Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho sinh viên không chuyên TDTT trường Đại học sư phạm Đại học Thái Nguyên
Using basic research methods selected are 6 tests assessing fitness level sufficient reliability and
inform research subjects, while building classification standards, as well as scale scores integrated
assessment of fitness level amateur sport student Thai Nguyen university of education
6 trang |
Chia sẻ: yendt2356 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho sinh viên không chuyên TDTT trường Đại học sư phạm Đại học Thái Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Thị Tú Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 33 - 38
33
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ THỂ LỰC
CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN TDTT TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Trần Thị Tú*
Trường Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên
TÓM TẮT
Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản lựa chọn đƣợc 6 test đánh giá trình độ thể lực có đủ
độ tin cậy và tính thông báo cho đối tƣợng nghiên cứu, đồng thời xây dựng tiêu chuẩn phân loại,
thang điểm cũng nhƣ bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ thể lực của sinh viên không chuyên
TDTT Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐH Thái Nguyên.
Từ khóa: Trình độ thể lực, sinh viên không chuyên TDTT, phương pháp nghiên cứu.
ĐẶT VẤN ĐỀ*
Giáo dục thể chất (GDTC) trong nhà trƣờng
là một bộ phận không thể tách rời của nền
giáo dục Xã hội chủ nghĩa. Trong nhiều năm
qua Bộ Giáo dục và đào tạo và các ngành chủ
quản rất quan tâm đến công tác GDTC trong
các trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung học
chuyên nghiệp. Công tác GDTC và TDTT
trong nhà trƣờng các cấp đã có nhiều phát
triển mạnh mẽ, góp phần nâng cao các chỉ số
về hình thái, chức năng và khả năng hoạt
động thể lực của học sinh, sinh viên. Tuy
nhiên, hiện nay xuất phát từ đòi hỏi về công
tác đổi mới giáo dục đại học, đa dạng hoá các
loại hình đào tạo, cùng với sự phát triển mạnh
mẽ về số lƣợng sinh viên thì việc đảm bảo
chất lƣợng giáo dục trong đó có GDTC đang
đứng trƣớc những thử thách to lớn. Công tác
GDTC và phong trào TDTT trong nhà trƣờng
các cấp đang có sự biểu hiện mất cân đối, học
sinh, sinh viên rất thích chơi thể thao nhƣng
lại không thích học môn thể dục hay GDTC,
sự quan tâm, đầu tƣ của lãnh đạo các trƣờng
không thống nhất, cán bộ làm công tác giảng
dạy và hoạt động phong trào TDTT ở các
trƣờng còn thiếu và không thƣờng xuyên
đƣợc bồi dƣỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên
môn, cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế, thiếu
thốn... đã ảnh hƣởng không nhỏ tới chất
lƣợng và hiệu quả công tác GDTC trong các
nhà trƣờng.
*
Tel: 0986 703726, Email : Trantudhsptn@gmail.com
Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn
tới thực trạng trên là do nội dung GDTC trong
các nhà trƣờng không thiết thực, công tác
quản lý, đánh giá mức độ rèn luyện thể chất
của sinh viên không chặt chẽ, thiếu những chỉ
tiêu, tiêu chuẩn đánh giá cụ thể trong các
trƣờng học khác nhau (theo đặc điểm ngành
nghề của từng trƣờng). Chính vì vậy, công tác
GDTC cũng nhƣ hoạt động TDTT trong
trƣờng cần hƣớng việc phát triển thể chất và
thể lực của sinh viên cho phù hợp với yêu cầu
đặc điểm ngành nghề của từng trƣờng.
Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN lâu nay
vẫn thực thi chƣơng trình GDTC của Bộ Giáo
dục - Đào tạo ban hành. Việc kiểm tra đánh
giá trình độ thể lực (TĐTL) của sinh viên còn
nhiều khó khăn do chƣa xây dựng đƣợc tiêu
chuẩn đánh giá phù hợp với từng đối tƣợng
sinh viên và ngành nghề đào tạo.Vậy đối với
sinh viên việc chuẩn bị thể lực đến đâu là phù
hợp, là có lợi cho việc học tập nâng cao thể
lực? Dựa vào đâu để có thể đánh giá TĐTL
một cách khoa học, đúng đắn và hiệu quả?
Trƣớc nhu cầu thực tiễn và xu thế phát triển
của trƣờng thì việc xây dựng tiêu chuẩn để
đánh giá TĐTL cho sinh viên là rất cần thiết.
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Thông qua việc phân tích, tổng hợp những cơ
sở lý luận và thực tiễn của việc kiểm tra đánh
giá TĐTL cho học sinh, sinh viên và thanh
niên, để từ đó xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
TĐTL cho sinh viên không chuyên TDTT
Trần Thị Tú Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 33 - 38
34
Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN nhằm góp
phần hình thành một hệ thống các chuẩn mực
đánh giá TĐTL của sinh viên không chuyên
phù hợp với ngành mình đã chọn lựa nhƣng
vẫn đảm bảo các yêu cầu chung về thể lực. Từ
đó, làm tiền đề cho việc thiết lập nội dung
chƣơng trình môn học và tổ chức giảng dạy
GDTC đạt đƣợc các chuẩn mực đề ra.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Phƣơng pháp phỏng vấn tọa đàm
Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm
Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm
Phƣơng pháp toán học thống kê
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÌNH LUẬN
Để xác định đƣợc 6 test đánh giá TĐTL cho
sinh viên không chuyên TDTT Trƣờng Đại
học Sƣ phạm - ĐHTN, trƣớc hết thông qua
việc tìm hiểu, thu thập, phân tích tài liệu,
khảo sát thực tế thực trạng giảng dạy môn
giáo dục thể chất ở một số trƣờng đại học.
Sau đó đƣa ra phỏng vấn nhằm thu thập ý
kiến đóng góp của các giáo viên trực tiếp
giảng dạy môn học giáo dục thể chất, những
nhà quản lý, các cán bộ nghiên cứu viện Khoa
học thể dục thể thao, các cán bộ nghiên cứu
trong các trƣờng đại học, cao đẳng để tìm ra
các chỉ tiêu phù hợp trong đánh giá TĐTL
cho sinh viên không chuyên TDTT Trƣờng
Đại học Sƣ phạm - ĐHTN. Đề tài đã lựa chọn
đƣợc 6 chỉ tiêu đánh giá TĐTL cho đối tƣợng
nghiên cứu.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp test lặp lại để
đánh giá độ tin cậy của các chỉ tiêu lựa chọn
qua phỏng vấn, kết quả là trong 6 Test đƣợc
kiểm nghiệm cho sinh viên không chuyên
TDTT Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN thì
cả 6 Test đƣợc lựa chọn có hệ số tƣơng quan
đủ, vừa có ý nghĩa thống kê (P<0,05) vừa
đảm bảo đủ độ tin cậy cần thiết (r 0,8).
Để kiểm nghiệm tính thông báo của Test, đề
tài tiến hành nghiên cứu mối tƣơng quan giữa
các chỉ tiêu đƣợc nghiên cứu cho sinh viên
không chuyên TDTT Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - ĐHTN với thành tích học tập thực
hành môn GDTC. Kết quả đã xác định có 6/6
Test đảm bảo tính thông báo.
Tóm lại, qua chứng minh độ tin cậy và tính
thông báo của các Test đánh giá TĐTL cho
sinh viên không chuyên TDTT Trƣờng Đại
học Sƣ phạm - ĐHTN đề tài đã lựa chọn đƣợc
6 Test, cụ thể là:
- Chạy 60m xuất phát cao (s).
- Nằm sấp chống tay (lần).
- Bật xa tại chỗ có đánh tay (cm).
- Chạy 800m (s) (nữ).
- Chạy 1500m (s) (nam).
- Chạy con thoi 4x10m (s).
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá TĐTL cho
sinh viên không chuyên TDTT Trường Đại
học Sư phạm - ĐHTN.
Dựa trên nguyên tắc 2 xích ma khi phân loại,
đề tài đƣa ra 5 mức: Giỏi, khá, trung bình, yếu
và kém nhằm xây dựng bảng tiêu chuẩn phân
loại các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá TĐTL
cho sinh viên không chuyên TDTT Trƣờng
Đại học Sƣ phạm - ĐHTN. Kết quả phân loại
TĐTL của sinh viên không chuyên TDTT
Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN đƣợc trình
bày ở bảng 1 và bảng 2.
Các bảng phân loại TĐTL đã đƣợc xây dựng
dễ sử dụng, khi kiểm tra TĐTL giáo viên
TDTT hoặc cán bộ quản lý muốn biết từng
chỉ tiêu sinh viên đó đƣợc xếp loại nào thì
thực hiện tra bảng theo quy trình sau:
Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng sinh viên thuộc
năm thứ mấy.
Bƣớc 2: Xác định chỉ tiêu (Test) cần tra cứu.
Bƣớc 3: Căn cứ vào bảng phân loại tƣơng
ứng để tiến hành phân loại trình độ theo
từng chỉ tiêu.
Bảng phân loại chỉ tiêu đánh giá TĐTL tƣơng
đối chi tiết, song khó đánh giá tổng hợp do
bảng đánh giá thuộc từng chỉ tiêu còn hạn
chế. Bởi lẽ, trong thực tế sử dụng các Test
đánh giá TĐTL cho sinh viên không chuyên
Trần Thị Tú Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 33 - 38
35
TDTT Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN,
một vấn đề nảy sinh là mỗi Test đánh giá
trong hệ thống Test lại có đơn vị đo lƣờng
khác nhau (nhƣ: số lần, giây...) nên việc đánh
giá tổng hợp TĐTL của đối tƣợng nghiên cứu
gặp rất nhiều khó khăn. Để giải quyết vấn đề
này, đề tài tiến hành quy đổi tất cả các Test
trên sang đơn vị đo lƣờng trung gian theo
thang độ C (Thang độ đƣợc tính từ điểm 1
đến 10) với công thức C = 5 + 2Z. Kết quả cụ
thể đƣợc trình bày tại bảng 3 và bảng 4.
Bảng điểm đánh giá TĐTL cho sinh viên
không chuyên TDTT Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - ĐHTN vừa xây dựng đã giải quyết
đƣợc những khó khăn mắc phải khi sử dụng
bảng tiêu chuẩn phân loại. Khi sử dụng bảng
điểm trên, điểm của từng chỉ tiêu đƣợc xác
định theo cách tính tiệm cận trên hoặc tiệm
cận dƣới, nghĩa là kết quả kiểm tra gần với
giá trị tƣơng ứng của điểm nào thì nhận điểm
đó. Riêng các Test tính số lần thì khi tra bảng
đạt giá trị tƣơng ứng nào thì nhận điểm đó.
Nhƣ vậy, bảng điểm đánh giá TĐTL cho sinh
viên không chuyên TDTT Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - ĐHTN cho phép tính điểm bất cứ Test
nào trong hệ thống có đƣợc sau khi kiểm tra
sinh viên, từ đó phục vụ việc đánh giá tổng hợp
TĐTL cho sinh viên không chuyên TDTT
Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN. Để sử dụng
bảng điểm này cần tiến hành theo các bƣớc:
+ Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng sinh viên thuộc
năm thứ mấy và tìm bảng tra cứu tƣơng ứng.
+ Bƣớc 2: Áp kết quả lập Test của chỉ tiêu
cần tra cứu vào bảng vừa rút ra để xác định
điểm đạt đƣợc của chỉ tiêu đó.
Nếu cần biết tổng điểm của tất cả hệ thống
Test đánh giá, giáo viên, cán bộ quản lý cần
tiến hành tính tổng điểm đạt đƣợc của tất cả
các chỉ tiêu.
Để thuận tiện hơn cho giáo viên và sinh viên
trong quá trình sử dụng các tiêu chuẩn đánh
giá trên, đề tài tiến hành xây dựng bảng điểm
tổng hợp đánh giá TĐTL cho sinh viên không
chuyên TDTT Trƣờng Đại học Sƣ phạm -
ĐHTN. Kết quả đƣợc trình bày ở bảng 5.
Bảng 5: Bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ
TĐTL của sinh viên không chuyên TDTT Trường
Đại học Sư phạm - ĐHTN
Phân loại
điểm tổng
hợp
Mức
điểm
Giỏi ≥ 45
Khá 35 – 44
Trung bình 25 – 34
Yếu 15 – 24
Kém < 15
Để đánh giá tổng hợp TĐTL cho sinh viên
không chuyên TDTT Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - ĐHTN cần thực hiện các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng sinh viên thuộc
năm nào.
Bƣớc 2: Tính điểm đạt đƣợc của từng sinh viên.
Bƣớc 3: Tính tổng điểm của các chỉ tiêu sau
đó đối chiếu kết quả tổng với bảng 5 để xác
định TĐTL đạt đƣợc.
KIẾN NGHỊ
1. Kết quả nghiên cứu trên có thể sử dụng làm
thông số tham khảo cho các công trình nghiên
cứu đánh giá TĐTL của sinh viên các trƣờng
đại học nói chung và sinh viên không chuyên
TDTT Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên
nói riêng.
2. Sinh viên không chuyên TDTT Trƣờng Đại
học Sƣ Phạm - ĐHTN có thể sử dụng các
tiêu chuẩn đƣợc đề tài xây dựng để tự kiểm
tra đánh giá và xác định phƣơng hƣớng chính
xác cho việc tập luyện bổ sung hoặc phát triển
thể lực cho bản thân nhằm đạt hiệu quả học
tập thực hành tốt hơn.
KẾT LUẬN
1. Đã xác định đƣợc hệ thống chỉ tiêu đánh
giá TĐTL cho sinh viên không chuyên TDTT
Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN phù hợp
với điều kiện thực tế của Nhà trƣờng gồm: 6
chỉ tiêu đó là:
+ Chạy 60m xuất phát cao (s).
+ Nằm sấp chống tay (lần).
+ Bật xa tại chỗ có đánh tay (cm).
+ Chạy 800m (ph) (nữ).
Trần Thị Tú Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 33 - 38
36
Bảng 1. Phân loại TĐTL của sinh viên không chuyên TDTT năm thứ nhất Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN
TT Các chỉ tiêu
Giới
tính
Phân loại
Kém Yếu Trung bình Khá Giỏi
1
Chạy 60m xuất phát cao (s)
Nam > 9.08 9.08 – 8.90 8.89 – 8.74 8.73 – 8.57 < 8.57
Nữ > 10.98 10.98 – 10.74 10.73 – 10.5 10.4 – 10.26 < 10.26
2 Nằm sấp chống tay (lần)
Nam 27.9
Nữ 15.95
3 Bật xa tại chỗ có đánh tay (cm)
Nam 251.84
Nữ 188.68
4 Chạy 1500m (s) (nam) Nam > 430.31 430.31 – 399.81 399.80 – 369.31 369.30 – 338.81 < 338.81
5 Chạy 800m (s) (nữ) Nữ > 320.54 320.54 – 292.34 292.33 – 264.14 264.13 – 235.94 < 235.94
6 Chạy con thoi 4x10m (s)
Nam > 9.95 9.95 – 9.77 9.76 - 9.59 9.58 – 9.41 < 9.41
Nữ > 12.34 12.34 - 12.13 12.12 – 11.92 11.91 – 11.71 < 11.71
Bảng 2: Phân loại TĐTL của sinh viên không chuyên TDTT năm thứ hai Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN
TT Các chỉ tiêu
Giới
tính
Phân loại
Kém Yếu Trung bình Khá Giỏi
1
Chạy 60m xuất phát cao (s)
Nam > 8.34 8.34 – 8.13 8.12 – 7.92 7.91 – 7.71 < 7.71
Nữ > 10.15 10.15 – 9.95 9.94 – 9.75 9.74 – 9.55 < 9.55
2 Nằm sấp chống tay (lần)
Nam 29.9
Nữ 20.3
3 Bật xa tại chỗ có đánh tay (cm)
Nam 262.03
Nữ 191.13
4
Chạy 1500m (s) (nam)
Nam > 418.06 418.06 – 385.46 385.45 – 352.86 352.85 – 320.26 < 320.26
5 Chạy 800m (s) (nữ) Nữ > 308.8 308.8 – 276.4 276.3 - 244 243 – 211.6 < 211.6
6 Chạy con thoi 4x10m (s)
Nam > 9.60 9.60 – 9.43 9.42 – 9.26 9.25 – 9.09 < 9.09
Nữ > 12.25 12.25 – 12.01 12.0 - 11.77 11.76 – 11.53 < 11.53
Trần Thị Tú Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 33 - 38
37
Bảng 3: Bảng điểm đánh giá TĐTL của sinh viên không chuyên TDTT năm thứ nhất Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN
Giới
tính
Chỉ tiêu
Điểm
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
Nam
Chạy 60m xuất phát cao (s) 8.40 8.48 8.57 8.7 8.74 8.82 8.91 8.99 9.08 9.16 9.25
Nằm sấp chống tay (lần) 32 30 28 26 24 23 21 19 17 15 14
Bật xa tại chỗ có đánh tay (cm) 268.4 260.12 251.84 243.56 235.28 227 218.72 210.44 202.16 193.88 185.6
Chạy 1500m (s) (nam) 308.31 323.56 338.81 354.06 369.31 384.56 399.81 415.06 430.31 445.56 460.81
Chạy con thoi 4x10m (s) 9.23 9.32 9.41 9.5 9.59 9.68 9.77 9.86 9.95 10.04 10.13
Nữ
Chạy 60m xuất phát cao (s) 10.02 10.14 10.26 10.38 10.5 10.62 10.74 10.86 10.98 11.1 11.22
Nằm sấp chống tay (lần) 19 18 16 14 13 11 10 8 7 5 4
Bật xa tại chỗ có đánh tay (cm) 207.13 197.9 188.68 179.45 170.23 161 151.78 142.55 133.33 124.1 114.88
Chạy 800m (s) (nữ) 207.74 221.84 235.94 250.04 264.14 278.24 292.34 306.44 320.54 334.64 348.74
Chạy con thoi 4x10m (s) 11.50 11.6 11.71 11.81 11.92 12.02 12.13 12.23 12.34 12.44 12.55
Bảng 4: Bảng điểm đánh giá TĐTL của sinh viên không chuyên TDTT năm thứ hai Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN
Giới
tính
Chỉ tiêu
Điểm
10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
Nam
Chạy 60m xuất phát cao (s)
7.50 7.60 7.71 7.81 7.92 8.02 8.13 8.23 8.34 8.44 8.55
Nằm sấp chống tay (lần)
34 32 30 28 26 25 23 21 19 17 16
Bật xa tại chỗ có đánh tay (cm)
280.05 271.04 262.03 253.02 244.01 235 225.99 216.98 207.97 198.96 189.95
Chạy 1500m (s) (nam)
287.66 303.96 320.26 336.56 352.86 369.16 385.46 401.76 418.06 434.36 450.66
Chạy con thoi 4x10m (s)
8.915 9 9.085 9.17 9.255 9.34 9.425 9.51 9.595 9.68 9.765
Nữ
Chạy 60m xuất phát cao (s)
9.35 9.45 9.55 9.65 9.75 9.85 9.95 10.05 10.15 10.25 10.35
Nằm sấp chống tay (lần)
24 22 20 18 17 15 13 11 9 7 5
Bật xa tại chỗ có đánh tay (cm)
209.88 200.5 191.13 181.75 172.38 163 153.63 144.25 134.88 125.5 116.13
Chạy 800m (s) (nữ)
179.2 195.4 211.6 227.8 244 260.2 276.4 292.6 308.8 325 341.2
Chạy con thoi 4x10m (s)
11.29 11.41 11.53 11.65 11.77 11.89 12.01 12.13 12.25 12.37 12.49
Trần Thị Tú Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 118(04): 33 - 38
38
+ Chạy 1500m (ph)(nam).
+ Chạy con thoi 4x10m (s).
2. Kết quả nghiên cứu đã xây dựng đƣợc tiêu
chuẩn phân loại TĐTL của sinh viên không
chuyên TDTT Trƣờng Đại học Sƣ phạm -
ĐHTN theo từng chỉ tiêu và các bảng điểm
tổng hợp đánh giá từng chỉ tiêu riêng biệt có
khả đánh giá khách quan TĐTL của sinh viên
không chuyên TDTT Trƣờng Đại học Sƣ
phạm - ĐHTN. Qua quá trình kiểm nghiệm đã
đạt hiệu quả cao trong thực tiễn đánh giá
TĐTL cho sinh viên không chuyên TDTT
Trƣờng Đại học Sƣ phạm - ĐHTN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Kỳ Anh, Vũ Đức Thu (1994), Những
giải pháp thực thi nhằm cải tiến nâng cao chất
lượng GDTC trong các trường đại học, Tuyển tập
nghiên cứu khoa học 1994, Nxb TDTT, Hà Nội.
2. Aulic I.V (1982), Đánh giá trình độ tập luyện thể
thao, (Phạm Ngọc Trâm dịch), Nxb TDTT, Hà Nội.
3. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (18/11/1975),
Chỉ thị số 227- CT/TW về công tác giáo dục thể
thao trong tình hình mới, Nxb Chính trị Quốc gia,
Hà Nội.
4. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá III
(1961), Nghị quyết số 08/NQ/TW, Hà Nội .
5. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá VII
(1993), Nghị quyết hội nghị lần 4, Hà Nội
6. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (24/12/1996),
Nghị quyết số 02 - NQ/TW, Hà Nội.
7. Lê Bửu, Trịnh Trung Hiếu, Trịnh Hùng Thanh,
Hồ Thiệu Tùng (1990), Nghiên cứu thử nghiệm
các bài tập tiêu chuẩn nhằm đánh giá các tố chất
thể lực của học sinh phổ thông ở Thành phố Hồ
Chí Minh, Sở Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí
Minh, tr 185.
8. Chỉ thị 133/TTg-TW (1996) của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc xây dựng quy hoạch phát triển
ngành TDTT và GDTC trƣờng học 7/3/1995.
9. Chỉ thị của Ban chấp hành TW Đảng số
17/CT - TW ngày 23-10-2002 về phát triển
TDTT đến năm 2010.
10. Dƣơng Nghiệp Chí (1991), Đo lường thể thao,
Nxb TDTT, Hà Nội
SUMMARY
CONSTRUCTION STANDARDS OF PHYSICAL ASSESSMENT PROGRAM
FOR NOT SPECIAL SPORT STUDENTS OF COLLEGE OF EDUCATION - TNU
Tran Thi Tu
*
College of Education - TNU
Using basic research methods selected are 6 tests assessing fitness level sufficient reliability and
inform research subjects, while building classification standards, as well as scale scores integrated
assessment of fitness level amateur sport student Thai Nguyen university of education.
Keywords: Fitness level, sports and physical training amateurishness student, research method
Ngày nhận bài:13/3/2014; Ngày phản biện:15/3/2014; Ngày duyệt đăng: 25/3/2014
Phản biện khoa học: TS. Hà Quang Tiến – Trường Đại học Sư phạm – ĐHTN
*
Tel: 0986 703726, Email : Trantudhsptn@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- brief_42210_46056_1262014929146_9158_2048707.pdf