WTO các hiệp định nhiều bên (plurilateral agreements)
6. Việt Nam cam kết tham gia đầy đủ Hiệp định về công nghệ thông tin (ITA)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu WTO các hiệp định nhiều bên (plurilateral agreements), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
WTO
CÁC HIỆP ĐỊNH NHIỀU BÊN
(Plurilateral Agreements)
Nhật – Thảo – Trâm – Hồng – Thư – Trang - Thu Nhóm 13
Danh Sách Nhóm
Phan Thị Thu K094010098
Đồng Quang Nhật K094010073
Bùi Thị Bích Thảo K094010093
Trần Thị Thu Hồng K094010040
Phạm Thị Thiên Thư K094010102
Phạm Thị Huyền Trâm K094010110
Nguyễn Huỳnh Thị Đoan Trang K094010105
2
Nội Dung Thuyết Trình
3
I. CÁC HIỆP ĐỊNH NHIỀU BÊN CỦA WTO
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
2. Hiệp định về Thương mại máy bay dân dụng
3. Hiệp định về Công nghệ thông tin (ITA)
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
4
Giống như Hiệp định Mua bán máy bay dân dụng.
GPA là một trong số ít hiệp định của WTO mà
không phải tất cả các nước thành viên của WTO
đều tham gia.
Hiệp định gồm có 24 điều khoản đưa ra các quy
định khá chi tiết về không phân biệt đối xử và minh
bạch trong quá trình mua sắm.
Các cam kết không được tự động mở rộng cho các
nước không tham gia thông qua nguyên tắc MFN.
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
Bối cảnh
Khi GATT ra đời, các bên Ký kết còn chưa sẵn
sàng mở cửa cho lĩnh vực mua sắm công cho canh
tranh nước ngoài. Do vậy, mua sắm công bị loại ra
khỏi yêu cầu vể đối xử quốc gia trong GATT.
Chỉ khi một hiệp định về mùa sắm công được kí kết
trong Vòng Tokyo vào những năm cuối thập kỉ
1970, thì mới mở cửa cho cạnh tranh nước ngoài
đối với hợp đồng mua sắm của chính phủ. Hiệp
định này đã được mở rộng qua các vòng đàm phán
được tiến hành song son với Vòng Uruguay.
5
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
Mô tả
Không bắt buộc tất cả các nước thành viên của
WTO đều tham gia.
Mục tiêu: tập trung vào các nguyên tắc đối xử quốc
gia và không phân biệt đối xử, đảm bảo tính minh
bạch và cạnh tranh trong đấu thầu, nguyên tắc đối
xử đặc biệt và khác biệt cho các nước đang phát
triển, quy trình giải quyết kiến nghị và áp dụng qui
định WTO-DSU; trong đó chú ý lợi ích tổng thể
của việc tự do hóa mua sắm của Chính phủ.
6
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
Hiệp định gồm có 24 điều khoản đưa ra các quy
định khá chi tiết về không phân biệt đối xử và minh
bạch trong quá trình mua sắm.
Các cam kết không được tự động mở rộng cho các
nước không tham gia thông qua nguyên tắc MFN.
Đến nay GPA đã có sự tham gia của 41 thành
viên Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt
Nam đang trong quá trình xem xét, cân nhắc tới
việc gia nhập GPA, trước hết là với tư cách là
quan sát viên.
7
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
Tác động
Công ty của các nước không phải là thành viên của
GPA thì không được đảm bảo theo lợi ích của GPA
vì nguyên tắc MFN không được tự động áp dụng
cho các nước không tham gia Hiệp định này.
Việc không tham gia Hiệp định như thiếu đi động
lực kích thích để thay đổi cơ chế mua sắm và có thể
dẫn tới tình trạng các cơ chế này hoạt động không
hiệu quả , bảo hộ và chịu tác động của tệ tham
nhũng.
8
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
Tác động
Việc tham gia Hiệp định cũng có tác động gián tiếp
là làm lệch hướng thương mại khi một thành viên
WTO, sau khi tham gia GPA, chuyển các khoản
mua sắm từ các công ty không phải là thành viên
sang các công ty khác kém hiệu quả hơn nhưng lại
ở nước thành viên khác.
9
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
Kết luận
Vì GPA về nguyên tắc chỉ có sự tham gia của các
nước phát triển nên Hiệp định này chỉ có tác động
gián tiếp đến các nước đang phát triển.
Việc tham gia sẽ tạo khả năng tiếp cận thị trường
lớn hơn đối với các nước đang phát triển và giúp
chế độ mua sắm và mở cửa hiệu quả hơn.
10
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
Các nước đang phát triển lựa chọn không tham
gia vào Hiệp định này bởi:
Tham vọng của nội dung Hiệp định.
Mong muốn bảo hộ thị trường cho các nước đang
phát triển.
Cần phải có các nguồn lực quá lớn để áp dụng
những điều khoản khá rộng của GPA.
Nhóm người hưởng lợi từ nạn tham nhũng và chế
độ mua sắm không minh bạch cản trở những cải
cách cần thiết.
11
1. Hiệp định về mua sắm chính phủ (GPA)
Các nước đang phát triển lựa chọn không tham gia
vào Hiệp định này bởi:
Việc quyết định sử dụng mua sắm công được coi là
một công cụ để đạt được những mục tiêu chính trị liên
quan. Chẳng hạn như việc ưu tiên các nhóm thường
kém lợi thế, như các nhóm dân tộc khác nhau và điều
này mâu thuẫn với những điều khoản không phân biệt
đối xử của GPA.
12
2. Hiệp định về Thương mại máy bay dân dụng
Mô tả
Mục đích chủ yếu của Hiệp định về Mua bán máy bay dân
dụng là nhằm giảm thiểu những rào cản đối với thương
mại quốc tế trong lĩnh vực máy bay dân dụng. Mục tiêu
này hầu như đã đạt được vì thuế quan ở các nước tham gia
Hiệp định đã được xóa bỏ đối với tất cả các loại máy bay
dân dụng cùng các linh kiện và phụ tùng, các thiết bị mô
phỏng chuyến bay và việc sửa chữa máy bay dân dụng.
Thương mại cho các mục tiêu quân sự được loại ra khỏi
Hiệp định.
13
2. Hiệp định về Thương mại máy bay dân dụng
Tác động
Ngày nay, máy bay dân dụng được sản xuất ở một
số ít quốc gia. Các nhà sản xuất có tiếng hiện nay
thuộc về Mỹ, Đức, Anh, Thụy sĩ, Canada,
Indonesia, Ấn độ, Brazil, Pháp, Hà lan, Australia.
Tất cả các nước đang phát triển nêu ở trên được
hưởng tư cách quan sát viên theo Hiệp định chứ
không phải bên tham gia.
14
2. Hiệp định về Thương mại máy bay dân dụng
Tác động
Việc miễn thuế theo Hiệp định theo nguyên tắc
MFN. Do vậy, việc này được mở rộng với tất cả
các nước thành viên WTO và các nước đang phát
triển có thể được hưởng lợi ngay cả khi họ không
phải là bên tham gia ký kết Hiệp định. Do đó, các
nước đang phát triển là các nhà thầu khoán phụ đối
với ngành máy bay dân dụng cũng có thể được
hưởng lợi.
15
2. Hiệp định về Thương mại máy bay dân dụng
Kết luận
Vì nguyên tắc MFN được áp dụng đối với hiệp
định về mua bán máy bay dân dụng nên các nước
đang phát triển có thể được hưởng lợi từ Hiệp định
này mà không cần phải tham gia ký kết. Việc này
có lợi cho những nước đang phát triển có hoạt động
sản xuất máy bay dân dụng, như Indonesia, Ấn Độ
và Brazil, bởi các nước này có thể xuất khẩu miễn
thuế sang các nước đã ký kết Hiệp định.
16
2. Hiệp định về Thương mại máy bay dân dụng
Kết luận
Hiệp định về mua sắm chính phủ và Hiệp định về
mua bán máy bay dân dụng chỉ là các Hiệp định
nhiều bên, không bắt buộc các Thành viên WTO
phải tham gia. Vì vậy, Việt Nam không đưa ra bất
kỳ cam kết nào về việc gia nhập các Hiệp định này
mà chỉ cam kết xem xét trở thành quan sát viên của
Ủy ban về mua sắm chính phủ.
17
3. Hiệp định về Công nghệ thông tin (ITA)
2/ 1996,
i nghi bô ng, Singapore
1. Cơ chế thương mại của mỗi bên cần
tiến triển theo hướng tăng cường cơ
hội tiếp cận thị trường cho các sản
phẩm công nghệ thông tin.
18
Hiệp định về Công nghệ thông tin (ITA)
2. Mỗi bên sẽ ràng buộc và xoá bỏ thuế
quan và mọi khoản thuế hay phí khác
dưới bất kỳ dạng nào, thuộc phạm vi
định nghĩa tại khoản 1 (b) Điều II thông
qua các đợt cắt giảm thuế quan theo một
tỷ lệ đồng đều bắt đầu từ năm 1997 và
hoàn tất năm 2000
19
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
Bất kì thành viên nào của WTO
Quốc gia hoặc lãnh thổ thuế quan riêng biệt, đang
trong quá trình gia nhập WTO
20
CÁCH THỨC THAM GIA
Mỗi bên tham gia sẽ đưa các biện pháp mô tả
trong khoản 2 của Tuyên bố vào Biểu nhân
nhượng của mình kèm theo Hiệp định chung về
Thuế quan và Thương mại 1994
Thêm vào đó, sẽ thực hiện ở cấp độ các dòng thuế
của mình hay cấp độ 6 số theo Hệ thống Hài hoà
hoá (HS) (1996) trong biểu thuế chính thức của
mình hay trong bất kỳ biểu thuế nào được công
bố mà nhà xuất, nhập khẩu thường sử dụng.
21
CÁCH THỨC THAM GIA
Trước ngày 1/3/1997, mỗi bên tham gia sẽ cung cấp
cho tất cả các bên tham gia khác một tài liệu bao gồm
(a) các chi tiết về cách quy định áp dụng mức thuế suất
thích hợp trong biểu nhân nhượng thuế quan của mình
trong WTO
(b) một danh sách mã số HS chi tiết cho các sản phẩm
liệt kê trong Danh mục đính kèm B.
Những tài liệu này sẽ được rà soát và thông qua trên cơ
sở đồng thuận và quá trình rà soát này sẽ hoàn tất trước
ngày 1/4/1997
22
CÁCH THỨC THAM GIA
Các cam kết do mỗi bên tham gia đề xuất có
tính chất ràng buộc và sẽ loại bỏ thuế quan và
mọi khoản thuế và phí khác dưới bất kỳ dạng
nào đối với sản phẩm công nghệ thông tin
Trừ trường hợp các bên tham gia có thoả thuận
khác, việc loại bỏ thuế quan như vậy sẽ diễn ra
thông qua các đợt cắt giảm thuế suất đồng đều
23
3. Hiệp định về Công nghệ thông tin (ITA)
24
Ban đầu
• Ban đầu có 29 nước
• Chiếm 83% thị trường CNTT toàn
u
1/4/1997
• 40
c
• Chiếm 90% thị trường CNTT
n u
Đến nay
• 68 nước
• Chiếm 98% thị trường CNTT toàn cầu
i dung cam t
m c thuê theo lô nh t m u
ng năm, n i t m n n
5 năm: các sản phẩm phần cứng, thiết bị
ngoại vi, linh phụ kiện điện tử
7 năm: các sản phẩm như điện thoại, cáp
viễn thông.
25
Cơ
i
Nhân công
i thê vê thuê
Thu
t u tư c i
SP CNTT m, ng lực
t n n công p CNTT
26
ch c
n thu ngân ch tư thuê m
SP CNTT
t n t trên thi
ng i a, n chê sư t
n công p CNTT a c
y
27
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
28
1. Hiệp định về Mua sắm chính phủ không yêu cầu
các nước tuân theo nguyên tắc đãi ngộ quốc gia
Sai. Vì 1 trong những mục tiêu của hiệp định này chủ yếu
tập trung vào các nguyên tắc đối xử quốc gia và không phân
biệt đối xử.
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
29
2. Hiệp định về Mua sắm chính phủ yêu cầu các
nước tuân theo nguyên tắc đãi ngộ tối huệ quốc
Đúng
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
30
3. Hiệp định về Mua sắm chính phủ yêu cầu các
nước tuân theo nguyên tắc công khai, minh bạch
trong mua sắm chính phủ
Đúng. Vì đây là mục tiêu của Hiệp định
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
31
4. Hiệp định về mua sắm chính phủ áp dụng cho
mua sắm sản phẩm và cung cấp dịch vụ đi kèm với
sản phẩm
Sai. Vì phải kèm theo điều kiện giá trị của những dịch
vụ kèm theo này không vượt quá bản thân giá trị
sản phẩm.
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
32
5. Hiệp định về mua sắm chính phủ áp dụng cho bất
kỳ hợp đồng mua sắm nào có giá trị 150.000 SDR
hoặc hơn
Đúng theo Điều 1, khoản 1 của Hiệp định.
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
33
6. Hiệp định về mua sắm chính phủ không có quy
định dành cho các nước đang phát triển đối xử ưu
đãi hơn
Sai. Vì Điều 3 có quy định đối xử đặc biệt và khác biệt
cho các nước đang phát triển.
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
34
7. Việt Nam có thể không cho phép các nhà cung
cấp nước ngoài tham gia trong mua sắm chính phủ
Đúng. Vì chúng ta chưa tham gia. Nhưng nếu đã tham gia
thì phải tuân thủ các nguyên tác.
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
35
8. Việt Nam có thể cho các nhà cung cấp nước
ngoài tham gia trong mua sắm chính phủ
Đúng
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
36
9. Việt Nam có thể cho phép các nhà cung cấp Hàn
Quốc tham gia, và không cho phép các nhà cung
cấp Nhật Bản tham gia trong mua sắm chính phủ
Đúng
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
37
10. Việt Nam bắt buộc thực hiện hiệp nghĩa
vụ của định mua sắm chính phủ
Sai
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
38
11. Hiệp định về buôn bán máy bay dân dụng
của WTO là bắt buộc với tất cả các thành
viên
Sai. Không bắt buộc
tất cả các thành viên
phải tham gia
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
39
12.Việt Nam bắt buộc thực hiện các nghĩa vụ
của Hiệp định về buôn bán máy bay dân
dụng
Sai
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
40
13. Hiệp định về buôn bán máy bay dân dụng của WTO nhằm
giảm thiểu các rào cản trong thương mại quốc tế máy bay dân
dụng (máy bay, phụ tùng và các thiết bị phục vụ bay,…)
Đúng
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
41
14. Hiệp định về công nghệ thông tin là
không bắt buộc với tất cả các thành viên
Đúng
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
42
15. Hiệp định về công nghệ thông tin (ITA) yêu cầu các bên tham
gia ràng buộc và xoá bỏ thuế quan và mọi khoản thuế hay phí
khác dưới bất kỳ dạng nào đối với phần lớn các sản phẩm công
nghệ thông tin
Đúng
Trả Lời Câu Hỏi (Đúng hay Sai)
43
16. Việt Nam cam kết tham gia đầy đủ Hiệp định
về công nghệ thông tin (ITA)
Đúng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_cac_hiep_dinh_nhieu_ben_k09401_7334.pdf