GIỚI THIỆU TÀI LIỆU
Nếu như xưa kia, Marketing truyền thống phù hợp với giai đoạn thị trường: thị trường của người bán (nhà sản xuất), thì ngày nay, Marketing hiện đại phù hợp với giai đoạn thị trường: thị trường người mua (người tiêu dùng). Marketing hiện đại ra đời, để đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng. Ngày nay, khách hàng có quyền lực hơn bao giờ hết, họ có thể kiểm soát việc sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ ở đâu, vào lúc nào, như thế nào, đồng nghĩa với nó là họ sẽ có nhiều sự lựa chọn, họ ít khi trung thành với một nhãn hiệu nào đó.
Khái niệm Marketing hiện đại được chính Philip Kotler đưa ra nhằm đánh giá sự tiến bộ của ngành marketing và các quan điểm hiện đại nhất về vấn đề này.
Marketing hiện đại (Modern Marketing) là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thế, dẫn đến việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu (bán cái thị trường cần chứ không phải là bán cái có sẵn, xuất phát từ lợi ích người mua, coi trọng khâu tiêu
thụ, phải hiểu biết yêu cầu thị trường cùng với sự thay đổi thường xuyên về cả số lượng và chất lượng cần thỏa mãn).
11 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu 5 xu hướng hàng đầu trong quản trị nguồn nhân lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệ ấ ả ữ
hi u bi t v cách th c duy trì môi tr ng làm vi c hi u qu và tích c c nào là t t cho doanh nghi p.ể ế ề ứ ườ ệ ệ ả ự ố ệ
Vi c th c hi n k ch b n mang nhi u tính lý t ng này có v khó khăn b i nhi u t ch c không hi u c nệ ự ệ ị ả ề ưở ẻ ở ề ổ ứ ể ầ
ph i làm gì. V y thì làm sao các doanh nghi p ngày nay có th qu n lý đ c s thay đ i này? Câu tr l iả ậ ệ ể ả ượ ự ổ ả ờ
h t s c đ n gi n: đó là hãy ng d ng nh ng th c ti n v HR t t nh t và thúc đ y công ngh HR.ế ứ ơ ả ứ ụ ữ ự ễ ề ố ấ ẩ ệ
Dù có x y ra tình tr ng suy thoái kinh t hay không thì s đ i m i trong công ngh HR v n ti p t c phátả ạ ế ự ổ ớ ệ ẫ ế ụ
tri n và thay th cách th c mà m i ng i th ng làm. Công ngh này nh h ng t i t t c chúng ta –ể ế ứ ọ ườ ườ ệ ả ưở ớ ấ ả
trong c cu c s ng cá nhân cũng nh n i làm vi c. Do đó, đi u quan tr ng là chúng ta ph i ti p t c n mả ộ ố ư ở ơ ệ ề ọ ả ế ụ ắ
b t công ngh theo h ng thu đ c nh ng công c s giúp t o ra s truy n đ t và h p tác t t h n trongắ ệ ướ ượ ữ ụ ẽ ạ ự ề ạ ợ ố ơ
kh năng làm vi c c a m i ng i. Công ngh , ch ng h n nh k t n i m ng xã h i, đi n tho i di đ ng,ả ệ ủ ỗ ườ ệ ẳ ạ ư ế ố ạ ộ ệ ạ ộ
v.v..., giúp con ng i k t n i v i nhau trong môi tr ng làm vi c c a mình và ti p s c cho ti m năng v sườ ế ố ớ ườ ệ ủ ế ứ ề ề ự
sáng t o cùng năng su t làm vi c đ c nâng cao.ạ ấ ệ ượ
Nh ng nh ng xu h ng hi n nay có v n đ gì không khi m c đích quan tr ng nh t v n là: các t ch c c nư ữ ướ ệ ấ ề ụ ọ ấ ẫ ổ ứ ầ
ghi nh nh ng yêu c u v ngu n l c lao đ ng c hi n t i và t ng lai tr c khi chuy n sang m t gi iớ ữ ầ ề ồ ự ộ ả ở ệ ạ ươ ướ ể ộ ả
pháp m i.ớ
Gi đây, chúng ta đang ti p c n m t th p k m i v i năm xu h ng hàng đ u mà ai cũng tin r ng chúng ờ ế ậ ộ ậ ỷ ớ ớ ướ ầ ằ
Vi c th c hi n k ch b n mang nhi u tính lý t ng này có v khó khăn b i nhi u t ch c không hi u c n ph iệ ự ệ ị ả ề ưở ẻ ở ề ổ ứ ể ầ ả
làm gì. V y thì làm sao các doanh nghi p ngày nay có th qu n lý đ c s thay đ i này? Câu tr l i h t s cậ ệ ể ả ượ ự ổ ả ờ ế ứ
đ n gi n: đó là hãy ng d ng nh ng th c ti n v HR t t nh t và thúc đ y công ngh HR.ơ ả ứ ụ ữ ự ễ ề ố ấ ẩ ệ
Dù có x y ra tình tr ng suy thoái kinh t hay không thì s đ i m i trong công ngh HR v n ti p t c phát tri nả ạ ế ự ổ ớ ệ ẫ ế ụ ể
và thay th cách th c mà m i ng i th ng làm. Công ngh này nh h ng t i t t c chúng ta – trong cế ứ ọ ườ ườ ệ ả ưở ớ ấ ả ả
cu c s ng cá nhân cũng nh n i làm vi c. Do đó, đi u quan tr ng là chúng ta ph i ti p t c n m b t côngộ ố ư ở ơ ệ ề ọ ả ế ụ ắ ắ
ngh theo h ng thu đ c nh ng công c s giúp t o ra s truy n đ t và h p tác t t h n trong kh năngệ ướ ượ ữ ụ ẽ ạ ự ề ạ ợ ố ơ ả
làm vi c c a m i ng i. Công ngh , ch ng h n nh k t n i m ng xã h i, đi n tho i di đ ng, v.v..., giúp conệ ủ ỗ ườ ệ ẳ ạ ư ế ố ạ ộ ệ ạ ộ
ng i k t n i v i nhau trong môi tr ng làm vi c c a mình và ti p s c cho ti m năng v s sáng t o cùngườ ế ố ớ ườ ệ ủ ế ứ ề ề ự ạ
năng su t làm vi c đ c nâng cao.ấ ệ ượ
Nh ng nh ng xu h ng hi n nay có v n đ gì không khi m c đích quan tr ng nh t v n là: các t ch c c nư ữ ướ ệ ấ ề ụ ọ ấ ẫ ổ ứ ầ
ghi nh nh ng yêu c u v ngu n l c lao đ ng c hi n t i và t ng lai tr c khi chuy n sang m t gi i phápớ ữ ầ ề ồ ự ộ ả ở ệ ạ ươ ướ ể ộ ả
m i.ớ
Gi đây, chúng ta đang ti p c n m t th p k m i v i năm xu h ng hàng đ u mà ai cũng tin r ng chúngờ ế ậ ộ ậ ỷ ớ ớ ướ ầ ằ
đang mang đ n nh h ng l n nh t trong đ u tr ng HR.ế ả ưở ớ ấ ấ ườ
• Qu n lý nhân tài ả
• K t n i m ng xã h i ế ố ạ ộ
• Thuê gia công bên ngoài
• S d ng ph n m m nh d ch v – (software as a service – SaaS)ử ụ ầ ề ư ị ụ
• Mua bán và sáp nh p – (mergers and acquisitions – M&As) ậ
1. Qu n lý nhân tàiả
Qu n lý nhân tài b sung vào t h p HR nòng c t qua vi c cung c p s k t h p gi a qu n lý tuy n d ng,ả ổ ổ ợ ố ệ ấ ự ế ợ ữ ả ể ụ
th c hi n và đãi ng , ho ch đ nh thành công cùng nhi u đi u khác n a. Và chính nh v y mà ngành côngự ệ ộ ạ ị ề ề ữ ư ậ
nghi p ph n m m doanh nghi p đ c xem nh s tăng v t m nh m trong vi c cung c p gi i pháp cũngệ ầ ề ệ ượ ư ự ọ ạ ẽ ệ ấ ả
nh nh ng các lo i hình nhà cung c p đang bán nh ng gi i pháp đó.ư ư ạ ấ ữ ả
Chính cu c Tri n lãm và H i th o v Công ngh HR th ng niên l n th 12 năm nay di n ra t i Chicago,ộ ể ộ ả ề ệ ườ ầ ứ ễ ạ
Illinois (M ) đã tr thành b ng ch ng rõ ràng r ng qu n lý nhân tài đang t n t i, phát tri n và ngày càng t oỹ ở ằ ứ ằ ả ồ ạ ể ạ
đ c nh h ng t i cách th c th c hi n ho t đ ng kinh doanh c a các t ch c. Ngày nay, c qu n lý nhânượ ả ưở ớ ứ ự ệ ạ ộ ủ ổ ứ ả ả
tài và phát tri n nhân l c đ u tr nên quan tr ng c t y u trong vi c xác đ nh rõ ti m năng th c hi n c a m tể ự ề ở ọ ố ế ệ ị ề ự ệ ủ ộ
t ch c. Nh ng kh năng đ qu n lý hi u qu th ng thi t l p các t ch c r i r c và đó chính là s khácổ ứ ư ả ể ả ệ ả ườ ế ậ ổ ứ ờ ạ ự
nhau ch y u gi a m t t ch c đ t đ c nh ng k t qu tàm t m v i m t t ch c có đ c nh ng thành côngủ ế ữ ộ ổ ứ ạ ượ ữ ế ả ạ ớ ộ ổ ứ ượ ữ
v t qua mong đ i.ượ ợ
Vì v y, qu n lý nhân tài đ c xem là m t chi n l c k t h p các ch c năng HR nòng c t nh t ch c qu nậ ả ượ ộ ế ượ ế ợ ứ ố ư ổ ứ ả
tr hành chính, l ng b ng cùng các phúc l i theo doanh s , s phát tri n và hi u qu . Nh ng gi i pháp nàyị ươ ổ ợ ố ự ể ệ ả ữ ả
mang đ n m t b công c hoàn thi n giúp các t ch c n m b t đ c ph ng pháp ti p c n chi n l c h nế ộ ộ ụ ệ ổ ứ ắ ắ ượ ươ ế ậ ế ượ ơ
theo h ng h ch n l a, qu n lý và gi chân nhân viên c a mình.ướ ọ ọ ự ả ữ ủ
Nh ng nhà cung c p đ a ra các gi i pháp qu n lý nhân tài ngày nay là m t nhóm h t s c đa d ng. Đi u nàyữ ấ ư ả ả ộ ế ứ ạ ề
có th gây khó khăn cho các nhà ra quy t đ nh HR khi mu n xác đ nh nh ng gi i pháp nào có th phù h pể ế ị ố ị ữ ả ể ợ
th c s v i t t c các yêu c u c a mình. Các nhà ra quy t đ nh c n quy t đ nh xem gi i pháp nào t t h nự ự ớ ấ ả ầ ủ ế ị ầ ế ị ả ố ơ
cho t ch c c a h b ng cách xác đ nh li u có nên mua m t gi i pháp HR ngoài khuôn kh hay không; m tổ ứ ủ ọ ằ ị ệ ộ ả ổ ộ
gi i pháp v h th ng qu n lý h c h i (learning management system – LMS) th c s phù h p v i h th ngả ề ệ ố ả ọ ỏ ự ự ợ ớ ệ ố
HR nòng c t hi n nay c a h hay m t h th ng ho ch đ ch ngu n l c doanh nghi p (enterprise resourceố ệ ủ ọ ộ ệ ố ạ ị ồ ự ệ
planning – ERP) m i có th thay th cho nhi u gi i pháp riêng r c a h . S k t h p gi a các h th ng ki uớ ể ế ề ả ẽ ủ ọ ự ế ợ ữ ệ ố ể
nh v y là vô cùng.ư ậ
Năm lo i gi i pháp chính v qu n lý nhân tài g m:ạ ả ề ả ồ
- Các nhà cung c p HR truy n th ng b sung tính năng qu n lý nhân tài vào các ng d ng HR nòng c tấ ề ố ổ ả ứ ụ ố
c a mình.ủ
- Các nhà cung c p ERP đã phát tri n thêm qu n lý nhân tài d a trên các s n ph m c t lõi c a h .ấ ể ả ự ả ẩ ố ủ ọ
- Các nhà cung c p LMS k t h p vi c h c h i v i qu n lý nhân tài.ấ ế ợ ệ ọ ỏ ớ ả
- Các nhà cung c p th tr ng ngách t p trung vào m t lĩnh v c c th trong c chu i qu n lý nhân tài,ấ ị ườ ậ ộ ự ụ ể ả ỗ ả
ch ng h n nh theo dõi h s , tuy n d ng, qu n lý ngu n l c, qu n lý th c thi, v.v...ẳ ạ ư ồ ơ ể ụ ả ồ ự ả ự
- Các nhà cung c p ph n m m qu n lý nhân tài ch t p trung vào b n h ng chính c a qu n lý nhân tài làấ ầ ề ả ỉ ậ ố ướ ủ ả
tuy n d ng, qu n lý th c thi, qu n lý h c h i và qu n lý đãi ng .ể ụ ả ự ả ọ ỏ ả ộ
2. K t n i m ng xã h iế ố ạ ộ
H n năm năm qua, vi c k t n i m ng xã h i – d i d ng các m ng n i b , wiky (website mang tính riêng tơ ệ ế ố ạ ộ ướ ạ ạ ộ ộ ư
c a m t cá nhân, t ch c ho c c ng đ ng), trung tâm truy n tin, blog và cùng nhi u hình th c khác – đãủ ộ ổ ứ ặ ộ ồ ề ề ứ
thay đ i cách th c ki m soát đào t o công ty và qu n lý nhân tài c a nhi u công ty. Các trang k t n i m ngổ ứ ể ạ ả ủ ề ế ố ạ
xã h i ngày nay (LinkedIn, Facebook, MySpace và Twitter) cũng đi m xuy n thêm cho khung c nh HR đangộ ể ế ả
d n đ i thay này. Đi u này di n ra th ng xuyên t i m c mà nhi u nhà cung c p HR và qu n lý nhân tài giầ ổ ề ễ ườ ớ ứ ề ấ ả ờ
đây b t đ u xem vi c k t n i m ng xã h i doanh nghi p nh m t ph n trong ch c năng ho t đ ng c a nhânắ ầ ệ ế ố ạ ộ ệ ư ộ ầ ứ ạ ộ ủ
viên mình. Ng c l i, nhi u nhân viên mu n tham gia m t môi tr ng làm vi c đ c h tr b i nh ng ngu nượ ạ ề ố ộ ườ ệ ượ ỗ ợ ở ữ ồ
tài nguyên c ng tác s n có này.ộ ẵ
Nh ng k t n i m ng xã h i không ph i là khái ni m m i theo b t c khía c nh m ng t ng nào. Vi c c ngư ế ố ạ ộ ả ệ ớ ấ ứ ạ ườ ượ ệ ộ
tác và chia s ki n th c đã di n ra su t nhi u năm qua trong th gi i qu n lý h c h i. Khá lâu tr c khiẻ ế ứ ễ ố ề ế ớ ả ọ ỏ ướ
LinkedIn và Twitter tr nên đình đám trong lĩnh v c này, các nhà cung c p LMS đã giúp con ng i và ki nở ự ấ ườ ế
th c đ n g n v i nhau h n thông qua vi c s d ng các di n đàn th o lu n, chát s ng, v.v...ứ ế ầ ớ ơ ệ ử ụ ễ ả ậ ố
Các m ng c ng tác ngày nay giúp mang l i cho b ph n HR s ph n h i liên t c và t c thì t nhân viên (dùạ ộ ạ ộ ậ ự ả ồ ụ ứ ừ
h có thu c ban qu n lý hay không) trong các lĩnh v c đã tr nên quan tr ng không ch v i riêng ng i laoọ ộ ả ự ở ọ ỉ ớ ườ
đ ng mà còn v i c các t ch c. Tuy nhiên, trong khi nh ng trang này tr nên h u ích đ i v i vi c khai thácộ ớ ả ổ ứ ữ ở ữ ố ớ ệ
h s xin vi c, tìm ki m các khách hàng ti m năng và c vũ tinh th n t p th trong công ty thì chúng cũng cóồ ơ ệ ế ề ổ ầ ậ ể
th làm gi m năng su t và tăng r i ro b o m t. Chính vì v y mà gi đây đã b t đ u xu t hi n nhu c u giaể ả ấ ủ ả ậ ậ ờ ắ ầ ấ ệ ầ
tăng v nh ng công ty mu n t o ho c “tăng c ng” các chính sách HR n i b c a mình.ề ữ ố ạ ặ ườ ộ ộ ủ
Đây là danh sách các kênh/ nhà cung c p k t n i m ng xã h i – mà nhi u cái trong s đó đ c mi n phí –ấ ế ố ạ ộ ề ố ượ ễ
đang s d ng chính vi c k t n i m ng xã h i đ thúc đ y s c ng tác và tìm hi u ki n th c c a ng i sử ụ ệ ế ố ạ ộ ể ẩ ự ộ ể ế ứ ủ ườ ử
d ng.ụ
Thông d ng nh t g m:ụ ấ ồ
• Twitter
• Facebook
• MySpace
• LinkedIn Ltd.
3. Thuê gia công bên ngoài
B t c m t công ty gia công ph n m m v qu n tr ngu n nhân l c (human resources outsourcing – HRO)ấ ứ ộ ầ ề ề ả ị ồ ự
bên ngoài nào cũng có th đáp ng đ c m i yêu c u HR t t ch c c a b n. Trong khi m t s hãng HROể ứ ượ ọ ầ ừ ổ ứ ủ ạ ộ ố
là nh ng “đ i gia” có th đáp ng đ c nh ng d ch v đa d ng khác nhau thì s còn l i ch đ c xem nhữ ạ ể ứ ượ ữ ị ụ ạ ố ạ ỉ ượ ư
nh ng chuyên gia HR t p trung vào các lĩnh v c chuyên môn h p trong c chu i HR ch ng h n nh các quyữ ậ ự ẹ ả ỗ ẳ ạ ư
trình nghi p v , tuy n d ng ho c l ng b ng. Tùy thu c theo lo i hình ho t đ ng kinh doanh c a b n, quyệ ụ ể ụ ặ ươ ổ ộ ạ ạ ộ ủ ạ
mô doanh nghi p và b n mu n ki m soát bao nhiêu đ duy trì h t các ch c năng HR mà s có hai tùy ch nệ ạ ố ể ể ế ứ ẽ ọ
thuê gia công bên ngoài th ng có s n sau:ườ ẵ
- Thuê gia công t t c các công vi c v HR.ấ ả ệ ề
- M i th u nh ng lĩnh v c đòi h i có s c i ti n mà đ i ngũ n i b không th qu n lý đ c.ờ ầ ữ ự ỏ ự ả ế ộ ộ ộ ể ả ượ
Đ duy trì đ c theo nh ng yêu c u qu n tr m i nh t, xu h ng và th c ti n t t nh t, các chuyên viên HRể ượ ữ ầ ả ị ớ ấ ướ ự ễ ố ấ
ngày nay ph i luôn làm vi c h t công su t. Chính vì v y mà nh ng ch c năng HR thuê gia công bên ngoàiả ệ ế ấ ậ ữ ứ
truy n th ng (ho c m t s phi truy n th ng) đ u là cách giúp nh ng chuyên viên này có đ c th i gian r nhề ố ặ ộ ố ề ố ề ữ ượ ờ ả
cho nh ng n l c mang tính chi n l c h n. Nh ng giao d ch HR thuê gia công bên ngoài là m t h ng điữ ỗ ự ế ượ ơ ữ ị ộ ướ
đ c ch ng minh r ng vi c ki m soát hi u qu h n và gi m b t chi phí trong khi v n đ t đ c m c d ch vượ ứ ằ ệ ể ệ ả ơ ả ớ ẫ ạ ượ ứ ị ụ
t t h nố ơ Trao quy n th c s cho ng i d i quy nề ự ự ườ ướ ề
Là lãnh đ o, ch c ch n ph i có t m nhìn, kh năng nh n đ nh c h i, kh năng lên k ho ch và tri n khai.ạ ắ ắ ả ầ ả ậ ị ơ ộ ả ế ạ ể
Nh ng có m t đi u nhà lãnh đ o không th b qua là s ý th c v t m quan tr ng c a vi c nhìn ra đ cư ộ ề ạ ể ỏ ự ứ ề ầ ọ ủ ệ ượ
ng i gi i và y thác nh ng quy n h n nh t đ nh đ h có th làm vi c t t. M t khi đã quy t đ nh y thácườ ỏ ủ ữ ề ạ ấ ị ể ọ ể ệ ố ộ ế ị ủ
trách nhi m cho ai, ng i lãnh đ o ph i th c s tin t ng h và đ cho h làm công vi c c a mình chệ ườ ạ ả ự ự ưở ọ ể ọ ệ ủ ứ
không nên "dòm ngó" ho c gây khó d h .ặ ễ ọ
Qu n lý theo đ nh h ng con ng i và minh b chả ị ướ ườ ạ
Qu n lý theo đ nh h ng con ng i s giúp cho nhân viên t i u hóa đ c kh năng n u nhà qu n lý bi tả ị ướ ườ ẽ ố ư ượ ả ế ả ế
t o ra ch đ t ng th ng cho s sáng t o và dám ch p nh n r i ro (có tính toán). Ki u qu n lý này chúạ ế ộ ưở ưở ự ạ ấ ậ ủ ể ả
tr ng đ n tâm lý nhân viên, thông c m v i nhu c u c a h , cân nh c gi a vi c xây d ng phát tri n đ i ngũọ ế ả ớ ầ ủ ọ ắ ữ ệ ự ể ộ
nhân viên sao cho nhu c u c a h th ng nh t v i nhu c u c a doanh nghi p.ầ ủ ọ ố ấ ớ ầ ủ ệ
Qu n lý m t cách minh b ch có nghĩa là ng i lãnh đ o chia s v i nhân viên nh ng thông tin v h ngả ộ ạ ườ ạ ẻ ớ ữ ề ướ
phát tri n, tình hình th c t cũng nh nh ng thách th c và c h i mà doanh nghi p đang ph i đ i m t. B ngể ự ế ư ữ ứ ơ ộ ệ ả ố ặ ằ
cách truy n đ t công khai, các quy t đ nh c a doanh nghi p s đ c s đ ng tình và ng h c a nhân viên.ề ạ ế ị ủ ệ ẽ ượ ự ồ ủ ộ ủ
Nhân viên c n hi u trách nhi m, quy n l i c a mình cũng nh bi t rõ các m c tiêu mà mình ph i đ t đ cầ ể ệ ề ợ ủ ư ế ụ ả ạ ượ
cùng v i doanh nghi p. Doanh nghi p ph i xây d ng và công b các tiêu chu n đánh giá công vi c m t cáchớ ệ ệ ả ự ố ẩ ệ ộ
rõ ràng đ m i ng i yên tâm phát huy s sáng t o mà không s b tranh công hay trù d p. Phát huy đ cể ọ ườ ự ạ ợ ị ậ ượ
s sáng t o trong nhân viên s giúp cho doanh nghi p nâng cao đ c kh năng c nh tranh.ự ạ ẽ ệ ượ ả ạ
Xây d ng m t môi tr ng làm vi c tôn tr ng l n nhauự ộ ườ ệ ọ ẫ
Môi tr ng làm vi c g m có hai ph n c ng và m m. Môi tr ng m m chính là m i quan h gi a ng i v iườ ệ ồ ầ ứ ề ườ ề ố ệ ữ ườ ớ
ng i trong doanh nghi p, bao g m tinh th n tôn tr ng, tin t ng, h tr l n nhau đ gi i quy t nhi u v n đườ ệ ồ ầ ọ ưở ỗ ợ ẫ ể ả ế ề ấ ề
và đ g n bó v i nhau. Nói m t cách khác, môi tr ng m m th hi n s tôn tr ng l n nhau c a m i thànhể ắ ớ ộ ườ ề ể ệ ự ọ ẫ ủ ọ
viên trong m t t ch c.ộ ổ ứ
Môi tr ng c ng bao g m c s v t ch t, văn phòng, ph ng ti n v n chuy n, bàn gh , thi t b máy móc…ườ ứ ồ ơ ở ậ ấ ươ ệ ậ ể ế ế ị
Môi tr ng này l thu c r t nhi u vào tình hình tài chính c a doanh nghi p.ườ ệ ộ ấ ề ủ ệ
Môi tr ng m m quan tr ng h n môi tr ng c ng r t nhi u vì không th gi i quy t t t c v n đ b ng ti nườ ề ọ ơ ườ ứ ấ ề ể ả ế ấ ả ấ ề ằ ề
đ c. Mà mu n c i thi n tình hình tài chính c a doanh nghi p ph i có môi tr ng m m th t t t. M t trongượ ố ả ệ ủ ệ ả ườ ề ậ ố ộ
nh ng lý do chính mà doanh nghi p Vi t Nam th ng không tìm ra đ c ng i gi i ho c đ m t ng i choữ ệ ệ ườ ượ ườ ỏ ặ ể ấ ườ
doanh nghi p n c ngoài là do môi tr ng m m ch a đ c t t.ệ ướ ườ ề ư ượ ố
Thu nh p ch a ph i là t t cậ ư ả ấ ả
Thu nh p bao g m l ng b ng, l i ích xã h i, tr c p, ti n th ng và l i nhu n. Thu nh p s kh ng đ nh vàậ ồ ươ ổ ợ ộ ợ ấ ề ưở ợ ậ ậ ẽ ẳ ị
làm th a mãn giá tr và đ a v c a nhân viên.ỏ ị ị ị ủ
Tuy nhiên, không ph i doanh nghi p nào cũng có đi u ki n tài chính đ th c hi n nh ng đi u trên. S thi uả ệ ề ệ ể ự ệ ữ ề ự ế
th n v tài chính cũng không th c n tr vi c thu hút và gi chân ng i gi i n u doanh nghi p có đ c baố ề ể ả ở ệ ữ ườ ỏ ế ệ ượ
đi u trên. Vì v y, lãnh đ o và nhà qu n lý doanh nghi p ph i có t m nhìn v chi n l c (đi u 1), truy n đ tề ậ ạ ả ệ ả ầ ề ế ượ ề ề ạ
t m nhìn đó cho nhân viên (đi u 2) m t cách thuy t ph c, và t o ra m t môi tr ng làm vi c thu n l i choầ ề ộ ế ụ ạ ộ ườ ệ ậ ợ
nhân viên (đi u 3) thì ng i gi i s có ni m tin và lòng trung thành đ l i v i doanh nghi p. Có nh v y,ề ườ ỏ ẽ ề ể ở ạ ớ ệ ư ậ
doanh nghi p m i có th gTh ng nh ng nhà qu n tr , đi u hành không đ nh cho mình m t l i ích cá nhânệ ớ ể ườ ữ ả ị ề ị ộ ợ
c th tr c khi tham gia và qu n tr , đi u hành m t doanh nghi p cho đ n khi có nh ng l i ích phát sinhụ ể ướ ả ị ề ộ ệ ế ữ ợ
c ng v i nh ng c h i có th ch p đ c, khi đó v n đ công tâm v i l i ích cá nhân tr nên đau đ u cho sộ ớ ữ ơ ộ ể ớ ượ ấ ề ớ ợ ở ầ ự
l a ch n c a h .ự ọ ủ ọ
Đ u tiên là s công th n xu t hi n trong tâm trí m t cách th ng xuyên v i lý do mình đã xây d ng đ đóngầ ự ầ ấ ệ ộ ườ ớ ự ể
góp, t o d ng và mình đã hy sinh quá nhi u, mình đ c quy n h ng và h ng h n ng i nh ng l i íchạ ự ề ượ ề ưở ưở ơ ườ ữ ợ
đ c t o ra. Ti p đó là s đòi h i c a gia đình, c a ng i thân và s h ng l c c a chính mình t o nên ápượ ạ ế ự ỏ ủ ủ ườ ự ưở ạ ủ ạ
l c nhu c u ph i giành đ c l i ích đó.ự ầ ả ượ ợ
Tuy nhiên, h không mu n công khai nó, không quen dùng. Sau n a là mu n có đ y đ ngu n l c h n, tácọ ố ữ ố ầ ủ ồ ự ơ
đ ng t i xã h i l n h n mà m t trong nh ng th t o ra đó chính là tài s n tích lu .ộ ớ ộ ớ ơ ộ ữ ứ ạ ả ỹ
S không minh b ch và nguy c suy thoái c a doanh nghi p cũng b t đ u t đây. Ng i qu n tr , đi u hànhự ạ ơ ủ ệ ắ ầ ừ ườ ả ị ề
c n đ t ra 3 l a ch n cho hoàn c nh này đ thoát kh i tình tr ng trên: ầ ặ ự ọ ả ể ỏ ạ
M t là, đòi h i và nêu ra m t cách rõ ràng, công khai nh ng gì mình đ c nh n mà t đó mình cho là x ngộ ỏ ộ ữ ượ ậ ừ ứ
đáng đ các bên liên quan cùng th o lu n gi i quy t.ể ả ậ ả ế
Hai là, t tách mình ra kh i nhóm m t cách danh d đ xây d ng riêng cho mình nh ng công vi c, hay là m tự ỏ ộ ự ể ự ữ ệ ộ
doanh nghi p đ mình h ng tr n các l i ích mình t o ra.ệ ể ưở ọ ợ ạ
Ba là, t chi n đ u v i mình đ v t qua, ch p nh n h ng l i d n d n và sau m t chút. Công tâm đ i v iự ế ấ ớ ể ượ ấ ậ ưở ợ ầ ầ ộ ố ớ
nh ng ng i có nh h ng quan tr ng Trong qu n tr , đi u hành, m i quan h v i nh ng ng i có th l cữ ườ ả ưở ọ ả ị ề ố ệ ớ ữ ườ ế ự
v chính tr , v kinh t , v th t c hành chính... là r t quan tr ng, nhi u lúc nó có tính quy t đ nh s s ngề ị ề ế ề ủ ụ ấ ọ ề ế ị ự ố
còn c a m t d án.ủ ộ ự
Trong b t k xã h i nào, nh ng ng i này th ng có áp l c tr c ti p hay gián ti p t i ng i qu n tr , đi uấ ể ộ ữ ườ ườ ự ự ế ế ớ ườ ả ị ề
hành. Th m chí h quy t đ nh v n m nh chính tr , kinh t t i ng i qu n tr đi u hành. Th c t đã minhậ ọ ế ị ậ ệ ị ế ớ ườ ả ị ề ự ế
ch ng nhi u vi c nh v y và h u qu là n i dung các v n đ bên trong doanh nghi p đ c bi n hóa phùứ ề ệ ư ậ ậ ả ộ ấ ề ệ ượ ế
h p v i s nh h ng này. Có lúc, nh ng ng i này còn b o tr cho s không minh b ch. Tr c s tácợ ớ ự ả ưở ữ ườ ả ợ ự ạ ướ ự
đ ng nh v y, ng i qu n tr , đi u hành c n ch n 1 trong 3 cách sau đ t thoát mình:ộ ư ậ ườ ả ị ề ầ ọ ể ự
M t là, xác đ nh v trí quy n l c trách nhi m c a mình là do chính mình t o d ng lên và coi nh không s đ iộ ị ị ề ự ệ ủ ạ ự ư ợ ố
v i nh ng ng i có ý đ áp đ t. T ch ng minh b ng nang l c và n u có thì ch là s giúp đ gi i thi u chớ ữ ườ ồ ặ ự ứ ằ ự ế ỉ ự ỡ ớ ệ ứ
không ph i do s nâng đ mà có.ả ự ỡ
Hai là, đ t m c đích c a doanh nghi p lên trên h t và coi đó là trách nhi m c m quy n. Đ u tranh đ n cùngặ ụ ủ ệ ế ệ ầ ề ấ ế
cho m c đích đó t n t i, dù r ng cá nhân có s m t mát quan h nào.ụ ồ ạ ằ ự ấ ệ
Ba là, s n sàng t b v trí đ tìm m t công vi c khác n u áp l c đó không làm cho mình ch u đ ng n i. Hãyẵ ừ ỏ ị ể ộ ệ ế ự ị ự ổ
đ cho ai đó có th thay th mình, nh ng n i dung trên c n đ c công khai thông báo đ nh ng ng i liênể ể ế ư ộ ầ ượ ể ữ ườ
quan và có nh h ng t i l i ích đ c bi tả ưở ớ ợ ượ ế
Thu th p ch a ph i là t t cậ ư ả ấ ả
B n c n có nh ng k thu t gì đ ti p t c đ a s nghi p kinh doanh do mình t o d ng ti p t c ti n lên m tạ ầ ữ ỹ ậ ể ế ụ ư ự ệ ạ ự ế ụ ế ộ
cách b n v ng? "B u b i" 6Đ s giúp b n gi i quy t ph n nào...ề ữ ử ố ẽ ạ ả ế ầ
Đúng quy trình. Kh i nghi p kinh doanh khá gi ng công vi c c a ng i kh o sát tìm đ ng. Ph i tìm ra conở ệ ố ệ ủ ườ ả ườ ả
đ ng t nh ng b c đo đ c đ u tiên, sau đó phát quang, san i, thi công, và cu i cùng đ n v thi công bànườ ừ ữ ướ ạ ầ ủ ố ơ ị
giao đ đ a công trình vào s d ng. Đ làm t t công tác khai thác, duy tu b o d ng, đ n v khai thác vàể ư ử ụ ể ố ả ưỡ ơ ị
qu n lý con đ ng ph i có quy trình v n hành. T ng t , tr c khi bàn giao doanh nghi p đ lên ch c "Tháiả ườ ả ậ ươ ự ướ ệ ể ứ
th ng hoàng", b n c n thi t l p m t quy trình làm vi c đúng cho doanh nghi p.ượ ạ ầ ế ậ ộ ệ ệ
Theo Franklin Covey, quy trình làm vi c đúng giúp m i thành viên trong doanh nghi p làm vi c v i nhau m tệ ọ ệ ệ ớ ộ
cách êm th m, lo i b nh ng ho t đ ng không làm gia tăng giá tr . M t quy trình v n hành đúng còn t oấ ạ ỏ ữ ạ ộ ị ộ ậ ạ
đ c s linh ho t đ đi u ch nh tr c nh ng đòi h i (có th không đoán tr c đ c) c a khách hàng, nhàượ ự ạ ể ề ỉ ướ ữ ỏ ể ướ ượ ủ
cung c p v t t , ng i lao đ ng, c đông, c ng đ ng… và c nh ng b t tr c khác.ấ ậ ư ườ ộ ổ ộ ồ ả ữ ấ ắ
VN, r t nhi u hi n t ng trùng l p quan sát đ c t các t ng công ty qu c doanh và m t vài doanhỞ ấ ề ệ ượ ặ ượ ừ ổ ố ộ
nghi p t nhân. Đó là, doanh nghi p th ng đ v khi phát tri n lên m t b c m i, ho c m i khi thay đ iệ ư ệ ườ ổ ỡ ể ộ ướ ớ ặ ỗ ổ
t ng giám đ c th ng ph i "xóa bàn làm l i". C n ph i nói thêm, hi n t ng này th ng x y ra các t ngổ ố ườ ả ạ ầ ả ệ ượ ườ ả ở ổ
công ty th ng m i, xu t nh p kh u h n là các đ n v kinh doanh k thu t. Tuy c n ph i đi u tra đ đ aươ ạ ấ ậ ẩ ơ ơ ị ỹ ậ ầ ả ề ể ư
đ n k t lu n nh ng có th cho r ng, đa s s đ v là do doanh nghi p thi u m t quy trình công vi c làmế ế ậ ư ể ằ ố ự ổ ỡ ệ ế ộ ệ
n n t ng cho ho t đ ng kinh doanh.ề ả ạ ộ
R t may là nhi u doanh nghi p đã s m nh n ra đi u này và đang tích c c xây d ng quy trình công vi c. V nấ ề ệ ớ ậ ề ự ự ệ ấ
đ còn l i là giáo d c, hu n luy n đ ng i lao đ ng hi u và tuân th quy trình. Ngoài ra, c n tránh hi nề ạ ụ ấ ệ ể ườ ộ ể ủ ầ ệ
t ng xây d ng quy trình đ đánh bóng doanh nghi p ch không ph i t quy t tâm mu n c i t đ t n t i vàượ ự ể ệ ứ ả ừ ế ố ả ổ ể ồ ạ
phát tri n b n v ng.ể ề ữ
Đúng ng i.ườ G n đây, trên các ph ng ti n truy n thông th ng bàn nhi u v ch ng trình đào t o, thu hútầ ươ ệ ề ườ ề ề ươ ạ
và đãi ng nhân tài. Không nên quá lo l ng v nhân tài mà hãy t h i, chúng ta có s d ng đúng ng i choộ ắ ề ự ỏ ử ụ ườ
quy trình công vi c ch a? Nói cách khác, hãy t h i: "Nên thuê ai và làm th nào đ nhân viên đ c hu nệ ư ự ỏ ế ể ượ ấ
luy n, đào t o cho phù h p v i công vi c?".ệ ạ ợ ớ ệ
Tr l i đ c câu h i này, chúng ta có th tìm ra m t vài gi i pháp cho doanh nghi p. Đ i v i nh ng côngả ờ ượ ỏ ể ộ ả ệ ố ớ ữ
vi c khá đ c bi t, c n ph i có chính sách u đãi đ tuy n d ng nh ng ng i v a thông th o k thu t, v aệ ặ ệ ầ ả ư ể ể ụ ữ ườ ừ ạ ỹ ậ ừ
gi i ngo i ng và có ki n th c v kinh doanh.ỏ ạ ữ ế ứ ề
Còn l i, nh ng công vi c bình th ng, sau khi tuy n d ng, doanh nghi p nên t ch c các khóa hu n luy nạ ữ ệ ườ ể ụ ệ ổ ứ ấ ệ
c b n đ nhân viên th c hi n công vi c c th g n li n nh ng nhi m v ch y u đ c giao trong quy trình.ơ ả ể ự ệ ệ ụ ể ắ ề ữ ệ ụ ủ ế ượ
Ngoài ra, cũng nên t o c h i cho cá nhân phát tri n và s d ng nhi u k năng khác nhau đ phát hi n vàạ ơ ộ ể ử ụ ề ỹ ể ệ
b i d ng nhân tài.ồ ưỡ
Đúng c c u t ch c.ơ ấ ổ ứ Đúng quy trình công vi c, đúng ng i nh ng có đ c m t c c u t ch c đúng làệ ườ ư ượ ộ ơ ấ ổ ứ
đi u cũng quan tr ng không kém. Vì ch khi có m t c c u t ch c đúng, h th ng báo cáo công vi c vàề ọ ỉ ộ ơ ấ ổ ứ ệ ố ệ
trách nhi m c a các thành viên m i thông su t. C p qu n lý có th ra quy t đ nh hay nh n đ c s phêệ ủ ớ ố ấ ả ể ế ị ậ ượ ự
duy t mà không b t quan liêu c n tr và m i ng i hi u rõ ai có quy n ra quy t đ nh gì.ệ ị ệ ả ở ọ ườ ể ề ế ị
Ngoài ra, "đ ng thanh t ng ng, đ ng khí t ng c u", con ng i có nhu c u cùng làm vi c v i nhau s tồ ươ ứ ồ ươ ầ ườ ầ ệ ớ ẽ ự
g n bó v i nhau hay c g ng đ cùng làm vi c trong m t đ n v . Đây là cách mà m t s công ty và t ch cắ ớ ố ắ ể ệ ộ ơ ị ộ ố ổ ứ
nh IBM, NASA… th ng hay làm. Nh các nhóm công tác, trong đó các chuyên gia t g n bó v i nhau đư ườ ư ự ắ ớ ể
gi i quy t m t v n đ nào đó do t ch c đ t ra. Nhóm tr ng s t tuy n đúng chuyên viên đ hoàn thànhả ế ộ ấ ề ổ ứ ặ ưở ẽ ự ể ể
nhi m v . Áp d ng c c u t ch c này, s giúp nhà qu n lý tránh đ c tình tr ng nh n nhân viên theo d ngệ ụ ụ ơ ấ ổ ứ ẽ ả ượ ạ ậ ạ
g i g m.ử ắ
Đúng thông tin. C c u t ch c đúng s giúp lu ng thông tin trong doanh nghi p ch y thông su t. H n n a,ơ ấ ổ ứ ẽ ồ ệ ả ố ơ ữ
do có quy trình công vi c đúng, cá nhân trong t ch c hi u mình c n thông tin gì và khi nào đ c nh n thôngệ ổ ứ ể ầ ượ ậ
tin đ gi i quy t công vi c. Vì v y, khi có đúng thông tin, cá nhân trong đ nể ả ế ệ ậ ơ
Tên tu i c a nhà tuy n d ng chính là tài s n quý giá đóng vai trò r t quan tr ng trong vi c thu hút ngu nổ ủ ể ụ ả ấ ọ ệ ồ
nhân l c và đ ng th i góp ph n ti t ki m ngân sách trong vi c tuy n d ng ngu n nhân l c. ự ồ ờ ầ ế ệ ệ ể ụ ồ ự
Gi s nh có m t qu ng cáo tuy n d ng nhân s c a m t công ty thu c h ng "tép riu" có tên X nào đó, li uả ử ư ộ ả ể ụ ự ủ ộ ộ ạ ệ
r ng m u qu ng cáo này có đ s c đ thu hút m t l ng ng viên "t t " hay không? Th c t cho th y r ng,ằ ẩ ả ủ ứ ể ộ ượ ứ ử ế ự ế ấ ằ
cùng m t ki u qu ng cáo v i đ y đ logo công ty, n u B n qu ng cáo trên các báo chí Th đô, l ngộ ể ả ớ ầ ủ ế ạ ả ủ ượ
resume c a các ng viên "t t " s cao h n ít nh t là hai l n so v i vi c B n qu ng cáo t i các t nh l . ủ ứ ử ế ẽ ơ ấ ầ ớ ệ ạ ả ạ ỉ ẻ
Nói chung, s n i ti ng c a công ty chính là m t thu n l i l n trong vi c thu hút ngu n nhân l c. M t cái tênự ổ ế ủ ộ ậ ợ ớ ệ ồ ự ộ
quen thu c n u gây đ c nhi u thi n c m đ i v i ng i lao đ ng s là m t đi u ki n thu n l i trong vi c thuộ ế ượ ề ệ ả ố ớ ườ ộ ẽ ộ ề ệ ậ ợ ệ
hút ngu n nhân l c. Thông th ng các ng viên có v "n ng ký" ch u nhi u nh h ng c a qu ng cáo - chồ ự ườ ứ ẻ ặ ị ề ả ưở ủ ả ủ
y u là các qu ng cáo hàng tiêu dùng. Ví d nh qu ng cáo c a hãng đi n tho i di đ ng Nokia th ng đ cế ả ụ ư ả ủ ệ ạ ộ ườ ượ
ng i lao đ ng g n v i các ý t ng v s thành đ t, còn qu ng cáo c a Coca Cola - m t đi u gì đó g nườ ộ ắ ớ ưở ề ự ạ ả ủ ộ ề ầ
gi ng nh là ni m hãnh di n, s sung s ng đ c ti p xúc, đ c giao ti p. Kho ng 90% các b n tr Ph nố ư ề ệ ự ướ ượ ế ượ ế ả ạ ẻ ầ
Lan mong mu n đ c làm vi c và c ng hi n cho Nokia, còn t i chi nhánh Coca Cola Russia thì c 1 v tríố ượ ệ ố ế ạ ứ ị
tuy n d ng có t i hàng trăm đ n xin vi c. ể ụ ớ ơ ệ
V v n đ này thì các công ty danh ti ng trong lĩnh v c t v n cũng t ra không thua kém các b c đàn anhề ấ ề ế ự ư ấ ỏ ậ
trong lĩnh v c s n xu t. PricewaterhouseCoopers, Ernst Young x ng đáng là nh ng cái tên danh ti ng đ cácự ả ấ ứ ữ ế ể
ng viên khao khát và ng ng m . Các đ i gia trong làng ki m toán và t v n này đã đ nhi u công s c vàứ ưỡ ộ ạ ể ư ấ ổ ề ứ
ti n b c cho vi c t o d ng hình nh c a mình. Dĩ nhiên ch ng ai d i gì mà "ném ti n qua c a s ". M i chiề ạ ệ ạ ự ả ủ ẳ ạ ề ử ổ ọ
phí đ u có m t m c đích và giá c riêng. Và cái đích c a vi c qu ng cáo cho tên tu i c a mình chính là m tề ộ ụ ả ủ ệ ả ổ ủ ộ
cách đ u t lâu dài h ng t i nh ng ng viên tài năng t ng lai c a công ty - nh ng con gà bi t đ tr ngầ ư ướ ớ ữ ứ ươ ủ ữ ế ẻ ứ
vàng ch ch a h n là đ thu hút khách hàng tr c h t. Đ i v i các công ty danh ti ng này thì tài s n c a hứ ư ẳ ể ướ ế ố ớ ế ả ủ ọ
là con ng i-mà nh ng b óc siêu phàm thì không ph i d dàng gì mà có th ki m tìm ngày m t ngày haiườ ữ ộ ả ễ ể ế ộ
đ c. Cho dù m t nhân viên làm vi c cho các đ i gia này có th nh n đ c m c l ng th p h n so v i n iượ ộ ệ ạ ể ậ ượ ứ ươ ấ ơ ớ ơ
khác nh ng ch c ch n r ng ng i nhân viên đó hi u r t rõ r ng anh ta/ch ta làm vi c không ph i vì đ ngư ắ ắ ằ ườ ể ấ ằ ị ệ ả ồ
l ng mà là vì m t cái gì đó l n h n: đó có th là s t kh ng đ nh mình, là danh ti ng mà h có đ c tr cươ ộ ớ ơ ể ự ự ẳ ị ế ọ ượ ướ
m t b n bè, cha m anh em, là s thăng ti n trên con đ ng s nghi p c a mình... ắ ạ ẹ ự ế ườ ự ệ ủ
Nói chung ng i ta th ng ao c đ c làm vi c t i các công ty t p đoàn l n và danh ti ng. Và m i m t típườ ườ ướ ượ ệ ạ ậ ớ ế ỗ ộ
ng i tìm vi c theo m t ki u, m t lý do riêng. Đ i v i m t sinh viên v a r i gh gi ng đ ng đ i h c thì cácườ ệ ộ ể ộ ố ớ ộ ừ ờ ế ả ườ ạ ọ
công ty l n này chính là n i mà h có th lĩnh h i đ c nhi u ki n th c sinh đ ng th c t đ làm hành trangớ ơ ọ ể ộ ượ ề ế ứ ộ ự ế ể
cho career c a mình, còn đ i v i các ng viên đã t ng kinh qua nhi u công vi c, ch c v thì đây chính là củ ố ớ ứ ừ ề ệ ứ ụ ơ
h i b ng vàng đ h có th kh ng đ nh giá tr c a mình trên th tr ng lao đ ng. Giá tr c a m t nhân viênộ ằ ể ọ ể ẳ ị ị ủ ị ườ ộ ị ủ ộ
sau ba năm làm vi c cho Coca Cola, PricewaterhouseCoopers hay Procter & Gamble s khác v i giá c aệ ẽ ớ ủ
m t nhân viên m i vào h c vi c. N u đ ý k B n s d th y r ng m c l ng mà các đ i gia tr cho nhânộ ớ ọ ệ ế ể ỹ ạ ẽ ễ ấ ằ ứ ươ ạ ả
viên c a h th ng không cao so v i m c l ng t i các công ty s n xu t ho c th ng m i khác. Th nh ngủ ọ ườ ớ ứ ươ ạ ả ấ ặ ươ ạ ế ư
các ng viên v n khao khát đ c làm vi c cho các đ i gia tên tu i này b i ít nh t h cũng đ c "th m lây"ứ ẫ ượ ệ ạ ổ ở ấ ọ ượ ơ
b i danh ti ng c a công ty n i h làm vi c. Và nh v y, c nhà tuy n d ng, c ng i lao đ ng đ u l i c đôiở ế ủ ơ ọ ệ ư ậ ả ể ụ ả ườ ộ ề ợ ả
đ ng. Nhà tuy n d ng v n có đ c nh ng ng viên xu t s c mà không c n ph i t n quá nhi u chi phí, cònườ ể ụ ẫ ượ ữ ứ ấ ắ ầ ả ố ề
ng viên thì có thêm m t "n t son" trong các b n resume và career c a mình.ứ ộ ố ả ủ
Đ n gi n là th gi i đã thay đ iơ ả ế ớ ổ
M i lăm, hai m i năm g n đây đã làm thay đ i th c t kinh doanh m t cách căn b n. Đi u này đ c thườ ươ ầ ổ ự ế ộ ả ề ượ ể
hi n rõ nét nh t đâu?ệ ấ ở
Ngh nghi p m i. Siêu ngh nghi p xu t hi n: ngh “qu n tr văn phòng”. T t nhiên, v n đ đây khôngề ệ ớ ề ệ ấ ệ ề ả ị ấ ấ ề ở
ph i là v m t cô béả ề ộ c m trên tay cu n sách ”qu n tr văn phòng” mà là v các nhân viên trong công ty v iầ ố ả ị ề ớ
các công c làm vi c ch y u là máy tính cá nhân, đi n tho i di đ ng và phòng h p. Không quan tr ng vi cụ ệ ủ ế ệ ạ ộ ọ ọ ệ
nhân viên nào qu n lý ngu n l c gì: tài l c, nhân l c, v t l c hay là ph ng ti n truy n thông. Cái mà đ cả ồ ự ự ự ậ ự ươ ệ ề ượ
coi là ngh th hi n b ng s d dàng chuy n đ i t lĩnh v c này sang lĩnh v c khác. Qu n tr nhân sề ể ệ ằ ự ễ ể ổ ừ ự ự ả ị ự
chuy n sang làm ngh qu ng cáo, ng i làm qu ng cáo – sang làm chuyên gia bán hàng, ng i qu n tr bánể ề ả ườ ả ườ ả ị
hàng thành chuyên gia trong lĩnh v c h u c n, ng i làm công tác h u c n t t – làm giám đ c hành chính.ự ậ ầ ườ ậ ầ ố ố
Hi n nay ph n l n nhân viên có th đáp ng đ c yêu c u này. Chính h t o thành l c l ng đông đ oệ ầ ớ ể ứ ượ ầ ọ ạ ự ượ ả
“nhân s kinh doanh".ự
Môi tr ng không có gi i h n. Ngày nay, chuyên viên văn phòng t i b t kỳ c p đ nào - t lính m i cho đ nườ ớ ạ ạ ấ ấ ộ ừ ớ ế
qu n lý c p cao – đ u cùng làm vi c trong m t môi tr ng hoàn toàn nh nhau. Đ c đi m c b n c a môiả ấ ề ệ ộ ườ ư ặ ể ơ ả ủ
tr ng đó là không có ranh gi i. Theo th i gian, rào c n v đ a lý b r n n t. Con ng i đã không còn g n bóườ ớ ờ ả ề ị ị ạ ứ ườ ắ
v i quê h ng và âm th m di chuy n đi n i khác n u đó có công vi c thích h p đ làm. Ranh gi i c a vi cớ ươ ầ ể ơ ế ở ệ ợ ể ớ ủ ệ
đào t o b xói mòn - b n có th h c nh ng gì mình mu n trong b t c đ tu i nào, b t c n i đâu trên thạ ị ạ ể ọ ữ ố ấ ứ ộ ổ ở ấ ứ ơ ế
gi i n u có đ kh năng đ h c thành th o ngo i ng . Rào c n v giao ti p cũng bi n m t. Nhân viên ng iớ ế ủ ả ể ọ ạ ạ ữ ả ề ế ế ấ ồ
t i văn phòng, v i đi n tho i di đ ng và m ng Internet, liên l c v i th gi i bên ngoài nhi u h n là v i cácạ ớ ệ ạ ộ ạ ạ ớ ế ớ ề ơ ớ
đ ng nghi p c a h trong công ty.ồ ệ ủ ọ
“Con ng i văn phòng”. K t qu nh th nào? Tính đ ng nh t t ch c nh tr c đây, không còn n a. M tườ ế ả ư ế ồ ấ ổ ứ ư ướ ữ ộ
d ng nhân viên m i đ c hình thành,ạ ớ ượ m t d ng “ng i văn phòng” nào đó. Nó không thu c v công ty. Nóộ ạ ườ ộ ề
thu c v không gian thông tin. V trí làm vi c th c s c a nó t i m t văn phòng «chung» nào đó. Trongộ ề ị ệ ự ự ủ ở ạ ộ
danh m c giao ti p c a h là b n bè, đ i tác và đ ng nghi p đ n t nhi u công ty và thành ph khác nhau.ụ ế ủ ọ ạ ố ồ ệ ế ừ ề ố
Còn trong đ a ch e-mail có r t nhi u th t kh p n i trên th gi i và b ng nhi u ngôn ng khác nhau.ị ỉ ấ ề ư ừ ắ ơ ế ớ ằ ề ữ
Xây dung môi tr ng làm vi c tôn tr ng l n nhau ườ ệ ọ ẫ
S th đ ng c a vi c l a ch nự ụ ộ ủ ệ ự ọ
Trong qu n tr dòng nhân l c, không c n th c hi n m t công cu c tìm ki m nhân viên t n kém hay “n ng”ả ị ự ầ ự ệ ộ ộ ế ố ẫ
nhân tài t công ty khác. Nguyên t c c b n c a vi c l a ch n là tăng c ng dòng đi vào. Cách đây khôngừ ắ ơ ả ủ ệ ự ọ ườ
lâu, chúng tôi có d p tham gia vào m t d án thành l p hãng xe t c-xi quy mô l n v i yêu c u trong th i gianị ộ ự ậ ắ ớ ớ ầ ờ
ng n nh t ph i tuy n d ng đ c vài trăm lái xe t c-xi. H n n a, h ph i có văn hóa, ch a ph m t i, có khắ ấ ả ể ụ ượ ắ ơ ữ ọ ả ư ạ ộ ả
năng gi i thích v i khách hàng không đ c hút thu c lá trên xe. Chúng tôi quy t đ nh thông báo cho các láiả ớ ượ ố ế ị
xe không chuyên nghi p, nh ng ng i thích ng i đ ng sau vô lăng, nh ng t i th i đi m này đang làm vi cệ ữ ườ ồ ằ ư ạ ờ ể ệ
trong các ngành ngh khác. Thay vì đăng “c n tuy n lái xe”, chúng tôi đăng lên m t báo nh ng thông tin về ầ ể ặ ữ ề
“hãng t c-xi văn hóa đ u tiên” v i nh ng câu chuy n nói v các lái xe t ng lai c a hãng. Đ c bi t, câuắ ầ ớ ữ ệ ề ươ ủ ặ ệ
chuy n v m t c u phi công tiêm kích - ng i sau khi thôi vi c đã đ n đ u quân cho hãng v i ch c danh tàiệ ề ộ ự ườ ệ ế ầ ớ ứ
x t c-xi – đã thu đ c thành công trong c ng đ ng đ c gi và là m t câu chuy n có th t hoàn toàn. Trongế ắ ượ ộ ồ ộ ả ộ ệ ậ
m t ch ng m c nào đó, tiêu chí l a ch n n m trong n i dung các tài li u có uy tín và danh ti ng c a công ty,ộ ừ ự ự ọ ằ ộ ệ ế ủ
vi c d đoán l i ích sau này s th c s tr nên d dàng h n.ệ ự ợ ẽ ự ự ở ễ ơ
Thêm m t ví d khác c a k thu t l a ch n dòng nhân l c - đó là th i gian th vi c. Trong tháng làm vi cộ ụ ủ ỹ ậ ự ọ ự ờ ử ệ ệ
đ u tiên nhân viên ti n hành th vi c trong lĩnh v c đ c tuy n d ng. Sau m t tháng, anh ta mang đ n m tầ ế ử ệ ự ượ ể ụ ộ ế ộ
k ho ch kinh doanh gi n l c cho chu kỳ làm vi c c a mình, bao g m m c tiêu, th i h n, di n ti n côngế ạ ả ượ ệ ủ ồ ụ ờ ạ ễ ế
vi c, và quan tr ng nh t là nh ng ki n ngh đ i v i lãnh đ o.ệ ọ ấ ữ ế ị ố ớ ạ
Tri t lý c a h nh phúcế ủ ạ
Trong c c u truy n th ng, s ra đi c a nhân viên đ c coi nh m t s ph n b i. M c dù bi t r ng s m hayơ ấ ề ố ự ủ ượ ư ộ ự ả ộ ặ ế ằ ớ
mu n, nhân viên cũng s ngh vi c, nh ng chúng ta mu n tin r ng đi u này s không bao gi x y ra. Khi x yộ ẽ ỉ ệ ư ố ằ ề ẽ ờ ả ả
ra, v n đ ngh vi c c a nhân viên s tr thành m t th m h a, vì r ng các thành viên trong gia đình đã nấ ề ỉ ệ ủ ẽ ở ộ ả ọ ằ ổ
đ nh, khi m t m t ng i trong s h gi ng nh m t m t ph n c th .ị ấ ộ ườ ố ọ ố ư ấ ộ ầ ơ ể
S ra đi c a nhân viên trong qu n tr dòng nhân l c là nguyên nhân và đi u ki n c a h nh phúc. Nó k t thúcự ủ ả ị ự ề ệ ủ ạ ế
m t giai đo n quan tr ng trong đ i s ng c a công ty và trong cu c s ng c a con ng i. Công ty và nhânộ ạ ọ ờ ố ủ ộ ố ủ ườ
viên cùng b i đ p cho nhau trong quá trình làm vi c chung. Tr c m t chúng ta có nhi u con đ ng khácồ ắ ệ ướ ắ ề ườ
nhau, nh ng v i s bi t n, chúng ta s cùng nh v th i gian làm vi c cùng nhau. Và b n thân s ngh vi cư ớ ự ế ơ ẽ ớ ề ờ ệ ả ự ỉ ệ
đó là c h i cho nh ng cu c g p g m i, m t s thôi thúc m i đ i v i s phát tri n kinh doanh c a chúngơ ộ ữ ộ ặ ỡ ớ ộ ự ớ ố ớ ự ể ủ
ta.
Quantritructuyen.com – Theo saga.vn
các n c đã có n n kinh t th tr ng phát tri n, quá trình phân công xã h i thành các lĩnh v c ho t đ ngỞ ướ ề ế ị ườ ể ộ ự ạ ộ
chuyên sâu đã giúp hình thành các công ty t v n chuyên ngành t ng ng: t v n thi t k , t v n nghiênư ấ ươ ứ ư ấ ế ế ư ấ
c u th tr ng, t v n qu ng cáo, t v n s h u trí tu ... có trình đ chuyên môn sâu và uy tín ngh nghi pứ ị ườ ư ấ ả ư ấ ở ữ ệ ộ ề ệ
cao. Vi c s d ng h th ng t v n bên ngoài là m t ho t đ ng quen thu c c a DN, ngay c khi h đã xâyệ ử ụ ệ ố ư ấ ộ ạ ộ ộ ủ ả ọ
d ng m t ch c danh ho c m t b ph n qu n tr nhãn hi u bên trong làm đ u m i giao ti p và x lý các v nự ộ ứ ặ ộ ộ ậ ả ị ệ ầ ố ế ử ấ
đ liên quan đ n nhãn hi u, trong quá trình thuê, khoán d ch v v i nhi u nhà t v n chuyên ngành khácề ế ệ ị ụ ớ ề ư ấ
nhau.
Đ i v i các doanh nghi p Vi t Nam nói riêng và doanh nghi p c a các n c đang phát tri n nói chung,ố ớ ệ ệ ệ ủ ướ ể
doanh nhân th ng ch a có đ th i gian đ lăn l n v i các khía c nh khác nhau c a môi tr ng kinh doanh,ườ ư ủ ờ ể ộ ớ ạ ủ ườ
m c đ thành th c trong vi c đánh giá và s d ng có hi u qu h th ng t v n hi n còn là m t m i b n tâmứ ộ ụ ệ ử ụ ệ ả ệ ố ư ấ ệ ộ ố ậ
đáng k . Trong xu th mà t l giá tr các tài s n vô hình so v i các tài s n h u hình c a doanh nghi p ngàyể ế ỷ ệ ị ả ớ ả ữ ủ ệ
càng tăng, theo thi n ý, doanh nghi p nên s m t ch c b ph n qu n tr nhãn hi u c a mình, có th g mể ệ ớ ổ ứ ộ ậ ả ị ệ ủ ể ồ
ch m t ho c vài qu n tr viên nhãn hi u (brand manager/director), ho c ho t đ ng đ c l p, ho c biên chỉ ộ ặ ả ị ệ ặ ạ ộ ộ ậ ặ ế
vào m t trong các b ph n khác nh marketing, phát tri n s n ph m, qu n tr công ngh ...ộ ộ ậ ư ể ả ẩ ả ị ệ
Trong khuôn kh bài vi t này, xin đ c gi i thi u m t cách xem xét và gi i quy t v n đ , thông qua vi c xácổ ế ượ ớ ệ ộ ả ế ấ ề ệ
đ nh khái quát b y n i dung thi t y u mà m t b ph n qu n tr nhãn hi u nh v y nên n m b t trong ho tị ả ộ ế ế ộ ộ ậ ả ị ệ ư ậ ắ ắ ạ
đ ng tác nghi p c a mình.ộ ệ ủ
1. Giá tr vô hình mà nhãn hi u có th góp thêm vào cho s n ph mị ệ ể ả ẩ
M i s n ph m (hàng hóa, d ch v ) không mang nhãn đ u cung ng cho ng i tiêu dùng m t s giá tr v tỗ ả ẩ ị ụ ề ứ ườ ộ ố ị ậ
ch t ho c phi v t ch t nào đó và thông th ng, luôn có nhi u nhà s n xu t khác nhau cùng đ a ra th tr ngấ ặ ậ ấ ườ ề ả ấ ư ị ườ
m t lo i s n ph m t ng t nhau v c u t o, ch c năng và th m m . V n đ là, m t khi đ t lên nh ng s nộ ạ ả ẩ ươ ự ề ấ ạ ứ ẩ ỹ ấ ề ộ ặ ữ ả
ph m cùng lo i đó nh ng nhãn hi u riêng bi t, m i s n ph m mang nhãn hi u khác nhau nói chung s đ cẩ ạ ữ ệ ệ ỗ ả ẩ ệ ẽ ượ
khách hàng c m nh n m t cách khác nhau. M t cách khái quát, s khác bi t trong c m nh n này có thả ậ ộ ộ ự ệ ả ậ ể
phân thành ba m t: khác bi t lý tính ( ng v i các giá tr c th có th nh n bi t đ c trên s n ph m), khácặ ệ ứ ớ ị ụ ể ể ậ ế ượ ả ẩ
bi t bi u t ng ( ng v i các d u hi u hình ho c ch c a nhãn hi u v khía c nh ng nghĩa, ng âm, phongệ ể ượ ứ ớ ấ ệ ặ ữ ủ ệ ề ạ ữ ữ
cách th hi n...), khác bi t c m tính ( ng v i các liên t ng đ c g i ra và đ c ghi nh trong quá trìnhể ệ ệ ả ứ ớ ưở ượ ợ ượ ớ
truy n thông v nhãn hi u). góc đ qu n tr nhãn hi u, m i m t khác bi t đó ch y u đ c liên k t v iề ề ệ Ở ộ ả ị ệ ỗ ặ ệ ủ ế ượ ế ớ
m t m t giá tr t ng ng sau đây c a nhãn hi u: ch t l ng c m th , m c đ nh n bi t, và n t ng liênộ ặ ị ươ ứ ủ ệ ấ ượ ả ụ ứ ộ ậ ế ấ ượ
k t. Ba m t giá tr đó h p thành m t khái ni m đ c m t s nhà marketing g i là: "giá tr góp thêm" c a nhãnế ặ ị ợ ộ ệ ượ ộ ố ọ ị ủ
hi u vào s n ph m (brand added value) và qua đó, tìm ki m và xây d ng các bi n pháp tác nghi p thích ngệ ả ẩ ế ự ệ ệ ứ
nh m b i t giá tr cho nhãn hi u.ằ ồ ụ ị ệ
2. Nhãn hi u và phong cách kinh doanhệ
M i con ng i trong giao ti p đ u có m t phong cách riêng. Cũng v y, m i doanh nghi p trong kinh doanhỗ ườ ế ề ộ ậ ỗ ệ
cũng s có m t phong cách riêng mà th ng ít đ c doanh nghi p quan tâm qu n tr . Phong cách kinhẽ ộ ườ ượ ệ ả ị
doanh nói chung đ c th hi n trên ba m t: truy n thông, giao ti p và bi u t ng. B n môi tr ng truy nượ ể ệ ặ ề ế ể ượ ố ườ ề
thông ch y u c a phong cách là: b n thân hàng hóa và d ch v ph ng ti n bài trí và tr ng bày, ph ngủ ế ủ ả ị ụ ươ ệ ư ươ
th c ng x c a nhân viên, và các thông đi p qu ng cáo. Các đ i t ng giao ti p mà doanh nghi p c nứ ứ ử ủ ệ ả ố ượ ế ệ ầ
h ng đ n, tùy theo t ng m c tiêu trong ho t đ ng kinh doanh, có th là: chính quy n các c p, gi i tài chính,ướ ế ừ ụ ạ ộ ể ề ấ ớ
gi i ngân hàng, gi i đ u t , gi i báo chí, đ i th c nh tranh, c đông, khách hàng, nhân viên trong doanhớ ớ ầ ư ớ ố ủ ạ ổ
nghi p... V m t bi u t ng, phong cách kinh doanh s k t t ch y u vào ba d u hi u chính là: th ngệ ề ặ ể ượ ẽ ế ụ ủ ế ấ ệ ươ
hi u, logo (bi u t ng kinh doanh) và các nhãn hi u c a doanh nghi p. ệ ể ượ ệ ủ ệ
Th ng hi u (trade name) trong cách nhìn này là ph n tên riêng trong tên th ng m i, tên pháp nhân, tênươ ệ ầ ươ ạ
công ty (corporate name)... c a doanh nghi p (th ng bao g m ba b ph n là: lo i hình doanh nghi p, lĩnhủ ệ ườ ồ ộ ậ ạ ệ
v c kinh doanh, và tên riêng). Theo cách nhìn đó, quá trình b i t th ng hi u v i t cách là d u hi u đự ồ ụ ươ ệ ớ ư ấ ệ ể
phân bi t các ch th kinh doanh có nhi u khía c nh r t khác so v i quá trình b i t nhãn hi u (brand), v nệ ủ ể ề ạ ấ ớ ồ ụ ệ ố
ch là d u hi u đ phân bi t các s n ph m cùng lo i do các ch th kinh doanh khác nhau đ a ra th tr ng.ỉ ấ ệ ể ệ ả ẩ ạ ủ ể ư ị ườ
Đ ng góc đ bi u t ng, nhi u doanh nghi p th ng l y luôn th ng hi u ho c logo làm nhãn hi u vàứ ở ộ ể ượ ề ệ ườ ấ ươ ệ ặ ệ
đ c g i là theo phong cách nh t th ; nhi u doanh nghi p khác l i mu n đ a ra th tr ng nh ng nhãn hi uượ ọ ấ ể ề ệ ạ ố ư ị ườ ữ ệ
hoàn toàn đ c l p v i nhau và th m chí v i c th ng hi u c a mình, theo đó, ng i tiêu dùng ch c n bi tộ ậ ớ ậ ớ ả ươ ệ ủ ườ ỉ ầ ế
đ n b n thân nhãn hi u mà không c n bi t đ n ai đ ng đ ng sau nhãn hi u đó, và đ c g i là theo phongế ả ệ ầ ế ế ứ ằ ệ ượ ọ
cách đa nhãn. M i d ng phong cách kinh doanh có m t s u th và h n ch trong các lĩnh v c và/ho c b i ỗ ạ ộ ố ư ế ạ ế ự ặ ố
Trong quá trình thâm nh p và phát tri n th tr ng c a mình, nhãn hi u ch u s đi u ch nh c a nhi u quyậ ể ị ườ ủ ệ ị ự ề ỉ ủ ề
đ nh pháp lý trong nhi u ngành lu t khác nhau: dân s , th ng m i, qu ng cáo, s h u trí tu , hành chính,ị ề ậ ự ươ ạ ả ở ữ ệ
hình s , ch ng c nh tranh không lành m nh, các đi u c qu c t mà Vi t Nam ký k t ho c tham gia..., vàự ố ạ ạ ề ướ ố ế ệ ế ặ
bên c nh đó là các chính sách c a chính ph và chính quy n đ a ph ng trong ho t đ ng s n xu t, kinhạ ủ ủ ề ị ươ ạ ộ ả ấ
doanh và ti n trình h i nh p kinh t qu c t . Vi c phân tích các gi i h n và các nh h ng c a các chínhế ộ ậ ế ố ế ệ ớ ạ ả ưở ủ
sách và pháp lu t hi n hành lên quá trình b i t giá tr nhãn hi u, thông qua năm m t giá tr nhãn hi u đã đậ ệ ồ ụ ị ệ ặ ị ệ ề
c p trên, ho c thông qua m t ph ng án phân tích khác, s góp ph n h u ích trong vi c v n d ng các kậ ặ ộ ươ ẽ ầ ữ ệ ậ ụ ỹ
thu t và công c ti p th nhãn hi u. Bên c nh đó, vi c n m b t các n i dung c b n c a các quy đ nh phápậ ụ ế ị ệ ạ ệ ắ ắ ộ ơ ả ủ ị
lý v nhãn hi u trong lu t s h u công nghi p cũng là m t yêu c u c n thi t trong quá trình qu n tr nhãnề ệ ậ ở ữ ệ ộ ầ ầ ế ả ị
hi u, có lúc nh m giúp tránh các r i ro và tranh ch p không đáng có, có khi đ b o v giá tr đã k t t đ cệ ằ ủ ấ ể ả ệ ị ế ụ ượ
vào nhãn hi u nh ph ng pháp qu n tr đúng cách, k t h p v i t m nhìn và s nh y c m c a lãnh đ oệ ờ ươ ả ị ế ợ ớ ầ ự ạ ả ủ ạ
doanh nghi p trong vi c khai thác t t các th i c th tr ng. Cũng không khó khăn gì đ doanh nghi p có thệ ệ ố ờ ơ ị ườ ể ệ ể
nh n bi t rõ h th ng và vai trò riêng c a các c quan, t ch c liên quan trong khía c nh s h u côngậ ế ệ ố ủ ơ ổ ứ ạ ở ữ
nghi p nh C c s h u công nghi p, Thanh tra khoa h c công ngh , T ch c đ i di n s h u công nghi p,ệ ư ụ ở ữ ệ ọ ệ ổ ứ ạ ệ ở ữ ệ
Qu n lý th tr ng, Công an kinh t ... trong quá trình h tr x lý các xung đ t và tranh ch p v nhãn hi u đãả ị ườ ế ỗ ợ ử ộ ấ ề ệ
đ c b o h đ c quy n (trademark).ượ ả ộ ộ ề
6. Nhãn hi u trong kinh doanh qu c tệ ố ế
Tr c h t, nhi u kinh nghi m và mô th c đ i phó v i áp l c c nh tranh c a các nhãn hi u đa qu c gia thâmướ ế ề ệ ứ ố ớ ự ạ ủ ệ ố
nh p vào th tr ng s t i nh : ph i thu c thành chi nhánh, phòng ng , tránh né trên th tr ng n i đ a, tránhậ ị ườ ở ạ ư ố ộ ự ị ườ ộ ị
né ra th tr ng n c ngoài, tr c ti p đ i đ u,... đã đ c nhi u nhà nghiên c u đúc k t và có giá tr thamị ườ ướ ự ế ố ầ ượ ề ứ ế ị
kh o t t cho các doanh nghi p v a và nh các n c đang phát tri n. Đ ng c phát tri n m t nhãn hi u đaả ố ệ ừ ỏ ở ướ ể ộ ơ ể ộ ệ
qu c gia t t nhiên không ch do s c ép quá m nh trên th tr ng n i đ a. S bùng n thông tin, s c hút vàố ấ ỉ ứ ạ ị ườ ộ ị ự ổ ứ
tính giao hòa l n nhau gi a các n n văn hóa, s phát tri n c a du l ch qu c t đã t o ra ngày càng nhi u nétẫ ữ ề ự ể ủ ị ố ế ạ ề
t ng đ ng trong tâm lý tiêu dùng và đôi khi trong c k t c u tiêu dùng gi a các khách hàng thu c nhi uươ ồ ả ế ấ ữ ộ ề
qu c t ch khác nhau trên các l c đ a, nh t là l p ng i tiêu dùng thu c th h tr , t o nên các m ng thố ị ụ ị ấ ớ ườ ộ ế ệ ẻ ạ ả ị
tr ng t ng đ ng trong t ng th tr ng qu c gia mà theo đó, m t nhãn hi u c th v i m t tính cách c thườ ươ ồ ừ ị ườ ố ộ ệ ụ ể ớ ộ ụ ể
s có đi u ki n xác l p cho mình m t th tr ng qu c t nh m m r ng quy mô s n xu t, cung ng đ t nẽ ề ệ ậ ộ ị ườ ố ế ằ ở ộ ả ấ ứ ể ậ
d ng các u th v phí c đ nh l n phí l u đ ng. ụ ư ế ề ố ị ẫ ư ộ
Nh v y, trong khi ho t đ ng xu t kh u đòi h i ch y u kh năng phát hi n nhu c u c a đ i tác n cư ậ ạ ộ ấ ẩ ỏ ủ ế ở ả ệ ầ ủ ố ướ
ngoài, b o đ m ch t l ng s n ph m và d ch v đi kèm v i m t giá c có tính c nh tranh, thì vi c phát tri nả ả ấ ượ ả ẩ ị ụ ớ ộ ả ạ ệ ể
m t nhãn hi u đa qu c gia (global branding) còn yêu c u ph i có m t nh n th c t ng đ i rõ ràng v m tộ ệ ố ầ ả ộ ậ ứ ươ ố ề ộ
chi n l c giúp đ nh hình đ c m t ho c m t t p nhãn hi u không ch có các giá tr v t lý và vô hình t ngế ượ ị ượ ộ ặ ộ ậ ệ ỉ ị ậ ươ
đ ng ho c v t tr i so v i các đ i th c nh tranh, mà còn có các nét tính cách đ c thù đ t o nên m t khẳ ặ ượ ộ ớ ố ủ ạ ặ ể ạ ộ ả
năng phân bi t, v n là yêu c u c b n nh t trong vi c xây d ng m t nhãn hi u.ệ ố ầ ơ ả ấ ệ ự ộ ệ
N n kinh t mu n tăng tr ng nhanh và b n v ng, nh t thi t ph i có nhi u v n đ u t . Nh ng làm th nàoề ế ố ưở ề ữ ấ ế ả ề ố ầ ư ư ế
đ các t ch c hay cá nhân đang n m gi nh ng ngu n v n nhàn r i và các doanh nghi p đang có ý t ngể ổ ứ ắ ữ ữ ồ ố ỗ ệ ưở
kinh doanh kh thi có th g p và h p tác v i nhau, cùng tìm c h i kinh doanh có l i nh t. ả ể ặ ợ ớ ơ ộ ợ ấ
Các đ nh ch tài chính trung gian ra đ i chính là đáp ng nhu c u c n nh ng chi c “c u n i” gi a ng i cóị ế ờ ứ ầ ầ ữ ế ầ ố ữ ườ
v n và ng i c n v n.ố ườ ầ ố
Là m t trong các đ nh ch trung gian tài chính phi ngân hàng, Qu đ u t có nhi u đi m n i b t so v i cácộ ị ế ỹ ầ ư ề ể ổ ậ ớ
trung gian tài chính khác v i vai trò:ớ
Huy đ ng v n cho phát tri n kinh tộ ố ể ế
Nh trên đã nói, đ phát tri n b n v ng r t c n nh ng ngu n v n trung và dài h n. Qu đ u t t o raư ở ể ể ề ữ ấ ầ ữ ồ ố ạ ỹ ầ ư ạ
hàng lo t các kênh huy đ ng v n phù h p v i nhu c u c a c ng i đ u t l n ng i nh n đ u t . Cácạ ộ ố ợ ớ ầ ủ ả ườ ầ ư ẫ ườ ậ ầ ư
ngu n v n nhàn r i riêng l trong công chúng do v y s đ c t p trung l i thành m t ngu n v n kh ng l ,ồ ố ỗ ẻ ậ ẽ ượ ậ ạ ộ ồ ố ổ ồ
thông qua Qu đ u t s đ c đ u t vào các d án dài h n, đ m b o đ c ngu n v n phát tri n v ngỹ ầ ư ẽ ượ ầ ư ự ạ ả ả ượ ồ ố ể ữ
ch c cho c khu v c t nhân l n khu v c nhà n c.ắ ả ự ư ẫ ự ướ
Không nh ng th , các Qu đ u t còn khuy n khích đ c dòng ch y v n n c ngoài. Đ i v i lu ng v nữ ế ỹ ầ ư ế ượ ả ố ướ ố ớ ồ ố
gián ti p, vi c đ u t vào Qu s lo i b các h n ch c a h v giao d ch mua bán ch ng khoán tr c ti p,ế ệ ầ ư ỹ ẽ ạ ỏ ạ ế ủ ọ ề ị ứ ự ế
v ki n th c và thông tin v ch ng khoán cũng nh gi m thi u các chi phí đ u t . Đ i v i lu ng v n đ u tề ế ứ ề ứ ư ả ể ầ ư ố ớ ồ ố ầ ư
tr c ti p, Qu đ u t góp ph n thúc đ y các d án b ng cách tham gia góp v n vào các liên doanh hay muaự ế ỹ ầ ư ầ ẩ ự ằ ố
l i m t ph n v n c a bên đ i tác, t o thu n l i cho nhà đ u t n c ngoài trong vi c thu h i v n cũng nhạ ộ ầ ố ủ ố ạ ậ ợ ầ ư ướ ệ ồ ố ư
tăng đ c s c m nh trong n c các liên doanh.ượ ứ ạ ướ ở
B o v l i ích cho các nhà đ u tả ệ ợ ầ ư
Đa d ng hoá danh m c đ u t – phân tán r i ro: Vi c phân tán r i ro đ i v i m t kho n ti n khiêm t n sạ ụ ầ ư ủ ệ ủ ố ớ ộ ả ề ố ẽ
v p ph i v n đ tr giá c a các ch ng khoán trong danh m c đ u t , nh t là các ch ng khoán đ oc niêm y tấ ả ấ ề ị ủ ứ ụ ầ ư ấ ứ ự ế
trên s giao d ch th ng đ c giao d ch theo lô ch n. Các kho n v n nh y tuy v y l i có th phân tán r iở ị ườ ượ ị ẵ ả ố ỏ ấ ậ ạ ể ủ
ro m t cách d dàng khi chúng đ c t p trung l i trong m t Qu đ u t . Khi đó t t c các nhà đ u t dù l nộ ễ ượ ậ ạ ộ ỹ ầ ư ấ ả ầ ư ớ
hay nh đ u đ c tham gia chung vào m i d án đ u t c a Qu , cùng chia s r i ro và l i nhu n.ỏ ề ượ ọ ự ầ ư ủ ỹ ẻ ủ ợ ậ
Tăng tính chuyên nghi p trong qu n lý và đ u t : Qu đ u t v i các nhà t v n đ u t chuyên nghi p, nhânệ ả ầ ư ỹ ầ ư ớ ư ấ ầ ư ệ
viên có trình đ và ki n th c chuyên sâu, v i ngu n thông tin đa d ng s đem l i hi u qu cao h n r t nhi uộ ế ứ ớ ồ ạ ẽ ạ ệ ả ơ ấ ề
so v i các nhà đ u t riêng lớ ầ ư ẻ
Gi m thi u chi phí do l i ích v quy mô: Các chi phí v thông tin, chi phí hành chính, tr ng i l n đ i v i cácả ể ợ ề ề ở ạ ớ ố ớ
nhà đ u t riêng l s gi m thi u khi đ c x lý t p trung. Qu v i t cách là nhà đ u t l n luôn nh n đ cầ ư ẻ ẽ ả ể ượ ử ậ ỹ ớ ư ầ ư ớ ậ ượ
các u đãi v chi phí giao d ch cũng nh d ti p c n v i các d án h n.ư ề ị ư ễ ế ậ ớ ự ơ
Tăng tính thanh kho n cho tài s n đ u t : Vi c chuy n đ i tài s n thành ti n m t v i chi phí th p nh t trongả ả ầ ư ệ ể ổ ả ề ặ ớ ấ ấ
th i gian ng n nh t luôn là tiêu chí hàng đ u đ i v i m i nhà đ u t . Ch ng ch Qu đ u t chính là m t lo iờ ắ ấ ầ ố ớ ỗ ầ ư ứ ỉ ỹ ầ ư ộ ạ
ch ng khoán, do v y, ng i đ u t hoàn toàn có th mua bán nó trên th tr ng ch ng khoán ho c bán l iứ ậ ườ ầ ư ể ị ườ ứ ặ ạ
cho b n thân Qu (n u là Qu đ u t d ng m ).ả ỹ ế ỹ ầ ư ạ ở
Thu n ti n cho ng i đ u t : Ng i đ u t có th mua ho c bán ch ng ch Qu đ u t tr c ti p ho c thôngậ ệ ườ ầ ư ườ ầ ư ể ặ ứ ỉ ỹ ầ ư ự ế ặ
qua môi gi i, trung gian. Vi c mua bán có th thông qua th tín, đi n tho i hay h th ng m ng máy tính. Cácớ ệ ể ư ệ ạ ệ ố ạ
nhà đ u t có th tho thu n v i Qu đ tái đ u t t đ ng (automatic reinvestment) ho c phân chia l iầ ư ể ả ậ ớ ỹ ể ầ ư ự ộ ặ ợ
nhu n theo t ng th i kỳ. Nhà đ u t còn đ c Qu cung c p các d ch v nh thông tin và t v n.ậ ừ ờ ầ ư ượ ỹ ấ ị ụ ư ư ấ
Đ i v i các doanh nghi pố ớ ệ
Nh n đ c ngu n v n v i chi phí huy đ ng th p: Vi c ti p c n các ngu n v n ti t ki m nh t các cá nhânậ ượ ồ ố ớ ộ ấ ệ ế ậ ồ ố ế ệ ỏ ừ
qua h th ng ngân hàng luôn ph i đ i phó v i nh ng th t c r m rà (đ m b o kho n vay v i các ch ng tệ ố ả ố ớ ữ ủ ụ ườ ả ả ả ớ ứ ừ
tài chính và tài s n …). Thông qua Qu đ u t , vi c huy đ ng v n ch đ n thu n là phát hành ch ng khoánả ỹ ầ ư ệ ộ ố ỉ ơ ầ ứ
v i chi phí gi m đáng k .ớ ả ể
Nh n đ c các thông tin t v n qu n lý, marketing và tài chính: Qu đ u t cung c p các thông tin tài chính,ậ ượ ư ấ ả ỹ ầ ư ấ
t v n v k ho ch tài chính, marketing và các m i quan h v i các t ch c tài chính và các doanh nghi pư ấ ề ế ạ ố ệ ớ ổ ứ ệ
khác. L i ích này c a Qu đ u t đ c đ c bi t đánh giá cao v i các doanh nghi p m i, doanh nghi p v aợ ủ ỹ ầ ư ượ ặ ệ ớ ệ ớ ệ ừ
và nh , và nh t là trong các n n kinh t chuy n đ i.ỏ ấ ề ế ể ổ
Ti p c n ngu n tài chính dài h n: L i ích này thu đ c do s k t h p các công c huy đ ng v n c a Qu .ế ậ ồ ạ ợ ượ ự ế ợ ụ ộ ố ủ ỹ
Đó là các lo i ch ng khoán do Qu phát hành, cùng v i ho t đ ng c a th tr ng ch ng khoán cho phép traoạ ứ ỹ ớ ạ ộ ủ ị ườ ứ
đ i, mua bán các lo i ch ng khoán đó. S k t h p này khuy n khích các nhà đ u t , đ c bi t là các nhà đ uổ ạ ứ ự ế ợ ế ầ ư ặ ệ ầ
t có kh năng đ u t dài h n, cung c p ngu n tài chính vô cùng c n thi t cho s phát tri n lâu dài c aư ả ầ ư ạ ấ ồ ầ ế ự ể ủ
doanh nghi pệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Song song với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, là sự ra đời của các loại hoạt động Marketi_.pdf