Bài giảng chương 10: Chiến lược phân phối
Nhà trung gian marketing, Trung gian nhà buôn và Trung
gian đại lý
Kênh trực tiếp, Kênh gián tiếp, Kênh 1 cấp, Kênh 2 cấp
Phân phối rộng rãi, Phân phối chọn lọc và Phân phối độc
quyền
Hệ thống marketing dọc (VMS), VMS kiểu hành chính, VMS
kiểu hợp đồng, VMS kiểu công ty.
27 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 4646 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 10: Chiến lược phân phối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 10
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
Nguyễn Tiến Dũng
Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
Website: dungnt.tk (sites.google.com/site/nguyentiendungbkhn)
Email: dungnt-fem@mail.hut.edu.vn
Các nội dung chính
1. Giới thiệu chung về phân phối và nhà trung gian marketing
Introduction to Distribution and Marketing Intermediaries
2. Lựa chọn kênh phân phối
Selecting Distribution Channels
3. Quản trị kênh phân phối
Channel Management
4. Bán sỉ
Wholesaling
5. Bán lẻ
Retailing
6. Những khái niệm chính
Key Terms
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 2
1. Giới thiệu về hoạt động phân phối trong
marketing
Phân phối:
Làm cho SP sẵn sàng cho việc mua sắm hay sử dụng
Kênh phân phối
Tập hợp các cá nhân và tổ chức mà thông qua đó người
bán có thể đưa được SP của họ tới người sử dụng cuối
cùng
Kênh trực tiếp: người bán không sử dụng nhà trung gian
Kênh gián tiếp: có sử dụng một hay nhiều cấp trung gian
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 3
Các loại nhà trung gian marketing
Nhà trung gian: tổ chức độc lập kết nối nhà sản xuất hoặc
một người bán với người tiêu dùng
Theo đặc điểm sở hữu hàng hoá của nhà sản xuất:
Trung gian kiểu nhà buôn: có
Trung gian kiểu đại lý: không, được công nhận bởi nhà
sản xuất
Nhà môi giới: không, làm việc theo vụ việc
Theo khách hàng chính của nhà trung gian
Nhà bán sỉ (wholesalers): bán cho người mua để bán lại
cho nhà trung gian khác hoặc khách hàng tổ chức
Nhà bán lẻ (retailers): bán cho người tiêu dùng cá nhân
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 4
Các chức năng của kênh phân phối
Chức năng giao dịch: mua, bán, chấp nhận rủi ro
Chức năng logistic: tồn trữ, phân loại, chia nhỏ,
vận tải
Chức năng tạo điều kiện thuận lợi: tài chính, xếp
hạng phẩm cấp, nghiên cứu và thông tin marketing
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 5
Các kênh phân phối tới người tiêu dùng cá
nhân
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 6
Nhà sản
xuất/Chi
nhánh
Nhà bán
sỉ cấp 1
Nhà bán
sỉ cấp 2
Nhà bán
lẻ
Người tiêu
dùng cá
nhân
Kênh
3 cấp
Nhà sản
xuất/ Chi
nhánh
Nhà sản
xuất/Chi
nhánh
Nhà sản
xuất/Chi
nhánh
Người tiêu
dùng cá
nhân
Người tiêu
dùng cá
nhân
Người tiêu
dùng cá
nhân
Nhà bán
lẻ
Nhà bán
lẻ
Nhà bán
sỉ
Kênh
2 cấp
Kênh
1 cấp
Kênh
0 cấp
Các kênh phân phối tới khách hàng tổ chức
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 7
Nhà sản
xuất/Chi
nhánh
Đại diện
bán hàng
Nhà phân
phối
Khách
hàng tổ
chức
Kênh
2 cấp
Nhà sản
xuất/Chi
nhánh
Nhà sản
xuất/Chi
nhánh
Nhà sản
xuất/ Chi
nhánh
Khách
hàng tổ
chức
Khách
hàng tổ
chức
Khách
hàng tổ
chức
Kênh
1 cấp
Kênh
1 cấp
Kênh
0 cấp
Đại diện
bán hàng
Nhà phân
phối
2. Lựa chọn kênh phân phối
Việc lựa chọn kiểu kênh nào phụ thuộc vào
Độ bao phủ yêu cầu
Mức độ kiểm soát kênh mong muốn
Tổng chi phí phân phối
Tính linh hoạt của kênh
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 8
Độ bao phủ của kênh
Số lượng nhà trung gian trong một khu vực địa lý
Phân phối rộng rãi: càng nhiều nhà trung gian, điểm bán
càng tốt
Phân phối chọn lọc (phân phối hạn chế): hạn chế số
lượng nhà trung gian trong một khu vực địa lý
Phân phối độc quyền: một nhà trung gian trong một khu
vực địa lý
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 9
Mức độ kiểm soát kênh mong muốn
Tỷ lệ nghịch với số cấp trung gian của kênh phân phối
Tổng chi phí phân phối
Kênh phân phối được xem là một hệ thống bao gồm nhiều hệ con
phụ thuộc lẫn nhau
Mục tiêu: tối ưu hoá kết quả hoạt động của toàn hệ thống
Thường được giả định rằng tối ưu hoá toàn hệ thống đồng nghĩa
với việc giảm thiểu tổng chi phí của toàn hệ thống, trong điều kiện
các yếu tố khác là như nhau
Tính linh hoạt của kênh
Khả năng nhà sản xuất thay đổi được phương án kênh phân phối
khi các điều kiện bên ngoài thay đổi
Liên quan đến các đầu tư, chi phí cố định và cam kết của nhà sản
xuất
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 10
Những cân nhắc khi lựa chọn kênh phân phối
Đặc điểm của khách hàng
Đặc điểm của sản phẩm
Đặc điểm của nhà trung gian
Đặc điểm của đối thủ cạnh tranh
Đặc điểm của môi trường vĩ mô
Đặc điểm của doanh nghiệp
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 11
3. Quản trị kênh phân phối
Marketing quan hệ
Những nỗ lực có chủ ý nhằm phát triển và quản trị các
quan hệ dài hạn và/hoặc tin cậy với các khách hàng, nhà
trung gian, nhà cung cấp và các bên khác trong môi
trường marketing của doanh nghiệp.
Hệ thống marketing dọc (VMS)
Kênh phân phối trong đó các thành viên phụ thuộc lẫn
nhau nhiều hơn và xây dựng các quan hệ dài hạn để
nâng cao hiệu quả kinh doanh của toàn hệ thống
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 12
Hệ thống phân phối truyền thống và VMS
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 13
Hệ thống marketing dọc (VMS)
Hệ thống
marketing dọc
(VMS)
VMS kiểu
hànhchính
VMS kiểu hợp
đồng VMS kiểu công ty
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 14
Các kiểu hệ thống marketing dọc
VMS kiểu hành chính:
Nhà sản xuất sử dụng sức mạnh thương hiệu để gây sức ép cho
các thành viên phải hợp tác
VMS kiểu hợp đồng
Giữa nhà sản xuất và các nhà trung gian có hợp đồng hợp tác đặc
biệt nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của cả hai bên
Các dạng: (1) hợp tác xã của nhà bán lẻ; (2) chuỗi cửa hàng bán lẻ
được tài trợ bởi nhà bán sỉ; (3) chuỗi cửa hàng nhượng quyền
thương mại
VMS kiểu công ty
Mỗi thành viên sở hữu vốn ở hơn một cấp của kênh
Tích hợp về phía trước: Nhà sản xuất góp vốn vào nhà trung gian
Tích hợp về phía sau: Nhà trung gian góp vốn vào nhà sản xuất
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 15
Nhượng quyền thương mại (Franchising): Một lựa
chọn thay thế cho kênh phân phối truyền thống
6 thành phần chính tạo nên sự thành công cho một bản hợp đồng nhượng
quyền, theo tầm quan trọng
Kiến thức kỹ thuật: dạng thực tiễn, cung cấp thông qua khoá đào tạo
ngắn hạn
Những kỹ thuật quản lý: chuyển giao cho bên nhận NQTM, khi khởi sự
và cả sau này
Kiến thức thương mại: các phương thức mua bán, quy định, nguồn vật
tư thường là từ bên nhượng quyền cung cấp
Những hướng dẫn về tài chính: quản lý quỹ tiền mặt và tài khoản
Các kiểm soát kế toán được bên nhượng quyền thiết lập cho bên nhận
nhượng quyền.
Những biện pháp đảm bảo an toàn: đào tạo ngắn hạn cho bên nhận
nhượng quyền, đảm bảo an toàn cho sản phẩm bán ra cũng như tài
sản kinh doanh.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 16
Các yếu tố tạo nên sự nhượng quyền thương
mại lý tưởng
Tỷ suất lợi nhuận cao. Bên nhận NQ phải có tỷ suất lợi nhuận cao đủ trả phí NQ
và có lãi. Do đó, NQTM hay xuất hiện trong kinh doanh thực phẩm và dịch vụ.
Giá trị gia tăng bên trong cửa hàng. Những SP được chế biến một phần ngay
bên trong cửa hàng. Những môi trường như thế đòi hỏi phải có sự giám sát
không ngừng ngay tại chỗ - một vấn đề kinh niên đối với những cửa hàng do
doanh nghiệp sở hữu sử dụng hình thức thuê người quản lý. Các chủ sở hữu
chỉ đơn giản là sẽ sẵn lòng làm việc chăm chỉ hơn với thời gian dài hơn.
Những bí quyết. Những khái niệm, những công thức, hoặc những sản phẩm mà
bên nhận NQ không thể bắt chước được nếu như không tham gia vào chương
trình NQTM.
Tính đơn giản. Những hoạt động cấp phép độc quyền kinh tiêu thành công nhất
là những hoạt động được vận hành tựa như chế độ bay tự động: Tất cả mọi
quyết định đều được suy nghĩ trước và người sở hữu chỉ đơn thuần thực hiện
những quyết định đó.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 17
4. Bán sỉ
• Bán sỉ (wholesaling): bán cho người mua về để bán lại hoặc
sử dụng cho mục đích sản xuất ra sản phẩm khác.
• Những nhà buôn thường mua sản phẩm từ nhà sản xuất, sở
hữu, tồn trữ và vận tải hàng hoá.
• Tạo ra giá trị cho nhà cung cấp, nhà bán lẻ, người sử dụng
• Tìm kiếm những nhà sản xuất có thương hiệu mạnh nhằm
kiếm được lợi nhuận cao nhất
• Tìm kiếm và thu hút các nhà bán lẻ và các khách hàng tổ
chức để đẩy mạnh doanh thu
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 18
Những lợi ích của nhà bán sỉ
Lợi ích đối với nhà sản xuất Lợi ích đối với nhà bán lẻ Lợi ích đối với người tiêu
dùng
• Tạo điều kiện cho nhà sản
xuất mở rộng phân phối
với chi phí hợp lý.
• Cung cấp thông tin về các
nhà bán lẻ và những
người sử dụng cuối cùng
tại các thị trường khác
nhau.
• Giảm bớt chi phí thông
qua việc thực hiện những
chức năng phân phối hợp
lý và có hiệu quả hơn.
• Giảm bớt những tổn thất
tiềm tàng bằng cách gánh
chịu rủi ro với nhà sản
xuất
• Cung cấp cho nhà bán lẻ
khả năng kiếm lời nhờ bán
lại mà nếu không có nhà
bán sỉ sẽ không thể có
hàng cung cấp tại khu vực
đó.
• Cung cấp thông tin về các
ngành nghề kinh doanh,
các nhà sản xuất, và về
các nhà bán lẻ khác.
• Giảm bớt chi phí thông
qua việc cung cấp một tập
hợp nhiều chủng loại sản
phẩm từ các nhà sản xuất
khác nhau.
• Giảm bớt chi phí thông
qua việc thực hiện những
chức năng phân phối có
hiệu quả hơn
• Cung cấp thêm các
phương án lựa chọn sản
phẩm cho người tiêu dùng
trên thị trường địa
phương.
• Giảm bớt mức giá bán lẻ
thông qua hoạt động hợp
lý và có hiệu quả trong
kênh phân phối.
• Cải thiện sự lựa chọn sản
phẩm thông qua việc cung
cấp thông tin cho nhà bán
lẻ về những sản phẩm tốt
nhất để chào hàng người
tiêu dùng.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 19
5. Bán lẻ
Bán lẻ tại cửa hàng
Bán lẻ không cửa hàng
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 20
Bán lẻ tại cửa hàng
Cửa hàng tổng hợp: đa chủng loại hàng hoá
Cửa hàng chuyên doanh: ít chủng loại, hoặc
chuyên một chủng loại hàng hoá
Cửa hàng ít chủng loại: đồ điện
Cửa hàng một chủng loại: bia, dược phẩm
Cửa hàng tiện dụng
Bán các mặt hàng tiêu dùng thường xuyên
Địa điểm thuận tiện cho người mua: gần khu đông dân
cư, dễ đỗ xe, ra vào cửa hàng
Siêu thị - TTTM
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 21
Bán lẻ không cửa hàng
Bán hàng qua catalog và gửi thư trực tiếp
Máy bán hàng tự động
Mua sắm tại nhà qua TV (TV home shopping)
Bán hàng trực tiếp
Giao dịch điện tử: mua sắm qua Internet, qua
mạng di động
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 22
Cơ cấu doanh thu bán lẻ không cửa hàng
Catalog và thư
trực tiếp; 120,0
; 56%
Máy bán hàng;
25,60 ; 12%
BH trực tiếp;
25,60 ; 12%
Mua sắm qua
TV; 6,0 ; 3%
Giao dịch điện
tử; 38,0 ; 17%
Đvt: tỉ USD
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 23
Bán hàng online tại Trần Anh
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 24
Thương mại điện tử: Những ưu điểm
Giảm nhu cầu về các cửa hàng, về các danh mục giới thiệu sản phẩm
bằng giấy, và về nhân viên bán hàng; có thể có hiệu quả về mặt chi phí.
Cho phép thuyết trình về hàng hóa bằng hình ảnh và mô tả đầy đủ chi
tiết về các tính năng và lợi ích của sản phẩm.
Cho phép đưa ra chào bán một cách hiệu quả hàng loạt các chủng loại
sản phẩm khác nhau.
Cho phép các yếu tố chiến lược, như chào bán sản phẩm, giá cả, và
hoạt động xúc tiến bán hàng, được thay đổi một cách nhanh chóng.
Cho phép sản phẩm được chào bán theo một cách thức có hiệu quả
trên phạm vi toàn cầu.
Cho phép chào bán sản phẩm trong suốt 24 giờ một ngày, 365 ngày
một năm.
Thúc đẩy phát triển các mối quan hệ tương tác với khách hàng.
Cung cấp một phương tiện có hiệu quả để phát triển cơ sở dữ liệu về
khách hàng và tiến hành nghiên cứu marketing trực tuyến.
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 25
Thương mại điện tử: Những nhược điểm
Cạnh tranh mạnh mẽ về giá thường làm cho tỷ suất lợi nhuận thấp đi
Những rào cản nhập ngành thấp sẽ dẫn tới tình trạng một số nhà marketing qua
phương tiện điện tử sẽ quá chú trọng tới việc giành được đơn hàng mà không
phát triển cơ sở hạ tầng đầy đủ cho việc thực hiện đơn hàng.
Khách hàng sẽ phải vào các website thay vì các nhà marketing phải tìm kiếm
họ thông qua các nhân viên bán hàng và hoạt động quảng cáo; việc tiến hành
quảng cáo cho những website của họ là tốn kém một cách ghê gớm đối với
những nhà marketing điện tử điện tử nhỏ bé.
Thị trường bị giới hạn trong những khách hàng ưa thích và có khả năng mua
hàng bằng các phương tiện điện tử; nhiều nước vẫn chỉ có một bộ phận nhỏ
người dân là có hiểu biết về máy tính.
Không thích hợp cho việc tiêu thụ những mặt hàng mà việc mua sắm cần dựa
vào xúc giác. Ngược lại, thích hợp với những mặt hàng mà việc mua sắm dựa
vào thị giác (máy tính), những website bán hàng của các hãng Wal-Mart (bán
lẻ) hay Amazon.com hoặc sản phẩm có tính đồng nhất (như sách, đĩa CD, vé
máy bay, v.v.).
So với trong thị trường B2B (marketing tới tổ chức), thì TMĐT thường kém hiệu
quả hơn trong thị trường B2C (marketing tới cá nhân).
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 26
6. Những khái niệm chính
Nhà trung gian marketing, Trung gian nhà buôn và Trung
gian đại lý
Kênh trực tiếp, Kênh gián tiếp, Kênh 1 cấp, Kênh 2 cấp
Phân phối rộng rãi, Phân phối chọn lọc và Phân phối độc
quyền
Hệ thống marketing dọc (VMS), VMS kiểu hành chính, VMS
kiểu hợp đồng, VMS kiểu công ty.
Cửa hàng tổng hợp, Cửa hàng chuyên doanh, Cửa hàng
tiện dụng
Catalog và Gửi thư trực tiếp, Máy bán hàng tự động,
Thương mại điện tử
© 2012 Nguyễn Tiến Dũng Chương 10: Chiến lược phân phối 27
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mktmng_10_2012_02_21_5123.pdf