Ứng dụng của phép biến đổi laplace để giải phương trình vật lí toán - Lê Thị Hải Yến
KẾT LUẬN
Sử dụng phép biến đổi Laplace, chúng tôi đã
tìm được nghiệm của phương trình vi phân
đạo hàm riêng mô tả dao động của một sợi
dây đồng chất và sự phân bố nhiệt độ trong
thanh mảnh chiều dài hữu hạn, hai đầu mút
được mô tả bởi một hàm toán học cho trước.
Các nghiệm tìm được này có dạng giống như
nghiệm tìm được bằng phương pháp tách biến
Fourrier [5,6]. Kết quả này chỉ ra rằng, có thể
sử dụng phép biến đổi Laplace để tìm nghiệm
của các phương trình vật lí toán với các điều
kiện phức tạp nhằm hỗ trợ phương pháp tách
biến Fourrier.
4 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng của phép biến đổi laplace để giải phương trình vật lí toán - Lê Thị Hải Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Thị Hải Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 99(11): 69 - 72
69
ỨNG DỤNG CỦA PHÉP BIẾN ĐỔI LAPLACE
ĐỂ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ TOÁN
Lê Thị Hải Yến*, Đỗ Thi Thúy, Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Hồng Lĩnh
Trường Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên
TÓM TẮT
Phép biến đổi Laplace đã được sử dụng để tìm nghiệm của phương trình vi phân đạo hàm riêng mô
tả dao động của một sợi dây đồng chất và sự phân bố nhiệt độ trong thanh mảnh chiều dài hữu hạn,
hai đầu mút biểu diễn bởi các hàm cho trước. Tính toán cho thấy, các nghiệm của phương trình
trên có dạng giống như kết quả thu được khi sử dụng phương pháp tách biến Fourrier. Kết quả này
chỉ ra rằng, có thể sử dụng phép biến đổi Laplace để tìm nghiệm của các phương trình vật lí toán
với các điều kiện phức tạp nhằm hỗ trợ phương pháp tách biến Fourrier.
Từ khóa: tách biến Fourrier, biến đổi Laplace, điều kiện ban đầu, điều kiện biên.
GIỚI THIỆU*
Quá trình truyền nhiệt và dao động trong vật
liệu là những vấn đề thu hút sự quan tâm của
các nhà nghiên cứu ứng dụng và công nghệ.
Một số phương trình dao động, truyền nhiệt
của vật liệu có hình dạng đặc biệt thường
được mô tả bởi các phương trình vi phân đạo
hàm riêng [1-3]. Một trong những phương
pháp tìm nghiệm phương trình vi phân kiểu
này được nghiên cứu rất kỹ ở cấp đại học là
phương pháp tách biến Fourier [4-6]. Tuy
nhiên còn một số phương pháp khác ít được
nhắc đến ở cấp đại học, chẳng hạn như phép
biến đổi Laplace. Phép biến đổi Laplace là
một phép biến đổi tích phân. Qua phép biến
đổi Laplace, các phương trình vi phân, đạo
hàm riêng được chuyển thành các phương
trình đại số đơn giản hơn. Giải ra nghiệm là
các hàm ảnh trong không gian thực p, chúng
ta sử dụng phép biến đổi Laplace ngược để có
lại hàm gốc trong không gian thực t [6].
Việc hiểu và vận dụng tốt phương pháp biến
đổi Laplace để tìm nghiệm các bài toán dao
động và truyền nhiệt nhằm hoàn thiện hệ
thống phương pháp giải phương trình vi phân
đạo hàm riêng là một việc làm cần thiết và
cũng là mục đích nghiên cứu của bài báo này.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
Trong không gian một chiều, phương trình
đạo hàm riêng dưới dạng [1-3]:
2 2
1 12 2 0
u u u u
a b cu a b
x x t x
∂ ∂ ∂ ∂
+ + + + =
∂ ∂ ∂ ∂ , (1)
*
Tel: 01692 802793, Email: haiyenlyak44@gmail.com
trong đó a, b, c, a1, b1 là những hàm liên tục
của x, 0 , 0x l t≤ ≤ >
Ta sẽ tìm nghiệm u(x,t) của phương trình (1)
với 0 , 0x l t≤ ≤ > thỏa mãn điều kiện ban
đầu và điều kiện biên:
( ,0)( ,0) ( ), ( )u xu x x x
t
ϕ ψ∂= =
∂
, (2)
( , ) ( , )(0, ) ( ), ( , )u l t u l tu t f t u l t
x t
α β γ∂ ∂= + =
∂ ∂
Trong đó , ,α β γ là những hằng số
Ký hiệu:
0
( , ) ( , ) ptU x p u x t e dt
∞
−
= ∫ .
Hàm U(x,p) sẽ là ảnh laplace của hàm gốc
u(x,t), ta có:
.
0
ptu u Ue dt
x x x
∞
−
∂ ∂ ∂
=
∂ ∂ ∂∫
⇀↽ và
2 2 2
.
2 2 2
0
ptu u Ue dt
x x x
∞
−
∂ ∂ ∂
=
∂ ∂ ∂∫
⇀↽ (3)
Theo quy tắc vi phân hàm gốc và do điều kiện
ban đầu, nên:
. ( )u pU x
t
ϕ∂ −
∂
⇀↽ ;
2
. 2
2 ( ) ( )
u p U p x x
t
ϕ ψ∂ − −
∂
⇀↽ (4)
Chúng ta đặt :
.
( ) ( )F p f t⇀↽ ta có:
0 ( ), ( )x x l
x l
UU F p pU U
t
α β ϕ γ
= =
=
∂
= + − = ∂
(5)
Lê Thị Hải Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 99(11): 69 - 72
70
Sau đó thay (3), (4) vào phương trình (1), ta
thu được phương trình toán tử cần tìm. Giải
phương trình toán tử được nghiệm U(x,p) từ
đây ta tìm được nghiệm u(x,t) của bài toán.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Trong mục này chúng tôi áp dụng phép biến
đổi Laplace để tìm nghiệm của các phương
trình vi phân đạo hàm riêng (phương trình
toán lí) mô tả quá trình truyền nhiệt của thanh
mảnh và quá trình dao động của sợi dây chiều
dài hữu hạn.
Bài toán thứ nhất: Tìm nghiệm của phương
trình dao động cưỡng bức của một sợi dây
chiều dài hữu hạn cho bởi [3].
2 2
2
2 2 0
u u
a
t x
∂ ∂
− =
∂ ∂ (6)
Với các điều kiện:
( , 0) 0u x t = =
;
( ), 0 0u x t
t
∂ =
=
∂
( 0, ) 0u x t= =
; ( , ) sinu x l t A tω= =
Để tìm nghiệm của bài toán chúng tôi kí hiệu:
.
( , ) ( , )U x p u x t⇀↽ , lấy ảnh theo t cả hai vế
của phương trình (6) ta thu được phương trình
toán tử:
2
2 2
2
Up U a
x
∂
=
∂
(7)
Suy ra nghiệm tổng quát của phương trình
(7) là: 1 2( , )
px px
a aU x p C e C e
−
= +
Với các điều kiện biên:
(0, ) 0U p = và 2 2( , )
AU l p
p
ω
ω
=
+
(8)
Do điều kiện biên (8) nên tìm được nghiệm
của phương trình (7) là:
2 2
2 2
( , ) ( )
2( )
px px
a a
px
shA A aU x p e epl plpp sh sh
a a
ω ω
ωω
−
= − =
++
(9)
Ta thấy ( , )U x p có các cực điểm: p iω= ±
và
k ap i
l
pi
= ± , (k=0,1,2,) đều là các cực
điểm đơn. Mặt khác chúng ta có:
2 2( , ) es
k
pt
p p
px
sh
eau x t A r pl p
sh
a
ω
ω=
= ∑
+
(10)
Chúng ta đặt:
2 2( , )
pt
px
sh
eaf x p pl p
sh
a
ω
=
+
.
Tiếp theo chúng ta tính các thặng dư:
(i)
2 2 2 2
1 1
es ( , ) es espt pt
p i p i p i
px px
sh sh
a ar f x p r e r epl plp p
sh sh
a a
ω ω ωω ω=± = =−
= +
+ +
sin1
sin
sin
x
a tl
a
ω
ω
ωω
=
(ii)
2 2 2 2
1 1
es ( , ) es es
pt pt
ik a ik a ik ap p p
l l l
px px
sh e sh e
a ar f xp r rpl plp p
sh sh
a a
pi pi piω ω−=± = =
= +
+ +
2 2 2
2
2
2 .sin sin
( ) cos
k x k at
a
l l
k al k
l
pi pi
pi
ω pi
−
=
−
(iii) Khi
0k =
0
es ( , ) es ( , ) 0
ik a pp
l
r f x p r f x p
pi =
=±
⇒ = =
Cuối cùng chúng ta tìm được phương trình
dao động của sợi dây là:
2 2 2
21
2
sin sin sin sin2( , ) ( 1)
sin
k
k
x k x k atA t Aaa l lu xt l k al
a l
ω pi pi
ω ω ω
ω pi
ω
∞
=
= − −
−
∑
(11)
Từ (11) có thể thấy, nghiệm của phương trình
tìm được ( , )u x t khả vi hai lần theo x và hai
lần theo t. Do đó, nghiệm này thỏa mãn
Lê Thị Hải Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 99(11): 69 - 72
71
phương trình của bài toán. Biên độ dao động
của sợi dây phụ thuộc vào điều kiện biên, tần
số dao động của sợi dây k a
l
pi
tỷ lệ nghịch với
chiều dài dây.
Bài toán thứ hai: Tìm phân bố nhiệt trong
một thanh mảnh chiều dài hữu hạn L. Thành
bên cách nhiệt, đầu mút x = 0 cách nhiệt, đầu
mút x = L luôn được giữ ở nhiệt độ bằng
không. Ở thời điểm ban đầu, tất cả các điểm
trên thanh được cấp nhiệt độ 0 onsT c t= .
Trong thanh có nguồn nhiệt không đổi
onsg c t= [3,4].
Bài toán trở thành tìm nghiệm u(x,t) của
phương trình:
2
2
2
u u
a g
t x
∂ ∂
− =
∂ ∂
(12)
Với điều kiện ban đầu:
( ) 0, 0u x t T= =
và điều kiện biên:
( 0, ) 0u x t
x
∂ =
=
∂
; ( ), 0u x l t= =
Ký hiệu: .( . ) ( , )u xt U x p⇀↽ , lấy ảnh theo t
hai vế của phương trình (12) ta có phương
trình toán tử đối với ảnh như sau:
2
2
0 2
U gpU T a
x p
∂
− − =
∂
(13)
Nghiệm tổng quát của phương trình (13)
là: * 01 2 2. .
p p
x x
a a
T gU U U C e C e
p p
−
= + = + + + (14)
Từ điều kiện biên của bài ta có
(0, ) 0U p
x
∂
=
∂
và 0
x L
U
=
= , thay lần lượt
x=0 và x=L vào (14) ta tìm được:
0
2
1 2
2
T g
p pC C
p
ch L
a
− −
= =
Từ đó ta tìm được nghiệm của phương trình
toán tử (13) là:
0 0
2 2( , )
p
ch xT pT gg aU x p
p p p p
ch L
a
+
= + −
(15)
Chúng ta đặt:
0
1 2( , )
T gU x p
p p
= + và
0
2
2
( )
( , )
.
p
pT g ch x
aU x p
p
p ch L
a
+
=
Dễ dàng thấy rằng: 1 0( , )u x t T gt= +
Đối với 2 ( , )U x p ta có 0p = là cực điểm
cấp 2 và
2 2 2
2
(2 1)
4
k ap
L
pi− +
= là cực điểm
đơn suy ra:
2 2 2
2
2 2 20 (2 1)
4
( , ) es ( , ). es ( , ).pt pt
p k ap
L
u x t r U x p e r U x p e
pi= − +
=
= +
Như bài toán thứ nhất chúng ta tính thặng dư
tại các điểm cực:
Từ (14) chúng ta có: u(x,t)=u1(x,t)-u2(x,t). Do
đó nghiệm của phương trình cần tìm là:
2 2 2
2
(2 1)2 2 2 2 2 2
4
02 3 2 3 2
0
16 ( 1) (2 1) (2 1)( , ) .( ). os .
2 (2 1) 4
k ak t
L
k
L x L k a k x
uxt g g T c e
a a k L L
pi
pi pi
pi
− +
∞
=
− − + +
= − −
+
∑
(16)
Từ (16) có thể nhận thấy, nghiệm u(x,t) tìm
được khả vi hai lần theo x và hai lần theo t
nên nó thỏa mãn phương trình của bài toán.
Sự phân bố nhiệt trong thanh mảnh thay đổi
theo qui luật của hàm mũ và nó phụ thuộc
mạnh vào nhiệt độ và nguồn nhiệt ban đầu
của thanh.
KẾT LUẬN
Sử dụng phép biến đổi Laplace, chúng tôi đã
tìm được nghiệm của phương trình vi phân
đạo hàm riêng mô tả dao động của một sợi
dây đồng chất và sự phân bố nhiệt độ trong
thanh mảnh chiều dài hữu hạn, hai đầu mút
được mô tả bởi một hàm toán học cho trước.
Các nghiệm tìm được này có dạng giống như
nghiệm tìm được bằng phương pháp tách biến
Fourrier [5,6]. Kết quả này chỉ ra rằng, có thể
sử dụng phép biến đổi Laplace để tìm nghiệm
của các phương trình vật lí toán với các điều
kiện phức tạp nhằm hỗ trợ phương pháp tách
biến Fourrier.
Lê Thị Hải Yến và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 99(11): 69 - 72
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Đặng Đức Dũng, Lê Đức Thông, Phương
pháp toán dùng cho vật lý, 3 tập, Nxb Đại học
Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
[2]. Lê Văn Trực, Nguyễn Văn Thỏa, (2005),
Phương pháp toán cho vật lý, tập 2, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
[3]. Phạm Hữu Kiên, Vũ Thị Kim Liên, (2009),
Bài tập toán cho vật lý, Thái Nguyên.
[4]. Phạm Hữu Kiên, Nguyễn Thị Thu Hằng,
Nghiên cứu quá trình truyền nhiệt trong ống trụ
tròn chiều cao vô hạn bằng phương pháp tách
biến fourrier, Tạp chí khoa học và công nghệ - Số
2(50)/Năm 2009
[5]. Đỗ Đình Thanh, (2002), Phương pháp toán lí,
Nxb Giáo dục.
[6]. Phan Huy Thiện, (2010), Phương trình toán lí,
Nxb Giáo dục Việt Nam.
SUMMARY
APPLICATION OF THE LAPLACE TRANSFORM
TO SOLVE THE PHYSICAL EQUATION
Le Thi Hai Yen*, Do Thi Thuy, Le Thi Thu Ha, Nguyen Hong Linh
College of Education - TNU
Laplace transformation has used to find the solution of partial differential equations describing
oscillations of a homogeneous wire and the temperature distribution in finite length slender with
two conditions are described using a mathematical function. Calculation shows that the solution
form of the above equations like obtained solution using the variables separation method of
Fourrier. This result indicates that we can use the Laplace transform method to find the solution of
the equations of mathematical physicist with the complex conditions to support the variables
separation method of Fourrier.
Keywords: the variables separation method of Fourrier, Laplace transformation, initial
conditions, boundary conditions.
Ngày nhận bài: 04/8/2012, ngày duyệt đăng:23/102012, ngày phản biện:10/12/2012
*
Tel: 01692 802793, Email: haiyenlyak44@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- brief_36950_40533_20320139191669_0347_2052155.pdf