Cơn gout đầu tiên # tuổi 35-55, ở nam
tuổi càng trẻ bệnh càng nặng, ở nữ ít xảy
ra trước tuổi mãn kinh.
• Điều kiện thuận lợi: sau bữa ăn nhiều
rượu thịt, stress, chấn thương, nhiễm
trùng, dùng thuốc lợi tiểu Thiazid (ức chế
thải a.uric), tinh chất gan
34 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Y khoa y dược - Bệnh gout, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BS. LÊ HỒNG THỊNH
lht28388@gmail.com
lhthinhcantho@gmail.com
1. Bệnh hay gặp ở người có mức sống cao,
nam cao gấp 10 lần nữ.
2. Gout là 1 bệnh chuyển hóa.
3. Đặc trưng = những đợt viêm khớp cấp +
sự lắng đọng muối urat trong các tổ chức
4. Bệnh xảy ra do tăng acid uric trong máu.
2
Tăng tạo acid
uric :
- ăn đạm nhiều purin,
- tăng chuyển Nucleoprotein thành
- purin, tăng tổng hợp purin nội sinh.
Giảm thải acid
uric
-Giảm độ lọc cầu thận (GFR)
-Giảm bài tiết của ống thận
Giảm phân hủy
acid uric
- Liên quan vi khuẩn trong phân
3
4
1. HC tăng A.Uric máu vô căn & bệnh gout
nguyên phát: hay gặp, 85%, có tính chất
gia đình & di truyền, do rối loạn chuyển hóa
purin
2. HC tăng A.Uric máu & bệnh gout rối loạn
men: hiếm gặp
3. HC tăng A.Uric máu thứ phát: suy thận, 1
số bệnh máu, nội tiết
5
Lắng đọng ở :
-Màng hoạt dịch khớp, sụn,
xương, gân
- Mô dưới da
-Mô thận, đài bể thận
-Tim,.
-Sau 20-30 năm tăng A. Uric
máu
-10-40 % bệnh nhân gout có
cơn đau quặn thân (sỏi urat)
ngay cả trước khi bị viêm
khớp
6
7
• Cơn gout đầu tiên # tuổi 35-55, ở nam
tuổi càng trẻ bệnh càng nặng, ở nữ ít xảy
ra trước tuổi mãn kinh.
• Điều kiện thuận lợi: sau bữa ăn nhiều
rượu thịt, stress, chấn thương, nhiễm
trùng, dùng thuốc lợi tiểu Thiazid (ức chế
thải a.uric), tinh chất gan
8
• Đột ngột, ban đêm, đang ngủ phải thức dậy vì
đau khớp.
• Hay gặp là khớp bàn ngón chân cái (60-70%):
khớp sưng to, đỏ, căng bóng, đau dữ dội.
• Các khớp ≠: cổ chân, gối, bàn tay, cổ tay, khuỷu.
• Hiếm: khớp háng, vai, cột sống
• Lúc đầu chỉ 1 khớp, sau đó bị nhiều khớp
9
10
• Cơn kéo dài 5-7 ngày, giảm viêm dần, trở lại bt,
nhưng dễ tái phát nếu gặp đk thuận lợi.
• Bên cận thể điển hình cũng gặp thể tối cấp:
khớp viêm sưng tấy dữ dội, đau nhiều.
• Còn thể nhẹ kín đáo, đau ít, nên dễ bị bỏ qua.
11
• Do sự lắng đọng urat.
• Tophy xuất hiện chậm sau
cơn gout đầu tiên # vài
năm-vài chục năm.
• Tophy xuất hiện với số
lượng tăng nhanh & gây
loét, hay gặp ở sụn vành
tai, khuỷu tay, ngón chân
cái, mu bàn chân, gân
achille
• Tophy # vài mm- vài cm,
chắc/ mềm, ko di động do
dính vào nền xương.
12
1. Khớp bị cứng, đau
khi vận động.
2. Sưng vừa, ko đối
xứng, có thể có
tophy kèm theo
3. Trên x-quang thấy
hẹp khe khớp,
khuyết xương hình
hốc ở đầu xương
13
•Urate lắng đọng rải rác ở kẽ thận, bể
thận, niệu quản
•Sỏi thận: 10-20%. Sỏi urat nhỏ, ko cản
quang
•Tổn thương thận: lúc đầu thấy có
protein niệu, sau đó dẫn đến suy thận,
hay gặp ở người có Tophy, tiến triển
chậm, gây tử vong.
14
15
1. A. uric máu > 70 mg/l (416,5 micromol/l)
2. Có tophy
3. Có tinh thể urat trong dịch khớp/ các tổ
chức (soi kính hiển vi)
4. Tiền sử có viêm khớp rõ, ít nhất lúc khởi
đầu bệnh, viêm khớp xuất hiện đột ngột
đau dữ dội và khỏi hoàn toàn sau 1-2 tuần
16
1. Chế độ ăn (giảm đạm nhiều purin – thịt đỏ, bia rượu,
nên uống nhiều nước có Bicarbonate)
2. Thuốc
Mục tiêu điều trị:
• Trị viêm khớp trong cơn gout cấp
• Dự phòng tái phát cơn gout cấp/ sự lắng đọng
urate, phòng biến chứng của HC tăng a.uric máu
Điều trị trong cơn gout cấp
• Colchicin
• NSAID: kháng viêm non-sterois
• Corticoid: giảm viêm nhanh, nhưng gây tăng
a.uric máu nên hạn chế dùng.
17
1. Chế độ ăn
2. Thuốc
Điều trị HC tăng a.uric máu (duy trì a.uric
máu <60mg/L)
• Tăng thải A.uric niệu: Benziodoron
(Amplivix 100mg): liều 1-3 viên/ ngày
• Giảm tạo A.uric máu: Allopurinol
(Zylorric100mg): uống 1 lần 2-3 viên/ngày
• Tiêu a.uric máu: Uricozym:
tiêm TM/ TB 1000-2000 UI/ ngày
18
19
Bs Lê Hồng Thịnh
ĐẠI CƯƠNG
• Là 1 bệnh thấp khớp mãn, tự miễn, chủ
yếu ở nữ giới (70-80%)
• Nguyên nhân: Tự miễn + các yếu tố sau
– Tác nhân gây bệnh:vi khuẩn, virus, dị nguyên
– Di truyền
– Thuận lợi: stress, suy giảm đè kháng, sinh đẻ,
lạnh ẩm kéo dài
21
Khởi
phát
85% từ từ, tăng dần
15% đột ngột (viêm cấp): viêm 1 khớp (bàn tay/ gối), kéo dài vài
tuần/ tháng rồi chuyển qua toàn phát
Toàn
phát
Vị trí: sớm là ở khớp chi, trội ở xa gốc chi
- Chi trên: cổ tay, bàn ngón, ngón (2,3)
-Chi dưới: gối, cổ chân, bàn- ngón chân
Muộn là ở các khớp: khuỷu, vai, háng, ĐS cổ, thái dương hàm,
ức đòn
TÍNH CHẤT: lan 2 bên, đối xứng
•Sưng, Đau, hạn chế vận động, ít nóng đỏ, có thể có dịch ở gối
•Đau tăng về đêm gần snags, cứng khớp buổi sáng
•Các ngón tay hình thoi (ngón 2,3)
•Biến dạng khớp- chậm hơn: bàn tay gió thổi, rối loạn TK thực
vật
22
Toàn
thân
Sốt nhẹ, da xanh, ăn ngủ kém, gầy, RLTK thực
vật
Gần
khớp
Hạt dưới da: nổi gồ lên khỏi mặt da, chắc, ko đau, 0,5-
2 cm, hay gặp ở trên xương trụ gần khớp khuỷu, trên
xương chày gần khớp gối, 1- vài hạt
Da khô teo, phù 1 đoạn chi, hồng ban lòng bàn tay
Teo cơ: rõ rệt ở vùng quanh khớp viêm, viêm gân (gân
Achille)
Hiếm
gặp
-Tim: tổn thương cơ tim, viêm màng ngoài tim
-Phổi: viêm màng phổi nhẹ, xơ phế nang
-Lách: to, giảm bạch cầu
-Xương: mất vôi, gãy tự nhiên
23
CẬN LÂM SÀNG
• X-QUANG: mất vôi ở vừng đầu xương, khuyết
xương, hẹp khe khớp, hủy sụn khớp, dày xương
gây dính & biến dạng khớp
• Dấu sinh học: dấu viêm & RL miễn dịch
• Sinh thiết: màn hoạt dịch / hạt dưới da
24
• Phụ nữ 30-50 tuổi
• Viêm nhiều khớp xa gốc chi
• Khởi đầu từ từ, tiến triển ít nhất 6 tuần
• Đau trội về đêm vfa cứng khớp buổi sáng
25
Thể nhẹ Viêm ít khớp, vận động # bình thường
Aspirin: 1-2 g/ngày, chia nhiều lần
Chloroquine: 0,2-0,4 g/ngày, ức chế men tiêu thể
Tập luyện, vật lý, điện, siêu âm, suối nước khoáng
Thể trung
bình
-Nhiều khớp bị viêm , hạn chế vận động
-Giống thể nhẹ, nhưng cần thêm:
- NSAID (kháng viêm nonsteroid): celecoxib (celebreb 200mg):
ngày 1-2 viên
- Có thể dùng corticoid liều trung bình (4mg)
Thể nặng -Không đi lại được/ mất hết vận động
-Corticoid liều cao: dùng ngắn han, uống/ tiêm mạch
-Dùng 1 trong các liệu pháp: D-penicilamin, Methotrexate,
Cyclophosphamid
Điều trị
mới
-Các tác nhân sinh học: Etanercept, Tnfliximad
-Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến của bệnh (DMARD):
Leflunomide
26
BS. LÊ HỒNG THỊNH
ĐẠI CƯƠNG
• Là bệnh mãn tính của khớp, kể cả cột
sống, gây đau, biến dạng khớp
• Tỷ lệ nam = nữ, tăng theo tuổi
• Thường gặp: cộ sống Thắt lưng cổ
gối, háng
28
• Sự lão hóa: muộn, lớn tuổi >60, nhiều vị trí, tiến
triển chậm, không nặng.
• Yếu tố cơ học (thứ phát, hay gặp <40 tuổi), 1
vài vị trí, nhanh, nặng
– Tăng cân
– Sau chấn thiuwowng, viêm, u, loạn sản
– Dị tật bẩm sinh
• Yếu tố khác: mãn kinh, đái tháo đường, loãng
xương, gout
29
ĐAU
• Vị trí: khớp/ đoạn cột sống bị thoái hóa, ít lan xa.
• Tính chất:
đau âm ỉ/ cơn cấp ở cột sống, tăng khi vận động,
giảm đau về đêm/ nghỉ ngơi (khác đau do viêm khớp).
Đau ko kèm sưng , nóng, đỏ, sốt.
• Diễn biến: từng đợt, dài ngắn tùy trường hợp, nếu thoái
hóa khớp thứ phát có thể đau liên tục tăng dần, hết đau, sau
đó tái phát.
Hạn chế
vận động
Do đau, phản ứng co cơ kèm theo.
Có thể BN không thể: quay cổ, cúi sát đất, ngồi xổm
Biến dạng Do mọc gai xương, lệch trục/ thoát vị màng hoạt dịch.
30
• X-QUANG: 3 dấu cơ bản
1. hẹp khe khớp,
2. đặc xương dưới sụn,
3. mọc gai xương
31
GiẢM đau-
kháng viêm
-Aspirrin
-NSAIDs: kháng viêm non-steroid (Celecoxib)
-Không dùng corticoid toàn thân, trừ khi sưng đau nhiều.
Thuốc tác
dụng chậm
-Glucosamine sulfate: hiệu quả ko rõ ràng
-Chondroitine sulfate: hiệu quả đang nghiên cứu
Ức chế men
tiêu sụn
- Liệu pháp thay thế chất nhờn: tiêm Acide hyaluronic (TLPT
cao) để tăng độ nhầy dịch khớp
Vật lý trị liệu - Vận động, nhiệt, điện
Ngoại khoa - Phẫu thuật sửa lại các dị dnagj khớp (đục, khoét xương,
điều trị thoát vị đĩa đệm, thay khướp nahan tạo)
32
• Giảm tư thế xấu
• Tránh các tác động đột ngột, mạnh quá,
sai tư thế
• Chống béo phì
33
34
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_hong_thinh_chuong_10_8381.pdf