Tài chính doanh nghiệp 50C
VẤN ĐỀ ĐÔ LA HÓA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
I.ĐÔ LA HÓA LÀ GÌ?
1. Khái niệm:
Ở nước ta, "đô la hóa" được nhận thức là việc sử dụng USD trong giao
dịch thương mại và dịch vụ song song với VND.
Trên thế giới, "đô la hóa" có khái niệm rộng hơn: khi dân cư một nước sử
dụng rộng rãi ngoại tệ song song với đồng nội tệ hoặc thay thế đồng nội tệ.
Theo tiêu chí của IMF đưa ra, một nền kinh tế được coi là có tình trạng
“đô la hoá” cao khi tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ(FCD) chiếm từ 30% trở lên
trong tổng khối tiền tệ mở rộng (M2); bao gồm: tiền mặt trong lưu thông, tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, và tiền gửi ngoại tệ.
Trong thời đại ngày nay,đồng tiền của một số quốc gia phát triển được sử
dụng rộng rãi trong thanh toán và trao đổi,đóng vai trò là tiền tệ thế giới,đặc biệt
là đồng USD của Mỹ.Do đó hiện tượng ngoại tệ hóa thường được hiểu đồng
nghĩa với “Đô la hóa”
2. Phân loại:
a.Căn cứ vào hình thức: Đô la hóa được thể hiện dưới 3 hình thức sau
- Đô la hóa thay thế tài sản: Thể hiện qua tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ trên tổng
phương tiện thanh toán (FCD/M2). Theo IMF, khi tỷ lệ này trên 30% thì nền kinh
tế đó được cho là có tình trạng đô la hóa cao, tạo ra các lệch lạc trong điều hành
tài chính tiền tệ vĩ mô.
- Đô la hóa phương tiện thanh toán: Là mức độ sử dụng ngoại tệ trong
thanh toán. Các giao dịch thanh toán bất hợp pháp bằng ngoại tệ rất khó đánh giá
nhất là đối với những nền kinh tế tiền mặt như Việt Nam.
- Đô la hóa định giá, niêm yết giá: Là việc niêm yết, quảng cáo, định giá
bằng ngoại tệ.
b.Căn cứ vào phạm vi : Tùy theo các trạng thái của việc sử dụng ngoại
tệ,người ta chia đô la hóa làm 3 loại
- "Đô la hóa" chính thức, còn được gọi là "đô la hóa" hoàn toàn (official
dollarization) khi một nước sử dụng ngoại tệ theo quy chế độc quyền, hay giữ
vai trò khống chếở nước đó.
25 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vấn đề đô la hóa ở Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h s US Dollar Index cũng gi m liên t c,ch còn kho ng h n 77ỉ ố ả ụ ỉ ả ơ
đi m.Đ ng USD m t giá,d n đ n h qu t t y u là nhu c u c t tr tài s n sể ồ ấ ẫ ế ệ ả ấ ế ầ ấ ữ ả ẽ
chuy n sang nh ng lo i tài s n thay th khác,nh vàng và n i t ,nh t là trongể ữ ạ ả ế ư ộ ệ ấ
th i đi m giá vàng liên t c tăng cao hi n nay,và lãi su t huy đ ng ti n g i b ngờ ể ụ ệ ấ ộ ề ử ằ
VND cũng m c khá cao.ở ứ
L ng ti n g i b ng ngo i t trong h th ng ngân hàng và c s ti n tượ ề ử ằ ạ ệ ệ ố ơ ở ề ệ
c a Vi t Nam th i gian quaủ ệ ờ
Nhìn trên bi u đ ta th y ể ồ ấ FCD tăng r t m nh và liên t c trong 3 năm trấ ạ ụ ở
l i đây.ạ Cu i năm 2007 là 221.669 nghìn t đ ng,đ n h t quý 1/2010 đã là 350.229ố ỷ ồ ế ế
nghìn t .Đi u này cho th y ỷ ề ấ m c đ đô la hóa không nh ng không gi m mà cònứ ộ ữ ả
có xu h ng gia tăngướ .M t m t là do tâm lý n m gi ngo i t c a ng i dân v nộ ặ ắ ữ ạ ệ ủ ườ ẫ
còn ph bi n,m t khác do t l lãi su t ti n g i b ng USD Vi t Nam r t caoổ ế ặ ỷ ệ ấ ề ử ằ ở ệ ấ
so v i th gi i(dao đ ng m c 4-5%,trong khi đó,t l trung bình trên th tr ngớ ế ớ ộ ở ứ ỷ ệ ị ườ
th gi i ch là 0,3-0,4%,t c là cao g p 10 l n) ,nên thu hút đ c m t l ng ti nế ớ ỉ ứ ấ ầ ượ ộ ượ ề
l n t n c ngoài g i v .Đi u này cho th y kh năng huy đ ng ngu n v nớ ừ ướ ử ề ề ấ ả ộ ố ố
ngo i t nhàn r i trong dân là khá cao,s kích thích đ u t cho phát tri n kinhạ ệ ỗ ẽ ầ ư ể
t .Tuy v y,nhìn t góc đ đô la hóa,con s này cũng r t đáng quan tâm.ế ậ ừ ộ ố ấ
Nguyên nhân:
+T c đ tăng cung ng ti n khá cao, m c dố ộ ứ ề ứ n tín d ng ư ợ ụ tăng nhi u h nề ơ
m c tăng huy đ ng v n (ứ ộ ố năm 2009 tăng 37,73% trong khi đó m c huy đ ng v nứ ộ ố
ch tăng 28,7%ỉ ).
+Các ngân hàng th ng m i đua nhau tăng lãi su t đ h p d n ng i g iươ ạ ấ ể ấ ẫ ườ ử
ti n; khi lãi su t tăng cũng có nghĩa là giá tr VND gi m.ề ấ ị ả Đi u này gi i thích t iề ả ạ
sao trên th c t ta th y r ng lãi su t ti n g i VNĐ cao h n USD. V i m c chênhự ế ấ ằ ấ ề ử ơ ớ ứ
l ch lãi su t đáng k đó thì g i ti t ki m b ng VNĐ s cho ta m c lãi ti t ki mệ ấ ể ử ế ệ ằ ẽ ứ ế ệ
cao h n b t ch p s chênh l ch t giá. Nh ng ng i dân v n có thói quen tíchơ ấ ấ ự ệ ỷ ư ườ ẫ
tr USD h n là VNĐ.ữ ơ
+Lãi su t ti n g i USD c a Vi t Nam cũng m c r t cao so,kho ng t 4-ấ ề ử ủ ệ ở ứ ấ ả ừ
5%,cao g p 10 l n t l trung bình c a th gi i,do đó cũng thu hút r t nhi uấ ầ ỷ ệ ủ ế ớ ấ ề
ngo i t t n c ngoài đ v ,g i vào h th ng ngân hàng đ ki m l iạ ệ ừ ướ ổ ề ử ệ ố ể ế ờ
2.Đô la hóa thanh toán và niêm y tế
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
Ch s FCD/M2 có th ph n ánh khá chính xác m c đ “Đô la hóa” c a m tỉ ố ể ả ứ ộ ủ ộ
qu c gia.Tuy nhiên,đ i v i m t n c có n n kinh t ti n m t nh Vi t Nam,thì chố ố ớ ộ ướ ề ế ề ặ ư ệ ỉ
s này cũng ch ph n ánh đ c m t ph n th c tr ng.Ngoài ra còn ph i k đ n hi nố ỉ ả ượ ộ ầ ự ạ ả ể ế ệ
t ng đô la hóa trong thanh toán và niêm y tượ ế .Th c t r ng tình tr ng đô la hóa ự ế ằ ạ ở
Vi t Nam tr m tr ng h n r t nhi u nh ng gì con s trên th hi nệ ầ ọ ơ ấ ề ữ ố ể ệ .
Nh trên chúng ta đã th y,kh i l ng FCD tăng liên t c qua các năm,vàư ở ấ ố ượ ụ
có xu h ng tăng m nh trong th i gian g n đây.Các ngân hàng thu hút đ c m tướ ạ ờ ầ ượ ộ
l ng ngo i t l n nh th ,t t nhiên h ph i đem đ u t đ sinh l i.H th ngượ ạ ệ ớ ư ế ấ ọ ả ầ ư ể ờ ọ ườ
có 2 l a ch n.Th nh t là đem g i ra các ngân hàng n c ngoài,nh ng n c cóự ọ ứ ấ ử ướ ữ ướ
lãi su t ti n g i b ng đ ng USD trong n c đ l y ph n lãi su t chênh l chấ ề ử ằ ồ ướ ể ấ ầ ấ ệ
ho c th c hi n nghi p v kinh doanh ngo i t trên th tr ng ngo i t qu cặ ự ệ ệ ụ ạ ệ ị ườ ạ ệ ố
t .Th hai là cho các doanh nghi p trong n c vay.Ph ng án th nh t,các Ngânế ứ ệ ướ ươ ứ ấ
hàng ph i đ i m t v i r i ro t giá r t l n,nh t là trong đi u ki n n n kinh t thả ố ặ ớ ủ ỉ ấ ớ ấ ề ệ ề ế ế
gi i đang trong giai đo n ph c h i sau kh ng ho ng,r t không n đ nh,giá USDớ ạ ụ ồ ủ ả ấ ổ ị
bi n đ i th t th ng không th l ng tr c đ c.Đi n hình là vi c Agribank cóế ổ ấ ườ ể ườ ướ ượ ể ệ
giai đo n đã t ng l hàng ch c tri u USD do kinh doanh ngo i t (quý 4/2004).Doạ ừ ỗ ụ ệ ạ ệ
đó,nhi u Ngân hàng s l a ch n ph ng án th 2.Thêm vào đó,t l lãi su t choề ẽ ự ọ ươ ứ ỷ ệ ấ
vay b ng đ ng USD cũng th p h n r t nhi u so v i t l lãi su t khi vayằ ồ ấ ơ ấ ề ớ ỷ ệ ấ
VND.Do đó,nhi u doanh nghi p l a ch n ph ng án vay b ng USD đ gi mề ệ ự ọ ươ ằ ể ả
thi u chi phí v nể ố
T l d n cho vay b ng ngo i t trên t ng d n cho vayỷ ệ ư ợ ằ ạ ệ ổ ư ợ
Th i gianờ T l (%)ỷ ệ
2003 22,0
2004 24,9
2005 24,3
2006 21,1
3/2007 22,0
6/2007 22,2
Ngu nồ : IMF – Vietnam Statistical Appendix 2007
Thông qua quá trình cho vay tr l i c a các Ngân hàng đ i v i doanhở ạ ủ ố ớ
nghi p,USD đã tr l i trong l u thông và l i đóng vai trò nh m t ph ng ti nệ ở ạ ư ạ ư ộ ươ ệ
thanh toán,ch không còn đ n thu n là ph ng ti n c t tr giá tr nh khi nóứ ơ ầ ươ ệ ấ ữ ị ư
n m trong két c a Ngân hàng ho c ng i dân.Do đó,các giao d ch,thanh toánằ ủ ặ ườ ị
b ng USD l i có xu h ng tăng trên trên nhi u lo i th tr ng.Đi u này khôngằ ạ ướ ề ạ ị ườ ề
nh ng đ y nhanh quá trình đô la hóa mà còn mang l i r i ro l n cho doanh nghi pữ ẩ ạ ủ ớ ệ
vay v n b ng USD.H kinh doanh b ng VND nh ng l i ph i tr n b ngố ằ ọ ằ ư ạ ả ả ợ ằ
USD,do đó s ph i gánh ch u r i ro v t giá.ẽ ả ị ủ ề ỷ
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
Trên th c t ,th c tr ng đô la hóa thanh toán và đô la hóa niêm y t này r tự ế ự ạ ế ấ
d nh n th y.M t lĩnh v c tiêu bi u đó là kinh doanh các s n ph m nh pễ ậ ấ ộ ự ể ả ẩ ậ
kh u,đ đi n t .Ta có th th y b ng tr c giác r ng trên r t nhi u các b ng y tẩ ồ ệ ử ể ấ ằ ự ằ ấ ề ả ế
giá c a các trang web bán đ đi n t tr c tuy n,ho c b ng báo giá c a các côngủ ồ ệ ử ự ế ặ ả ủ
ty kinh doanh hàng nh p kh u nh :máy vi tính,các linh ki n đi n t ,các thi t bậ ẩ ư ệ ệ ử ế ị
gia d ng nh p ngo i đ u niêm y t giá song song b ng c VND và USD.M c dùụ ậ ạ ề ế ằ ả ặ
v y,nh ng khi thanh toán thì ph i dùng USD,ho c n u dùng VND thì ph i quyậ ư ả ặ ế ả
đ i theo t giá c a ngày th c hi n giao d ch mua hàng.Đi u này là d hi u b iổ ỷ ủ ự ệ ị ề ễ ể ở
các m t hàng trên là các m t hàng nh p kh u,các doanh nghi p nh p kh u đặ ặ ậ ẩ ệ ậ ẩ ể
phòng tránh r i ro t giá cho mình bu c ph i y t giá b ng USD.Tuy nhiên,bênủ ỷ ộ ả ế ằ
c nh đó,cũng 1 b ph n không ít là tâm lý “sính ngo i”,thích s d ng ngo i t đãạ ộ ậ ạ ử ụ ạ ệ
ăn sâu vào tâm lý c a ng i Vi t Nam.Đi u này th c s đáng lo ng i,nh t làủ ườ ệ ề ự ự ạ ấ
trong th i đ i mà th ng m i đi n t d n d n chi m vai trò quan tr ng trên thờ ạ ươ ạ ệ ử ầ ầ ế ọ ị
tr ng.Ngoài ra cũng ph i k đ n m t nguyên nhân n a là đ ng Vi t Nam hi nườ ả ể ế ộ ữ ồ ệ ệ
nay có m nh giá nh ,không thích h p trong nh ng giao d ch kinh t l n.ệ ỏ ợ ữ ị ế ớ
Ph i nói thêm 1 đi u r ng,không ch ng i dân m i có tâm lý “ aả ề ằ ỉ ườ ớ ư
thích”ngo i t ,mà c trong các Ngân hàng cũng có hi n t ng này.Hi n nay,h uạ ệ ả ệ ượ ệ ầ
h t các Ngân hàng có c c u d tr ngo i h i h p lý,th a USD mà l i thi uế ơ ấ ự ữ ạ ố ợ ừ ạ ế
tr m tr ng các đ ng ti n m nh khác nh Euro,Yên Nh t,Nhân dân t ,trong khiầ ọ ồ ề ạ ư ậ ệ
đó châu Âu,Nh t B n và Trung Qu c là nh ng đ i tác quan tr ng trong ho tậ ả ố ữ ố ọ ạ
đ ng xu t nh p kh u c a Vi t Nam,chi m t tr ng ngày càng l n.Do đó khiộ ấ ậ ẩ ủ ệ ế ỷ ọ ớ
doanh nghi p có nhu c u thì ngân hàng l i không đáp ng đ c.Đây cũng là m tệ ầ ạ ứ ượ ộ
b t c p l n c n gi i quy t trong th i gian t i.ấ ậ ớ ầ ả ế ờ ớ
M t đi u hi n nhiên r ng,đ s d ng đô la r ng rãi trong thanh toán thìộ ề ể ằ ể ử ụ ộ
ph i có ngu n cung l n.Th c t r ng l ng ngo i t ch y vào Vi t Nam tăngả ồ ớ ự ế ằ ượ ạ ệ ả ệ
liên t c qua các năm,đi u đó cũng góp ph n làm tr m tr ng thêm m c đ đô laụ ề ầ ầ ọ ứ ộ
hóa trong thanh toán
+Ngu n kiêu h i ngày càng có xu hồ ố ướng tăng m nh v i m c tăng bạ ớ ứ ình
quân 10%/năm
Lượng kiều hối chuyển về Việt Nam trong các năm gần đây
Năm Ki u h i (Tri u USD)ề ố ệ
1997 400
1998 950
1999 1.200
2000 1.757
2003 2580
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
2006 4700
2007 5500
2008 7200
2009 6800
Ngu n: T ng c c th ng kê.ồ ổ ụ ố
L ng ki u h i chuy n qua con đ ng chính th c năm sau liên t c tăng soượ ề ố ể ườ ứ ụ
v i năm tr c. N u ki u h i năm 1991 ch đ t 35 tri u USD thì đ n năm 2004ớ ướ ế ề ố ỉ ạ ệ ế
l ng ki u h i đã lên đ n trên 3 t USD. Trong di u ki n kinh t n c ta, v iượ ề ố ế ỷ ề ệ ế ướ ớ
giá tr ki u h i lên đ n trên 3 t /năm thì ki u h i là ngu n cung ngo i t đ ngị ề ố ế ỷ ề ố ồ ạ ệ ả
k , có tác đ ng tích c c trong vi c c i thi n cán cân thanh toán qu c t , n đ nhể ộ ự ệ ả ệ ố ế ổ ị
t giá, là ngu n ngo i t quan tr ng đáp ng cho nhu c u nh p kh u hàng hóa.ỷ ồ ạ ệ ọ ứ ầ ậ ẩ
Tuy nhiên bên c nh ngu n ki u h i vào Vi t Nam theo con đ ng chínhạ ồ ề ố ệ ườ
th c thì m t b ph n l n ki u h i ch y vào Vi t Nam theo con đ ng khôngứ ộ ộ ậ ớ ề ố ả ệ ườ
chính th cứ . Lu ng này chuy n vào Vi t Nam ch y u b ng ti n m t USD doồ ể ệ ủ ế ằ ề ặ
Vi t ki u thu gom n c ngoài và chuy n tr c ti p v n c và đ c trao t nệ ề ở ướ ể ự ế ề ướ ượ ậ
tay cho ng i nh n. L ng ngo i t này r t ít khi g i, bán cho ngân hàng mà chườ ậ ượ ạ ệ ấ ử ủ
y u là n m gi ngo i t ti n m t ho c bán trên th tr ng ch đen t o nênế ắ ữ ạ ệ ề ặ ặ ị ườ ợ ạ
ngu n trôi n i khá l n trên th tr ng.ồ ổ ớ ị ườ
+ Tình tr ng buôn l u, nh t là buôn bán qua biên gi i và trên bi n khá phátạ ậ ấ ớ ể
tri n và s qu n lý l ng l o c a chính quy n các c p. Tình tr ng các doanhể ự ả ỏ ẻ ủ ề ấ ạ
nghi p, các c a hàng kinh doanh... bán hàng thu b ng ngo i t còn tuỳ ti n vàệ ử ằ ạ ệ ệ
di n ra ph bi n.ễ ổ ế
+Kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam cũng ngày càng tăng nhanh, đánhạ ấ ẩ ủ ệ
d u s l n m nh c a các doanh nghi p Vi t Nam trên con đ ng công nghi pấ ự ớ ạ ủ ệ ệ ườ ệ
hóa hi n đ i hóa.ệ ạ
+L ng khách qu c t đ n Vi t Nam cũng tăng nhanh. S l ng khách đóượ ố ế ế ệ ố ượ
mang theo m t s l ng l n ngo i t , và chi tiêu b ng ngo i t ti n m t t i cácộ ố ượ ớ ạ ệ ằ ạ ệ ề ặ ạ
c s t nhân.ơ ở ư
III.TÁC Đ NG C A HI N T NG ĐÔ LA HÓA Đ I V I VI TỘ Ủ Ệ ƯỢ Ố Ớ Ệ
NAM
A.TÁC Đ NG TÍCH C C:Ộ Ự
Có l l i ích l n nh t c a đôla hoá là nó mang l i s n đ nh kinh t . T lẽ ợ ớ ấ ủ ạ ự ổ ị ế ỉ ệ
l m phát cao s ngay l p t c đ c h xu ng m c ki m soát đ c. Đô-la M làạ ẽ ậ ứ ượ ạ ố ứ ể ượ ỹ
đ ng ti n đáng tin c y nh t trên th gi i và b t kỳ n c nào ch p nh n đôlaồ ề ậ ấ ế ớ ấ ướ ấ ậ
cũng s ch p nh n chính sách ti n t c a C c D tr Liên bang. Đô-la hoá, vìẽ ấ ậ ề ệ ủ ụ ự ữ
v y, s gi m thi u các r i ro v kh năng m t giá ti n t và đ ng th i s giúpậ ẽ ả ể ủ ề ả ấ ề ệ ồ ờ ẽ
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
h lãi su t. H n n a, đôla hoá s giúp thu hút đ u t n c ngoài, m t khi h bi tạ ấ ơ ữ ẽ ầ ư ướ ộ ọ ế
là giá tr tài s n quy ra ti n c a h s không thay đ i, nh ng đi u này s đ a đ nị ả ề ủ ọ ẽ ổ ữ ề ẽ ư ế
t c đ phát tri n nhanh và đ u t tăng. V m t tâm lý, đôla hoá s làm gi m cácố ộ ể ầ ư ề ặ ẽ ả
n i lo v n n kinh t .ỗ ề ề ế
1. “Đô-la hoá” t o m t cái van gi m áp l c đ i v i n n kinh t :ạ ộ ả ự ố ớ ề ế
Khi n n kinh t c a m t qu c gia r i vào tình tr ng l m phát cao , b m tề ế ủ ộ ố ơ ạ ạ ị ấ
cân đ i và các đi u ki n kinh t vĩ mô không n đ nh, n u trong h th ng ngânố ề ệ ế ổ ị ế ệ ố
hàng có m t l ng l n Đô-la M thì s có m t công c t b o v , ch ng l i l mộ ượ ớ ỹ ẽ ộ ụ ự ả ệ ố ạ ạ
phát và là ph ng ti n thanh toán trên th tr ng phi chính th c. Đi u này đ c líươ ệ ị ườ ứ ề ượ
gi i r t rõ các n c đô la hoá chính th c, b ng vi c s d ng đ ng ngo i t , hả ấ ở ướ ứ ằ ệ ử ụ ồ ạ ệ ọ
s duy trì đ c t l l m phát g n v i m c l m phát th p làm tăng s an toànẽ ượ ỷ ệ ạ ầ ớ ứ ạ ấ ự
đ i v i tài s n t nhân, khuy n khích ti t ki m và cho vay dài h n. H n n a, ố ớ ả ư ế ế ệ ạ ơ ữ ở
nh ng n c này ngân hàng trung ng s không còn kh năng phát hành nhi uữ ướ ươ ẽ ả ề
ti n và gây ra l m phát, đ ng th i ngân sách nhà n c s không th trông chề ạ ồ ờ ướ ẽ ể ờ
vào ngu n phát hành này đ trang tr i thâm h t ngân sách, k lu t v ti n t vàồ ể ả ụ ỷ ậ ề ề ệ
ngân sách đ c th t ch t. Do v y, các ch ng trình ngân sách s mang tính tíchượ ắ ặ ậ ươ ẽ
c c h n.ự ơ
Ta có th nh n th y tác đ ng tích c c này t i m t s n c ti n hành đô-laể ậ ấ ộ ự ạ ộ ố ướ ế
hoá toàn ph n nh : Panama, Ecuador, Ei Salvador… ầ ư
T 1904, sau khi tách kh i Colombia, Panama đã dùng đ ng xanh (USD).ừ ỏ ồ
Vi c này đã có nh h ng r t t t đ n n n kinh t c a Panama. Ví d trong su tệ ả ưở ấ ố ế ề ế ủ ụ ố
nh ng năm 1990 l m phát h u nh không v t quá 1% m t nămữ ạ ầ ư ượ ộ .
Đ i v i Ecuador, t năm 2000, n c này đã th c hi n “đô-la hoá” chínhố ớ ừ ướ ự ệ
th c, đây là ph ng cách cu i cùng khi n c này c v t qua m t cu c kh ngứ ươ ố ướ ố ượ ộ ộ ủ
ho ng kinh t tr m tr ng, v i m t h th ng ngân hàng suy s p, đ ng n i tả ế ầ ọ ớ ộ ệ ố ụ ồ ộ ệ
(đ ng sucre) m t giá, và s ch ng đ i c a ng i dân b n x . Tr c khi đ i hồ ấ ự ố ố ủ ườ ả ứ ướ ổ ệ
th ng ti n sang đôla, Ecuador đã th ti n hành nhi u bi n pháp h i đoái khácố ề ử ế ề ệ ố
nhau nh t giá c đ nh, chính sách ghìm t giá. T t c các bi n pháp này đ uư ỉ ố ị ỉ ấ ả ệ ề
không có hi u qu và đ n nay quy t đ nh đôla hoá v n đ c coi là h p lý đ i v iệ ả ế ế ị ẫ ượ ợ ố ớ
Ecuador.
Còn t i Vi t Nam, đ ng USD đã tr thành m t thành ph n không th thi uạ ệ ồ ở ộ ầ ể ế
trong kh i ti n t qu c gia, h n n a, đó là m t thành ph n tích c c. Chính sáchố ề ệ ố ơ ữ ộ ầ ự
ti n t th t ch t c a chúng ta trong th i gian dài nh m đ i phó v i nguy c l mề ệ ắ ặ ủ ờ ằ ố ớ ơ ạ
phát đã không tác đ ng quá tiêu c c đ n t c đ tăng tr ng kinh t chính là nhộ ự ế ố ộ ưở ế ờ
s hi n di n c a đ ng đôla. Nh nó, các ho t đ ng kinh t trong khu v c t v nự ệ ệ ủ ồ ờ ạ ộ ế ự ư ẫ
ti p t c tăng tr ng, ngay c trong nh ng th i kỳ mà khu v c này không ti p c nế ụ ưở ả ữ ờ ự ế ậ
đ c các kho n tín d ng c n thi t t h th ng ngân hàng. ượ ả ụ ầ ế ừ ệ ố
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
Hi n t ng này có th t o nguyên t c cho các chính ph vì khi đó chínhệ ượ ể ạ ắ ủ
ph s không th d dàng tài tr thâm h t ngân sách thông qua vi c in ti n màủ ẽ ể ễ ợ ụ ệ ề
ch b ng bi n pháp tăng thu . H n n a, hi n t ng đô la hóa d n đ n t giá g nỉ ằ ệ ế ơ ữ ệ ượ ẫ ế ỷ ầ
nh c đ nh và do đó giá c s n đ nh h n. Ngu n cung USD đ y đ trong n nư ố ị ả ẽ ổ ị ơ ồ ầ ủ ề
kinh t cũng đã góp ph n n đ nh t giá đ ng b c Vi t Nam và trong m t sế ầ ổ ị ỷ ồ ạ ệ ộ ố
tr ng h p nó còn đi quá đà trong vi c nâng cao t giá c a đ ng b c, khi n cácườ ợ ệ ỷ ủ ồ ạ ế
chuyên gia kinh t quy cho nó trách nhi m làm gi m tính c nh tranh c a hàngế ệ ả ạ ủ
xu t kh u Vi t Nam. Nh ng năm 2006, 2007 khi đ u t tr c ti p và gián ti pấ ẩ ệ ữ ầ ư ự ế ế
c a n c ngoài tăng v t cùng v i s gia tăng m nh m c a ngu n ki u h i, tủ ướ ọ ớ ự ạ ẽ ủ ồ ề ố ỷ
giá đ ng b c Vi t Nam đã n đ nh m c cao, d tr ngo i t qu c gia tăngồ ạ ệ ổ ị ở ứ ự ữ ạ ệ ố
nhanh m c dù nh p siêu l n ch a t ng có.ặ ậ ớ ư ừ
2. “Đô-la hoá” giúp tăng c ng kh năng cho vay c a ngân hàng vàườ ả ủ
kh năng h i nh p qu c t :ả ộ ậ ố ế
V i m t l ng l n ngo i t thu đ c t ti n g i t i ngân hàng, các ngânớ ộ ượ ớ ạ ệ ượ ừ ề ử ạ
hàng s có đi u ki n cho vay n n kinh t b ng ngo i t , qua đó h n ch vi cẽ ề ệ ề ế ằ ạ ệ ạ ế ệ
ph i vay n n c ngoài, và tăng c ng kh năng ki m soát c a ngân hàng trungả ợ ướ ườ ả ể ủ
ng đ i v i lu ng ngo i t . Ta có th th y r ng: khi đô-la hoá x y ra, t tr ngươ ố ớ ồ ạ ệ ể ấ ằ ả ỉ ọ
ti n g i trong h th ng ngân hàng trên GDP tăng lên. B i l , trong b i c nh r iề ử ệ ố ở ẽ ố ả ủ
ro l m phát cao, ng i g i ti n ph i chuy n tài s n c a mình b ng ngo i t raạ ườ ử ề ả ể ả ủ ằ ạ ệ
n c ngoài. Nh ng khi n n kinh t di n ra quá trình “dô-la hoá” thì ng i g iướ ư ề ế ễ ườ ử
gi đây đ c phép và có th yên tâm g i ti n c a mình (b ng ngo i t ) t i cácờ ượ ể ử ề ủ ằ ạ ệ ạ
ngân hàng trong n c đ h ng lãi su t tính cho ngo i t mà không ph i b nướ ể ưở ấ ạ ệ ả ậ
tâm t i s m t giá c a đ ng n i t . Có th nói, “đô-la hoá” cung c p ngu n dinhớ ự ấ ủ ồ ộ ệ ể ấ ồ
d ng nuôi s ng h th ng ngân hàng. H n n a, ngu n ngo i t di chuy n trongưỡ ố ệ ố ơ ữ ồ ạ ệ ể
n i b h th ng ngân hàng trong n c t o đi u ki n thuân l i cho ngân hàngộ ộ ệ ố ướ ạ ề ệ ợ
trung ng th c hi n ch c năng ki m soát c a mình m t cách d dàng.ươ ự ệ ứ ể ủ ộ ễ
Đ ng th i, các ngân hàng s có đi u ki n m r ng các ho t đ ng đ iồ ờ ẽ ề ệ ở ộ ạ ộ ố
ngo i, thúc đ y quá trình h i nh p c a th tr ng trong n c v i th tr ng qu cạ ẩ ộ ậ ủ ị ườ ướ ớ ị ườ ố
t . Đi u này cũng khá quan tr ng đ i v i Vi t Nam khi mà h th ng ngân hàngế ề ọ ố ớ ệ ệ ố
c a chúng ta h u h t ch có các ho t đ ng tín d ng v i các d ch v thanh toán,ủ ầ ế ỉ ạ ộ ụ ớ ị ụ
b o lãnh và bao thanh toán cho các doanh nghi p xu t nh p kh u, h n n a đ ngả ệ ấ ậ ẩ ơ ữ ồ
ti n VND không ph i là m t đ ng ti n có v th cao so v i các đ ng ngo i tề ả ộ ồ ề ị ế ớ ồ ạ ệ
m nh khác. V i l ng ngo i t (USD) s n có trong h th ng, các ngân hàng cóạ ớ ượ ạ ệ ẵ ệ ố
th d dàng và nhanh chóng th c hi n các ho t đ ng thanh toán qu c t , tăngể ễ ự ệ ạ ộ ố ế
kh năng thu hút, m r ng đ c ph m vi ho t đ ng c a mình ra th tr ng tàiả ở ộ ượ ạ ạ ộ ủ ị ườ
chính qu c t .ố ế
3. H th p chi phí giao d ch:ạ ấ ị
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
Đi u này đ c bi t th y rõ nh ng n c đô-la hoá chính th c, các chi phíề ặ ệ ấ ở ữ ướ ứ
nh chênh l ch gi a t giá mua và bán khi chuy n t đ ng ti n này sang đ ngư ệ ữ ỷ ể ừ ồ ề ồ
ti n khác đ c xoá b . Các chi phí d phòng cho r i ro t giá cũng không c nề ượ ỏ ự ủ ỷ ầ
thi t, các ngân hàng có th h th p l ng d tr , vì th gi m đ c chi phí kinhế ể ạ ấ ượ ự ữ ế ả ượ
doanh.
Ch ng h n, khi m t doanh nghi p xu t nh p kh u c a Vi t Nam mu nẳ ạ ộ ệ ấ ậ ẩ ủ ệ ố
thanh toán ti n hàng cho nhà xu t kh u n c ngoài b ng USD, doanh nghi pề ấ ẩ ở ướ ằ ệ
nh p kh u c n đ n ngân hàng chuy n đ i n i t VND c a mình ra ngo i t đậ ẩ ầ ế ể ổ ộ ệ ủ ạ ệ ể
thanh toán cho đ i tác. Hi n nhiên, doanh nghi p ph i bán n i t v i t giá Dố ể ệ ả ộ ệ ớ ỉ m
VND/USD. Nh ng khi doanh nghi p này nh n đ c ti n thanh toán b ng USD tư ệ ậ ượ ề ằ ừ
m t đ i tác nh p kh u khác n c ngoài, n u có nhu c u dùng đ ng n i t , anhộ ố ậ ầ ở ướ ế ầ ồ ộ ệ
ta s ph i t i ngân hàng và mua n i t v i t giá Dẽ ả ớ ộ ệ ớ ỉ b VND/USD. Trong khi Dm bao
gi cũng nh h n Dờ ỏ ơ b, nên doanh nghi p s ph i ch u m t kho n chi phí chênhệ ẽ ả ị ộ ả
l ch nh t đ nh khi chuy n đ i gi a các đông ti n. N u nh các n c có s đô-ệ ấ ị ể ổ ữ ề ế ư ở ướ ự
la hoá chính th c thì không còn nh ng giao d ch chuy n đ i ti n t nh v y n a,ứ ữ ị ể ổ ề ệ ư ậ ữ
d n t i gi m thi u đ c các chi phí b ra cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh.ẫ ớ ả ể ượ ỏ ạ ộ ả ấ
4. Thúc đ y th ng m i và đ u t :ẩ ươ ạ ầ ư
Các n c th c hi n đô la hoá chính th c có th lo i b r i ro cán cânướ ự ệ ứ ể ạ ỏ ủ
thanh toán và nh ng ki m soát mua ngo i t , khuy n khích t do th ng m i vàữ ể ạ ệ ế ự ươ ạ
đ u t qu c t . Các n n kinh t đô la hoá có th đ c h ng chênh l ch lãi su tầ ư ố ế ề ế ể ượ ưở ệ ấ
đ i v i vay n n c ngoài th p h n, chi ngân sách gi m xu ng và thúc đ y tăngố ớ ợ ướ ấ ơ ả ố ẩ
tr ng và đ u t . ưở ầ ư
Đ i v i Vi t Nam, cán cân thanh toán qu c t th ng s d ng đ ng USDố ớ ệ ố ế ườ ử ụ ồ
làm đ n v tính giá tr . Do đó, r i ro t giá s d n t i r i ro cho cán cân thanh toánơ ị ị ủ ỷ ẽ ẫ ớ ủ
này. Thêm n a, vi c mua bán ngo i t s ch u s chi ph i, ki m soát c a Ngânữ ệ ạ ệ ẽ ị ự ố ể ủ
hàng Trung ng. Nh ng đ i v i các qu c gia th c hi n chính sách đô-la hoá toànươ ư ố ớ ố ự ệ
ph n thì các r i ro cũng nh s gò bó trên s đ c lo i b . B i l , m i giao d chầ ủ ư ự ẽ ượ ạ ỏ ở ẽ ọ ị
trong n n kinh t k c trong n i đ a hay giao th ng qu c t đ u s d ng đ ngề ế ể ả ộ ị ươ ố ế ề ử ụ ồ
đô-la làm ph ng ti n thanh toán, trao đ i và c c t tr n a. T đó s thúc đ yươ ệ ổ ả ấ ữ ữ ừ ẽ ẩ
các nhà đ u t trong n c h ng ra th tr ng qu c t cũng nh thu hút các nhàầ ư ướ ướ ị ườ ố ế ư
đ u t n c ngoài vào th tr ng trong n c, b i h có tâm lí yên tâm h n khi sầ ư ướ ị ườ ướ ở ọ ơ ử
d ng đ ng ti n m nh, có v th trên th gi i...Đ u t n c ngoài vào Vi t Namụ ồ ề ạ ị ế ế ớ ầ ư ướ ệ
tâng làm tăng ngu n cung ngo i t - ngu n l c quan tr ng giúp Vi t Nam gi iồ ạ ệ ồ ự ọ ệ ả
quy t đ c ph n l n các nhu c u v v n, xây d ng c s h t ng. Đây là tácế ượ ầ ớ ầ ề ố ự ơ ở ạ ầ
đ ng vô cùng quan tr ng đ i v i Vi t Nam, nh t là trong xu th chung toàn c uộ ọ ố ớ ệ ấ ế ầ
hoá và b i c nh Vi t Nam đang gia nh p t ch c Th ng m i Th gi i WTO.ố ả ệ ậ ổ ứ ươ ạ ế ớ
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
5.Thu h p chênh l ch t giá trên hai th tr ng chính th c và phí chínhẹ ệ ỷ ị ườ ứ
th c:ứ
T giá chính th c càng sát v i th tr ng phi chính th c, t o ra đ ng c đỷ ứ ớ ị ườ ứ ạ ộ ơ ể
chuy n các ho t đ ng t th tr ng phi chính th c (b t h p pháp) sang th tr ngể ạ ộ ừ ị ườ ứ ấ ợ ị ườ
chính th c (th tr ng h p pháp). Khi đó th tr ng chính th c s m r ng ho tứ ị ườ ợ ị ườ ứ ẽ ở ộ ạ
đ ng h n, v i các ho t đ ng mà tr c kia ph i th c hi n trên th tr ng phiộ ơ ớ ạ ộ ướ ả ự ệ ị ườ
chính th c. Đi u này giúp cho th tr ng ho t đ ng hi u qu , nâng cao tính minhứ ề ị ườ ạ ộ ệ ả
b ch và công b ng c a th tr ng. ạ ằ ủ ị ườ
Vi t Nam, ta c n chú ý r ng kinh doanh ngo i h i m i ch th c hi nỞ ệ ầ ằ ạ ố ớ ỉ ự ệ
trên th tr ng phi chính th c (“ch đen”). N u vi c đô-la hoá gia tăng s giúp thị ườ ứ ợ ế ệ ẽ ị
tr ng ch đen ti n sát h n cùng th tr ng chính th c, gi m b t các ho t đ ngườ ợ ế ơ ị ườ ứ ả ớ ạ ộ
kinh t ng m, b t h p pháp, giúp n n kinh t có đ c s phát tri n n đ nh, hi uế ầ ấ ợ ề ế ượ ự ể ổ ị ệ
qu b n v ng. Ch ng h n. ho t đ ng kinh doanh ngo i t ki m l i nh chênhả ề ữ ẳ ạ ạ ộ ạ ệ ế ờ ờ
l ch t giá s không còn n a, gi m thi u đ c nguy c đ u c , tích tr , gây nênệ ỉ ẽ ữ ả ề ượ ơ ầ ơ ữ
nhi u cú s c o cho giá c th tr ng.ề ố ả ả ị ườ
Ngoài ra, có th th y các tác đ ng tích c c khácể ấ ộ ự mà “đô-la hoá” đem l iạ
cho n n kinh t , đ c bi t là s giao l u, h i nh p c a n n kinh t Vi t Nam v iề ế ặ ệ ự ư ộ ậ ủ ề ế ệ ớ
th gi i. Hi n t ng đô-la hoá đ ng nghĩa v i vi c USD đ c s d ng r ng rãi,ế ớ ệ ượ ồ ớ ệ ượ ử ụ ộ
ch p nh n t i nhi u n i…đó là m t trong nh ng đi m h p d n du khách n cấ ậ ạ ề ơ ộ ữ ể ấ ẫ ướ
ngoài t i Vi t Nam nhi u h n. H có th đem theo đ ng USD t i Vi t Nam đớ ệ ề ơ ọ ể ồ ớ ệ ể
chi tiêu mà không ph i chuy n đ i ti n t . Có th k t i vi c thu hút nhi u h nả ể ổ ề ệ ể ể ớ ệ ề ơ
ngu n ki u h i ch y v Vi t Nam. Hay có th làm hài lòng các đ i tác trong cácồ ề ố ả ề ệ ể ố
h p đ ng kinh doanh b i s ch p nh n thanh toán b ng ngo i t …t o s h pợ ồ ở ự ấ ậ ằ ạ ệ ạ ự ấ
d n h n cho các doanh nghi p Vi t. T t c đ u góp ph n thúc đ y ho t đ ngẫ ơ ệ ệ ấ ả ề ầ ẩ ạ ộ
giao th ng, đ u t trong n n kinh t .ươ ầ ư ề ế
B.TÁC Đ NG TIÊU C C:Ộ Ự
Bên canh nh ng tac đông tich c c thi Đô-la hoá cũng có nh ng tác đ ng̣ ữ ́ ̣ ́ ự ̀ ữ ộ
tiêu c c đáng chú ý. Trong nên kinh tê tôn tai môt l ng ngoai tê l n se lam choự ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ượ ̣ ̣ ớ ̃ ̀
viêc hoach đinh chinh sach kinh tê đăc biêt la chinh sach tiên tê phai phu thuôc vaọ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀
chinh sach va th c trang kinh tê cua My.S n đ nh c a h th ng tài chính c t́ ́ ̀ ự ́ ̉ ̃ ự ổ ị ủ ệ ố ộ
ch t vào đ ng đô-la. Viêc hoach đinh chính sách lai cang kho khăn h n n a khiặ ồ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ơ ữ
n c ta thuôc nhom co tinh trang dollars hoa phi chinh th c, chinh phu v a phaiướ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ứ ́ ̉ ừ ̉
xem đông thai cua thi tr ng My, cua quôc tê, lai phai xem phan ng trong n c̣ ́ ̉ ̣ ườ ̃ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ứ ướ
nh thê nao nhât la trong tinh trang khung hoang kinh tê nh th i gian v a qua. Cóư ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ư ờ ừ
th th y khi có m t cu c kh ng ho ng kinh t t bên ngoài s gây nh h ngể ấ ộ ộ ủ ả ế ừ ẽ ả ưở
t i các qu c gia có h th ng tài chính d a trên 2 đ ng ti n. Đô-la hoá s làm choớ ố ệ ố ự ồ ề ẽ
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
các n c khó ph n ng thành công v i các b t n, bi n đ ng t bên ngoài. Đi uướ ả ứ ớ ấ ổ ế ộ ừ ề
này làm cho các n n kinh t đô-la hoá d b t n th ng b i các cú s c ngo i lai.ề ế ễ ị ổ ươ ở ố ạ
1. nh h ng đ n vi c ho ch đ nh các chính sách kinh t vĩ mô, làmẢ ưở ế ệ ạ ị ế
gi m hi u qu đi u hành c a chính sách ti n t :ả ệ ả ề ủ ề ệ
* Đô-la hoa gây kho khăn trong viêc d đoan diên biên tông ph ng tiêń ́ ̣ ự ́ ̃ ́ ̉ ươ ̣
thanh toań,do đo dân đên viêc đ a ra cac quyêt đinh vê viêc tăng hoăc giam l nǵ ́ ́ ̣ ư ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ượ
tiên trong l u thông kem chinh xac va kip th i.̀ ư ́ ́ ́ ̀ ̣ ờ
trong các n c đô la hoá không chính th c, nhu c u v n i t không nỞ ướ ứ ầ ề ộ ệ ổ
đ nh. Trong tr ng h p có bi n đ ng, m i ng i b t ng chuy n sang ngo i tị ườ ợ ế ộ ọ ườ ấ ờ ể ạ ệ
có th làm cho đ ng n i t m t giá và b t đ u m t chu kỳ l m phát. Khi ng iể ồ ộ ệ ấ ắ ầ ộ ạ ườ
dân gi m t kh i l ng l n ti n g i b ng ngo i t , nh ng thay đ i v lãi su tữ ộ ố ượ ớ ề ử ằ ạ ệ ữ ổ ề ấ
trong n c hay n c ngoài có th gây ra s chuy n d ch l n t đ ng ti n nàyướ ướ ể ự ể ị ớ ừ ồ ề
sang đ ng ti n khác (ho t đ ng đ u c t giá). Nh ng thay đ i này s gây khóồ ề ạ ộ ầ ơ ỷ ữ ổ ẽ
khăn cho ngân hàng trung ng trong vi c đ t m c tiêu cung ti n trong n c vàươ ệ ặ ụ ề ướ
có th gây ra nh ng b t n đ nh trong h th ng ngân hàng.ể ữ ấ ổ ị ệ ố
Tr ng h p ti n g i c a dân c b ng ngo i t cao, n u khi có bi n đ ngườ ợ ề ử ủ ư ằ ạ ệ ế ế ộ
làm cho ng i dân đ xô đi rút ngo i t , trong khi s ngo i t này đã đ c ngânườ ổ ạ ệ ố ạ ệ ượ
hàng cho vay, đ c bi t là cho vay dài h n, khi đó ngân hàng nhà n c c a n c bặ ệ ạ ướ ủ ướ ị
đô la hoá cũng không th h tr đ c vì không có ch c năng phát hành đô la M .ể ỗ ợ ượ ứ ỹ
Sô l ng USD đ c g i trong hê thông ngân hang hiên nay đa la h n 8 tý ượ ượ ử ̣ ́ ̀ ̣ ̃ ̀ ơ ̉
va sô l ng nay ngay cang tăng. Tuy nhiên ngoai sô tiên d tr ma cac doanh̀ ́ ượ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ự ữ ̀ ́
nghiêp, cac nhân g i tai cac ngân hang thi vân con môt l ng tiên rât l n tôn taị ́ ử ̣ ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ̣ ượ ̀ ́ ớ ̀ ̣
ngoai ngân hang.Co thê kê đên môt l ng l n kiêu hôi g i vê không thông quà ̀ ́ ̉ ̉ ́ ̣ ượ ớ ̀ ́ ử ̀
dich vu chuyên tiên cua ngân hang.Nh vây viêc xac đinh ty lê dollars hoa la râṭ ̣ ̉ ̀ ̉ ̀ ư ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ́
kho.Chinh phu muôn giam l ng USD l u thông nh ng nh ng ng i s h ú ́ ̉ ́ ̉ ượ ư ư ữ ườ ở ữ
USD lai không muôn giam thi chinh phu cung không thê kiêm soat nôi.Do đo viêc̣ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ̃ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̣
đ a ra cac chinh sach tiên tê tr nên kem chinh xac.ư ́ ́ ́ ̀ ̣ ở ́ ́ ́
Va môt câu hoi đăt ra la :Cac ngân hang se lam gi v i nh ng đông USD̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ̃ ̀ ̀ ớ ữ ̀
đang đ c g i tai ngân hang minh.Đo la ho se mang ra n c ngoai g i đê h ngượ ử ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̃ ướ ̀ ử ̉ ưở
lai suât.Nh vây sô USD nay se không đ c đâu t trong n c.Nh ng đên th ĩ ́ ư ̣ ́ ̀ ̃ ượ ̀ ư ướ ư ́ ờ
gian lai suât tiên g i USD n c ngoai giam thi cac ngân hang nay lai rut vê vã ́ ̀ ử ở ướ ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀
cho vay trong n c.Va cac doanh nghiêp lai la khach hang quen thuôc trong cacướ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ́
giao dich băng USD.Tuy nhiên nêu VNĐ giam gia thi ho se co kha năng không̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̃ ́ ̉
thanh toan đ c khoan vay t ngân hang.B i doanh thu ma ho thu đ c la bănǵ ượ ̉ ừ ̀ ở ̀ ̣ ượ ̀ ̀
VNĐ ma lai đi tra n băng USD.=> Gây kho khăn cho cac doanh nghiêp trong viêc̀ ̣ ̉ ợ ̀ ́ ́ ̣ ̣
hoan tra n va điêu nay se anh h ng t i hê thông ngân hang.̀ ̉ ợ ̀ ̀ ̀ ̃ ̉ ưở ớ ̣ ́ ̀
Măt khac, khi ma ki vong USD tăng gia ngay cang cao thi viêc găm d USḌ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ữ
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
ch tăng gia cang tr nên phô biên.Cac doanh nghiêp cân ngoai tê đên ngân hangờ ́ ̀ ở ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̀
cung bi t chôi,ra ch đen thi gia lai rât cao, đ ng tr c tinh trang khan hiêm̃ ̣ ừ ́ ợ ̀ ́ ̣ ́ ứ ướ ̀ ̣ ́
USD, chinh phu buôc phai b m USD đê gi ôn đinh, đap ng đu nhu câu ngoai tế ̉ ̣ ̉ ơ ̉ ữ ̉ ̣ ́ ứ ̉ ̀ ̣ ̣
cho hoat đông điêu tiêt kinh tê, Nh ng b m bao nhiêu thi đu va tôt nhât.Không aị ̣ ̀ ́ ́ ư ơ ̀ ̉ ̀ ́ ́
co thê biêt chinh xac đ c.́ ̉ ́ ́ ́ ượ
* Đô-la hoa lam cho đông VNĐ nhay cam h n v i nh ng thay đôi t bêń ̀ ̀ ̣ ̉ ơ ớ ữ ̉ ừ
ngoaì, do đo nh ng cô găng cua chinh sach tiên tê nhăm tac đông đên tông câú ữ ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̀
thông qua viêc điêu chinh lai suât cho vay tr nên kem hiêu qua.̣ ̀ ̉ ̃ ́ ở ́ ̣ ̉
Khi co nhiêu đông dollars trong nên kinh tê thi nhiêu giao dich se đ c th ć ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̃ ượ ự
hiên băng dollars cung v i viêc gia ca đang leo thang thi ng i dân, cac doanḥ ̀ ̀ ớ ̣ ́ ̉ ̀ ườ ́
nghiêp se cam thây VNĐ không con co gia tri so v i USD.Nêu chinh phu tac đông̣ ̃ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̣ ớ ́ ́ ̉ ́ ̣
lên câu VNĐ băng cach giam lai suât cho vay VNĐ đê kich thich ng i dân vaỳ ̀ ́ ̉ ̃ ́ ̉ ́ ́ ườ
VNĐ.Nh ng se không ai dai gi ma lai đi vay môt đông tiên đang mât gia.=>chinhư ̃ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́
sach đi u chinh lai suât tr nên kem hiêu qua.́ ề ̉ ̃ ́ ở ́ ̣ ̉
* Va môt tac đông tiêu c c n a t Đô-la hoa ma chung ta thây ro net la ̀ ̣ ́ ̣ ự ữ ừ ́ ̀ ́ ́ ̃ ́ ̀ tać
đông đên viêc hoach đinh va th c thi chinh sach ty giạ ́ ̣ ̣ ̀ ự ́ ́ ̉ ́. Đô-la hoa lam câu tiêń ̀ ̀ ̀
trong n c không ôn đinh do ng i dân co xu h ng chuyên t đông nôi tê sangướ ̉ ̣ ườ ́ ướ ̉ ừ ̀ ̣ ̣
Dollars My, lam cho câu Dollars My tăng, gây s c ep lên ty gia.̃ ̀ ̀ ̃ ứ ́ ̉ ́
Khi các đ i th c nh tranh trên tr ng th gi i th c hi n phá giá đ ngố ủ ạ ườ ế ớ ự ệ ồ
ti n, qu c gia b đô-la hoá s không còn kh năng b o v s c c nh tranh c a khuề ố ị ẽ ả ả ệ ứ ạ ủ
v c xu t kh u thông qua vi c đi u ch nh t giá h i đoái. Ngân hàng không có s cự ấ ẩ ệ ề ỉ ỷ ố ứ
đ kháng đ i v i s bi n đ ng c a t giá, r t d d n đ n s kh ng ho ng c aề ố ớ ự ế ộ ủ ỷ ấ ễ ẫ ế ự ủ ả ủ
h th ng ngân hàng.ệ ố
Nh chung ta co thê thây đông VNĐ mât gia manh trong 2009 va ty giaư ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́
USD/VND liên tuc tăng trong th i gian qua đ c thê hiên đô thi sau:̣ ờ ượ ̉ ̣ ở ̀ ̣
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
Va đên th i điêm hiên nay (thang 10/2010) thi vân đê ty gia đang la vân đề ́ ờ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̀
nong hôi. T giá VND/USD th tr ng t do cách xa tr n 19.500 so v i NHNŃ ̉ ỷ ị ườ ự ầ ớ
công b và tăng liên ti p trong n a tháng qua. Ng i dân đ xô đi mua USD đố ế ử ườ ổ ể
tích tr , còn doanh nghi p không mua đ c ngo i t t Ngân hàng Nhà n cữ ệ ượ ạ ệ ừ ướ
(NHNN).Trên th tr ng liên ngân hàng, giá USD th c ch t không ph i là m cị ườ ự ấ ả ứ
19.500 VND mà là 19.880 VND, ngoài ra còn c ng thêm các chi phí khác, khi nộ ế
th tr ng hình thành hai lo i t giá. Trong khi đó, quy mô giao d ch ngo i tị ườ ạ ỷ ị ạ ệ
gi m, tr ng thái ngo i h i c a các ngân hàng t m c 3% gi m xu ng 1% và th iả ạ ạ ố ủ ừ ứ ả ố ờ
gian g n đây là 0%.ầ
Bên c nh đó, s c ép gi m lãi su t VND cũng khi n uy tín ti n Vi t gi m,ạ ứ ả ấ ế ề ệ ả
trong khi l m phát đang có xu h ng tăng so v i k ho ch. Nh ng đi u này đãạ ướ ớ ế ạ ữ ề
t o nên tâm lý tích tr ngo i t trong dân chúng, 15 ngày đ u tháng 10, ti n g iạ ữ ạ ệ ầ ề ử
VND gi m 45.000 t đ ng. Nh v y, có kho ng h n 2 t USD đã đ c rút ra đả ỷ ồ ư ậ ả ơ ỷ ượ ể
mua USD”.Điêu nay se khiên cho tinh trang dollars hoa ngay cang tăng va trâm̀ ̀ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̀
trong h n.Va cung v i no la viêc đâu c ty gia cua cac nha đâu t , lam cho giạ ơ ̀ ̀ ớ ́ ̀ ̣ ̀ ơ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ư ̀ ́
USD tăng lên đôt biên.̣ ́
=>Nh ng thay đôi nay se gây kho khăn cho ngân hang trung ng trong viêc đătữ ̉ ̀ ̃ ́ ̀ ươ ̣ ̣
muc tiêu cung tiên trong n c va co thê gây ra nh ng bât ôn đinh trong hê thông̣ ̀ ướ ̀ ́ ̉ ữ ́ ̉ ̣ ̣ ́
ngân hang.̀
2. Đô la hoá chính th c s làm m t đi ch c năng c a ngân hàng trungứ ẽ ấ ứ ủ
ng là ng i cho vay cu i cùng c a các ngân hàng:ươ ườ ố ủ
Trong các n c đang phát tri n ch a b đô la hoá hoàn toàn, m c dù cácướ ể ư ị ặ
ngân hàng có v n t có th p, song công chúng v n tin t ng vào s an toàn đ iố ự ấ ẫ ưở ự ố
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
v i các kho n ti n g i c a h t i các ngân hàng. Nguyên nhân là do có s b oớ ả ề ử ủ ọ ạ ự ả
lãnh ng m c a Nhà n c đ i v i các kho n ti n này. Đi u này ch có th làmầ ủ ướ ố ớ ả ề ề ỉ ể
đ c đ i v i đ ng ti n n i t , ch không th áp d ng đ c đ i v i đô la M .ượ ố ớ ồ ề ộ ệ ứ ể ụ ượ ố ớ ỹ
Đ i v i vác n c đô la hoá hoàn toàn, khu v c ngân hàng s tr nên b t n h nố ớ ướ ự ẽ ở ấ ổ ơ
trong tr ng h p ngân hàng th ng m i b phá s n và s ph i đóng c a khi ch cườ ợ ươ ạ ị ả ẽ ả ử ứ
năng ng i cho vay cu i cùng c a ngân hàng trung ng đã b m t.ườ ố ủ ươ ị ấ
3. Chính sách ti n t b ph thu c n ng n vào n c M :ề ệ ị ụ ộ ặ ề ướ ỹ
M c đô phu thuôc tuy thuôc vao ty lê Dollars hoa, Dollars hoa cang nhiêuứ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̀
thi phu thuôc cang năng nê.̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀
Đôi v i cac n c Dollars hoa chinh th c thi chinh sach tiên tê va chinh sach́ ớ ́ ướ ́ ́ ứ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ́
lai suât cua đông tiên se do My quyêt đinh.̃ ́ ̉ ̀ ̀ ̃ ̃ ́ ̣
Đôi v i cac n c khac trong đo co Viêt Nam thi cac chinh sach cua My anh́ ớ ́ ướ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̃ ̉
h ng trên cac ph ng diên nh s thay đôi trong chinh sach lai suât My.Hayưở ́ ươ ̣ ư ự ̉ ́ ́ ̃ ́ ở ̃
anh h ng ro rêt nhât la viêc cac nha đâu t trong n c trên thi tr ng tiên tê.thỉ ưở ̃ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ̀ ư ướ ̣ ườ ̀ ̣ ̣
tr ng vôn đêu mong ch cac quyêt đinh cua FED, IMF….hay cac bao cao kêt quaườ ́ ̀ ờ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ ̉
kinh doanh, ty lê thât nghiêp t My đê đâu t , trong đo co đâu t vao Dollars…Dỏ ̣ ́ ̣ ừ ̃ ̉ ̀ ư ́ ́ ̀ ư ̀
đo, chinh phu cung phai căn c vao chinh sach cua My đê ra chinh sach trong n ć ́ ̉ ̃ ̉ ứ ̀ ́ ́ ̉ ̃ ̉ ́ ́ ướ
cho phu h p.̀ ợ
4. Đô-la hoá tăng nguy c gây ra m t cu c kh ng ho ng trong hơ ộ ộ ủ ả ệ
th ng ngân hàng:ố
H th ng ngân hàng khi đó s g p r i ro cao v thanh kho n và kh năngệ ố ẽ ặ ủ ề ả ả
chi tr . R i ro v kh năng chi tr phát sinh b i s khác bi t v đ ng tìên huyả ủ ề ả ả ở ự ệ ề ồ
đ ng và cho vay. V i m t l ng ngo i t l n huy đ ng đ c t ti n g i b ngộ ớ ộ ượ ạ ệ ớ ộ ượ ừ ề ử ằ
ngo i t trong dân c , các ngân hàng s cho vay m t ph n đ i v i các đ i t ngạ ệ ư ẽ ộ ầ ố ớ ố ượ
trong n c. khi đó, r i ro ti n t đã đ c chuy n sang cho ng i đi vay không cóướ ủ ề ệ ượ ể ườ
bi n pháp phòng ch ng r i ro này, đ ng th i gi l i r i ro tín d ng cho ngânệ ố ủ ồ ờ ữ ạ ủ ụ
hàng. Khi b n t phá giá, các con n c a ngân hàng d m t kh năng thanh toánả ệ ợ ủ ễ ấ ả
khi mà các kho n thu c a h ph n l n b ng n i t , trong khi h đi vay b ngả ủ ọ ầ ớ ằ ộ ệ ọ ằ
đ ng ngo i t , nh ng kho n vay này “phình to” n u tính theo đ ng n i t đang bồ ạ ệ ữ ả ế ồ ộ ệ ị
m t giá. Đ i v i ng i g i ngo i t vào ngân hàng, n u h có tâm lí e ng i vấ ố ớ ườ ử ạ ệ ế ọ ạ ề
nh ng kho n n x u nh trên thì s có hi n t ng t rút ti n kh i ngân hàng .ữ ả ợ ấ ư ẽ ệ ượ ồ ạ ề ỏ
Lúc này các ngân hàng ph i có l ng tài s n b ng ngo i t đ l n đ đáp ngả ượ ả ằ ạ ệ ủ ớ ể ứ
nhu c u dòng ngo i t rút ra t, ho c ph i đi vay ngo i t t NHTW và cácầ ạ ệ ồ ạ ặ ả ạ ệ ừ
ngân hàng khác. Nh ng n u hi n t ng này mang tính h th ng thì các ngu nư ế ệ ượ ệ ố ồ
huy đ ng bù đ p thanh kho n này s r t có h n. k t c c là s s p đ c a c hộ ắ ả ẽ ấ ạ ế ụ ự ụ ổ ủ ả ệ
th ng ngân hàng. Hê thông ngân hang se sup đô nêu nh không co biên phap dố ̣ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ ư ́ ̣ ́ ự
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
tr USD thich h p. Nh vây ap l c lai đăt lên ngân hang trung ng b i no khôngữ ́ ợ ư ̣ ́ ự ̣ ̣ ̀ ươ ở ́
co ch c năng phat hanh Dollars My.́ ứ ́ ̀ ̃
Va cuôi cung la Dollars hoa co anh h ng đên tinh trang lam phat va môt sồ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ưở ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ́
cac chi tiêu khac do viêc đông VNĐ giam gia, không ôn đinh.Theo thông kê CPÍ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ́
cua n c ta liên t c tăng, năm 2004 là 7,71%, năm 2005 là 8,29%, năm 2006 là̉ ướ ụ
7,48%, năm 2007 là 8,30%, năm 2008 là 22,97% và năm 2009 là 6,88%. Th cự
tr ng đó có liên quan đ n m c chi tiêu danh nghĩa trong n c đã tăng nhanh khiạ ế ứ ướ
các kho n vi n tr chính th c (ODA), đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) và đ uả ệ ợ ứ ầ ư ự ế ướ ầ
t gián ti p (FPI), ki u h i đ vào n c ta ngày càng nhi u. N u nh năm 2003,ư ế ề ố ổ ướ ề ế ư
t ng m c bán l hàng hóa và d ch v là 333.809 t đ ng, thì năm 2008 là 983.803ổ ứ ẻ ị ụ ỷ ồ
t đ ng, b ng 2,94 l n. ỷ ồ ằ ầ
Trong th i gian đó, v n đ u t xã h i cũng gia tăng, năm 2003, v n đ u tờ ố ầ ư ộ ố ầ ư
xã h i theo giá th c t là 239.246 t đ ng, thì năm 2008 là 610.876 t đ ng, b ngộ ự ế ỷ ồ ỷ ồ ằ
2,55 l n. C hai ch tiêu này đã tăng bình quân trên 20%/năm, trong khi l ngầ ả ỉ ượ
cung ng th c (đ c đo b ng s n l ng th c+thâm h t th ng m i th c) chứ ự ượ ằ ả ượ ự ụ ươ ạ ự ỉ
tăng bình quân d i 10%/năm. ướ
T c đ tăng cung ng ti n khá cao, liên t c t năm 2003 đ n nay trênố ộ ứ ề ụ ừ ế
25%/năm, tín d ng tăng trên 35%/năm. Tình tr ng đó cũng ph n nh trong quanụ ạ ả ả
h gi a m c huy đ ng v n và m c d n tín d ng c a các ngân hàng th ngệ ữ ứ ộ ố ứ ư ợ ụ ủ ươ
m i. ạ
Báo cáo g n đây c a Ngân hàng Nhà n c cho bi t, m c d n tín d ngầ ủ ướ ế ứ ư ợ ụ
năm 2009 tăng 37,73%, trong khi m c huy đ ng v n ch tăng 28,7%. Vietinbankứ ộ ố ỉ
thông báo, năm 2009, m c d n tín d ng tăng 35%, m c huy đ ng v n ch tăngứ ư ợ ụ ứ ộ ố ỉ
25%. Các ngân hàng th ng m i đua nhau tăng lãi su t đ h p d n ng i g iươ ạ ấ ể ấ ẫ ườ ử
ti n; khi lãi su t tăng cũng có nghĩa là giá tr VND gi m.ề ấ ị ả
IV.GI I PHÁP H N CH ĐÔ LA HÓA VI T NAMẢ Ạ Ế Ở Ệ
1.C ng c lòng tin c a dân chúng vào VND:ủ ố ủ
a) n đ nh s c mua đ i n i c a VND:Ổ ị ứ ố ộ ủ
- n đ nh s c mua đ i n i c a VND chính là vi c n đ nh s c mua c a VNDỔ ị ứ ố ộ ủ ệ ổ ị ứ ủ
đ i v i các lo i hàng hóa và d ch v trong n c. Mu n v y NHNN ph i th cố ớ ạ ị ụ ướ ố ậ ả ự
hi n các bi n pháp tích c c đ ki m soát l m phát m c đ v a ph i. Đi u đóệ ệ ự ể ể ạ ở ứ ộ ừ ả ề
không có nghĩa là ph i làm cho t l l m phát gi m xu ng b ng 0. Vì khi NHNNả ỷ ệ ạ ả ố ằ
tác đ ng làm gi m l m phát s d n t i s gia tăng c a t l th t nghi p. Đi uộ ả ạ ẽ ẫ ớ ự ủ ỷ ệ ấ ệ ề
đó gây nh h ng x u đ n đ i s ng xã h i và cũng có tác đ ng không nh đ nả ưở ấ ế ờ ố ộ ộ ỏ ế
phát tri n kinh t . Trên th c t , các qu c gia v n c g ng duy trì m t m c để ế ự ế ố ẫ ố ắ ộ ứ ộ
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
l m phát v a ph i m c m t con s , đ ng th i th c hi n các bi n pháp đạ ừ ả ở ứ ộ ố ồ ờ ự ệ ệ ể
ch ng l i l m phát phi mã ( m c 2 con s ) và siêu l m phát (3 con s ).ố ạ ạ ở ứ ố ạ ố
-Đ th c hi n đ c m c tiêu trên, NHNN c n ph i:ể ự ệ ượ ụ ầ ả
+ S d ng t t các công c c a chính sách ti n t ,nh m n đ nh giá trử ụ ố ụ ủ ề ệ ằ ổ ị ị
đ ng b n t , đ m b o m c tiêu tăng tr ng và t o vi c làm.ồ ả ệ ả ả ụ ưở ạ ệ
. Lãi su t tái chi t kh uấ ế ấ
. Nghi p v th tr ng mệ ụ ị ườ ở
. T l d tr b t bu cỷ ệ ự ữ ắ ộ
+ Chuy n đi u hành chính sách ti n t t công c tr c ti p sang công cể ề ề ệ ừ ụ ự ế ụ
gián ti p.Thay vì vi c quy đ nh t l d tr b t bu c đ i v i các NHTM, NHNNế ệ ị ỷ ệ ự ữ ắ ộ ố ớ
tăng c ng s d ng các công c gián ti p: Lãi su t tái chi t kh u, nghi p v thườ ử ụ ụ ế ấ ế ấ ệ ụ ị
tr ng m . ườ ở
Đ i v i nghi p v th tr ng m : Nh m thúc đ y th tr ng m ho tố ớ ệ ụ ị ườ ở ằ ẩ ị ườ ở ạ
đ ng sôi n i, tác đ ng hi u qu đ n vi c th c thi chính sách ti n t c n ph i:ộ ổ ộ ệ ả ế ệ ự ề ệ ầ ả
+ Đa d ng hóa các lo i s n ph m:ạ ạ ả ẩ
. Tín phi u ngân hàng nhà n cế ướ
. Trái phi u Chính ph ( Tín phi u kho b c, trái phi u kho b c,tráiế ủ ế ạ ế ạ
phi u công trình trung ng, Công trái xây d ng T qu c…)ế ươ ự ổ ố
+ Khuy n khích nhi u thành viên tham gia: các NHTM Nhà n c, NHTMế ề ướ
c ph n, các đ nh ch tài chính phi Ngân hàng…ổ ầ ị ế
-L m phát Vi t Nam hi n nay là s tích h p c a l m phát ti n t , l m phátạ ở ệ ệ ự ợ ủ ạ ề ệ ạ
c u kéo và l m phát chi phí đ y. Ba lo i này tác đ ng l n nhau làm cho l m phátầ ạ ẩ ạ ộ ẫ ạ
càng tr nên ph c t pở ứ ạ
→ Chính ph c n th c hi n chính sách tài chínhủ ầ ự ệ - ti n t năng đ ng vàề ệ ộ
hi u qu :ệ ả
. K t h p linh ho t các chính sách ti n t th t ch t và n i l ngế ợ ạ ề ệ ắ ặ ớ ỏ
. Đi u ch nh l ng cung ti n phù h p, đi u ch nh chính sách tài khoá, tíchề ỉ ượ ề ợ ề ỉ
c c qu n lý và tăng hi u qu c a chi ngân sách: ự ả ệ ả ủ
Gi m nhanh l ng ti n m t trong l u thông b ng các bi n pháp đi uả ượ ề ặ ư ằ ệ ề
ch nh lãi su t vay nóng gi a các Ngân hàng, n i l ng t giá h i đoái. ỉ ấ ữ ớ ỏ ỷ ố
Qu n lý l ng cung ti n trong l u thông ch t h n n a, ch đ ng tăngả ượ ề ư ặ ơ ữ ủ ộ
vòng quay c a đ ng ti n: h n m c tín d ng đ i v i các ngân hàng th ngủ ồ ề ạ ứ ụ ố ớ ươ
m i nh m h n ch và ki m soát l ng ti n ti p t c đ c tung vào l uạ ằ ạ ế ể ượ ề ế ụ ượ ư
thông, NHNN c n có c ch ki m tra giám sát các NHTM, nh t là nh ngầ ơ ế ể ấ ữ
ngân hàng th ng m i l n trong vi c xây d ng và th c hi n các bi n phápươ ạ ớ ệ ự ự ệ ệ
tăng vòng quay đ ng ti n, qu n lý l ng cung ti n cho l u thông. ồ ề ả ượ ề ư
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
Ph i xác đ nh đ c l ng ti n th c có trong l u thông, xây d ng ch tiêuả ị ượ ượ ề ự ư ự ỉ
vòng quay ti n, l y đó làm m c tiêu ph n đ u c a toàn ngành. Trên c s đó,ề ấ ụ ấ ấ ủ ơ ở
Ngân hàng Nhà n c ch đ ng gi m l ng ti n trong l u thông nh m thúcướ ủ ộ ả ượ ề ư ằ
đ y các ngân hàng th c hi n các gi i pháp tăng vòng quay đ ng ti n c aẩ ự ệ ả ồ ề ủ
mình. Nh v y l ng ti n s đ c cung ng trong gi i h n an toàn đ i v iư ậ ượ ề ẽ ượ ứ ớ ạ ố ớ
n n kinh tề ế
Chính ph nên th c hi n bán trái phi u chính ph , tín phi u kho b c choủ ự ệ ế ủ ế ạ
dân, thu h i ti n m t. ồ ề ặ Nh m làm gi m nhanh l ng ti n m t trong l uằ ả ượ ề ặ ư
thông và tác đ ng tr c ti p t i gi m l m phát. Trong tr ng h p c p báchộ ự ế ớ ả ạ ườ ợ ấ
hi n nay, không nên đ u th u trái phi u và tín phi u qua trung gian. Ngânệ ấ ầ ế ế
hàng Nhà n c, Kho b c Nhà n c nên tri n khai bán tr c ti p cho dân. Bánướ ạ ướ ể ự ế
tr c ti p s tránh đ c các khâu trung gian nên m c lãi su t đ i v i ng iự ế ẽ ượ ứ ấ ố ớ ườ
mua s cao h n, thu hút đ c nhi u ng i tham gia. Có th t ch c thànhẽ ơ ượ ề ườ ể ổ ứ
nh ng chi n d ch phân ph i tín phi u, trái phi u trong th i gian c th v i cữ ế ị ố ế ế ờ ụ ể ớ ơ
ch thu n l i k t h p v i s tuyên truy n c đ ng m nh m đ đ ng viênế ậ ợ ế ợ ớ ự ề ổ ộ ạ ẽ ể ộ
m i t ng l p nhân dân, m i t ch c xã h i tham gia.ọ ầ ớ ọ ổ ứ ộ
b) n đ nh s c mua đ i ngo i c a VND:Ổ ị ứ ố ạ ủ
- n đ nh s c mua đ i ngo i c a VND b n ch t chính là n đ nh t giá h iỔ ị ứ ố ạ ủ ả ấ ổ ị ỷ ố
đoái. C n duy trì m t l ng đ l n d tr ngo i h i, s d ng linh ho t các côngầ ộ ượ ủ ớ ự ữ ạ ố ử ụ ạ
c c a chính sách t giá: mua bán tr c ti p n i t trên th tr ng ngo i h i, sụ ủ ỷ ự ế ộ ệ ị ườ ạ ố ử
d ng công c lãi su t tái chi t kh u, thu quan, h n ng ch, giá c … đ tác đ ngụ ụ ấ ế ấ ế ạ ạ ả ể ộ
vào di n bi n t giá m t cách k p th i, hi u qu .ễ ế ỷ ộ ị ờ ệ ả
-Thay cho vi c ch g n v i đ ng đô la M nh tr c đây, t giá ngang giáệ ỉ ắ ớ ồ ỹ ư ướ ỷ
nên g n v i m t "r " ti n t (bao g m m t s ngo i t m nh nh USD, EURO,ắ ớ ộ ổ ề ệ ồ ộ ố ạ ệ ạ ư
JPY và m t s đ ng ti n c a các n c trong khu v c nh Trung Qu c, Hànộ ố ồ ề ủ ướ ự ư ố
Qu c...), các đ ng ti n này tham gia vào "r " ti n t theo t tr ng quan hố ồ ề ổ ề ệ ỷ ọ ệ
th ng m i và đ u t v i Vi t Nam. Vi c xác đ nh t giá nh trên nh m gi mươ ạ ầ ư ớ ệ ệ ị ỷ ư ằ ả
b t s l thu c c a đ ng Vi t Nam vào đô la M , và ph n ánh xác th c h n quanớ ự ệ ộ ủ ồ ệ ỹ ả ự ơ
h cung c u trên th tr ng trên c s có tính đ n xu h ng bi n đ ng các đ ngệ ầ ị ườ ơ ở ế ướ ế ộ ồ
ti n c a các n c b n hàng l nề ủ ướ ạ ớ
-Lâu dài ph i h ng t i m t t giá th tr ng, linh ho t, là s n ph m c aả ướ ớ ộ ỷ ị ườ ạ ả ẩ ủ
quan h cung – c u ngo i t trên th tr ng ngo i h i.ệ ầ ạ ệ ị ườ ạ ố
c)Nâng cao kh năng chuy n đ i c a VNDả ể ổ ủ
-Gi m nh p siêu, c i thi n cán cân thanh toán, th c hi n có hi u qu cácả ậ ả ệ ự ệ ệ ả
gi i pháp, chính sách t i Ngh quy t s 18/NQ-CP c a Chính ph , đó là nh ngả ạ ị ế ố ủ ủ ữ
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
gi i pháp b o đ m n đ nh kinh t vĩ mô, ki m soát l m phát, thúc đ y tăngả ả ả ổ ị ế ể ạ ẩ
tr ng kinh tưở ế
-V m t trung, dài h n, Vi t Nam c n c u trúc l i n n kinh t theo môề ặ ạ ệ ầ ấ ạ ề ế
hình phát tri n chi u sâu, nâng cao ch t l ng tăng tr ng; t p trung v n đ u tể ề ấ ượ ưở ậ ố ầ ư
vào nh ng ngành ngh tr ng đi m có th làm đòn b y phát tri n kinh t c a cữ ề ọ ể ể ẩ ể ế ủ ả
n c; nâng cao hi u qu v n đ u t , nói cách khác là h ng t i m t mô hìnhướ ệ ả ố ầ ư ướ ớ ộ
phát tri n kinh t phù h p v i th c ti n và hoàn c nh m i đ có th phát huy t iể ế ợ ớ ự ễ ả ớ ể ể ố
đa năng l c c nh tranh c a qu c gia. L trình c u trúc l i n n kinh t ph i đ cự ạ ủ ố ộ ấ ạ ề ế ả ượ
xây d ng trong chi n l c phát tri n kinh t t ng th v i th i gian 20 - 30 năm,ự ế ượ ể ế ổ ể ớ ờ
v i nh ng gi i pháp c th cùng v i quy t tâm chính tr cao, nh m đ m b oớ ữ ả ụ ể ớ ế ị ằ ả ả
Vi t Nam trong t ng lai là m t qu c gia có n n kinh t m nh, năng l c c nhệ ươ ộ ố ề ế ạ ự ạ
tranh cao.
-Xây d ng gi i pháp và l trình c th đ gi m d n thâm h t gi a ti tự ả ộ ụ ể ể ả ầ ụ ữ ế
ki m và đ u t . Đây là m t trong nh ng đi u ki n tiên quy t đ nâng cao d trệ ầ ư ộ ữ ề ệ ế ể ự ữ
ngo i t qu c gia - m t đi u ki n đ đ nâng cao tính chuy n đ i c a VND. ạ ệ ố ộ ề ệ ủ ể ể ổ ủ
-S c m nh c a đ ng ti n, ngoài s b o tr tích c c c a ti m l c kinh t ,ứ ạ ủ ồ ề ự ả ợ ự ủ ề ự ế
thì c n n đ nh giá tr đ ng ti n và t o lòng tin cho dân chúng. Vì v y, các gi iầ ổ ị ị ồ ề ạ ậ ả
pháp, chính sách kinh t vĩ mô hàng năm, nh t là chính sách ti n t và chính sáchế ấ ề ệ
tài khóa c n coi tr ng m c tiêu ki m soát l m phát - mà l m phát đ c ki m soátầ ọ ụ ể ạ ạ ượ ể
n đ nh m c h p lý là c s v ng ch c cho s n đ nh giá tr đ ng ti n, nổ ị ở ứ ợ ơ ở ữ ắ ự ổ ị ị ồ ề ổ
đ nh kinh t vĩ mô và tăng.ị ế
-C ng c n n t ng tài chính. Đây là v n đ c c kỳ quan tr ng không chủ ố ề ả ấ ề ự ọ ỉ
đ i v i Vi t Nam, mà đ i v i c th gi i. B i l , kh ng ho ng tài chính v a quaố ớ ệ ố ớ ả ế ớ ở ẽ ủ ả ừ
đã b c l kh năng qu n tr r i ro c a các đ nh ch tài chính xu t hi n nhi u lộ ộ ả ả ị ủ ủ ị ế ấ ệ ề ỗ
h ng, nh s d ng đòn b y quá m c, thi u ki m soát đ i v i các tài s n ngo iổ ư ử ụ ẩ ứ ế ể ố ớ ả ạ
b ng, thi u thông tin v các s n ph m ch ng khoán hóa. Bên c nh đó, h th ngả ế ề ả ẩ ứ ạ ệ ố
giám sát cũng t ra b t l c vì không đ a ra đ c d đoán v kh ng ho ng. Sỏ ấ ự ư ượ ự ề ủ ả ự
phát tri n quá m c c a các h th ng t ng t ngân hàng đã làm ph c t p thể ứ ủ ệ ố ươ ự ứ ạ ị
tr ng và gây khó khăn cho công tác giám sát.Trên bình di n qu c t cũng c n cóườ ệ ố ế ầ
m t h th ng th ng nh t đi u ti t và giám sát các ho t đ ng tài chính mang tínhộ ệ ố ố ấ ề ế ạ ộ
toàn c u.ầ
-Ti p t c hoàn thi n c ch qu n lý ngo i h i và đ i m i đi u hành chínhế ụ ệ ơ ế ả ạ ố ổ ớ ề
sách ti n t , t giá cho phù h p v i di n bi n m i c a n n kinh t và th tr ngề ệ ỷ ợ ớ ễ ế ớ ủ ề ế ị ườ
tài chính, nh m đ m b o tránh áp l c c a “b ba b t kh thi” trong đi u hànhắ ả ả ự ủ ộ ấ ả ề
kinh t vĩ mô. ế
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
-Xây d ng c ch giám sát ch t ch ngu n v n ra (vào) Vi t Nam, đ mự ơ ế ặ ẽ ồ ố ệ ả
b o kh năng cung ngo i t trong tr ng h p có s d ch chuy n v n, t đó đápả ả ạ ệ ườ ợ ự ị ể ố ừ
ng đ c đi u ki n đ đ nâng cao tính chuy n đ i c a VND. Nghiên c u và ápứ ượ ề ệ ủ ể ể ổ ủ ứ
d ng nh ng chính sách đ i phó v i lu ng v n vào nhi u đ có gi i pháp chínhụ ữ ố ớ ồ ố ề ể ả
sách ti n t phù h p, h n ch tác đ ng c a lu ng v n t i nh ng di n bi n ti nề ệ ợ ạ ế ộ ủ ồ ố ớ ữ ễ ế ề
t gây áp l c tăng l m phát.ệ ự ạ
2.Đ i v i các kênh d n ngo i t vào trong n c ( ki u h i, đ u t n cố ớ ẫ ạ ệ ướ ề ố ầ ư ướ
ngoài, vay n n c ngoài): ợ ướ
-Đ i v i ngu n v n đ u t tr c ti p n c ngoài FDI:ố ớ ồ ố ầ ư ự ế ướ
C n tăng c ng thu hút ngu n v n FDI b ng cách hoàn thi n môi tr ng kinhầ ườ ồ ố ằ ệ ườ
doanh, h th ng pháp lý, xây d ng c ch qu n lý phù h pệ ố ự ơ ế ả ợ .Đ ng th i, ph i h nồ ờ ả ạ
ch lu ng ngo i t ch y vào n c b t h p pháp, không thông qua h th ng Ngânế ồ ạ ệ ả ướ ấ ợ ệ ố
hàng, không ch u s qu n lý c a nhà n c nh : ki u h i chui, ngo i t t ho tị ự ả ủ ướ ư ề ố ạ ệ ừ ạ
đ ng kinh t b t h p pháp (buôn l u, tham nhũng, r a ti n…)ộ ế ấ ợ ậ ử ề
-Xây d ng c ch qu n lý ngo i h i linh ho t: v a thu hút đ ng th i v aự ơ ế ả ạ ố ạ ừ ồ ờ ừ
ki m soát ch t ch l ng ngo i h i vào trong n cể ặ ẽ ượ ạ ố ướ
-Cho phép đ u t b ng VND. Đ i v i các doanh nghi p có v n đ u t n cầ ư ằ ố ớ ệ ố ầ ư ướ
ngoài, c n quy đ nh v vi c tr l ng cho nhân viên: trên h p đ ng có th ghiầ ị ề ệ ả ươ ợ ồ ể
ti n l ng b ng ngo i t nh ng khi tr l ng b t bu c ph i tr b ng VND.ề ươ ằ ạ ệ ư ả ươ ắ ộ ả ả ằ
-Đ i v i ki u h i:ố ớ ề ố
C n khuy n khích nhân dân bán ngo i t cho Ngân hàng.ầ ế ạ ệ
Cung c p các dich v chuy n ki u h i quy đ i sang VNDấ ụ ể ề ố ổ
-Đ i v i ngu n v n vi n tr chính th c ODA:ố ớ ồ ố ệ ợ ứ
C n qu n lý ch t ch quá trình gi i ngân nh m tránh tình tr ng tham nhũng,ầ ả ặ ẽ ả ằ ạ
b túi c a m t s cá nhân, tăng hi u qu s d ng ỏ ủ ộ ố ệ ả ử ụ
3.Ti n t i xóa b hoàn toàn ho t đ ng nh n ti n g i ngo i t và tínế ớ ỏ ạ ộ ậ ề ử ạ ệ
d ng ngo i t c a các NHTMụ ạ ệ ủ
4.Tăng quy mô và qu n lý t t d tr ngo i h i qu c gia:ả ố ự ữ ạ ố ố
-Tăng quy mô d tr ngo i h i:ự ữ ạ ố
Khuy n khích nhân dân bán ngo i t cho các NHTM. Sau đó NHTW mua l iế ạ ệ ạ
ngo i t t các NHTM đ làm tăng d tr ngo i h i qu c gia.Song song v i vi cạ ệ ừ ể ự ữ ạ ố ố ớ ệ
mua ngo i t đ làm tăng d tr ngo i h i qu c gia, NHTW c n bán ch ngạ ệ ể ự ữ ạ ố ố ầ ứ
khoán đ thu hút b t n i t đ tránh tình tr ng l m phát.ể ớ ộ ệ ể ạ ạ
-Qu n lý d tr ngo i h i:ả ự ữ ạ ố
Xác đ nh m c d tr phù h pị ứ ự ữ ợ
Tài chính doanh nghi p 50Cệ
Đa d ng hóa c c u d tr : Thay cho vi c ch g n v i đ ng đô la M nhạ ơ ấ ự ữ ệ ỉ ắ ớ ồ ỹ ư
tr c đây, t giá ngang giá nên g n v i m t "r " ti n t (bao g m m t s ngo iướ ỷ ắ ớ ộ ổ ề ệ ồ ộ ố ạ
t m nh nh USD, EURO, JPY và m t s đ ng ti n c a các n c trong khu v cệ ạ ư ộ ố ồ ề ủ ướ ự
nh Trung Qu c, Hàn Qu c...), các đ ng ti n này tham gia vào "r " ti n t theoư ố ố ồ ề ổ ề ệ
t tr ng quan h th ng m i và đ u t v i Vi t Nam. Vi c xác đ nh t giá nhỷ ọ ệ ươ ạ ầ ư ớ ệ ệ ị ỷ ư
trên nh m gi m b t s l thu c c a đ ng Vi t Nam vào đô la M , và ph n ánhằ ả ớ ự ệ ộ ủ ồ ệ ỹ ả
xác th c h n quan h cung c u trên th tr ng trên c s có tính đ n xu h ngự ơ ệ ầ ị ườ ơ ở ế ướ
bi n đ ng các đ ng ti n c a các n c b n hàng l nế ộ ồ ề ủ ướ ạ ớ
L a ch n các đ ng ti n m nh đ c Vi t Nam s d ng nhi u trong thanh toánự ọ ồ ề ạ ượ ệ ử ụ ề
qu c t làm d tr ngo i h i ố ế ự ữ ạ ố Gi m b t s ph thu c vào đ ng USDả ớ ự ụ ộ ồ
5.Tăng c ng tuyên truy n giáo d c trong nhân dân, khuy n khích nhânườ ề ụ ế
dân s d ng n i t trong thanh toán trong n c.ử ụ ộ ệ ướ
V.K T LU NẾ Ậ
V i xu h ng toàn c u hóa và xu th h i nh p kinh t th gi i hi n nay,vi cớ ướ ầ ế ộ ậ ế ế ớ ệ ệ
ki m ch đô la hóa Vi t Nam s còn g p r t nhi u khó khăn và tháchề ế ở ệ ẽ ặ ấ ề
th c.Mu n làm đ c c n ph i có th i gian và quy t tâm cao.Đi u quan tr ng làứ ố ượ ầ ả ờ ế ề ọ
ph i h n ch đ c nh ng m t tiêu c c và phát huy đ c nh ng m t tích c cả ạ ế ượ ữ ặ ự ượ ữ ặ ự
c a hi n t ng này,h ng t i xây d ng m t th tr ng ti n t linh ho t,đaủ ệ ượ ướ ớ ự ộ ị ườ ề ệ ạ
d ng,nh ng ch đ ng,không b l thu c vào n c ngoàiạ ư ủ ộ ị ệ ộ ướ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Vấn đề đô la hóa ở việt nam hiện nay.pdf