Bài giảng Cơ sở dũ liệu (database) - Chương 2 Các mô hình dữ liệu

• Khóa (Key): là một tập thuộc tính mà các giá trị của nó xác định duy nhất một bộ trong quan hệ. – t1 và t2 là 2 bộ trong quan hệ r trên mô hình quan hệ R – sk là một tập các thuộc tính khóa – t1[sk]  t2[sk]. • Khóa tối thiểu (Candidate key): là tập thuộc tính khóa nhỏ nhất. Một quan hệ có thể có nhiều tập khóa tối thiểu. • Khóa chính (primary key): là khóa tối thiểu được lựa chọn làm khóa cho quan hệ. • Khóa ngoài (Foreign Key): là khóa tối thiểu của quan hệ A và được sử dụng trong quan hệ B. • Cơ sở dữ liệu: Là một tập quan hệ

pdf23 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở dũ liệu (database) - Chương 2 Các mô hình dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 CÁC MÔ HÌNH DỮ LIỆU 1. Tổng quan Quy trình phát triển ứng dụng CSDL Source: Data Modeling Using Entity-Relationship Model, NGUYEN Kim Anh Data modelling – Mô hình hóa dữ liệu • Mục đích: – Mô tả dữ liệu sẽ lưu trữ trong cơ sở dữ liệu (ví dụ các thực thể như sinh viên, bài học,) – Mô tả mối quan hệ giữa các dữ liệu – Mô tả các ràng buộc đối với dữ liệu • Mô hình dữ liệu là : – Một sự hình thức hóa toán học với một tập ký hiệu để mô tả dữ liệu – Một tập các phép toán được sử dụng để thao tác các dữ liệu 2. Mô hình thực thể liên kết (Entity Relationship Diagrams) • Thực thể • Thuộc tính • Liên kết Thực thể (Entity) • “Là một đối tượng cụ thể hay trừu tượng trong thế giới thực mà nó tồn tại và có thể phân biệt với các đối tượng khác” • Ví dụ: sinh viên, cán bộ • Tập thực thể: nhóm các thực thể giống nhau real customers customer surrogates Tên của thực thể là duy nhất Thuộc tính (Attribute) • Thuộc tính là một thông tin về thực thể. • Một thuộc tính có một miền giá trị • Thuộc tính (tập thuộc tính) khóa là thuộc tính (hay tập thuộc tính) mà giá trị của nó được xác định duy nhất cho mỗi thực thể • Ví dụ: – Số chứng minh thư nhân dân là thuộc tính khóa cho nhân viên trong một xí nghiệp – Username và password là tập thuộc tính khóa cho một tài khoản thư Ví dụ Nhân viên Họ tên Mã số Giới tính Ngày sinhTuổi Thực thể yếu (Weak entity) -Là thực thể phụ thuộc vào thực thể khác -Liên kết định danh +là liên kết giữa thực thể yếu và thực thể định danh nó Thực thể yếu (Weak Entity) VD: -Thân nhân là thực thể yếu -Nhân viên là thực thể định danh của thân nhân -Phụ thuộc là liên kết định danh Thực thể yếu(Weak Entity) Nhân viên Phụ thuộc Thân nhân Mã số Giới tính Quan hệ Ngày sinh Tên Liên kết 1-1 female- customer male- customer current marriage 1 1 partial functions A partial function from X to Y is a function ƒ: X' → Y, where X' is a subset of X Liên kết 0-N và 1-N airport flt-schedulefrom 1 N partial function Liên kết bắt buộc 0-N và 1-N airport flt-schedulefrom 1 N total function Liên hết N-M (nhiều-nhiều) customer flt-instancereservation N M Cấu thủ Đội bóngThi đấu cho đội nào Mức lương tên Quốc tịch Thể trạng tên Tài chính Sân nhà N N Liên hết N-M (nhiều-nhiều) Liên kết lặp flt-scheduleconnection departure time arrival time in out flt# Liên kết «is-a» Nhân viênCầu thủ Tên MãNVThể lực Tốc độ Lương Là-một • A “is-a” B nếu B là sự tổng quát hóa của A 2. Mô hình quan hệ • Tích đề các (Cartesian Product): Tích đề các () của n tập là tập tất cả các cách kết hợp của các thành phần trong n tập. • Miền giá trị (Domain) của một thuộc tính là tập tất cả các giá trị có thể của một thuộc tính. Kí hiệu miền giá trị của thuộc tính A là dom(A). • Sơ đồ quan hệ (Relation Schema) biểu diễn R(A1, A2, , An) là một quan hệ R và danh sách các thuộc tính A1, A2, , An. • Quan hệ (Relation): là một tập con của tích Đề các trong miền giá trị. – Sơ đồ quan hệ R, – Quan hệ r – Tập các thuộc tính A1..An r(R)  (dom(A1)  dom(A2)  ...  dom(An)) 3. Mô hình quan hệ • Bộ quan hệ ((N)-tuple): là một tập các cặp thuộc tính-giá trị biểu diễn một thể hiện của quan hệ. • Bậc quan hệ (Degree) : là số thuộc tính của quan hệ. • Lực lượng của quan hệ (Cardinality): là số bộ của quan hệ. 3. Mô hình quan hệ (tt) • Khóa (Key): là một tập thuộc tính mà các giá trị của nó xác định duy nhất một bộ trong quan hệ. – t1 và t2 là 2 bộ trong quan hệ r trên mô hình quan hệ R – sk là một tập các thuộc tính khóa – t1[sk]  t2[sk]. • Khóa tối thiểu (Candidate key): là tập thuộc tính khóa nhỏ nhất. Một quan hệ có thể có nhiều tập khóa tối thiểu. • Khóa chính (primary key): là khóa tối thiểu được lựa chọn làm khóa cho quan hệ. • Khóa ngoài (Foreign Key): là khóa tối thiểu của quan hệ A và được sử dụng trong quan hệ B. • Cơ sở dữ liệu: Là một tập quan hệ 3. Mô hình quan hệ (tt) Courseno Subject Lecturer Machine CS250 Programming Lindsey Sun CS260 Graphics Hubbold Sun CS270 Micros Woods PC CS290 Verification Barringer Sun 3. Mô hình quan hệ - Ví dụ Course(Courseno, Subject, Lecturer, Machine)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_co_so_du_lieu_database_c2_1097.pdf