Bài giảng Cán cân thanh toán (The Balance of Payment – BOP)

Việt Nam có số thâm hụt trong tài khoản vãng lai là 1 tỉ đôla và thặng dư trong tài khoản vốn 500 tr. USD trong năm 1997  Cán cân thanh toán của Việt Nam là bao nhiêu? Điều gì đã xẩy ra với các tài sản của Việt Nam  Giả sử NHTW không mua cũng không bán các tài sản của Việt Nam. Dự trữ tài sản nước ngoài của NHTW trong năm 1997 thay đổi như thế nào? Sự can thiệp này thể hiện trong cán cân thanh toán của Việt Nam như thế nào?  Cán cân thanh toán như thế nào nếu trong năm trên NHTW nước ngoài mua 600 tr. Đôla tài sản của Việt Nam. Việc mua này thể hiện trong tài khoản cán cân thanh toán nước ngoài như thế nào?

pdf29 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3642 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cán cân thanh toán (The Balance of Payment – BOP), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO MƠN HỌC: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ LOGO Chương 3 : cán cân thanh tốn (The Balance of Payment – BOP) Một số khái niệm1 Kết cấu cán cân thanh tốn2 Nguyên tắc bút tốn kép BOP3 4 5 Thặng dư và thâm hụt BOP4 LOGO 1. Các khái niệm  Cán cân thanh toán:  “BOP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp, ghi chép lại giá trị tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú với người không cư trú trong một thời gian nhất định” Người cư trú và người không cư trú:  - Bao gồm: các cá nhân; các gia đình; các công ty; các tổ chức quốc tế …  -Người cư trú phải hội tụ các điều kiện:  + Thời hạn cư trú từ 12 tháng trở lên  + Có thu nhập từ quốc gia cư trú LOGO Ví dụ cán cân thanh tốn (Triệu USD) Ký hiệu Nội dung huT hiC Cán cân Cán cân bộ phận tích luỹ XK hàng hoá 150 TB NK hàng hoá - 200 Cán cân thương mại - 50 - 50 XK dịch vụ 120 SE NK dịch vụ - 160 CA Cán cân dịch vụ - 40 - 90 Thu từ thu nhập 20 I C chi trả thu nhập - 10 Thu nhập 10 - 80 Thu chuyển giao vãng lai 30 Chi chuyển giao vãng LOGO Ví dụ cán cân thanh tốn (triệu USD) Vốn dài hạn chảy vào 140 KL Vốn dài hạn chảy ra - 50 K Cán cân vốn dài hạn 90 20 Vốn ngắn hạn chảy vào 20 KS Vốn ngắn hạn chảy ra - 55 Cán cân vốn ngắn hạn - 35 OM Lỗi và sai sót- OM 0 OB Cán cân tổng thể - 15 OFB Cán cân bù đắp chính thức 15 NHTW bán ngoại hối 100 NHTW mua ngoại hối - 85 Tổng thu (+), chi ( -) 580 - 580 LOGO 2. Kết cấu và các bộ phận của BP Kết cấu BOP Cán cân vãng lai CA Cán cân vốn (K) Cán cân bù đắp chính thức ( Official Finance Balance – OFB) Cán cân tổng thể (Overall Balance-OB) LOGO Kết cấu cán cân bộ phận (Cán cân vãng lai) Tổng hợp khoản thu và chi XNK hàng hố Cán cân thương mại Tổng hợp khoản thu và chi XNK dịch vụ -Các khoản thu và chi cho người lao động -Lãi và khoản thanh tốn từ đầu tư -Viện trợ -Quà tặng -Hiện vật cho mục đích tiêu dùng Cán cân dịch vụ Cán cân thu nhập CC chuyển giao VL một chiều CA = TB + SE + IC + Tr LOGO Kết cấu cán cân bộ phận Cán cân vốn (Capital Balance – K) -Đầu tư trực tiếp -Đầu tư gián tiếp (vốn dài hạn) Cán cân vốn dài hạn (KL) -Tín dụng ngắn hạn -Kinh doanh ngoại hối -Vốn đầu cơ -Các khoản viện trợ kg hồn lại -Khoản xố nợ Cán cân vốn ngắn hạn(KS) Chuyển giao vốn một chiều K =KL + KS + KTR LOGO Kết cấu cán cân bộ phận  Cán cân cơ bản ( Basic Balance – BB)  - Cán cân cơ bản = Cán cân vãng lai + Cán cân vốn dài hạn  ayH : BB = CA + KL  - Ý nghĩa của BB: phản ảnh lâu dài sự ổn định nền kinh tế và tỉ giá hối đối  Cán cân tổng thể ( Overall balance – )OB  OB = CA + K + nhầm lẫn sai sót ( )OM LOGO Kết cấu cán cân bộ phận  Cán cân bù đắp chính thức (Official Financing balance – )OFB : # LROFB R -Thay đổi dự trữ ngoại hối quốc gia L -Tín dụng với IMF và các ngân hàng trung trung ương khác # - Thay đổi dự trữ của các NHTW khác bằng Đồng tiền của quốc gia lập cán cân thanh tốn LOGO Kết cấu cán cân bộ phận  Cán cân bù đắp chính thức (Official Financing balance – )OFB : # LROFB Cán cân tổng thể + cán cân bù đắp chính thức = 0 Hay: Cán cân vãng lai + Cán cân vốn + Nhầm lẫn sai Sai sĩt + Cán cân bù đắp chính thức = 0 Hay: CA + K + OM + OFB = 0 LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép của BP “ Mỗi một giao dịch giữa người cư trú và khơng cư trú điều được ghi hai bút tốn cĩ giá trị tuyệt đối bằng nhau như ngược dấu” Ví dụ: doanh nghiệp VN xuất khẩu sang Mỹ trị giá 100 triệu USD và nhập khẩu máy tính từ Mỹ cũng trị giá 100 triệu USD. BOP của Việt Nam BOP của Mỹ Tài khoản vãng lai (tr. USD) -XK gạo: + 100 tr. - NK gạo: -100 -NK máy tính: - 100 triệu - XK máy: +100 LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép của BP Các giao dịch làm phát sinh khoản thu (+) Xuất khẩu hàng hố Xuất khẩu dịch vụ Thu từ thu nhập Thu từ chuyển giao VL Giảm tài sản cĩ Tăng tài sản nợ Giảm dự trữ quốc gia Giảm tiền gởi ở nước ngồi Tăng đi vay nước ngồi LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép của BP Các giao dịch làm phát sinh khoản chi (-) Nhập khẩu hàng hố Nhập khẩu dịch vụ Chi cho thu nhập Chi từ chuyển giao VL Tăng tài sản cĩ Giảm tài sản nợ Tăng dữ trữ quốc gia Tăng tiền gởi ở nước ngồi Giảm nợ vay nước ngồi LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép  Các ví dụ:  Ví dụ 2: Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ trị giá 100 triệu USD, thanh toán bằng cách ghi vào tài khoản gửi của Việt Nam tại ngân hàng Mỹ BOP của Việt amN Tài khoản vãng lai (tr. USD) Xuất khẩu gạo: +100 Tài khoản vốn: Tăng tài sản cĩ ( tăng số dư tiền gửi nước ngồi): -100 BOP của Mỹ Nhập khẩu gạo : -100 Tăng tài sản nợ ( tăng số dư tiền gửi từ nước ngồi): +100 LOGO 3. Nguyên tắc bút tốn kép  Các ví dụ:  Ví dụ 2: Chính phủ Mỹ tặng cho chính phủ Việt Nam 100 tr. USD bằng cách ghi có vào tài khoản của Bộ tài chính Việt Nam ở tại Mỹ BOP của Việt amN Tài khoản vãng lai (tr. USD) Thu chuyển giao một chiều +100 Tài khoản vốn: Tăng tài sản cĩ ( tăng số dư tiền gửi nước ngồi): -100 BOP của Mỹ Chi chuyển giao 1 chiều: -100 Tăng tài sản nợ ( tăng số dư tiền gửi nước ngồi: +100 LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP  Khái niệm:  - “ BOP luôn ở trạng thái cân bằng”  -“ Thâm hụt hay thặng dư BOP là thâm hụt hay thặng dư của một hay một nhóm các cán cân bộ phận nhất định trong BOP”  - “ Xác định thặng dư hay thâm hụt BOP là xác định thặng dư hay thâm hụt từng cán cân bộ phận”  BOP = X – M + SE + I C+ TR + KL + K S + R = 0 (1) LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính)  Thặng dư và thâm hụt cán cân thương mại  TB = X – M  - Cán cân thương mại thặng dư khi: X- >M 0  - Cán cân thương mại thâm hụt khi: X- <M 0 Cán cân thương mại là bộ phận chính của CA Cán cân thương mại phản ảnh kịp thời nhất xu hướng vận động của cán cân vãng lai LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính)  Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai:  CA = X – M + SE + I C + TR  -Cán cân vãng lai thặng dư khi:  X-M + SE + I C + TR > 0   Tổng thu của người cư trú từ người kg cư trú lớn hơn chi hay tài sản ròng của quốc gia tăng lên so với phần còn lại của thế giới  - Cán cân vãng lai thâm hụt khi:  X-M + SE + I C + TR < 0   Tổng thu của người cư trú từ người kg cư trú nhỏ hơn chi, hay tài sản ròng của quốc gia giảm xuống so với phần còn lại của thế giới LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính)  Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai (tt):  - Cán cân vãng lai cân bằng khi:  X - M + SE + I C + TR = 0 Tổng thu bằng tổng chi giữa người cư trú và kg cư trú.  oD : BOP = X- +M SE+IC+ TR+KL+KS+ R = 0  KL + KS + = 0 Hay: KL + KS = - R Cĩ hai trường hợp xẩy ra: R LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính)  Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai (tt):  a/ Trong dài hạn:  -Dự trữ ngoại hối của NHTW là kg đổi, tức:a.1 Khả năng 1: KL 0 0R Nguồn vốn ngắn chảy vào và được cân bằng với nguồn vốn dài hạn chảy ra khơng tốt với nền kinh tế a.2 Khả năng 2: KL > 0 ; và K S < 0 Nguồn vốn chảy vào càng lớn và được cân bằng bởi luồng vốn ngắn hạn chảy ra  tốt cho nền kinh tế LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính)  Thặng dư và thâm hụt cán cân vãng lai (tt):  b/ Trong ngắn hạn:  Các khoản đầu tư dài hạn không đổi, hay KL = 0  Từ ( 1) ta có: RKRK SS  0 b.1 Khả năng 1: NHTW cân đối nguồn vốn ngắn hạn bằng cách bán ngoại tệ để bảo vệ tỉ giá khơng cho giảm giá 0;0  SKR 0;0  SKR b.2 Khả năng :2 Nguồn vốn ngắn hạn chảy vào tăng dự trữ ngoại hối LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính)  Thặng dư và thâm hụt cán cân cơ bản: )( RKKCABB SL  -Khi CA 0 thì quốc gia khơng bị rủi ro thanh khoản nào -Cán cân cơ bản thâm hụt là tín hiệu xấu về tình trạng nền kinh tế LOGO 4. Thặng dư và thâm hụt BOP (ý nghĩa kinh tế của cán cân chính)  Thặng dư và thâm hụt cán cân tổng thể BO = ( X – M + SE + I C + TR + KL + K S) BO = - OFB - Nếu OB thặng dư, nó cho biết số tiền có sẵn của một quốc gia có thể sử dụng để tăng dự trữ ngoại hối - Nếu OB thâm hụt, nó cho biết số tiền quốc gia phải hoàn trả bằng cách giảm dự trữ ngoại hối (Thâm hụt cán cân tổng thể có thể giải quyết: giảm dự trữ ngoại hối, vay từ các ngân hàng khác, tăng tài sản nợ của )NHTW LOGO Câu hỏi thảo luận 1. Việc phá giá đồng nội tệ ảnh hưởng như thế nào đến cán cân thương mại trong ngắn hạn và trong dài hạn (trong trường hợp các quốc gia phát triển và đang phát triển) 2. Cĩ khả năng một quốc gia bị thâm hụt tài khoản vãng lai đồng thời lại thặng dư trong cán cân thanh tốn hay khơng? Hãy giải thích câu trả lời của bạn, sử dụng các con số giả định cho tài khoản vãng lai và tài khoản vốn 3. Tại sao chính phủ lại quan tâm đến một khoản thặng dư hay thâm hụt lớn trong tài khoản vãng lai? LOGO LOGO Câu hỏi thảo luận  Hạch tốn các giao dịch sau đây vào cán cân thanh tốn quốc tế của Mỹ và Anh:  Cơng ty Boeing của Mỹ xuất khẩu máy bay Boeing trị giá 80 tr. USD cho hãng hàng khơng Anh. Thanh tốn bằng cách ghi nợ trên tài khoản tiền gửi của hãng hàng khơng Mỹ tại ngân hàng của Anh. Tỉ giá: $1,6/£ LOGO Câu hỏi thảo luận Hạch tốn các giao dịch sau đây vào BOP của Việt Nam  Việt Nam xuất khẩu hàng hố sang EU trị giá 100 tr. USD, đồng thời nhập khẩu hàng hố từ EU cĩ trị giá 50 tr. USD. Số tiền cịn lại trả nợ cho Mỹ  Tổng cơng ty dầu khí Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế trị giá 50 tr. USD. Số tiền trên được nhập khẩu thiết bị là 30 tr. USD, số cịn lại gửi ngắn hạn tại Hồng Cơng.  Ngân hàng ngoại thương Việt Nam vay của ngân hàng Citibank trị giá 15 tr. thời hạn 1 năm LOGO Câu hỏi thảo luận Việt Nam cĩ số thâm hụt trong tài khoản vãng lai là 1 tỉ đơla và thặng dư trong tài khoản vốn 500 tr. USD trong năm 1997  Cán cân thanh tốn của Việt Nam là bao nhiêu? Điều gì đã xẩy ra với các tài sản của Việt Nam  Giả sử NHTW khơng mua cũng khơng bán các tài sản của Việt Nam. Dự trữ tài sản nước ngồi của NHTW trong năm 1997 thay đổi như thế nào? Sự can thiệp này thể hiện trong cán cân thanh tốn của Việt Nam như thế nào?  Cán cân thanh tốn như thế nào nếu trong năm trên NHTW nước ngồi mua 600 tr. Đơla tài sản của Việt Nam. Việc mua này thể hiện trong tài khoản cán cân thanh tốn nước ngồi như thế nào?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_3_2588.pdf
Tài liệu liên quan