phiếu khơng cĩ biên độ dao động giá.
PHẦN III
MỘT SỐ HÀNH VI CẤM THỰC HIỆN TRONG
GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
Giao dịch nội gián.
Lũng đoạn thị trường.
Cơng thơng tin sai sự thật hoặc găm giữ
thơng tin, tạo dựng thơng tin.
Khơng được giao dịch chứng khốn niêm
yết mà khơng thơng qua hệ thống của
Trung tâm.
MỘT SỐ HÀNH VI CẤM THỰC HIỆN TRONG
GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
Khơng được mở nhiều tài khoản để giao dịch
chứng khốn.
Nhà đầu tư là nhân viên cơng ty chứng khốn
khơng được mở tài khoản giao dịch tại cơng
ty chứng khốn khác.
Khơng được cùng mua cùng bán một loại
chứng khốn trong cùng một đợt ngay gd.
Nhà đầu tư nước ngồi khơng được ủy quyền
cho nhà đầu tư trong nước giao dịch chứng
khốn.
CÁC GIAO DỊCH ĐẶC BIỆT
Giao dịch nội bộ
Giao dịch cổ đơng lớn
Giao dịch cổ phiếu quỹ
Giao dịch chào mua cơng khai
PHẦN IV
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
Cơ quan điều hành giao dịch UPCOM: HASCT
Chứng khốn giao dịch: Chứng khốn đăng ký giao
dịch tại TTGDCK bao gồm cổ phiếu, trái phiếu chuyển
đổi được chấp thuận đăng ký giao dịch tại TTGDCK.
Tổ cức giao dch: Giao dịch chứng khốn được thực
hiện qua thành viên; thơng tin về giao dịch phải được
báo qua hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK để
tổng hợp và đưa ra kết quả giao dịch chung.
Tổ cức c chứng khon giao dch trn UPCOM tực hiện
CBTT theo quy định của TT38 và Quy chế CBTT của
HASCT.
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Là chứng khốn của cơng ty đại chúng
theo quy định tại Điều 25 Luật Chứng
khốn chưa niêm yết hoặc đã bị huỷ
niêm yết tại TTGDCK hoặc SGDCK.
Là chứng khốn đã được đăng ký lưu
ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khốn
(sau đây viết tắt là TTLKCK).
Được một (01) thành viên cam kết hỗ
trợ.
THỜI GIAN GIAO DỊCH VÀ BIÊN ĐỘ
Thời gian thành viên hệ thống đăng ký giao
dịch nhập lệnh vào hệ thống đăng ký giao
dịch hàng ngày từ 10h00 đến 15h00. Thời
gian nghỉ từ 11h30 đến 13h30.
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch:
Đối với giao dịch cổ phiếu là 10%. Biên độ
này cĩ thể được UBCKNN quyết định thay đổi
tuỳ theo tình hình thị trường.
Khơng áp dụng biên độ dao động giá đối với
giao dịch trái phiếu.
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
TTGDCK áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận
đối với các giao dịch của chứng khốn trên hệ thống
đăng ký giao dịch. Phương thức giao dịch thỏa thuận
bao gồm hai hình thức:
Thỏa thuận điện tử là hình thức giao dịch trong đĩ
đại diện giao dịch nhập lệnh với các điều kiện giao
dịch đã được xác định và lựa chọn lệnh đối ứng phù
hợp để thực hiện giao dịch;
Thỏa thuận thơng thường là hình thức giao dịch
trong đĩ bên mua, bên bán tự thoả thuận với nhau
về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch
nhập thơng tin vào hệ thống đăng ký giao dịch để
xác nhận giao dịch này.
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
Đối với hình thức giao dịch thoả thuận điện tử, thành
viên cĩ trách nhiệm thực hiện ngay lệnh của nhà đầu
tư trong thời gian giao dịch của TTGDCK. Trường hợp
khơng cĩ lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện, thành
viên phải nhập lệnh ngay vào hệ thống đăng ký giao
dịch theo thứ tự ưu tiên về thời gian.
Đối với hình thức giao dịch thoả thuận thơng thường,
thành viên cĩ trách nhiệm chuyển ngay kết quả giao
dịch đã được thoả thuận vào hệ thống đăng ký giao
dịch trong thời gian giao dịch của TTGDCK theo thứ
tự ưu tiên về thời gian.
Trong trường hợp cần thiết, TTGDCK quyết định thay
đổi hoặc bổ sung phương thức giao dịch đối với từng
loại chứng khốn sau khi được UBCKNN chấp thuận.
GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài khoản giao
dịch chứng khốn tại một cơng ty chứng khốn.
Trường hợp nhà đầu tư đã cĩ tài khoản giao dịch
chứng khốn niêm yết thì cĩ thể dùng ngay tài khoản
này để thực hiện giao dịch chứng khốn đăng ký giao
dịch.
Nhà đầu tư khơng được phép đồng thời vừa mua vừa
bán cùng một loại cổ phiếu trong một ngày giao dịch.
Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng
khốn và tài khoản tiền tại thành viên lưu ký là ngân
hàng thương mại được UBCKNN cấp phép hoạt động
lưu ký thì phải đặt lệnh giao dịch chứng khốn qua
thành viên hệ thống đăng ký giao dịch và thanh tốn
giao dịch tại thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư cĩ tài
khoản chứng khốn.
KÝ QUỸ GIAO DỊCH
Khi đặt lệnh bán chứng khốn, nhà đầu tư
phải cĩ đủ số lượng chứng khốn đặt bán
trên tài khoản giao dịch chứng khốn mở tại
thành viên.
Khi đặt lệnh mua chứng khốn, nhà đầu tư
thực hiện ký quỹ tiền giao dịch theo mức
thoả thuận với thành viên và phải đảm bảo
khả năng thanh tốn giao dịch đúng thời hạn
quy định.
ĐƠN VỊ GIAO DỊCH VÀ
ĐƠN VỊ YẾT GIÁ
Đơn vị giao dịch: Khơng quy định đơn vị
giao dịch đối với giao dịch chứng khốn của
tổ chức đăng ký giao dịch. Khối lượng giao
dịch tối thiểu là mười (10) cổ phiếu hoặc
mười (10) trái phiếu.
Đơn vị yết giá:
Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là
100 đồng.
Khơng quy định đơn vị yết giá đối với trái
phiếu.
GIÁ THAM CHIẾU
TTGDCK tính tốn và cơng bố giá tham chiếu hàng
ngày của các chứng khốn đăng ký giao dịch.
Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch là bình
quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện
tử của ngày cĩ giao dịch gần nhất.
Trường hợp cổ phiếu mới đăng ký giao dịch, trong
ngày giao dịch đầu tiên, TTGDCK chỉ nhận lệnh giao
dịch thỏa thuận điện tử và khơng áp dụng biên độ
dao động giá. Nếu trong ngày giao dịch đầu tiên
khơng cĩ giá thực hiện thì giá tham chiếu sẽ được
xác định trong ngày giao dịch kế tiếp cho đến khi giá
giao dịch được xác lập trên hệ thống.
GIÁ THAM CHIẾU
Trường hợp giao dịch cổ phiếu khơng hưởng cổ tức
và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày
khơng hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc
lấy giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch
thoả thuận điện tử của ngày cĩ giao dịch gần nhất
điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị
các quyền kèm theo.
Trường hợp tách, gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại
ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc
lấy giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch
thoả thuận điện tử của ngày cĩ giao dịch trước ngày
tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
Các trường hợp khác do TTGDCK quyết định sau khi
được sự chấp thuận của UBCKNN.
THỜI HIỆU CỦA LỆNH
Lệnh chào mua, chào bán thỏa thuận
điện tử cĩ hiệu lực kể từ khi lệnh được
nhập vào hệ thống đăng ký giao dịch
cho đến khi kết thúc thời gian giao dịch
trên hệ thống đăng ký giao dịch hoặc
cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ.
SỬA, HUỶ LỆNH TRONG THỜI GIAN
GIAO DỊCH
Nhà đầu tư được phép sửa hoặc hủy lệnh chào mua,
chào bán thỏa thuận điện tử. Đại diện giao dịch sửa
hoặc hủy lệnh thỏa thuận điện tử cho khách hàng theo
quy trình sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận do TTGDCK
quy định.
Giao dịch thoả thuận đã thực hiện trên hệ thống khơng
được phép huỷ bỏ.
Trong thời gian giao dịch, trường hợp đại diện giao dịch
nhập sai giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư, đại diện
giao dịch được phép sửa giao dịch thỏa thuận nhưng
phải xuất trình lệnh gốc của nhà đầu tư, phải được bên
đối tác giao dịch chấp thuận việc sửa đĩ và được
TTGDCK chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận. Việc
sửa giao dịch thoả thuận của thành viên phải tuân thủ
quy trình sửa giao dịch thỏa thuận do TTGDCK ban
hành.
XỬ LÝ LỖI SAU GIAO DỊCH
Sau khi kết thúc thời gian giao dịch, nếu thành viên
phát hiện lỗi giao dịch do nhầm lẫn, sai sĩt trong quá
trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống
đăng ký giao dịch, thành viên đĩ phải báo cáo
TTGDCK về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm giải
quyết với nhà đầu tư về lỗi giao dịch của mình.
Việc xử lý lỗi sau giao dịch được thực hiện theo
nguyên tắc loại bỏ kết quả giao dịch của các giao
dịch lỗi. Trong một số trường hợp đặc biệt, TTGDCK
và TTLKCK xem xét việc cho phép thành viên thực
hiện sửa lỗi giao dịch.
Thành viên phải tuân thủ quy trình xử lý lỗi sau giao
dịch do TTGDCK và TTLKCK ban hành.
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI PHÁT SINH
DO LỖI GIAO DỊCH
Thành viên gây ra giao dịch lỗi bị TTLKCK hủy
bỏ kết quả thanh tốn phải bồi thường thiệt
hại cho thành viên đối ứng.
Mức bồi thường do giao dịch lỗi gây ra do hai
bên thành viên là đối tác trong giao dịch lỗi
tự thỏa thuận nhưng khơng vượt quá mười
phần trăm (10%) giá trị của giao dịch lỗi.
PHẦN V
THỊ TRƯỜNG TỰ DO CĨ PHẢI LÀ
THỊ TRƯỜNG OTC?THỊ TRƯỜNG OTC THỊ TRƯỜNG CHƯA NY/ĐKGD (TỰ DO)
-Cĩ tổ chức chặt chẽ -Khơng cĩ tổ chức
-Giao dịch phi tập trung -Giao dịch phi tập trung
-Thỏa thuận về giá qua mạng -Thỏa thuận về giá trực tiếp, thủ cơng
-Chứng khĩan chưa đủ điều kiện
niêm yết
-Chứng khĩan chưa niêm yết và chưa
đủ điều kiện niêm yết
-Được điều chỉnh bởi pháp luật -Khơng cĩ pháp luật điều chỉnh
-Cĩ sự quản lý (tự quản và quản lý
Nhà nước)
-Khơng cĩ sự quản lý
-Cĩ nguyên tắc cơng bố thơng tin -Khơng cĩ nguyên tắc cơng bố thơng
tin
QUY TRÌNH GIAO DỊCH CHỨNG
KHỐN TRÊN THỊ TRƯỜNG TỰ DO
Bước 1: Tìm hiểu thơng tin.
Bước 2: Thương lượng.
Bước 3: Xác lập giao dịch.
Bước 4: Đặt cọc.
Bước 5: Thực hiện thủ tục giao dịch.
Bước 6: Thanh tĩan.
Bước 7: Xác lập quyền sở hữu.
CÁC RỦI RO CẦN NHẬN DIỆN TRÊN
THỊ TRƯỜNG TỰ DO
Rủi ro về thơng tin:
Thơng tin về cơng ty.
Thơng tin về gía.
Mua chứng khĩan đã mất các quyền kèm
theo.
Thơng tin về tính xác thực của chứng khốn.
Rủi ro về thanh tốn:
Chứng khốn giả, tiền giả.
Hành vi lừa đảo, cướp giựt.
Rủi ro về đăng ký quyền sở hữu:
Chứng khốn hạn chế chuyển nhượng.
CÁC THƠNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG
TỰ DO TÌM Ở ĐÂU?
Báo chí, phát thanh, truyền hình.
Website.
Tin đồn.
Các nguồn khác.
Lưu ý: Tất cả đều khơng cĩ sự kiểm
chứng và sự đảm bảo về tính xác thực.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chung_khoan_3861.pdf