Viện trợ - ODA
ã Tài chính phát triển chính thức (ODF): Nguồn vốn cho vay từ chính phủ nước ngoài hay từ các tổ chức tài
chính đa phương.
– Viện trợ ODA (Official Development Assistance):
ã Viện trợ không hoàn lại.
ã Chovayưu đãi: tỷ lệ cho không (grant equivalent) ≥ 25%.
– Phân biệt viện trợ phát triển và viện trợ nhân đạo.
Tỷ lệ phần giá trị cho không của các khoản vay ưu đãi
ã Tỷ lệ phần cho không của khoản vay ưu đãi:
1 - (hiện giá khoản vay ưu đãi/hiện giá khoản
vay thương mại tương ứng)
ã Vídụ:
– Quốc gia A được NHTG cho vay 100 triệu USD vào năm 2000. 3 năm đầu không phải trả lãi. Từ năm
2004 đến 2010, quốc gia này phải trả lãi 3%/năm (trả một lần mỗi năm). Vốn gốc được hoàn trả trong
2 năm 2009 và 2010 với giá trị hoàn trả mỗi năm là 50 triệu USD.
– Nếu cũng trong năm 2000 quốc gia này phát hành trái phiếu quốc tế trên thị trường với tổng trị giá 100
triệu USD thì lãi suất là 10%.
– Tỷ lệ cho không = ?
17 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2891 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Viện trợ nước ngoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Bài 16
VIỆN TRỢ NƯỚC NGỒI
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Viện trợ - ODA
• Tài chính phát triển chính
thức (ODF): Nguồn vốn cho
vay từ chính phủ nước
ngồi hay từ các tổ chức tài
chính đa phương.
– Viện trợ ODA (Official
Development Assistance):
• Viện trợ khơng hồn lại.
• Cho vay ưu đãi: tỷ lệ cho
khơng (grant equivalent)
≥ 25%.
– Phân biệt viện trợ phát triển
và viện trợ nhân đạo.
PHÂN LOẠI VỐN NƯỚC NGOÀI
CHO VAY (PHẦN CHO KHÔNG<25%)
VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
VIỆN TRỢ CÓ HOÀN LẠI
VIỆN TRỢ - ODA
VỐN PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODF)
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
VAY THƯƠNG MẠI
TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU
VAY TƯ NHÂN
DÒNG VỐN TƯ NHÂN
VỐN NƯỚC NGOÀI
2Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Tỷ lệ phần giá trị cho khơng
của các khoản vay ưu đãi
• Tỷ lệ phần cho khơng của khoản vay ưu đãi:
1 - (hiện giá khoản vay ưu đãi/hiện giá khoản
vay thương mại tương ứng)
• Ví dụ:
– Quốc gia A được NHTG cho vay 100 triệu USD vào
năm 2000. 3 năm đầu khơng phải trả lãi. Từ năm
2004 đến 2010, quốc gia này phải trả lãi 3%/năm
(trả một lần mỗi năm). Vốn gốc được hồn trả trong
2 năm 2009 và 2010 với giá trị hồn trả mỗi năm là
50 triệu USD.
– Nếu cũng trong năm 2000 quốc gia này phát hành
trái phiếu quốc tế trên thị trường với tổng trị giá 100
triệu USD thì lãi suất là 10%.
– Tỷ lệ cho khơng = ?
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Vốn tư nhân nước ngồi, viện trợ chính thức và tiền
chuyển về của người lao động nước ngồi
Nguồn: WB, “Tài chính phát triển tồn cầu 2007”.
-100
0
100
200
300
400
500
600
700
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006e
Tỷ
U
SD
Vốn tư nhân rịng Vốn chính thức rịng Tiền gửi về của cơng nhân
3Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Vốn tư nhân và chính thức đến
các nước đang phát triển
Nguồn: WB, “Tài chính phát triển tồn cầu 2007”.
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Lược sử viện trợ nước ngồi
• Viện trợ nước ngồi bắt đầu với việc tái thiết châu
Âu sau Thế chiến thứ 2 qua kế hoạch Marshall và
các khoản vay của WB
• Viện trợ đã giúp châu Âu phục hồi nhanh chĩng.
• Tiếp theo thành cơng này, các nước giàu đẩy
mạnh viện trợ cho các nước nghèo.
• Tại sao cĩ ODA:
– Các nước đang phát triển thiếu vốn
– Đẩy mạnh cải cách ở nước nhận viện trợ
– Các lý do khác?
4Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Phát triển và viện trợ nước ngồi
Mơ hình Harrod-Domar
• g = s/k
g là tốc độ tăng trưởng GDP; s là tỷ lệ tiết kiệm; và k là
hệ số ICOR.
• Với mục tiêu tăng trưởng kinh tế là g = 8% và k = 5, thì
tỷ lệ đầu tư/GDP phải đạt 40%.
• Giả sử tiết kiệm trong nước chỉ đạt 27% GDP, và tồn
bộ tiết kiệm này được chuyển thành đầu tư thì quốc gia
vẫn bị “thiếu hụt tiết kiệm” ở mức 13% GDP
• Khoản thiếu hụt này cĩ thể được bổ sung bằng viện trợ
và các nguồn vốn bên ngồi khác.
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Mơ hình phát triển và viện trợ
cho các nước đang phát triển
• Mơ hình Harrod-Domar áp dụng
tốt cho các nước châu Âu sau thế
chiến thứ 2
• Tuy nhiên, các mơ hình này lại tỏ
ra khơng hữu hiệu khi áp dụng
cho nhiều nước đang phát triển
• Sự ổn định chính trị và kinh tế vĩ
mơ, mơi trường chính sách, chất
lượng thể chế, hiệu quả của thị
trường là những yếu tố quyết định
hiệu quả sử dụng vốn.
5Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Khơng cĩ sự tương quan giữa viện trợ
nước ngồi và tăng trưởng kinh tế
• Một số nước
nhận nhiều viện
trợ (vd: Zambia),
nhưng tăng
trưởng chậm.
• Một số nước
nhận ít viện trợ
(vd: Trung Quốc),
nhưng lại tăng
trưởng nhanh.
Viện trợ và tăng trưởng tại một số
nước đang phát triển, 1970-93
Tăng trưởng GDP bình quân
đầu người (%/năm)
Tỷ lệ viện trợ/GDP
Nguồn: WB, “Đánh giá viện trợ”, 1998.
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Tại sao hiệu quả của viện trợ thường thấp?
• Viện trợ đa mục tiêu (bên cạnh mục tiêu phát triển)
– Viện trợ được dành cho các đối tác chiến lược
– Viện trợ vì lý do ý thức hệ chính trị
– Viện trợ cho các nước thuộc địa cũ
– Viện trợ để thúc đẩy xuất khẩu của nước cấp viện trợ.
• Động cơ sai lệch của cơ quan cấp và quản lý viện trợ
– Quan chức xét viện trợ được thăng tiến nếu hồn thành dự án
cho vay, nhưng lại khơng bị kỷ luật khi khoản viện trợ khơng
hiệu quả.
• Nước nhận viện trợ
– Chính sách yếu kém, tham nhũng.
– Sử dụng viện trợ khơng theo mục đích cam kết do tính hốn đổi
(fungibility).
⇒ Hiệu quả viện trợ yếu kém trở thành một lý do để các nước giàu giảm
viện trợ.
6Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Tính cĩ thể hốn đổi của viện trợ (1)
• Trước khi nhận viện
trợ, quốc gia nghèo
sản xuất tại điểm E1,
tạo ra C1 đơn vị
hàng tiêu dùng và I1
đơn vị hàng phục vụ
cho đầu tư và phát
triển.
E1
Hàng tiêu
dùng
Đầu tư
I1
C1
U1
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Tính cĩ thể hốn đổi của viện trợ (2)
• Viện trợ = E1F, đường PPF
dịch chuyển ra bên ngồi.
• Điều kiện của viện trợ là phải
phục vụ đầu tư & phát triển.
• Quốc gia nhận viện trợ phải
nằm tại điểm F: tiêu dùng như
trước, nhưng đầu tư đã tăng
lên đúng bằng E1F.
• Nhưng quốc gia nhận viện trợ
cĩ xu hướng chuyển đến E2 để
tối đa hĩa độ thỏa dụng bằng
cách tiêu dùng nhiều hơn.
F
E1
Hàng
tiêu dùng
Đầu tư
I1
I2
E2
C1 C3
I3
U1
U2
7Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Tính cĩ thể hốn đổi của viện trợ (3)
• Làm thế nào quốc gia trên cĩ thể chuyển viện
trợ từ khu vực đầu tư phát triển sang khu vực
sản xuất hàng tiêu dùng?
• Câu trả lời: nhờ tính cĩ thể hốn đổi của viện
trợ, tồn bộ viện trợ vẫn được dùng cho đầu
tư phát triển, nhờ đĩ quốc gia nhận viện trợ cĩ
thể phân bổ một phần nguồn lực nội địa trước
đây dùng cho đầu tư phát triển sang sản xuất
hàng tiêu dùng.
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Những bài học rút ra từ Báo cáo
“Đánh giá viện trợ” của NHTG
• Viện trợ tài chính phát huy tác dụng trong mơi trường chính
sách tốt. Khi ấy khoản viện trợ bằng 1% GDP sẽ:
– Tăng tốc độ tăng trưởng GDP thêm 0,5%
– Giảm 1% tỉ lệ nghèo
– Tăng đầu tư tư nhân tương đương với 1,9% GDP
• Những nỗ lực để "mua" hay ép buộc chính sách tốt sẽ thất
bại. Cải cách nên do chính quốc gia đĩ làm chủ.
• Trong thiết kế và thực thi dự án, phương pháp tham gia từ
dưới lên ưu việt hơn hơn là áp đặt từ trên xuống.
• Các dự án phát triển cĩ hiệu quả do củng cố thể chế và
chính sách → cung cấp dịch vụ, hàng hĩa cơng hiệu quả.
• Viện trợ giúp thúc đẩy cải cách trong những mơi trường
chính sách kém (chỉ giải ngân khi cĩ chính sách tốt hơn)
8Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
… Và NHTG đã thay đổi chính sách viện trợ
dựa vào những bài học rút ra?
Nguồn: WB, “Tài chính phát triển tồn cầu 2001”, Ch2.
Chính
sách
tốt
Chính
sách
t.bình
Chính
sách
kém
1/3 thấp nhất
1/3 ở giữa
1/3 cao nhất
0
0.1
0.2
0.3
Vi
ện
tr
ợ
/G
D
P
Các nước đang phát
triển chia theo
nhĩm thu nhập
Kết quả phát
triển kinh tế
Bình quân từ 1992 đến 1994,
các nước khơng cĩ tiến bộ
trong phát triển nhận nhiều
viện trợ hơn…
Chính
sách
kém
Chính
sách
t.bình
Chính
sách
tốt
1/3 thấp nhất
1/3 ở giữa
1/3 cao nhất0
0.1
0.2
0.3
Vi
ện
tr
ợ/
G
D
P
Các nước đang phát
triển chia theo
nhĩm thu nhập
Kết quả phát
triển kinh tế
... Trong năm 1998, những
nước khơng cĩ tiến bộ trong
phát triển nhận ít viện trợ hơn.
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Viện trợ tiếp tục
giảm cho tới đầu
những năm
2000…
30
35
40
45
50
55
60
65
70
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
0
0.1
0.2
0.3
0.4
Viện trợ tính theo giá trị
USD tuyệt đối
Viện trợ tính theo %GNP của
nước cấp viện trợ
Tỷ
U
SD
%
G
N
P
Nguồn: WB, “Tài chính phát triển tồn cầu 2002”.
• Chiến tranh lạnh kết thúc
• Áp lực cân đối ngân sách của nước viện trợ
• Áp lực của cơng chúng nước viện trợ
• Sự nghi ngờ về hiệu quả viện trợ
• Dịng vốn tư nhân tăng → giảm tầm quan
trọng của viện trợ
9Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
… Chỉ vài nước phát triển viện trợ theo
mức mà UN đề ra (2005)…
Mục tiêu 0,7% GNI do UN đề xuất
Tỷ lệ viện trợ trung bình 0,47%
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
... lần đầu tiên tổng ODA vượt quá 100 tỷ USD
10
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Nguyên nhân chính của việc tăng ODA
trong năm 2005
• Xĩa nợ cho Iraq và Nigeria: Câu lạc bộ Paris đồng
ý xĩa gần 14 tỷ USD cho Iraq và hơn 5 tỷ USD cho
Nigeria (xu hướng này sẽ cịn tiếp tục trong năm tới
cho Nigeria và trong 3 năm tới cho Iraq)
• Viện trợ Tsunami: Ủy ban viện trợ phát triển cung
cấp 2,2 tỷ USD cho các nước chịu ảnh hưởng của
thảm họa tsunami hồi tháng 12 năm 2004 ở Ấn Độ
dương.
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
… trong khi MDGs phải đạt được vào năm 2015
Mục tiêu phát triển cho năm 2015 được 189 quốc gia cam kết vào
năm 2000 (Mục tiêu Phát triển của Thiên niên kỷ - MDGs):
• Giảm số người đĩi và nghèo (cĩ thu nhập dưới 1USD/ngày) đi
một nửa
• Phổ cập giáo dục tiểu học
• Xĩa bỏ phân biệt giới tính ở mọi cấp giáo dục
• Giảm tỷ lệ chết của trẻ em đi hai phần ba
• Giảm tỷ lệ chết của sản phụ đi ba phần tư
• Ngăn chặn HIV/AIDS
• Đảm bảo sự bền vững mơi trường: đảo ngược xu hướng mất
mát nguồn lực mơi trường, giảm số người khơng được cung cấp
nước sạch đi một nửa, cải thiện cuộc sống cho 100 triệu người
ở các khu nhà lụp xụp.
• Hợp tác phát triển tồn cầu: tăng viên trợ, mở rộng tiếp cận thị
trường và tăng cường tính bền vững của vay nợ.
11
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Tiếp tục tăng viện trợ?
• Để đạt được mục tiêu MDGs, Hội nghị Tài chính cho
Phát triển (Finance for Development) tổ chức tại
Monterrey, Mexico tháng 3/2002, LHQ và NHTG kêu gọi:
– Các nước giàu tăng gấp đơi viện trợ từ 50 tỷ USD (2002) lên
100 tỷ USD/năm.
– EU cam kết đến năm 2006, viện trợ sẽ đạt 0,36% GNP, tăng từ
25,3 tỷ USD hiện tại lên 44,7 tỷ USD/năm.
– Mỹ cam kết sẽ tăng viện trợ lên thêm 10 tỷ USD (tăng 50%) kể
từ 2004.
• 2010: EU và G8 phấn đấu tăng viện trợ thêm khoảng 50
tỷ USD so với mức năm 2005
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Giảm nợ theo sáng kiến HIPC (1)
• Trong khi viện trợ suy giảm, thì nhiều quốc gia mắc nợ
quá nhiều và khơng cĩ khả năng chi trả.
• Sáng kiến HIPC (IMF & WB đưa ra vào năm 1996) nhằm
giảm nợ cho những nước nghèo mắc nợ cao.
– Giúp các nước này giảm nợ đến mức cĩ khả năng chi trả.
– Tăng cường mối liên kết giữa giảm nợ và tăng hiệu quả của
chính sách.
• Quốc gia muốn được xem xét giảm nợ phải hội đủ ba
trong bốn tiêu chuẩn sau:
• NPV nợ / Xuất khẩu > 150%
• NPV nợ / Thu ngân sách > 250%
• Xuất khẩu / GDP > 30%
• Thu ngân sách / GDP > 15%
12
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Giảm nợ theo sáng kiến HIPC (2)
Việt Nam
• Khơng được giảm nợ
theo HIPC
• Năm 2000/99:
NPV nợ/XK =
64%/169%
NPV nợ/GNP =
35%/77%
• Năm 1998: nước thu
nhập thấp, mắc nợ nhiều
• Năm 1999: nước thu
nhập thấp, mắc nợ trung
bình
• Năm 2000: nước thu
nhập thấp, mắc nợ ít.
NPV nợ nước ngồi của 24 nước đã
được đưa vào danh sách giảm nợ HIPC
NPV trước
giảm nợ
thơng
thường
NPV sau
giảm nợ
thơng
thường
NPV sau
giảm nợ
HIPC
NPV sau
giảm nợ
song phương
khác
Tỷ USD
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Liệu tăng viện trợ và giảm nợ cĩ đạt được hai trụ
cột của phát triển mà NHTG đang thúc đẩy?
• Xây dựng một mơi trường đầu tư tốt: Khuyến
khích doanh nghiệp và hộ gia đình đầu tư, tạo việc
làm và tăng năng suất.
– Ổn định kinh tế vĩ mơ
– Mở cửa thương mại
– Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
– Phát triển thể chế (hệ thống pháp luật, giáo dục, dịch vụ
hỗ trợ, tài chính và cạnh tranh)
– Phát triển cơ sở hạ tầng.
• Tăng cường năng lực cho người nghèo:
– Tạo điều kiện cho họ tiếp cận với các dịch vụ y tế, giáo
dục, cơ sở hạ tầng, tài chính, an sinh xã hội và tạo cơ chế
để họ tham gia vào quá trình ra quyết định cĩ ảnh hưởng
đến cuộc sống của họ.
13
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
ODA ở Việt Nam
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Cam kết và giải ngân ODA ở Việt Nam
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
Tr
iệ
u
US
D
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
Tỷ
lệ
g
iả
i n
gâ
n
Cam kết ODA (Triệu USD) Thực hiện ODA (triệu USD Tỷ lệ giải ngân
14
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Tình hình cam kết và giải ngân ODA
ở Việt Nam (1993-2004)
44452007
47.49%178037482006
49.40%170034412005
58.1%165028412004
52.7%142227002003
63.8%153024002002
63.3%152024002001
68.8%165024002000
61.1%135022101999
56.5%124222001998
41.7%100024001997
37.0%90024301996
32.6%73722601995
37.4%72519401994
22.8%41318101993
Tỷ lệ giải ngânThực hiện (triệu USD)Cam kết (Triệu USD)Năm
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Vai trị bổ sung đầu tư của ODA ở VN
Nguồn: Bộ KH&ĐT (2003)
-17.7%1.709.632005
-20.3%1.658.122004
-20.7%1.426.892003
0,1324.7%1.536.1782002
0,1423.3%1.506.4522001
0,1628.0%1.655.8982000
0,1424.5%1.355.5191999
0.1425.3%1.244.9021998
0,1121.8%1.004.5851997
0,1123.2%0.903.8881996
0,1126.7%0.742.7581995
ODA/Tổng
đầu tư
ODA thực
hiện/ đầu tư
nhà nước
ODA thực
hiện
Đầu tư của
nhà nước
Năm
15
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
ODA ở Việt Nam
42%
22%
37%
32%
37%
57%
48%
69%
64% 62%
51%
48% 51% 48%
45%
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
1993 199419951996 19971998 199920002001 20022003 200420052006 2007
Tr
iệ
u
US
D
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
Tỷ
lệ
g
iả
i n
gâ
n
Cam kết ODA (Triệu USD) Thực hiện ODA (triệu USD Tỷ lệ giải ngân
Nguồn: MPI (theo Võ Trí Thành và Phạm Chí Quang, 2007)
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Những nhà tài trợ ODA lớn nhất cho VN
Nguồn: Bộ KH&ĐT (2004)
267,83145,41413,24Thụy Sĩ
464,587,97472,55Đan Mạch
276,95287,73564,68Đức
73,06675,69748,75Pháp
115,133.391,693.506,58ADB
89,285.021,505.110,78WB
1.013,226.457,397.470,61Nhật Bản
Viện trợVay ưu đãiTổng vốn ODANước/Tổ chức
16
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Cơ cấu sử dụng vốn ODA (1993-2005)
18%82%100%
4%14%18%Các lĩnh vực Khác
5%5%10%Y tế, Giáo dục – Đào tạo, Phát
triển Xã hội
3%9%12%Khoa học – cơng nghệ - mơi
trường
1%24%25%
Giao thơng & Viễn thơng
1%20%21%Năng lượng & Cơng nghiệp
4%10%14%Nơng nghiệp – Phát triển nơng
thơn – Xĩa đĩi giảm nghèo
Viện trợVayTổng ODA
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Nguồn: WB, MOLISA, MPI, GSO
Phân bổ ODA theo khu vực ở Việt Nam (1993-2003)
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
0 20 40 60 80
Tỷ lệ nghèo (%)
O
D
A
/đ
ầu
n
gư
ời
17
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Phân bổ ODA theo vùng (2001-03)
Viện trợ nước ngồi Vũ Thành Tự Anh
Phân bổ ODA theo địa phương ...
... nước chảy chỗ trũng!
Nguồn: Bộ KH&ĐT (2004)
Tương quan giữa FDI và ODA (1988-2004)
y = 0.0592x - 23.131
R2 = 0.6702
0
100
200
300
400
500
600
700
800
0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000
FDI đăng ký (triệu USD)
O
D
A
c
am
k
ết
(t
riệ
u
U
SD
)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Viện trợ nước ngoài.pdf