Đểnghiêncứuđạilượng ngẫunhiênXta cầnbiếtcácgiá
trịcóthể cócủaXvàxácsuấtđểnónhậnmỗigiátrịđó.
Mốiliên hệgiữacácgiátrị cóthể cócủaXvàxácsuất
tương ứngđượcgọilà phânphốixácsuấtcủađạilượng
ngẫunhiênX.
Đốivớiđạilượngngẫunhiênrờirạctacóbảngphânphối
xácsuất. Trườnghợpđạilượng ngẫunhiênliên tục ta có
hàmmậtđộphânphốixácsuất.
35 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 13263 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xác suất thống kê - Đại lượng ngẫu nhiên và các phân phối xác suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III. ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
VÀ CÁC PHÂN PHỐI XÁC SUẤT
III.1. ĐỊNH NGHĨA và PHÂN LOẠI ĐẠI
LƯỢNG NGẪU NHIÊN.
III.2. ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN RỜI RẠC.
III.1. ĐỊNH NGHĨA và PHÂN LOẠI ĐẠI LƯỢNG
NGẪU NHIÊN.
1. Khái niệm
Đại lượng cho tương ứng mỗi kết quả của phép thử với một số
được gọi là đại lượng ngẫu nhiên (hay biến ngẫu nhiên) trên
các kết quả của phép thử đó. Nói một cách khác, đại lượng
ngẫu nhiên là đại lượng có giá trị thay đổi tuỳ theo phép thử.
Ví dụ 1.
a) Số môn thi đậu của một sinh viên trong một học kì (khi phải
thi 5 môn).
b) Nhiệt độ của phòng học trong một ngày đêm.
c) Số người đến giao dịch tại một ngân hàng trong một tháng.
d) Chiều cao của thanh niên Việt nam thường trong khoảng
155 cm đến 180 cm.
2. Các loại đại lượng ngẫu nhiên
Đại lượng ngẫu nhiên được chia thành hai loại: rời rạc và
liên tục.
Đại lượng ngẫu nhiên X có dạng
X = {x1, x2,...,xn} hoặc X = {x1, x2,...,xn,...}
được gọi là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
Đại lượng ngẫu nhiên có giá trị lấp đầy một khoảng (a, b)
hay đoạn [a, b] nào đó được gọi là đại lượng ngẫu nhiên
liên tục (a, b có thể hữu hạn hoặc vô hạn).
Ví dụ 2. Các đại lượng ngẫu nhiên cho ở ví dụ 1 là đại
lượng gì?
Ví dụ 3.
a) Số môn thi đậu của một sinh viên trong một học kì
(khi phải thi 5 môn).
b) Nhiệt độ của phòng học trong một ngày đêm.
c) Số người đến giao dịch tại một ngân hàng trong
một tháng.
d) Chiều cao của thanh niên Việt nam thường trong
khoảng 155 cm đến 180 cm.
3. Phân phối xác suất
Để nghiên cứu đại lượng ngẫu nhiên X ta cần biết các giá
trị có thể có của X và xác suất để nó nhận mỗi giá trị đó.
Mối liên hệ giữa các giá trị có thể có của X và xác suất
tương ứng được gọi là phân phối xác suất của đại lượng
ngẫu nhiên X.
Đối với đại lượng ngẫu nhiên rời rạc ta có bảng phân phối
xác suất. Trường hợp đại lượng ngẫu nhiên liên tục ta có
hàm mật độ phân phối xác suất.
a) Bảng phân phối xác suất
Cho X = {x1, x2,...,xn} là một đại lượng ngẫu nhiên rời rạc.
Đặt pi = P(xi), i = 1,2,...,n. Khi đó bảng sau đây được gọi
là bảng phân phối xác suất của X.
Tính chất:
X x1 x2... xn
P p1 p2... pn
1
0 1, 1
n
i i
i
p p
Ví dụ 3. Gọi X là số môn thi đậu của một sinh viên trong học
kì phải thi 5 môn. Khi đó X nhận các giá trị: 0, 1, 2, 3, 4, 5.
Giả sử X có bảng phân phối xác suất sau đây.
Từ bảng ta có xác suất thi đậu 4 môn của sinh viên đó là 0,15;
xác suất đậu cả 5 môn là 0.
Trong các xác suất ta thấy P(x=3) lớn nhất nên khả năng anh
ta đậu 3 môn là nhiều nhất.
X 0 1 2 3 4 5
P 0,05 0,15 0,3 0,35 0,15 0
Ví dụ 4. Một xạ thủ được phép bắn 3 viên đạn. Gọi X
là số viên đạn anh ta bắn trúng bia. Hãy lập bảng
phân phối xác suất của X, biết xác suất bắn trúng mục
tiêu của mỗi viên đạn đều là 0,8.
Giải. Ta thấy X nhận 4 giá trị là: 0, 1, 2, 3.
X 0 1 2 3
P 0,008 0,096 0,384 0,512
b) Hàm mật độ phân phối xác suất
Cho X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục nhận giá trị trong
khoảng (a, b) (a, b là số hữu hạn hoặc vô hạn). Hàm mật độ
phân phối xác suất của X là hàm số f(x) xác định trên (a, b) sao
cho với mọi α, β thuộc (a,b) ta có
Hàm mật độ phân phối xác suất có các tính chất sau đây:
( ) ( )P x f x dx
1 ( ) 0 , ( , ); 2 ( ) 1
b
a
f x x a b f x dx
Ví dụ 5. Cho đại lượng ngẫu nhiên có hàm mật độ phân phối
xác suất
a) Tìm hằng số a. b) Tính
Giải. a) Tập xác định của hàm số đã cho là (-∞,+∞). Do đó:
cos
2 2
( )
0 ,
2 2
a x khi x
f x
khi x
(0 )
4
P x
2 2
2 2
( ) 1 ( ) ( ) ( ) 1f x dx f x dx f x dx f x dx
2 2
2 2
12
0 cos 0 1 sin 1 2 1
2
2
dx a xdx dx a x a a
4. Hàm phân phối xác suất
Cho X là đại lượng ngẫu nhiên (rời rạc hoặc liên tục). Khi đó
hàm số có dạng
được gọi là hàm phân phối xác suất của X.
Hàm phân phối xác suất có các tính chất sau đây:
(1) F(x) là hàm không giảm; (2) 0 F(x) 1, xR;
(4) P(a X < b) = F(b) – F(a);
(5) Nếu X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục thì F’(x)=f(x),xR
Ngược lại, nếu F(x) là hàm số xác định trên R và có các tính
chất (1) – (3) thì F(x) là hàm phân phối xác suất của một đại
lượng ngẫu nhiên nào đó.
) (0 )
4
b P x
( ) ( ) ,F x P X x x ¡
3 lim ( ) 0; lim ( ) 1;
x x
F x F x
4
0
1 1 2
cos sin 4
2 2 4
0
xdx x
a) Trường hợp X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc có bảng
phân phối xác suất
với x1 < x2 < … <xn , thì hàm phân phối xác suất của X là
X x1 x2... xn
P p1 p2... pn
1
1 21
11 2 1
0
..........................................
....
1
n nn
n
x x
x x xp
F x
x x xp p p
x x
,neáu
,neáu
.............
,neáu
,neáu
Ví dụ 6. Cho X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc có
bảng phân phối xác suất như sau
Giải. Hàm phân phối xác suất của X có dạng
X 1 2 4
P 0,25 0,45 0,3
0 1
0,25 1 2
( )
0,7 2 4
1 4
khi x
khi x
F x
khi x
khi x
Ví dụ 7. Một sinh viên thi ba môn Toán, Lý, Hóa với xác
suất đậu lần lượt là 0,6 ; 0,7 ; 0,8. Hãy tìm hàm phân phối
xác suất của số môn anh ta đậu trong ba môn đó.
b) Trường hợp X là đại lượng ngẫu nhiên liên tục có hàm
mật độ phân phối xác suất là f(x) thì
Ví dụ 8. Cho hàm số
a) Chứng tỏ f(x) là hàm mật độ xác suất của một đại lượng
ngẫu nhiên X.
b) Tìm hàm phân phối xác suất F(x) của X.
c) Tính xác suất .
( ) ( )
x
F x f t dt
2 [0,1]
( )
0 [0,1]
x khi x
f x
khi x
1
(0 )
2
P x
Giải. a) Ta có và
Vậy f(x) là hàm mật độ xác suất của 1 đại lượng ngẫu nhiên X.
b) Ta có
( ) 0,f x x ¡
0 1
0 1
0 1
2
0 1
( ) ( ) ( ) ( )
1
0 2 0 1
0
f x dx f x dx f x dx f x dx
dx xdx dx x
2
0 0
( ) ( ) 0 1
1 1
x
khi x
F x f t dt x khi x
khi x
2
21 1 1 1c) (0 ) 0 0
2 2 2 4
P x F F
Ví dụ 5. Cho đại lượng ngẫu nhiên có hàm mật độ
phân phối xác suất
a) Tìm hàm phân phối xác suất của đại lượng ngẫu
nhiên X.
b) Tính xác suất .
cos
2 2
( )
0 ,
2 2
a x khi x
f x
khi x
6 3
P x
1. Các đặc trưng của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
a) Kì vọng
Cho X là đại lượng ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác
suất là:
Khi đó số được gọi là kì vọng của X.
Kì vọng của đại lượng ngẫu nhiên là trung bình theo xác suất
các giá trị có thể nhận của đại lượng đó.
X x1 x2... xn
P p1 p2... pn
III.2. ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN RỜI RẠC
1
( )
n
i i
i
E X x p
b) Phương sai
Số D(X) = E(X2) – E2(X) được gọi là phương sai của đại
lượng ngẫu nhiên X, trong đó:
E(X): là kì vọng của X,
là kì vọng của X2.
Phương sai còn được tính bởi:
Phương sai là trung bình của bình phương sai số giữa X và
trung bình theo xác suất của X.
c) Độ lệch chuẩn: Số được gọi là độ lệch chuẩn
của đại lượng ngẫu nhiên X.
2 2
1
( )
n
i i
i
E X x p
2
1
( ) ( )
n
i i
i
D X x E X p
D(X)X
Ví dụ 1. Tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của đại
lượng ngẫu nhiên X, biết bảng phân phối xác suất của nó là
Giải. Ta có
X 1 2 4
P 0,25 0,45 0,3
2 2 2 2
2 2 2
( ) 1.0,25 2.0, 45 4.0,3 2,35 ;
( ) 1 .0,25 2 .0, 45 4 .0,3 6,85;
( ) ( ) ( ) 6,85 2,35 1,3275 ;
( ) ( ) 1,3275 1,1522.
E X
E X
D X E X E X
X D X
Hướng dẫn sử dụng máy tính Casio fx-500MS
1. Chọn phép tính thống kê: ấn MODE 2.
2. Xóa các bài thống kê cũ: ấn SHIFT CLR 1 =
3. Nhập dữ liệu: ấn liên tiếp
1 SHIFT ; 0,25 DT
2 SHIFT ; 0,45 DT
4 SHIFT ; 0,3 DT
4. Gọi kết quả:
Tìm số Trung bình: SHIFT S-VAR 1 =
Độ lệch chuẩn: SHIFT S-VAR 2 =
Phương sai: Ta lấy độ lệch chuẩn bình phương.
Hướng dẫn sử dụng máy tính Casio fx-570ES
Bấm: Shift mode 4 (stat)
Chọn: 1 (On)
Bấm: On
Bấm: mode 3 1(1-var)
Màn hình hiện ra bảng nhập dữ liệu
x1 n1 (Ta dùng dấu mũi tên
x2 n2 di chuyển giữa 2 cột)
... ...
xm nm.
Bấm AC.
Gọi kết quả: Shift 1 5(Var) màn hình hiện ra:
n, X TB, σn(độ lệch) σn-1(độ lệch hiệu chỉnh)
Đối với máy tính 570 ES Plus ta làm tương
tự như 570ES, và gọi kết quả: Shift 1 4(Var)
Ví dụ 2. Một sinh viên thi 4 môn, xác suất đậu từng
môn là 0,6. Gọi X là số môn sinh viên đó đậu. Hãy
lập bảng phân phối xác suất, hàm phân phối xác suất
và tính kì vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của X.
2. Một số phân phối xác suất thông dụng
a) Phân phối nhị thức
Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc X = {0,1,2,...,n} được gọi là có
phân phối nhị thức nếu tồn tại số p∈(0,1) sao cho
trong đó q = 1 – p; k = 0, 1, 2,..., n.
Khi đó ta KH: X ~ B(n,p).
Nếu X có phân phối nhị thức thì E(X) = np; D(X) = npq.
Ví dụ 3 (Tiếp theo ví dụ 2). Số môn sinh viên đậu trong 4 môn
là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối nhị thức với n = 4,
p = 0,6.
Vậy
( ) k k n kk np P X k C p q
( ) 4.0,6 2,4 ; ( ) 4.0,6.0,4 0,96.E X np D X npq
Ví dụ 4. Tỉ lệ phế phẩm của một nhà máy là 3%.
Chọn ngẫu nhiên 15 sản phẩm trong kho hàng
của nhà máy. Gọi X là số phế phẩm có trong 15
sản phẩm đó. Tìm phân phối xác suất của X và
tính kì vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của X.
b) Phân phối siêu bội
Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc X = {0,1,2,...,n} được gọi là có
phân phối siêu bội nếu tồn tại các số tự nhiên N, M sao cho
0 ≤ M ≤ N và
Khi đó ta KH: X ~ H(M,N,n).
Nếu X có phân phối siêu bội thì
trong đó
( ) ; 0,1,2,..., .
k n k
M N M
k n
N
C C
p P X k k n
C
( ) ; ( )
1
N n
E X np D X npq
N
; 1 .
M
p q p
N
Ví dụ 5. Một lô hàng có 30 sản phẩm, trong đó có 10 phế
phẩm. Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm. Gọi X là số phế
phẩm trong 5 sản phẩm đó. Tìm phân phối xác suất của X
và tính kì vọng, phương sai của X.
Giải. Ta có
Do đó X có phân phối siêu bội. Vậy
5
1 0 20
5
30
( ) ; 0 ,1, 2 ,3 , 4 ,5 .
k kC C
P X k k
C
10 5
( ) . 5. ;
30 3
10 10 30 5 250
( ) 5. .(1 ). 0,958
1 30 30 30 1 261
M
E X np n
N
N n
D X npq
N
Ví dụ 6. Một cái hộp đựng 6 viên bi đỏ và 14
viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 8 viên bi. Gọi X
là số viên bi đỏ lấy được. Tìm phân phối xác
suất của X và tính kì vọng, phương sai, độ
lệch chuẩn của X.
c) Phân phối Poisson
Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc X = {0,1,2,...,n} được gọi là có
phân phối Poisson nếu tồn tại số a > 0 sao cho
Khi đó ta kí hiệu X ~ P(a). Số a được gọi là tham số của phân
phối Poisson.
Nếu X có phân phối Poisson thì E(X) = D(X) = a.
Chú ý.
(1) Nếu X là số lần biến cố A xuất hiện trong một khoảng thời
gian hoặc trên một miền, một vùng nào đó thì X ~ P(a), với a
là giá trị trung bình của số lần A xảy ra.
(2) Nếu X ~ B(n,p), trong đó p khá nhỏ và n khá lớn thì có thể
xấp xỉ X ~ P(a) với a = np.
( ) ; 0,1, 2,...
!
a k
k
e a
p P X k k
k
Ví dụ 7. Số liệu của một hãng hàng không cho thấy trong 1000
chuyến bay thì có 18 trường hợp hành khách bị mất hành lí do
bỏ quên. Gọi X là số trường hợp hành khách bị mất hành lí
trong một chuyến bay. Tìm xác suất để trong một chuyến bay
a) Không ai bị mất hành lí.
b) Có một hành khách bị mất hành lí.
Giải. Ta nhận thấy số hành lí bị mất trung bình của mỗi
chuyến bay là
Do đó có thể xem X có phân phối Poisson với a = 0,018, nghĩa
là X ~ P(0,018).
Vậy
18
0,018
1000
a
0
0,018
1
0,018
0 0,982 ;
0!
1 .0, 018 0,018
1!
a
a
e a
P X e
e a
P X e
Ví dụ 8. Xác suất một hộp sữa trong kho bị hỏng
là 0,2%. Chọn ngẫu nhiên 800 hộp trong kho.
Tìm xác suất có ít nhất 3 hộp bị hỏng. Tính kì
vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của số hộp
sữa bị hỏng trong 800 hộp đó.
d) Phân phối chuẩn
Đại lượng ngẫu nhiên liên tục X gọi là có phân phối chuẩn nếu
hàm mật độ của nó có dạng:
Kí hiệu
Khi đó:
Trường hợp đặc biệt khi ta có phân phối chuẩn
tắc với hàm mật độ
2
2
2
1
,
2
x
f x e x
2N ,X
2E X ; D X
0; 1
2
2
1
,
2
x
f x e x
Đặt
(Hàm Laplace, bảng giá trị có sẵn)
Khi đó:
Nếu thì . Do đó, ta chỉ
cần tìm hiểu phân phối chuẩn tắc.
Nếu thì
2
2
0
1
.
2
x t
x e dt
1
;
2
F x x x x
2,X N 0,1XY N
2,X N P X
Chú ý: Trong thực tế, rất nhiều đại lượng ngẫu nhiên tuân
theo phân phối chuẩn hoặc gần chuẩn như: chiều cao hay cân
nặng của thanh niên, trí thông minh của trẻ nhỏ, điểm thi của
thí sinh,... (với μ, σ được cho).
Ví dụ: Biết rằng chiều cao của trẻ em Việt Nam tuân theo
phân phối chuẩn N(1,3;0,01). Tìm xác suất để trẻ em VN có
chiều nằm trong khoảng (1,2; 1,4).
Giải. Theo công thức ta có
1,4 1,3 1,2 1,3
0,01 0,01
P X
1 1 2 1 2. ?0,3413
Củng cố
III.1. ĐỊNH NGHĨA và PHÂN LOẠI ĐẠI
LƯỢNG NGẪU NHIÊN.
Các loại đại lượng ngẫu nhiên: rời rạc và liên tục.
Phân phối xác suất:
* Bảng phân phối xác suất (rời rạc).
* Hàm mật độ phân phối xác suất (liên tục).
Hàm phân phối xác suất.
III.2 ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN RỜI RẠC
Kì vọng, Phương sai, độ lệch chuẩn.
Một số phân phối xác suất thông dụng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xstk_chuongiii_8768.pdf