Bài giảng Các lý thuyết quản trị
Do 2 nhà nghiên cứu về quản lý quỹ ở Mỹ : Richard T. Pascal và Anthony Athos
Nội dung 7S :
Strategy (chiến lược kinh doanh)
Structure (cơ cấu tổ chức)
System (chế độ hoặc hệ thống)
Staff (nhân viên)
Style (phong cách)
Skill (kỹ năng)
Shooting mark (chuẩn mực về giá trị tinh thần)
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6320 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các lý thuyết quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* CHƯƠNG 2 CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ BỐI CẢNH LỊCH SỬ II. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI IV. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG V. TRƯỜNG PHÁI HỘI NHẬP TRONG QUẢN TRỊ VI. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI * I. BỐI CẢNH LỊCH SỬ Tầm quan trọng của nghiên cứu lịch sử phát triển các tư tưởng quản trị: Tư tưởng quản trị có từ lúc nào? Lý thuyết quản trị là một hệ thống những tư tưởng, quan niệm. Lý thuyết quản trị cũng dựa vào thực tế và được nghiên cứu có hệ thống qua các thời đại, nhất là từ thế kỷ 19. Nghiên cứu các tư tưởng quản trị để làm gì? Nắm rõ quá trình hình thành tư tưởng quản trị Khái quát quá trình phát triển của quản trị trong xã hội loài người. Dự đoán tương lai của quản trị. * I. BỐI CẢNH LỊCH SỬ 4 mốc quan trọng Trước công nguyên : tư tưởng quản trị sơ khai, gắn liền với tôn giáo & triết học Thế kỷ 14 : sự phát triển của giao thương đòi hỏi cần quản trị trong quản lý điều hành Thế kỷ 18 : cuộc cách mạng công nghiệp và thương mại quốc tế, tiền đề của các học thuyết quản trị. Thế kỷ 19 : Quy mơ sản xuất, thúc đẩy phát triển các lý thuyết về quản trị * II. TRƯỜNG PHÁI QUẢN TRỊ CỔ ĐIỂN Trường phái này nhấn mạnh việc quản trị công việc và tổ chức một cách hiệu quả hơn. Bao gồm 3 hướng tiếp cận quản trị khác nhau: Quản trị khoa học Quản trị quan liêu Quản trị hành chính * II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN 1. Trường phái quản trị khoa học Thông qua quan sát, thử nghiệm trực tiếp tại xưởng sản xuất nhằm nâng cao hiệu suất, hiệu quả và sự lãng phí. Tất cả hướng về gia tăng năng suất Trường phái này cĩ rất nhiều tác giả, cĩ thể kể ra một số tác giả như sau: Charles Babbage (1792-1871) Frank & Lillian Gibreth (1886-1924 &1878-1972) Henry Gantt (1861-1919) Fededric W Taylor (1856-1915) * 1. Trường phái quản trị khoa học (1) Charles Babbage (1792 - 1871) : Là một nhà toán học Anh tìm cách tăng năng suất lao động, tính cách sử dụng nguyên vật liệu tối ưu nhất. Chủ trương các nhà quản trị phải nghiên cứu thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc, Là người đầu tiên đề nghị phương pháp chia lợi nhuận để duy trì quan hệ giữa công nhân và người quản lý. * 1. Trường phái quản trị khoa học (2) Frank & Lillian Gibreth (1886-1924 &1878-1972): Hai ơng bà là người tiên phong trong việc nghiên cứu thời gian - động tác Họ đưa ra một hệ thống xếp loại bao trùm các động tác như cách nắm đồ vật, cách di chuyển. Hệ thống các động tác khoa học nêu lên những tương quan giữa loại động tác và tần số với sự mệt nhọc trong lao động, xác định những động tác dư thừa, chú tâm vào những động tác thích hợp Làm giảm mệt mỏi và tăng năng suất lao động. * Trường phái quản trị khoa học (3) Henry Gantt (1861 - 1919): Ơng vốn là một kỹ sư chuyên về hệ thống kiểm sốt trong các nhà máy. Ơng phát triển sơ đồ Gantt mơ tả dịng cơng việc cần để hồn thành một nhiệm vụ, vạch ra những giai đoạn của cơng việc theo kế hoạch, ghi cả thời gian hoạch định và thời gian thực sự => Gantt là một cơng cụ quan trọng trong quản trị tác nghiệp. Gantt cũng đưa ra một hệ thống chỉ tiêu cơng việc và hệ thống khen thưởng cho cơng nhân và quản trị viên đạt và vượt chỉ tiêu. * Trường phái quản trị khoa học (4) Federich W Taylor (1856 - 1915) : Là đại diện tiêu biểu của pp quản trị khoa học. Là người tìm ra & chỉ trích những nhược điểm trong quản lý cũ: Thuê công nhân không lưu ý khả năng và nghề nghiệp của họ. Không tổ chức huấn luyện, không tổ chức học việc cho nhân viên Không có tiêu chuẩn và phương pháp để thực hiện công việc (làm theo thói quen). Nhà quản trị làm việc bên cạnh người thợ, họ quên mất chức năng chính là: lập kế hoạch và tổ chức công việc. Tính chuyên nghiệp của nhà quản trị không được thừa nhận. * (4) Federich W Taylor (1856 - 1915) : Sau đĩ ơng đưa ra 4 nguyên tắc quản trị khoa học như sau : Lựa chọn và huấn luyện nhân viên một cách tốt nhất Quyết định phương pháp làm việc hiệu quả nhất Sự phối hợp giữa những người CN với cơng việc để đảm bảo rằng phương pháp tốt nhất được sử dụng Phân chia cơng việc/trách nhiệm giữa cơng nhân và nhà quản lý. * (4) Federich W Taylor (1856 - 1915) Cơng tác quản trị tương ứng là: Nghiên cứu thời gian và các thao tác hợp lý nhất để thực hiện cơng việc. Bằng cách mơ tả cơng việc để chọn lựa cơng nhân, thiết lập hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống huấn luyện chính thức. Trả lương theo nguyên tắc khuyến khích theo sản lượng.. Thăng tiến trong cơng việc, chú trọng lập kế hoạch và tổ chức hoạt động. * 2. Trường phái quản trị quan liêu “Cách tiếp cận này nhấn mạnh sự cần thiết của các tổ chức vận hành theo cách dựa trên lý trí hơn là dựa vào những ý thích chuyên quyền của người chủ hay nhà quản lý” Tiêu biểu cho trường phái này là Max Weber (1864 - 1920): Là một nhà xã hội học người Đức. Khái niệm quan liêu bàn giấy được định nghĩa là hệ thống chức vụ và nhiệm vụ được xác định rõ ràng, phân công phân nhiệm chính xác, các mục tiêu phân biệt, hệ thống quyền hành có tôn ti trật tự. II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN 2. Trường phái quản trị quan liêu * * 2. Trường phái quản trị kiểu thư lại * Max Weber thủ tục và quy luật chính thức Chuyên môn hóa trong lao động Hệ thống cấp bậc Thăng tiến dựa trên công lao 2. Trường phái quản trị quan liêu * II. TRƯỜNG PHÁI QT CỔ ĐIỂN 3. Trường phái quản trị hành chính “Cách tiếp cận tập trung vào những nguyên tắc được nhà quản lý sử dụng để kết nối các hoạt động nội bộ trong tổ chức”. Tiêu biểu cho trường phái này là Henry Fayol (1814 - 1925) – người Pháp * Henry Fayol (1841-1925) Cha đẻ của lý thuyết quản trị hành chính, nhà công nghiệp người Pháp đã xuất bản cuốn sách “Quản trị công nghiệp tổng quát” đề cập đến các nguyên tắc quản trị. Fayol cho rằng một nhà quản trị thành công chủ yếu dựa vào những phương pháp quản lý mà người đó vận dụng hơn là những phẩm chất riêng của người đó. Ông nhấn mạnh để thành công các nhà quản trị cần hiểu rõ các chức năng quản trị cơ bản như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát và áp dụng những nguyên tắc quản trị nào đó * 14 NGUYÊN TẮC CỦA FAYOL * * III. TRƯỜNG PHÁI TÂM LÝ XÃ HỘI Nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội của con người trong công việc. Năng suất lao động và quản trị, sự thoả mãn các như cầu tâm lý xã hội của con người sẽ tác động đến NSLĐ bên cạnh yếu tố vật chất Trường phái này cĩ các tác giả sau: Robert Owen (1771 - 1858) Hugo Munsterberg (1863- 1916) Mary Parker Follett (1868 - 1933) Abraham Maslow (1908 - 1970) Douglas Mc Gregor (1906 - 1964) * 1. Robert Owen (1771 - 1858) Người đầu tiên nĩi đến nhân lực trong tổ chức Chỉ trích các nhà cơng nghiệp quan tâm đến máy mĩc mà bỏ quên con người 2. Hugo Munsterberg (1863- 1916) Cha đẻ của ngành tâm lý học cơng nghiệp Nghiên cứu một cách khoa học tác phong của con người Ơng cho rằng năng suất lao động sẽ cao hơn nếu cơng việc giao phĩ cho họ được nghiên cứu phân tích chu đáo * 3. Elton Mayo (1880-1949) : Là giáo sư tâm lý học Havard cùng các đồng sự tiến hành cuộc nghiên cứu tại nhà máy Hawthornes thuộc công ty điện miền tây, là một sự kiện lớn trong lịch sử phát triển của tư tưởng quản trị. Ông kết luận rằng chính “yếu tố xã hội” mới chính là nguyên nhân tăng năng suất lao động tức là giữa tâm lý và tác phong có mối liên hệ rất mật thiết. Với việc nhấn mạnh đến quan hệ con người trong quản trị, các nhà quản trị phải tìm cách tăng sự thoả mãn tâm lý và tinh thần của nhân viên * 4. Abraham Maslow (1908-1970): xây dựng lý thuyết về nhu cầu của con người gồm 5 bậc được xếp từ thấp lên cao theo thứ tự: 1. Nhu cầu vật chất. 2. Nhu cầu an toàn. 3. Nhu cầu xã hội. 4. Nhu cầu được tôn trọng. 5. Nhu cầu tự khẳng định. * 5. Douglas Mc Gregor (1906 - 1964) Mc Gregor cho rằng trước đây quản trị được thực hiện trên giả thuyềt bản chất của con người là: Thích được chỉ huy hơn là tự chịu trách nhiệm Và hầu hết mọi người làm việc vì lợi ích vật chất => Ơng gọi là thuyết X Ơng đề nghị một loạt giả thuyết khác với giả thuyết bản chất của con người là: Con người sẽ thích thú với cơng việc nếu cĩ được những thuận lợi và họ cĩ thể đĩng gĩp nhiều điều hơn cho tổ chức. => Ơng đặt là thuyết Y * Thuyết X và Thuyết Y : * IV. TRƯỜNG PHÁI ĐỊNH LƯỢNG Trường phái quản trị định lượng với cơ sở là áp dụng thống kê vào quá trình ra quyết định và dựa trên sự phát triển của mô hình toán kinh tế với sự trợ giúp của máy tính điện tử. Trường phái quản trị định lượng tạo diều kiện để nâng cao tính chính xác của các quyết định quản trị. Suy đoán tất cả vấn đề bằng các mô hình toán * Các phương pháp tiếp cận của trường phái định lượng: Khoa học quản lý Cách tiếp cận nhằm mục đích gia tăng hiệu quả quyết định bằng cách sử dụng các mô hình toán học phức tạp và phương pháp thống kê Quản trị tác nghiệp/điều hành Chức năng hoặc lĩnh vực của chuyên môn chủ yếu chịu trách nhiệm về việc quản lý sản xuất và phân phối sản phẩm và dịch vụ Hệ thống thông tin quản lý Lĩnh vực quản lý tập trung vào thiết kế và thực hiện hệ thống thông tin lưu trữ trên máy vi tính dành cho việc quản lý * Đóng góp : Định lượng là sự nối dài của trường phái cổ điển (quản trị khoa học) Tröôøng phaùi ñònh löôïng thaâm nhaäp haàu heát trong moïi toå chöùc hieän ñaïi vôùi nhöõng kyõ thuaät toaùn phöùc taïp. Ñoùng goùp raát lôùn trong vieäc naâng cao trình ñoä hoaïch ñònh vaø giaùm saùt hoaït ñoäng. Hạn chế: Töông ñoái khoù hieåu ñoái vôùi caùc nhaø quaûn trò Không hề chú trọng đến yếu tố con người trong tổ chức quản trị. * V. TRƯỜNG PHÁI NHẬT BẢN Tư tưởng bao trùm là việc giải quyết những vấn đề cơ bản do thực tế quản lý đặt ra để đạt năng suất cao : Nó bao gồm 3 thuyết : Lý thuyết Z Lý thuyết Keizen Mô hình 7 chữ S * Lý thuyết Z Do William Ouchi người Mỹ gốc Nhật phát triển – ông là nhà nghiên cứu về lý luận lãnh đạo quản lý; giáo sư trường đại học California. Đối tượng NC là doanh nghiệp Nhật và Mỹ Kết quả NC, DN Nhật quản lý kinh doanh hiệu quả hơn Mỹ Các DN Mỹ nên kết hợp phương thức quản lý của Nhật để gia tăng năng suất. Lý thuyết Z và cuốn sách “lý luận Z – các doanh nghiệp Mỹ làm thế nào đối phó với thách thức từ Nhật bản” - 1981 * Lý thuyết Z Văn hóa kinh doanh kiểu Z chỉ ra lối ứng xử dựa vào gắn bó, lòng trung thành và tin cậy, được cụ thể hóa qua biểu tượng, nghi lễ, quy tắc…và cả những huyền thoại để truyền đạt đối thành viên giá trị niềm tin và định hướng hành động. Nội dung thuyết Z : Tạo điều kiện cho cấp dưới tham gia quyết sách Nhà quản trị cấp cơ sở phải có đủ quyền giải quyết vấn để ở cấp cơ sở. Khuyến khích sự gắn bó lâu dài của nhân viên Nhà quản trị phải quan tâm đến phúc lợi nhân viên * Lý thuyết Z. Nội dung thuyết Z : Nhà quản trị cấp trung gian thể hiện vai trò thống nhất tư tưởng và hoàn thiện những ý kiến cấp cơ sở Nhà quản trị không chỉ quan tâm đến nhiệm vụ sản xuất mà cần phải cho công nhân cảm giác công việc không khô khan và đơn điệu Chú ý đào tạo năng lực chuyên môn cho các cấp, nâng cao năng lực thực tế cho công nhân Việc quan sát biểu hiện của công nhân phải dựa trên sự quan sát một cách toàn diện và cần có thời gian * Lý thuyết Z. Ưu điểm : Hướng đến quản trị khoa học Thúc đẩy trao đổi kinh nghiệm quản trị Nâng cao tinh thần dân chủ trong quản trị Hạn chế thất nghiệp Khích lệ nội tâm Nhược điểm: Làm việc suốt đời tạo tâm lý ỷ lại, thiếu sáng tạo Khích lệ quá thì nhà quản trị tận dụng tối đa sức lao động người công nhân. Mang tính bóc lột Vấp văn hóa quốc gia * 2. Lý thuyết Kaizen Sau thế chiến thứ II, kinh tế Nhật bản phục hồi và phát triển thần kỳ, một phần nhờ phương thức quản trị độc đáo – kaizen (cải tiến liên tục) của Masaaki Imai Kaizen hướng đến cải tiến liên tục, tập trung 3 yếu tố : nhà quản trị, tập thể và cá nhân người lao động Nội dung cơ bản của thuyết Kaizen: Kỷ luật Quản lý thời gian Phát triển tay nghề Tinh thần lao động Sự cảm thông * 2. Lý thuyết Kaizen Ưu điểm : Nhấn mạnh vai trò quản lý Khuyến khích nhân viên khám phá, cải tiến quá trình để có kết quả tốt hơn Aùp dụng trong mọi hoạt động chứ không chỉ trong kinh doanh Nhược điểm: Dễ nhầm lẫn giữa cải tiến và đổi mới Cải tiến đã tốt hơn Không đề cao phần thưởng * 3. Lý thuyết 7S (3 yếu tố cứng và 4 yếu tố mềm Do 2 nhà nghiên cứu về quản lý quỹ ở Mỹ : Richard T. Pascal và Anthony Athos Nội dung 7S : Strategy (chiến lược kinh doanh) Structure (cơ cấu tổ chức) System (chế độ hoặc hệ thống) Staff (nhân viên) Style (phong cách) Skill (kỹ năng) Shooting mark (chuẩn mực về giá trị tinh thần) * V. CÁC LÝ THUYẾT QT HIỆN ĐẠI Các lý thuyết quản trị cổ điển, tâm lý xã hội và định lượng mang tính cục bộ, phiếm điện (chỉ thấy được từng mảng của vấn đề trong quản trị) Lý thuyết quản trị hiện đại có cách tiếp cận quản trị toàn điện : Khảo hướng “Quá trình Quản trị” Khảo hướng “tình huống ngẫu nhiên” Kỹ thuật quản lý Nhật bản HẾT *
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_cac_ly_thuyet_quan_tri_2__3637.ppt