- Có thể sử dụng bảo mật SSL 128bit
- Cơ chế tính thuế linh hoạt
- Người mua (shopper) có thể quản lý tài khoản người dùng của họ
- Quản lý địa chỉ gửi hàng (shipping address management) (khách hàng có thể điền địa chỉ nhận hàng của họ)
- Thống kê đơn hàng (order history): Người mua có thể xem lại mọi đơn hàng trước đó của họ.
- Xác nhận đơn hàng qua mail (order confirmation mail) được gửi tới người mua và người chủ cửa hàng (store owner).
- Có thể sử dụng nhiều đơn vị tiền tệ (currencies)
- Có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ (dùng kết hợp với component Joom!Fish)
1.1.1.Tính năng trưng bày sản phẩm
45 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3165 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng và quản lý website bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 2: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ WEBSITE BÁN HÀNG (VIRTUE MART)
Thiết lập và quản lý cửa hàng trực tuyến
Giới thiệu ứng dụng cửa hàng trực tuyến VirtueMart
Giới thiệu chung
VirtueMart là một ứng dụng cửa hàng trực tuyến được xây dựng trên nền PHP. Nó là một thành phần (component) cho hệ quản trị thông tin Joomla và không thể sử dụng nếu không có Joomla.Ứng dụng này được xây dựng dành cho các doanh nghiệp bán hàng trực tuyến vừa và nhỏ. Vì vậy đây là một giải pháp đơn giản và dễ dàng cho những ai muốn xây dựng một cửa hàng Online.
Các tính năng chung
Có thể sử dụng bảo mật SSL 128bit
Cơ chế tính thuế linh hoạt
Người mua (shopper) có thể quản lý tài khoản người dùng của họ
Quản lý địa chỉ gửi hàng (shipping address management) (khách hàng có thể điền địa chỉ nhận hàng của họ)
Thống kê đơn hàng (order history): Người mua có thể xem lại mọi đơn hàng trước đó của họ.
Xác nhận đơn hàng qua mail (order confirmation mail) được gửi tới người mua và người chủ cửa hàng (store owner).
Có thể sử dụng nhiều đơn vị tiền tệ (currencies)
Có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ (dùng kết hợp với component Joom!Fish)
Tính năng trưng bày sản phẩm
Giao diện quản trị nền web mạnh.
Quản lý không giới hạn số lượng sản phẩm (Products) và ngành hàng (categories).
Có thể sử dụng như cửa hàng trực tuyến hoặc online-catalog (bằng cách tắt chế độ hiển thị giá)
Tìm kiếm nhanh sản phẩm, ngành hàng và nhà sản xuất; lọc kết quả theo đặc tính sản phẩm hoặc lọc ra các sản phẩm đang giảm giá.
Nhận xét đánh giá về sản phẩm (tự động hoặc có kiểm soát)
Nêu bật các sản phẩm cụ thể bằng cách đặt chế độ “on special”
Tính năng Product Availability (mức độ sẵn sàng của sản phẩm) cho biết độ nhanh chóng mà khách hàng có thể mong chờ sẽ nhận được hàng.
Có thể sử dụng để kinh doanh các sản phẩm số (sản phẩm có thể download)
Thông báo với khách hàng về trạng thái của mặt hàng.
Tính năng quản trị
Sử dụng nhiều hình ảnh và tệp tin (bảng thông số kỹ thuật, tờ bướm) cho một sản phẩm.
Thuộc tính của sản phẩm (Product Attribute) có thể thêm vào sản phẩm.
Phân loại sản phẩm theo chủng loại.
Tạo nhóm khách hàng (cho phép đưa ra mức giá và tùy chọn thanh toán khác nhau)
Nhiều mức giá cho một sản phẩm (dựa trên số lượng hoặc/và nhóm khách hàng)
Hiển thị giá linh hoạt (dưới dạng số và chữ, bao gồm hoặc không bao gồm thuế)
Quy đổi tự động giữa các đơn vị tiền tệ.
Thông kế cửa hàng
Kiểm soát mức dự trữ kho của sản phẩm
Quản lý trạng thái đơn hàng
Các module mở rộng
Module thanh toán
Có khả năng xử lý trực tuyến thẻ tín dụng
Có thể sử dụng các cổng thanh toán được cài sẵn như authorize.net, PayPal, 2Checkout, eWay, Worldpay, PayMate, Nochex.
Có khả năng mở rộng với các module thanh toán khác sử dụng API.
Module vận chuyển
Cấu hình lựa chọn nhà vận chuyển và chi phí vận chuyển linh hoạt.
Có khả năng tính toán trực tuyến (Live-Shipping Rates) sử dụng module vận chuyển.
Có khả năng mở rộng với các module vận chuyển khác sử dụng API.
Cài đặt VirtueMart
Chuẩn bị cài đặt
Để cài đặt VirtueMart trước hết ta phải chuẩn bị:
Máy chủ web thỏa mãn yêu cầu cài đặt Joomla
Bộ cài đặt Joomla
Bộ cài đặt VirtueMart
LƯU Ý: Một số bộ cài đặt Joomla đã tích hợp sẵn Virtuemart. Chỉ cần cài đặt Joomla là ta có thể sử dụng ngay VirtueMart. Trong chương trình học, sinh viên có thể download 1 bộ cài đặt như vậy tại địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………….
Điều kiện của máy chủ web để cài Joomla.
Phần mềm
Yêu cầu tối thiểu
Khuyên dùng
Lựa chọn mới nhất
Website
PHP
4.3.10
4.4.7
5.x
MySQL
3.23.x hoặc hơn
5.x
Apache
1.3 hoặc hơn
2.2
Để đơn giản việc cài đặt máy chủ, có thể sử dụng các bộ phần mềm sẵn có như XAMPP, WAMP, AppServ, EasyPHP …
Hướng dẫn cài đặt XAMPP
Tiến hành cài đặt Joomla
Bạn giải nén
Step 1. Language
Ở bước này, bạn sẽ chọn ngôn ngữ cho quá trình cài đặt của mình ,mặc định là tiếng Anh, ngoài ra còn có nhiều thứ tiếng khác nữa. Sau khi chọn ngôn ngữ, nhấn NEXT để qua bước thứ 2
Step 2.Pre-Installation Check
Bước này là bước kiểm tra các thiết lập hệ thống của bạn có đáp ứng được yêu cầu của Joomla hay không, bước này có 2 phần nhỏ:
Phần 1 là các thiết lập hệ thống mà bạn bắt buộc phải đáp ứng để cho quá trình cài đặt có thể diễn ra suôn sẻ, nếu có bất kỳ thiết lập nào trong phần này của bạn bị đánh màu đỏ, bạn phải tìm cách thiết lập lại, và sau đó nhấn nút Check Again để kiểm tra lại.
Phần 2 là các thiết lập ko ảnh hưởng nhiều tới quá trình cài đặt Joomla nhưng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của Joomla sau này, nếu bạn có 1 vài thiết lập ko đáp ứng được ( màu đỏ ) thì cũng ko sao, tuy nhiên nếu bạn có thể đáp ứng được hết thì quá tốt, trong hình minh hoạ này, tôi có thiết lập register_global ko đáp ứng, vì ngoài Joomla ra thì tôi còn cài 1 số sản phẩm khác và chúng đòi hỏi register_global
Step 3. License:
Một danh sách dài các điều khoản trong giấy phép GNU/GPL, sẽ rất tốt nếu bạn có khả năng hiểu hết những điều khoản và tuân theo nó, trong bất kỳ cuộc chơi nào, luật lệ luôn luôn là 1 phần quan trọng , rất may là trên wikipedia tiếng Việt đã có bản dịch giấy phép này, bạn có thể đọc nó tại đây .
Step 4. Database:
Đây là bước rất quan trọng và gây rất nhiều khó khăn cho các bạn mới tìm hiểu.
Database Type: Hiện MySQL hỗ trợ 2 chuẩn là mysql và mysqli ( mới hơn ), nên chọn mysql
Host Name: nếu bạn sử dụng MySQL trên chính máy bạn cài Joomla ( trong 90% trường hợp ) thì bạn điền vào là localhost, còn trong trường hợp khác, bạn sử dụng MySQL và truy xuất database thông qua 1 máy khác, thì bạn hãy điền tên host đó hoặc IP của host đó vào đây
Username: tài khoản MySQL của bạn, nếu bạn dùng trên localhost thì tài khoản này thường là root ( tài khoản có mức ưu tiên cao nhất ), trong trường hợp các bạn dùng các host shared thì tài khoản này chỉ có tác dụng trong host của bạn và bị giới hạn 1 vài tính năng, nếu bạn chưa biết rõ thông tin tài khoản MySQL của mình, hãy liên hệ với nhà cung cấp host để có hướng dẫn cụ thể
Password: mật khẩu tài khoản MySQL
Check user’s create privileges : bước này sẽ kiểm tra về quyền của tài khoản MySQL trên, nếu tài khoản của bạn có đủ quyền để tạo CSDL mới thì bước này coi như xong, còn nếu tài khoản của bạn bị giới hạn, hãy liên hệ với nhà cung cấp host để yêu cầu tài khoản mới .
Available collations : bước này bạn sẽ chọn cách mà database được mã hoá, hãy chọn Utf8_general_ci
Database name: bước này bạn hãy chọn cho database của mình 1 cái tên, hãy chọn 1 cái tên dễ nhớ và đặc trưng cho trang web mà nó lưu CSDL
Advanced Settings: Các thiết lập nâng cao, ở đây bạn nên quan tâm tới mục prefix, prefix nghĩa là tiền tố,nó sẽ đứng trước tên của các table trong CSDL và dùng để phân biệt với các table khác, nếu bạn có dự tính cài đặt 1 số component cho bản Joomla này, hãy lên danh sách ngay bây giờ và tìm hiểu chúng trước khi cài, vì có 1 số component hay module có yêu cầu liên quan tới prefix này, bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại đâyStep 5: FTP Configuration : bước này có thể bỏ qua nếu đang cài localhost, nếu cài trực tiếp lên host, hãy điền đầy đủ thông được yêu cầuStep 6: Configuration
Install default sample data: nếu bạn chưa quen thuộc với Joomla, hãy cài đặt các dữ liệu mẫu để bạn có cái nhìn tổng quát về cách mà Joomla làm việc, sau này bạn có thể xoá bỏ nó đi 1 cách dễ dàng
Load local Joomla! 1.5 SQL script : nếu bạn có cài đặt 1 trang dùng 1.5 trước đây và muốn dùng lại dữ liệu bạn đã có ở trang đó, hãy export dữ liệu từ bản 1.5 cũ và load nó tại đây. Chú ý về table prefix, bạn cần table prefix giốgn nhau ở cả bản mới và bản cũ, được mã hoá bằng Unicode ( utf8 ) và khớp với cấu trúc CSDL của Joomla 1.5
Load migration script : dùng để nâng cấp các trang từ phiên bản 1.0.x lên 1.5, vấn đề này sẽ được trình bày trong bài viết sau, cuối cùng hoàn tất các mục Site Name và Confirm the admin email and password.
Step 7: Finish
Đến đây thì bạn đã hoàn tất các bước trong việc cài đặt Joomla, hãy xoá bỏ thư mục Installation trước khi vào trang web mới cài đặt của bạn
Tiến hành cài đặt VirtueMart
Một bộ cài đặt đầy đủ, sau khi giải nén file VirtueMart_1.1.x-COMPLETE_PACKAGE.zip bao gồm:
1 component (com_virtuemart_1.1.x.zip)
1 Main Virtuemart module (mod_virtuemart_1.1.x.zip)
10 module bổ sung.
2 Mambots (1 search, 1 content mambot)
Truy cập backend của site (nếu là localhost thì là ở địa chỉ để vào giao diện quản trị.
Cần phải truy cập với tài khoản Administrator hoặc Super Administrator để cài đặt VirtueMart. Với Joomla! 1.5, ta click vào Extensions => Install/Uninstall ở top menu, màn hình sẽ hiện lên như sau.
Trong mục Upload Package File, browse tới file com_virtuemart_1.1.x.zip. Rồi nhần Upload File & Install. Thông báo sau sẽ hiện lên nếu thành công.
Tại màn hình này, ta có thể trực tiếp vào quản trị cửa hàng bằng cách nhắp vào Go directly to the Shop hoặc lựa chọn cài đặt dữ liệu mẫu Install SAMPLE DATA để hiểu cửa hàng sẽ được thiết lập như thế nào.
Tiếp theo ta phải cài đặt module chính của VirtueMart. Trong Joomla! 1.5, nhắp chuột vào Extensions => Install/Uninstall ở Top Menu. Browse tới file mod_virtuemart_1.1.x.zip và nhắp chuột vào Upload File & Install
“Publishing the Module”
Nhắp chuột vào “Module” => “Site Modules” ở Top Menu. Duyệt danh sách các module đã cài đặt và tìm “VirtueMart Module”. Lựa chọn nó (nhắp chuột lên tên module) và thay đổi thiết lập của nó. Lúc này ta có thể lựa chọn đặt Module này ở đâu trên site Joomla!.
CẤU HÌNH VIRTUEMART
Truy cập bảng điều khiển (The Configuration Panel) bằng cách truy cập vào tài khoản Admin, Components => Virtuemart => Configuration
Global
Shop is offline?
Bật tắt cửa hàng (chuyển đổi chế độ Online và Offline). Trong chế độ Offline, một thông báo sẽ được hiển thị thay vì trang sản phẩm. Ngay cả các quản trị viên cũng không thể nhìn thấy cửa hàng.
Offline Message
Nội dung thông báo xuất hiện khi site ở chế độ Offline.
Use only as catalogue
Ẩn tất cả các phím "Add to Cart".
Show Prices
Khi đánh dấu, giá các sản phẩm sẽ hiển thị.
Membergroup to show prices to
Mặc định :"Public Frontend"
Xác định những nhóm người dùng (membergroups) cho phép nhìn thấy giá của sản phẩm.
Show "(including XX% tax)" when applicable?
Khi đánh dấu, người dùng sẽ thấy dòng chữ "(including xx% tax)" khi hiển thị giá kèm thuế.
Show the price label for packaging?
Sử dụng nhãn "price per packaging" – “giá từng gói”
Show Prices including tax?
Đánh dấu để cho người mua hàng biết giá kèm thuế hay không bao gồm thuế. Khi được đánh dấu thì giá hàng hóa sẽ hiển lên như sau "X.XX (including XX% Tax)"
Enable content mambots/plugins in descriptions?
Nếu đánh dấu, bạn có thể sử dụng mambots và plugins cho nội dung động trong mục mô tả sản phẩm hay ngành hàng.
Enable Coupon Usage
Cho phép người dùng điền mã coupon vào để được giảm giá cho mặt hàng họ mua hay không.
Customer Review/Rating System
Nếu đánh dấu, bạn cho phép khách hàng đánh giá sản phẩm và viết nhận xét về sản phẩm.
Auto-Publish Reviews?
Nếu kích hoạt, nhận xét của khách hàng sẽ ngay lập tức hiện lên sau khi submit. Có thể không phải là lựa chọn hay, bởi bạn nên kiểm tra lại các nhận xét này trước.
Comment Minimum Length
Độ dài tối thiểu của nhận xét.
Comment Maximum Length
Độ dài tối đa của nhận xét.
Enable Affiliate Program? (tính năng này chưa ổn định)
Cho phép các site liên kết theo dõi shop-frontend. Hãy đánh dấu nếu bạn đã thiết lập các site liên kết ở backend.
Virtual Tax
Xác định các mặt hàng ảo có bị đánh thuế hay không. (chỉ áp dụng trong chế độ đánh thuế (Tax mode): Ship-To-Address based).
Tax mode
Xác định thuế suất để tính thuế. Có thể dựa trên thuế suất ở khu vực mà khách nhận hàng, hoặc thuế theo khu vực của người bán hoặc theo chế độ EU Mode, đánh thuế ở quốc gia mà cửa hàng đặt tại, cho dù hàng hóa được vận chuyển tới đâu.
Enable multiple tax rates?
Đánh dấu ô này nếu các sản phẩm của bạn có thuế suất khác nhau. (ví dụ 5% cho các sản phẩm CNTT, 10% cho sách báo…)
Discount before tax/shipping?
Đánh dấu để xác định khi nào thì khoản giảm giá được tính, trước (đánh dấu) hay sau khi đánh thuế và chuyển hàng.
User Registration Type
Normal Account Creation: - Tạo tài khoản theo cách thông thường
Các đăng ký này hỏi mỗi người dùng tên và mật khẩu và các thông tin đăng ký khác.
Silent Account Creation: - Tạo tài khoản theo cách câm lặng
Trong chế độ này, người dùng không cần phải điền tên và mật khẩu cho tài khoản mới. Thay vào đó, địa chỉ email được sử dụng cho tài khoản mới và mật khẩu được tự động sinh ra. Thông tin đăng ký sẽ được gửi tới email của khách hàng.
Optional Account Creation: - Tạo tài khoản theo các tùy chọn
Khách hàng có thể lựa chọn việc một tài khoản lâu dài có được tạo ra hay không. Nếu khách hàng lựa chọn việc tạo một tài khoản, anh ta sẽ được hỏi tên và mật khẩu. Nếu khách hàng lựa chọn không tạo tài khoản, một tài khoản ẩn sẽ được tạo ra, người dùng có thể đăng nhập và thanh toán ngầm.
No Account Creation possible – Không cho phép tạo account
Trong chế độ này, khách hàng có thể thanh toán mà không cần phải tạo ra một tài khoản để sau này quay trở lại. Mỗi lần thanh toán, một tìa khoản người dùng “giả” sẽ được tạo ra để bảo toàn cấu trúc giữ liệu.
Show the "Remember me" checkbox on login?
Hiện thị ô đánh dấu (checkbox) "Remember me" cho phép lưu cookie trong trình duyệt của khách hàng để lần tới khi quay lại site, họ không cần phải đăng nhập.
Customers can select a state/region?
Nếu đánh dấu, một danh sách thả xuống (drop-down list) với tên các bang sẽ hiện ra để khách hàng chọn.
Must agree to Terms of Service?
Nếu bạn muốn người mua hàng phải đồng ý với Điều khoản sử dụng trước khi đăng ký với cửa hàng.
Agree to T.o.S. on EVERY ORDER?
Đánh dấu nếu bạn muốn người mua hàng phải đồng ý với Điều khoản sử dụng trước khi đặt bất cứ đơn hàng nào.
Show information about "Return Policy" on the order confirmation page?
Người chủ cửa hàng cần phải thông báo về chính sách nhận lại hàng và hủy đơn hàng ở phần lớn các quốc gia châu Âu. Vì vậy, tùy chọn này nên được đánh dấu trong phần lớn các trường hợp.
Legal information text (short version)
Đoạn văn bản này là tóm tắt về chính sách nhận lại hàng và hủy đơn hàng của bạn. Nó hiển thị ở trang cuối cùng khi thanh toán, ngay trên phím “Confirm Order”.
Long version of the return policy (link to a content item)
Đây là phiên bản dài và chi tiết của chính sách nhận lại hàng và hủy đơn hàng của bạn. Đoạn văn bản này được link tới từ phiên bản ngắn và được viết trong thư khẳng định (confirmation email) của mỗi đơn hàng.
Check Stock?
Thiết lập có kiểm tra mức tồn kho khi người dùng thêm sản phẩm vào giỏ hàng hay không. Nếu bật tính năng này, nó sẽ không cho phép người dùng thêm sản phẩm vào giỏ hàng nhiều hơn mức tồn kho.
Show Products that are out of Stock?
Cho phép bạn quyết định sản phẩm không còn trong kho được hiển thị hay ẩn. Tính năng này chỉ có thể chọn khi bật tính năng Check Stock.
Enable the Cookie Check?
Nếu đánh dấu, VirtueMart sẽ kiểm tra trình duyệt của khách hàng có chấp nhận cookie hay không. Việc này thân thiện với người dùng nhưng có thể có ảnh hưởng xấu tới độ thân thiên với Search Engine của cửa hàng.
Currency Converter Module
Cho phép bạn lựa chọn một số module quy đổi tiền. Những module này nhận tỉ giá hối đoái từ server và tự động quy đổi.
Order-mail format:
Thiết lập cách bạn định dạng thư khẳng định.
- Là một email dạng text
- Là một email dạng html, có thể bổ sung hình ảnh …
Checkout
Enable Checkout Bar
Mặc định: Bật
Đánh dấu nếu bạn muốn thanh checkout-bar hiển thị trong quá trình khách hàng làm thủ tục checkout.
Checkout Steps
Quy trình checkout được chia làm nhiều bước. Các bước được kết hợp lại thành những “Checkout Stages” bằng việc đặt số thứ tự. Mỗi bước có thể được sắp xếp lại bằng việc điền giá trị số vào hộp hiển thị thứ tự bước.
Downloads
Enable Downloads
Đánh dấu để bật tính năng Download – nếu bạn muốn bán hàng hóa ảo.
“Enable Download” Status
Giá trị: Có thể là một số trạng thái đơn hàng (ví dụ: “bạn có thể download bây giờ”)
Thiết lập trạng thái của đơn hàng vào thời điểm khách hàng nhận được thông báo download sản phẩm qua email.
“Disable Download” Order Status
Thiết lập trạng thái của đơn hàng khi khách hàng không còn có thể download sản phẩm.
DOWNLOADROOT
Đường dẫn vật lý với dấu “/” ở cuối (ví dụ C:/abc/xyz.zip/, không phải URL như Lưu ý, với các shared host sử dụng HĐH Linux thì đường dẫn thường có dạng /var/www/tên_site/…
Download Maximum
Số lượt download tối đa cho một tài khoản có quyền download cho một lần đặt hàng
Download Expire
Thiết lập thời gian (tính bằng giây) mà đường link download có thể sử dụng với khách hàng. Thời gian này tính từ lượt download đầu tiên. Khi thời gian hết, tài khoản download sẽ hết hạn.
Keep Product Stock Level on Purchase
Khi đánh dấu, mức tồn kho của sản phẩm ảo không giảm cho dù có sản phẩm được mua.
Thiết lập cửa hàng
Để bắt đầu thiết lập cửa hàng, truy cập vào Store: Bảng Administration > Edit Store.
Thông tin được khai báo trong mục này sẽ hiển thị ở nhiều nơi khác nhau trong site.
Store Name (bắt buộc phải điền)
Tên của cửa hàng.
Store Company Name (bắt buộc phải điền)
Tên của công ty.
URL
Địa chỉ URL của cửa hàng.
Address 1
Địa chỉ vật lý, dòng 1.
Address 2
Địa chỉ vật lý, dòng 2.
City
Thành phố nơi có trụ sở cửa hàng.
State/Province/Region
Bang/Tỉnh/Khu vực nơi có trụ sở cửa hàng.
Country
Quốc gia nơi có trụ sở cửa hàng.
Zip/Postal Code
Mã bưu điện nơi có trụ sở cửa hàng.
Phone
Số điện thoại của cửa hàng.
Last, First & Middle Name
Tên của nhân viên liên lạc (The Name of your Contact)
Title
Danh hiệu của nhân viên liên lạc
Phone 1 & 2
Số điện thoại của nhân viên liên lạc.
Fax
Số Fax của nhân viên liên lạc.
Email Address
Địa chỉ email chính để liên lạc với cửa hàng.
Full Image (bắt buộc)
Hiển thị Logo hiện tại của cửa hàng.
Upload Image (tùy chọn)
Browse tới logo của công ty, file sẽ được upload sau khi bạn click vào nút Save.
Minimum Purchase Order Value
Đây là giá trị hàng hóa tối thiểu trước khi làm thủ tục thanh toán.
Minimum Amount for Free Shipping
Giá trị hàng hóa tối thiểu để được vận chuyển miễn phí.
Currency
Đơn vị tiền tệ mặc định của cửa hàng.
Currency symbol
Ký hiệu của đơn vị tiền tệ được dùng để hiển thị giá.
Decimals
Lượng chữ số thập phân.
Decimal symbol
Ký hiệu ngăn cách phần nguyên và phần thập phân, có thể là dấu “.” hoặc “,” hoặc để trống.
Thousands separator
Ký hiệu ngăn cách phần nghìn. Có thể lựa chọn tương tự Decimal symbol. (nên là ‘)
Positive format
Thứ tự, cách hiển thị số dương
Negative format
Thứ tự, cách hiển thị số âm
List of accepted currencies
Danh sách các đơn vị tiền tệ cửa hàng chấp nhận khi thanh toán.
Lưu ý: Mọi đơn vị tiền tệ được chọn ở đây đều có thể được sử dụng khi làm thủ tục thanh toán. Nếu bạn không muốn như vậy, hãy chỉ chọn đơn vị tiền của quốc gia của bạn (đây là giá trị mặc định)
Description
Mô tả cửa hàng, sẽ được hiển thị ở trang shop.index.
Terms of Service
Đây là bản Điều khoản sử dụng đầy đủ sẽ hiển thị cho khách hàng.
Click vào nút Save để lưu lại các thông tin đã thay đổi.
Quản lý danh sách các quốc gia
Quản lý danh sách đơn vị tiền tệ
Quản trị nhà sản xuất
Các nhà sản xuất có liên quan tới thông tin về sản phẩm, website cung cấp, địa chỉ liên hệ. Mỗi sản phẩm được tạo ra đều có liên hệ với một nhà sản xuất.
Với các cửa hàng mà thông tin về nhà sản xuất không quan trọng, một nhà sản xuất mặc định sẽ được tạo ra khi cài đặt.
Không cần thiết phải tạo lập các nhà sản xuất trước khi tạo danh mục sản phẩm. Sản phẩm có thể được liên kết với nhà sản xuất sau khi các bản ghi sản phẩm được tạo ra. Tuy nhiên, tạo lập danh sách nhà sản xuất trước sẽ giúp bạn tiết kiệm được lượng lớn công việc nếu bạn đã biết bạn sẽ sử dụng những thông tin này.
Nhóm nhà sản xuất
Adding Manufacturer Categories
VirtueMart tạo ra một nhóm nhà sản xuất mang tên "-default-" trong quá trình cài đặt. Bạn không cần thiết phải thay đổi tên này.
Để tạo ra nhóm nhà sản xuất mới, chọn Manufacturer => Add Manufacturer Category
Manufacturer Category Form Fields:
Category Name
Tên nhóm nhà sản xuất.
Category Description
Mô tả nhóm nhà sản xuất (tùy chọn)
Click vào nút Save. Bạn sẽ được chuyển tới trang "Manufacturer Category List", danh sách hiển thị gồm nhóm "-default-" và nhóm nhà sản xuất bạn vừa thêm vào.
Editing Manufacturer Categories
Để chỉnh sửa nhóm nhà sản xuất đã tạo ra, chọn Manufacturer => List Manufacturer Categories" ở bảng Administration, VirtueMart.
Click lên tên của nhóm nhà sản xuất bản muốn sửa, và tạo các thay đổi cần thiết ở các trường, sau đó, nhấn nút "Save".
Bạn sẽ quay lại trang Manufacturer Category List.
Deleting Manufacturer Categories
Trước khi xóa một nhóm nhà sản xuất, mọi nhà sản xuất thuộc nhóm này phải được xóa hoặc chuyển sang nhóm khác. VirtueMart sẽ không cho phép xóa nhóm nhà sản xuất khi vẫn còn nhà sản xuất thuộc nhóm.
Để xóa nhóm nhà sản xuất, chọn Manufacturers => List Manufacturer Categories". Click tên nhóm nhà sản xuất bạn muốn xóa. Trong Manufacturer Category Form, click vào nút "Remove". Click "OK" để khẳng định bạn muốn xóa nhóm này, sau đó, bạn sẽ quay lại trang Manufacturer Category List.
Các nhà sản xuất
Adding Manufacturers
Để thêm một nhà sản xuất mới, chọn Manufacturer => Add Manufacturer.
Nhập các trường sau trong form thông tin về nhà sản xuất (Manufacturer Information Form):
Manufacturer Name
Tên nhà sản xuất / tên công ty
URL
Địa chỉ của nhà sản xuất (Lưu ý PHẢI có http://).
Manufacturer Category
Nhóm nhà sản xuất.
Email
Địa chỉ email của nhà sản xuất.
Description
Thông tin về nhà sản xuất.
Click nút Save để tạo nhà sản xuất mới..
Editing Manufacturers
Để sửa thông tin về nhà sản xuất, chọn Manufacturer => List Manufacturers để xem danh sách các nhà sản xuất. Bạn cũng có thể tới trang này bằng cách click vào được link "Manufacturer List" trong cột các nhà sản xuất ở trang Manufacturer Category List.
Click lên tên nhà sản xuất bạn muốn sửa hoặc click vòa dòng chữ "update" ở cột Admin – cả 2 cách đều dẫn bạn tới cùng một mẫu thay đổi thông tin nhà sản xuất (Manufacturer Add Information form). Hãy tạo các thay đổi và click nút “Save”. Bạn sẽ trở lại trang Manufacturer List.
Deleting Manufacturers
Trước khi xóa một nhà sản xuất, mọi sản phẩm có liên quan tới nhà sản xuất này phải được xóa hoặc liên kết lại với nhà sản xuất khác.
Sau khi đảm bảo điều trên, chọn Manufacturer => List Manufacturers để xem danh sách các nhà sản xuất. Sau đó click lên tên của nhà sản xuất bạn muốn xóa. Trong Manufacturer Add Information form, click nút "Remove". Bạn sẽ được đưa trở lại trang Manufacturer List.
Quản trị sản phẩm
Một số khái niệm
Ngành hàng (category) > Ngành hàng con (sub category) > Sản phẩm (product) > Sản phẩm con/mặt hàng (item)
Quản trị ngành hàng (Product Categories)
VirtueMart có khả năng phân nhóm các sản phẩm không chỉ theo nhà sản xuất mà còn có thể theo ngành hàng. Các ngành hàng này có thể bao gồm các ngành hàng con (subcategories) để các nhà quản lý cửa hàng có thể quản lý tốt hơn sản phẩm của họ chi tiết hết mức có thể. Vì sản phẩm và ngành hàng có liên quan tới từng nhà cung ứng cụ thể, bạn nên tạo bản ghi các nhà cung ứng trước khi tạo bản ghi sản phẩm và ngành hàng.
Thêm hoặc chỉnh sửa ngành hàng
Để thêm một nhóm sản phẩm, mở mục Category Information bằng cách chọn Products => Add Category từ Bảng Administration.
Để chỉnh sửa ngành hàng, click lên tên ngành hàng bạn muốn chỉnh sửa.
Ý nghĩa các trường
Publish?
Sử dụng để xác định có hiển thị nhóm hàng này trên site hay không.
Category Name
Tên ngành hàng.
Category Description
Bản mô tả về ngành hàng.
ListOrder
Vị trí của ngành hàng này trong danh sách các ngành hàng.
Parent
Ngành hàng cấp trên mà ngành hàng này có liên quan.Nếu ngành hàng này là ngành hàng ở cấp cao nhất, hãy lựa chọn Default Top Level. Nếu ngành hàng này là ngành hàng con của một ngành hàng khác, hãy chọn ngành hàng cấp trên thích hợp trong danh sách.
Show x products per row
Số lượng sản phẩm mỗi hàng khi hiển thị sản phẩm trong ngành hàng này. (Giá trị tối đa là 5).
Lưu ý
Browse Page thường phải thay đổi khi lượng sản phẩm mỗi hàng thay đổi. Bạn có thể sử dụng browse_2 khi xếp 2 sản phẩm một hàng, browse_3 khi xếp 3 sản phẩm một hàng …
Category Browse Page
Ví dụ: managed
File mẫu hiển thị sản phẩm trong danh sách. Chế độ “managed” xem xét giá trị trong "Show x Products per Row" và quyết định mẫu browse page nào sẽ được sử dụng.
Category Flypage
Cú pháp: shop.flypage
Đây là file mẫu để hiển thị chi tiết sản phẩm trong ngành hàng. Bạn có thể tạo ra mẫu riêng bằng cách chỉnh sửa các mẫu sẵn có.(trong thư mụ /components/com_virtuemart/themes/templates/product_details).
File chuẩn bị hiển thị Flypage là /html/shop.product_details.php. Một vài chi tiết không có trong mẫu Flypage có thể thấy ở đây.
Sắp xếp các ngành hàng
Bạn có thể sắp xếp lại các ngành hàng theo cách bạn muốn. Có nhiều cách khác nhau để làm việc này.
Sử dụng mũi tên màu xanh trong danh sách ngành hàng để di chuyển ngành hàng lên hoặc xuống.
Sử dụng trường nhập dữ liệu trong các hàng của danh sách ngành hàng để thay đổi thứ tự. Nếu bạn đã kết thúc việc thay đổi giá trị, nhấn nút “Save”.
Sử dụng nút "sort alphabetically" để tự động sắp xếp theo thứ tự abc. Lưu ý: một khi thực hiện việc này không thể undo được. Bạn phải sắp xếp lại bằng tay.
Xóa bỏ một ngành hàng
Trước khi xóa bỏ một ngành hàng, mọi ngành hàng con phải được xóa hoặc liên kết với ngành hàng khác.
Ngành hàng có thể được xóa bỏ cho dù nó vẫn chứa các sản phẩm. Nếu các sản phẩm thuộc nhiều hơn một ngành hàng, sản phẩm sẽ không bị xóa nếu bạn xóa đi một ngành hàng có liên quan. Nhưng nếu sản phẩm chỉ thuộc một ngành hàng, nó sẽ bị xóa khi bạn xóa ngành hàng.
Xóa bỏ ngành hàng bằng cách click vào nút "trash bin" ở cột cuối cùng mỗi hàng trong danh sách các ngành hàng. Bạn cũng có thể đánh dấu các checkbox của những ngành hàng bạn muốn xóa và click vào nút Remove ở thanh công cụ.
Thêm/cập nhật thông tin sản phẩm
Để tạo một sản phẩm mới, click "Products" ⇒ "Add Product" để hiển thị product form. Hoàn tất thông tin về sản phẩm theo form này và click nút Save để lưu sản phẩm mới.
Khi cập nhật thông tin một sản phẩm, chỉ cần click vào tên sản phẩm trong danh sách sản phẩm để hiển thị Product Form của sản phẩm.
Figure 4.15. VirtueMart Administration: Product List
Product Form
Figure 4.16. VirtueMart Administration: Product Form, Tab 1 - General Information
Publish?
Xác định xem có hiển thị sản phẩm trên site hay không.
SKU
Mã SKU để theo dõi sản phẩm lưu kho.
Name
Tên sản phẩm
URL
Một đường dẫn hiển thị kèm sản phẩm. Thường là đường link tới nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng.
Category
Ngành hàng mà sản phẩm có liên quan.
Vendor
Nhà cung ứng mà sản phẩm có liên quan.
Manufacturer
Nhà sản xuất mà sản phẩm có liên quan.
Net Price
Giá cho nhóm người mua hàng mặc định (default Shopper Group). Điền vào ô này một số thập phân và lựa chọn đơn vị tiền tệ từ danh sách thả xuống bên phải.
Gross Price
Giá bao gồm thuế VAT cho nhóm người mua hàng mặc định.
VAT ID
Mã ID của thuế suất áp dụng với sản phẩm. Bạn có thể chọn thuế suất cụ thể cho từng sản phẩm ở đây. Nếu bạn không muốn sản phẩm này bị đánh thuế, hãy cho "product weight" là 0 và tắt chức năng "Virtual Tax".
Discount Type
Lựa chọn hình thức giảm giá cho sản phẩm. Nếu không có hình thức giảm giá nào, hãy thêm vào sử dụng Discount Form.
Discounted Price
Giá sau khi đã giảm trừ. Giá này tự động đè lên giá trị mà chế độ Discount Type tự động tạo ra.
Short Description
Mô tả ngắn về sản phẩm, sẽ hiển thị ở trang của từng ngành hàng hoặc trong kết quả tìm kiếm.
Product Description
Đây là mô tả chi tiết về sản phẩm, sẽ hiển thị ở Flypage (=trang thông tin chi tiết) về sản phẩm cụ thể này.
Display Options
Figure 4.17. VirtueMart Administration: Product Form, Tab 2 - Display Options
Product Status
Figure 4.18. VirtueMart Administration: Product Form, Tab 3 - Product Status
Quantity in Stock
Lượng hàng trong kho
Minimum Purchase Quantity
Số lượng mua hàng tối thiểu mà một khách hàng được phép đặt hàng sản phẩm này.
Maxmimum Purchase Quantity
Lượng mua hàng tối đa một khách hàng được phép đặt hàng sản phẩm này.
Availability Date
Xác định ngày mà lượng hàng trong kho đủ để phân phối.
Availability Text / Image
Thường hiển thị ở trang thông tin chi tiết về sản phẩm, thể hiện mức độ sẵn sàng của sản phẩm. Ví dụ"48 hrs." hay "On Order". Bạn lựa chọn hình ảnh trong danh sách.
Tip
Bạn có thể sử dụng hình ảnh của riêng bạn bằng cách copy ảnh vào thư mục /shop_image/availability rồi lựa chọn.
On Special? (Featured?)
Sử dụng để hiển thị khi có một dịp đặc biệt / tính năng của sản phẩm đặc biệt. Khi được đánh dấu, sản phẩm sẽ hiện lên ở "Featured Products Module".
Discount Type
Loại khuyến mại đặc biệt cho sản phẩm. Lựa chọn hình thức giảm giá từ danh sách, có thể tạo sử dụng Product Discont Form.
Advanced Attribute List
Cú pháp: Size,XL[+1.99],M,S[-2.99];Colour,Red,Green,Yellow,ExpensiveColor[=24.00];AndSoOn,..,..
Thêm các thuộc tính đơn giản của sản phẩm. Những thuộc tính này có thể được lựa chọn bởi khách hàng. Cách làm này không tạo một vật phẩm riêng cho mỗi giá trị thuộc tính. Nếu bạn muốn kiểm tra lượng hàng của mỗi vật phẩm (ví dụ áo phông màu xanh, đen, đỏ) hãy sử dụng Attribute Form và sau đó gán mỗi vật phẩm với một giá trị thuộc tính sử dụng Item Form.
Custom Attribute List
Cú pháp: Attribute1;Attribute2;Attribute3
Thêm các thuộc tính cá biệt cho sản phẩm Những thuộc tính này có thể được lựa chọn bởi khách hàng. Cách làm này không tạo một vật phẩm riêng cho mỗi giá trị thuộc tính. Nếu bạn muốn kiểm tra lượng hàng của mỗi vật phẩm (ví dụ áo phông màu xanh, đen, đỏ) hãy sử dụng Attribute Form và sau đó gán mỗi vật phẩm với một giá trị thuộc tính sử dụng Item Form.
Figure 4.19. VirtueMart Administration: Product Form, Tab 4 - Product Dimensions and Weight
Length
Chiều dài của sản phẩm.
Width
Chiều rộng của sản phẩm.
Height
Chiều cao của sản phẩm.
Unit of Measure - Dimensions
Đơn vị đo chiều dài – chiều rộng – chiều cao.
Weight
Cân nặng của sản phẩm.
Unit of Measure -Weight
Đơn vị đo cân nặng.
Units in Packaging
Số lượng các bộ phận của sản phẩm trong một gói.
Units in Box
Số lượng gói trong một hộp.
Figure 4.20. VirtueMart Administration: Product Form, Tab 5 - Product Images
Thumbnail
Ảnh nhỏ của sản phẩm.
Full Image
Ảnh to của sản phẩm.
Related Products
Các sản phẩm có liên quan.
Figure 4.21. VirtueMart Administration: Product Form, Tab 6 - Related Products
CLICK NÚT SAVE ĐỂ LƯU LẠI CÁC THAY ĐỔI.
Quản trị giá sản phẩm (Product Price Management)
Giá chuẩn của sản phẩm cho nhóm người mua hàng mặc định có thể được thiết lập và sửa trong Product Form.
Figure 4.22. VirtueMart Administration: Product Form, Price Form in the Product Form
Bạn cũng có thể thêm / sửa giá của sản phẩm trực tiếp từ danh sách sản phẩm bằng cách click lên một trong những giá (Price Entries) có nền màu vàng. Việc làm này sẽ mở Price Form, nơi bạn có thể lựa chọn đơn vị tiền tệ và mức giá cho từng nhóm người mua hàng.
Figure 4.23. VirtueMart Administration: Price Form in the Product List
Mỗi lần bạn chọn một nhóm người mua hàng khác trong danh sách, form sẽ được tải lại. Nếu trường giá (Price Field) rỗng, thì khi đó không có mức giá riêng nhóm người mua hàng này.
Bạn phải lưu thay đổi về giá của một nhóm người mua hàng trước khi chuyển sang nhóm khác. Click nút Save để lưu.
Figure 4.24. VirtueMart Administration: Price Update Notice
Để đặt mức giá cho từng dải số lượng (ví dụ mua từ 1-9 sp thì có giá a, 10-20 sp thì có giá b), bạn cần vào Danh sách giá sản phẩm (Product Price List), có thể truy cập từ thanh công cụ ở Danh sách sản phẩm.
Figure 4.25. VirtueMart Administration: Product List - List Prices
Bạn cũng có thể truy cập vào danh sách giá của sản phẩm từ Product Form bằng cách click vào nut list prices.
Figure 4.26. VirtueMart Administration: Product Form - List Prices
Trong danh sách giá sản phẩm, bạn có thể tìm thấy danh sách của mọi mức giá, cho các nhóm khách hàng và các dải số lượng .
Trong danh sách này bạn có thể thay đổi mức giá bằng cách click lên tên nhóm (Group name) hoặc thêm mức giá mới bằng cách nhấn nút New trên thanh công cụ
Figure 4.27. VirtueMart Administration: Product Price List
Trong Product Price Form bạn có thể lựa chọn mức giá, nhóm người mua hàng và dải số lượng hợp lệ. Nếu bạn để trống trường số lượng, mức giá sẽ không phụ thuộc vào số lượng hàng hóa trong giỏ hàng.
Figure 4.28. VirtueMart Administration: Product Price Form
ĐỪNG QUÊN NHẤN NÚT SAVE SAU KHI ĐÃ NHẬP DỮ LIỆU XONG.
Quản trị các thuộc tính sản phẩm (Product Variations and Attributes)
Thuộc tính của sản phẩm ví dụ như màu sắc, kích cỡ, chủng loại.
VirtueMart cho phép 2 cách thiết lập các thuộc tính, một cho phép kiểm soát tồn kho đối với mỗi VARIANT - bạn phải thiết lập từng sản phẩm riêng biệt (gọi là Items) – và một sẽ định nghĩa mọi thuộc tính và giá trị thuộc tính trực tiếp tại các sản phẩm. (không cần phải nhập từng sản phẩm với các thuộc tính kết hợp khác nhau, …)VirtueMart knows two types of Attribute Setups, one which allows Stock Control for each Variant - you need to set up separate Products (called Items) - and one which just defines all attributes and attribute values directly at the Product (no need to add Products for each Attribute Combination, but no Stock Control for Variants).
Các thuộc tính với kiểm soát kho
Phương pháp này sử dụng khi bạn muốn đưa ra một danh sách cố định các thuộc tính để khách hàng có thể lựa chọn hơn là cho phép họ chọn và trộn các thuộc tính như họ mong muốn, bạn cần phải tạo ra một số items. Lưu ý: có sự khác biệt giữa các items nội dung trong Joomla. Một item trong VirtueMart được định nghĩa trước các sự khác biệt với sản phẩm chính. Để tạo ra một item, bạn cần phải tạo ra ít nhất một thuộc tính trước. Vậy nên, chỉ sau khi bạn thêm một thuộc tính thì nút New Item trên thanh công cụ mới hiện ra.
Nếu bạn thêm các thuộc tính vào một sản phẩm, sản phẩm đó sẽ trở thành Parent Product. Sau đó bạn có thể thêm các child products (hay items) có những giá trị khác nhau với mỗi thuộc tính.
Thêm 1 thuộc tính
Để tạo ra một thuộc tính, truy cập vào danh sách sản phẩm (“Product”=>”List Products”). Lựa chọn sản phẩm mà bạn muốn thêm/sửa thuộc tính. Click vào nút “Add Attribute” ở thanh công cụ và một cửa sổ mới hiện ra với Mẫu thuộc tính (Attribute Form). Điền các thuộc tính theo mẫu và click vào nút Save. Một khi các thuộc tính đã được định nghĩa, đã tới lúc để tạo các các sản phẩm con.
Các thuộc tính đơn giản
Quản LÝ chủng loại sản phẩm (Product Types Management)
Chủng loại sản phẩm (Product Type) rất khác với Ngành hàng (Product Category), nhưng cả hai đều nhằm mục đích mô tả và phân loại sản phẩm. Nói chung, ngành hàng mô tả dựa trên cách sử dụng sản phẩm, trong khi chủng loại sản phẩm mô tả sản phẩm dựa vào các thông số cụ thể, mở rộng từ mô tả cơ bản của Ngành hàng.
Tạo một chủng loại sản phẩm -
Để tạo một chủng loại sản phẩm mới truy cập vào "Products"⇒"Add Product Type"
4.6.5.1.2. Editing Product Types Information
Trong mẫu này, bạn có thể sửa đổi thông tin về chủng loại sản phẩm - Product Type's Information.
Lưu ý:
Không nên dùng các tùy chọn "Image", "Page break" và "Readmore". Thay vào đó, nếu muốn điền thông tin về sản phẩm, sử dụng trường Category Description, chi tiết hơn thì sử dụng trường Product Description.
Figure 4.33. VirtueMart Administration: Product Type Management - Product Type Information
Sau khi điền xong thông tin, click nút Save và bạn được chuyển tới danh sách các sản phẩm - Product Type List.
Thông số chủng loại sản phẩm
Sau khi đọc mục này bạn sẽ có thể lựa chọn có muốn mô tả sản phẩm chỉ trong một ngành hàng sử dụng Product Type Parameters và không sử dụng trường "Product Description" để hiển thị các thông số, hoặc dùng cả hai.
Tạo một thông số
Để tạo một thông số, click chữ "Show".
Figure 4.34. VirtueMart Administration: Product Types Management - Product Type List
Click "New" và hãy chú ý đến mục Parameter Type.
Figure 4.35. VirtueMart Administration: Product Types Management - Product Type -Parameter Information
Parameter name
Tên thực sự của thông số trong CSDL. Ví dụ: [monitor_weight].
Parameter Label
Tên thông số sẽ hiển thị ở frontend cũng như trong mục Advanced Search According to Parameters form.
Parameter Description
Có thể được sử dụng để giải thích về thông số, giống như bạn đang giảng cho người mua về nó, hoặc để trống mục này nếu nó không mới, hoặc không quan trọng.
List order
Định nghĩa thứ tự của thông số trong danh sách ở Advanced Search According to Parameters form.
Parameter types
Xác định cách xử lý thông số khi bạn thực hiện Advanced Search According to Parameters.
Integer
Giống như trong ví dụ - một số nguyên.
Text and Short text
Có thể sử dụng cho các giá trị không phải là số, ví dụ như chất liệu hoặc một tính năng mà sản phẩm có hoặc không có.
Float
Số thực. Ví dụ: 1.23 hoặc 1.23e
Char
Một ký tự đơn. Ví dụ: Giới tính: M hay F
Date & time
Ngày và giờ một sự kiện có liên quan tới sản phẩm của bạn.
Date
(Chỉ) xác định ngày một sự kiện liên quan tới sản phẩm của bạn.
Time
(Chỉ) xác định giờ một sự kiện liên quan tới sản phảm của bạn.
Multiple values
Loại thông số này được sử dụng cho nhiều mục đích, hãy tham khảo PHP và SQL trước khi sử dụng nó.
Break line
Loại thông số này không thực sự là một thông số. Mục đích của nó chỉ nhằm chia cắt những nhóm thông số khác nhau, giúp người mua hàng dễ dàng hiểu các thông số hơn, nhất là trong trường hợp bạn quyết định không dùng Product Description Field để hiển thị các thông số trong trang thông tin chi tiết của sản phẩm mà chỉ dùng Product Type Parameter List.
Possible Values
Trong trường này bạn phải điền tất cả mọi giá trị mà thông số đó có thể có, các giá trị được ngăn cách bởi dấu chấm phẩy “,” và không có ký tự trống trước và sau nó. Nếu một sản phẩm mới có giá trị khác thì bạn phải cập nhật trường này với giá trị mới.
Show Possible Values as Multiple select?
Nếu đánh dấu, nó cho phép việc cấu hình thông số sản phẩm và tìm kiếm thông số được thực hiện lựa chọn nhiều giá trị một lúc.
Default Value
Bạn có thể dùng tùy chọn này nếu có nhiewefu sản phẩm của bạn có giá trị này hoặc bạn muốn có một tùy chọn thông số không nằm trong hộp thả xuống, giống như “none” hay “not available”, hay một hình ảnh gợi ý các sắp xếp ngày tháng hoặc thời gian.
Unit
Đơn vị đo của thông số.
Sauk hi điền các thông tin về thông số, click "Save". Lúc này, bạn có thể thấy danh sách các thông số của Chủng loại sản phẩm..
Figure 4.36. VirtueMart Administration: Product Types Management - Parameters of Product Type
Các quan hệ của chủng loại sản phẩm 4.6.5.2. Product Type Relations
Lưu ý quan trọng
Với người bắt đầu sử dụng VirtueMart, chỉ nên liên kết một chủng loại sản phẩm với 1 sản phẩm.
Nếu bạn muốn tạo một chủng loại sản phẩm cho một ngành hàng con của sản phẩm, bạn PHẢI đặt tên Product Type trùng với tên của ngành hàng chứa sản phẩm.
Nếu bạn muốn tạo nhiều chủng loại sản phẩm cho một ngành hàng con, bạn phải coi những chủng loại sản phẩm này như thể những ngành hàng con vậy nên bạn sẽ đặt tên cho chúng giống như những ngành hàng, nhưng chúng không phải là ngành hàng. Với cách làm này, đôi khi bạn sẽ quên liên kết một vài chủng loại sản phẩm với sản phẩm và những sản phẩm này sẽ bị bỏ qua trong quá trình tìm kiếm thông số. Nhưng bạn sẽ có một cấu trúc ngành hàng không quá sâu.
VÍ DỤ: Bạn có mục MÀN HÌNH, và bạn có thể tạo ra hai ngành hàng con là LCD và CRT. Hai sản phẩm này có cùng chức năng là hiển thị thông tin từ PC, nhưng có các thông số khác nhau, trong khi bạn không thể ấn định một chủng loại sản phẩm để mô tả mọi màn hình LCD và CRT vì có những thông số có giá trị với màn hình CRT nhưng lại vô nghĩa với màn hình LCD và ngược lại. Vậy nên trong trường hợp cụ thể này, bạn nên tạo ra 2 chủng loại sản phẩm cho LCD và CRT.
Tạo quan hệ giữa sản phẩm và chủng loại sản phẩm
Trường hợp 1: Thêm, ấn định một chủng loại sản phẩm với một sản phẩm đang tồn tại.
Truy cập tới danh sách sản phẩm và thực hiện các bước sau:
Figure 4.37. VirtueMart Administration: Product Types Management - Adding new Product Type to a Product FASE 1
Figure 4.38. VirtueMart Administration: Product Types Management - Adding new Product Type to a Product FASE 2
Truy cập tới mục cấu hình sản phẩm và điền giá trị các thông số cho sản phẩm.
Figure 4.39. VirtueMart Administration: Product Types Management - Adding new Product Type to a Product FASE 3
Kiểm tra trang thông tin chi tiết sản phẩm
Figure 4.40. VirtueMart Administration: Product Types Management - Flypage of a Product assigned to a Product Type
Tip
Dưới đây là quy trình nhanh nhất để tạo cơ sở dữ liệu với các sản phẩm được ấn định với các chủng loại sản phẩm.
Figure 4.41. VirtueMart Administration: Product Types Management - Creating a new product already assigned to a Product Type FASE 1
Lưu ý
Trong trang danh sách sản phẩm thông thường, bạn không thể tạo ra một sản phẩm đã được ấn định với một chủng loại sản phẩm. Chỉ từ danh sách chủng loại sản phẩm bạn có khả năng này.
Figure 4.42. VirtueMart Administration: Product Types Management - Creating a new product already assigned to a Product Type FASE 2
Figure 4.43. VirtueMart Administration: Product Types Management - Creating a new product already assigned to a Product Type FASE 3
Tìm kiếm nâng cao theo các thông số
Để thực hiện cách tìm kiếm này, bạn phải bật tính năng "Advanced Search According to Parameters" của module VirtueMart. Cách thực hiện: Tới menu chính của Joomla ⇒ "Extensions" ⇒ "Module Manager" và mở thiết lập của "VirtueMart Module" (“VirtueMart Module” Configuration). Tại đó, bạn phải đánh dấu vào tùy chọn "Show Product Parameter Search Field?".
Lúc này, bạn có thể tới frontend, refresh và click vào đường link "Advanced Search According to Parameters" trong module VirtueMart.
Figure 4.44. VirtueMart Administration: Product Types Management - Advanced Search According to Parameters - Selecting Product Type
Figure 4.45. VirtueMart Administration: Product Types Management - Advanced Search According to Parameters Form - Selecting Parameter Values
Figure 4.46. VirtueMart Administration: Product Types Management - Advanced Search According to Parameters Search Results
Xóa một chủng loại sản phẩm
Đây là một quyết định quan trọng bởi xóa một chủng loại sản phẩm sẽ xóa mọi quan hệ với snar phẩm và bạn không thể tìm các sản phẩm đó theo các thông số của chúng nữa. Trong trường hợp bạn không còn cần chủng loại sản phẩm, bạn có thể xóa nó theo các bươc sau: Truy cập danh sách sản phẩm, chọn chủng loại bạn muốn xóa và click "Remove".
Quản trị người dùng
Nhóm khách hàng (Shopper Group)
VirtueMart cung cấp khả năng ấn định khách hàng vào từng nhóm. Điều này cho phép chủ cửa hàng có thể tạo các nhóm và cung cấp các dịch vụ, giá cả, quyền truy cập riêng cho từng nhóm.
Thêm / chỉnh sửa một nhóm khách hàng
Bạn có thể thêm hoặc thay đổi các nhóm người dùng trong VirtueMart thông qua Danh sách nhóm khách hàng (Shopper Group List), được truy cập thông qua menu “Shopper” => “List Shopper Groups”.
Để thêm một nhóm khách hàng, click New và điền vào các mục cần thiết.
Default – có phải nhóm mặc định không
Group Name – tên nhóm
Vendor – tại cửa hàng (mặc định lựa chọn default)
Show Prices include tax? – hiển thị giá bao gồm thuế
Price Discount on default Shopper Group (in %): phần trăm giảm giá cho khách so với khách hàng ở nhóm mặc định.
Group Description – mô tả nhóm.
Xóa một nhóm khách hàng
Lưu ý: bạn không thể xóa một nhóm khách hàng khi vẫn có khách hàng thuộc nhóm đó.
Bạn có thể xóa một nhóm khách hàng bằng cách click biểu tượng thùng rác ở cột cuối mỗi hàng trong danh sách nhóm khách hàng. Bạn cũng có thể đánh dấu các ô lựa chọn và click nút Remove trên thanh công cụ.
Người dùng (User)
Nhóm người dùng (User group)
Nhóm người dùng được dùng để phân quyền truy cập tới các phần hoặc chức năng của cửa hàng. Mỗi người dùng được ấn định vào một nhóm người dùng. Mặc định thì mọi khách hàng đã đăng ký là thành viên của nhóm “shopper”.
Có thể thêm, bớt, chỉnh sửa các nhóm người dùng này ở Danh sách nhóm người dùng ( User Group List ) bằng cách truy cập “Admin” => “User Groups”
Lưu ý: Nhóm admin, storeadmin và shopper là các nhóm cơ bản của VirtueMart và không thế thay đổi hoặc xóa.
Để thêm một nhóm, click nút New. Để chỉnh sửa một nhóm, click lên tên nhóm. Trong cả 2 trường hợp, User Group Form sẽ hiện ra.
User Group Level: Chỉ số càng cao thì quyền lực càng ít.
Sau khi lưu nhóm người dùng, nhóm này sẽ hiện lên ở module chính và trong danh sách các chức năng …
Lúc này bạn có thể bắt đầu phân quyền bằng cách đánh dấu các ô trong danh sách.
Quản trị đơn hàng
Danh sách đơn hàng
Danh sách đơn hàng là nơi bạn có thể theo dõi quá trình xử lý các đơn hàng. Mỗi đơn hàng đều có một giá trị quan trọng mà bạn phải cập nhật đó là trạng thái đơn hàng (status) - gồm 5 giá trị mặc định là Pending (chờ xử lý), Confirmed (đã khẳng định với khách hàng), Cancelled (đã hủy), Refunded (đã hoàn tiền) và Shipped (đã chuyển hàng)
Khi bạn click vào mã số đơn hàng (order number), thông tin chi tiết về đơn hàng sẽ hiện ra.
Khi bạn click lên tên của khách hàng, bạn sẽ nhận được form thông tin về khách hàng đó. Tại cột Print view, khi bạn nhắp vào thì một cửa sổ sẽ hiện ra cho phép bạn in đơn hàng. Trong cột status, bạn sẽ thấy trạng thái của đơn hàng và bạn có thể thay đổi giá trị này bằng việc lựa chọn trạng thái và click vào chữ Update Status ở ngay bên cạnh. Nếu muốn thông báo cho khách hàng về việc cập nhật đó, bạn đánh dấu ô Notify Customer trước khi nhấn Update Status.
Để xóa một đơn hàng, bạn sử dụng biểu tượng thùng rác hoặc lựa chọn các đơn hàng sử dụng các checkbox và click nút Remove.
Chi tiết đơn hàng
Order Detail nêu ra mọi chi tiết mà người chủ cửa hàng có thể biết. Bạn có 3 tab là: Order Status Change (sử dụng để cập nhật trạng thái đơn hàng), Order History (Lịch sử đơn hàng), và Modify Order (chỉnh sửa đơn hàng)
Sử dụng các module mở rộng
Shipping Module
Có 2 cách để định giá vận chuyển. Các đơn giản nhất là đặt giá cố định cho mọi mặt hàng, nhưng các này thường phi thực tế - đặc biệt khi sản phẩm của bạn có sự khác biệt lớn về kích cỡ và trọng lượng.
Bạn không những phải tính tới phí vận chuyển mà còn cả phương thức vận chuyển. Bạn có cho phép lựa chọn nhiều phương thức vận chuyển hay không.
Ngay cả khi bạn chỉ sử dụng một công ty thực hiện vận chuyển, bạn vẫn cần phải cài đặt trong VirtueMart. Để thiết lập một nhà vận chuyển mới (shipper), chọn “Create Shipper” từ menu Shipping. Mẫu sau đây sẽ hiện ra:
Listorder (thứ tự trong danh sách) là một giá trị bằng số, bắt đầu từ số 1.
Sau khi thêm một công ty vận chuyển, bạn phải thiết lập phí vận chuyển. Bạn có thể thiết lập mức phí khác nhau cho các mức dịch vụ khác nhau hay theo trọng lượng của gói hàng. Bạn cũng có thể đặt có thêm VAT vào phí vận chuyển hay không. Các thiết lập này có trong mục Shipping Rate Editor.
Để chỉnh sửa hoặc xóa một mức phí vận chuyển, chọn “Shipping Rates” từ menu Shipping.
Bằng cách click lên tên của một mức phí trong danh sách, bạn có thể truy cập tới mẫu phí vận chuyển để thay đổi mức phí. Để thêm mức phí mới, click nút New.
Shipping Rate Description
Đây là tên của mức phí vận chuyển, hiển thị với khách hàng khi làm thủ tục thanh toán.
List Order
Đây là thứ tự của mức phí trong danh sách
Shipper
Nhà vận chuyển áp dụng mức phí này
Country
Quốc gia áp dụng mức phí vận chuyển này.
ZIP Range Start
Mã ZIP/Mã bưu điện nhỏ nhất áp dụng mức phí. Để trống ô này nếu bạn không sử dụng mã ZIP.
ZIP Range End
Mã ZIP/Mã bưu điện lớn nhất áp dụng mức phí. Để trống ô này nếu bạn không sử dụng mã ZIP.
Lowest Weight
Trọng lượng nhỏ nhất của gói hàng áp dụng mức phí.
Highest Weight
Trọng lượng lớn nhất của gói hàng áp dụng mức phí.
Fee
Mức phí vận chuyển.
Package Fee
Mức phí đóng gói sản phẩm.
Currency
Đơn vị tiền áp dụng mức phí.
VAT ID
Mã số thuế VAT.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng và quản lý website bán hàng.doc