Nguyên tắc xử trí
Cần thận trọng (chẩn đoán phân biệt) với tình trạng giống u: nang hoàng thể thai kỳ, đa nang buồng trứng do quá kích do thuốc hoặc tự nhiên
Chỉ phẫu thuật nếu có chỉ định sau 14 tuần tuổi thai: tránh làm sảy thai, ảnh hưởng của thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ
Phẫu thuật cấp cứu/ u buồng trứng xoắn
Đường mổ: nội soi, mổ hở. Cân nhắc các nguy cơ trong từng trường hợp
Khi phẫu thuật bao giờ cũng phải quan sát 2 buồng trứng, sinh thiết khi nghi ngờ
Trường hợp không phẫu thuật trong thai kỳ: phải theo dõi và điều trị rốt ráo cho BN sau sanh/ nguy cơ ung thư
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu U buồng trứng và thai kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
U BUỒNG TRỨNG VÀ THAI KỲNGUYỄN THỊ TỪ VÂNMỤC TIÊUBiết được các loại u buồng trứng thường gặp trong thai kỳảnh hưởng của u BT lên thai kỳThái độ xử trí trong trường hợp có u buồng trứng khi có thai mature follicle in the rat ovaryPHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNGU không tân lập (Nonneoplastic tumor, tumor-like condition) U lành tính (Benign T.) U tân lập (Neoplastic tumor): U Lành tính U Aùc tính (Malignant T.) U giáp biên ác, hoặc u có tiềm năng ác tính thấp (Borderline tumor, Low-malignant potential (LMP) tumor) U KHÔNG TÂN LẬP (tumor-like condition)Nang đơn thuần (nang noãn) (Simple or follicular cyst)Nang hoàng thể (Corpus luteum cyst)Hội chứng BT đa nang (Polycystic ovary syndrome)Nang hoàng tuyến (Theca lutein cyst)Nang hoàng thể thai kỳ (Pregnancy luteoma)Nang lạc nội mạc tử cung (Endometrioma, Endometriosis)Xơ nang BT (Sclerocystic ovary) -Germinal inclution cystPHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNG1. Từ mô thượng bì xoang cơ thể (coelomic epithelium) A. Những u dạng nang (Cystic tumor)U nang dịch trong (Serous cystoma) U nang dịch nhày (Mucinous cystoma) U dạng nội mạc tử cung (Endometrioid adenofibroma) rất hiếm.U nang dạng hỗn hợp (Mixed forms) B. Những u với sự quá phát mô đệm (Tumors with stromal overgrowth)U sợi, u sợi tuyến của BT (Fibroma, Adenofibroma)U Brenner (Brenner tumor)2. U từ tế bào mầm (tumor derived from germ cell)U bì – U nang quái lành tính (Dermoid - Benign cystic teratoma)PHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNG U TÂN LẬP LÀNH TÍNHI. TỪ MÔ THƯỢNG BÌ XOANG CƠ THỂ (coelomic epithelium) 85 % - 90 % các trường hợp ung thư BTU nang dịch trong (Serous cystoma) – (Serous- cystadenocarcinoma 42 %)U nang dịch nhày (Mucinous cystoma)- (Mucinous -cystadenocarcinoma 12 %)U dạng lạc nội mạc TC (Endometrioid carcinoma- Endometrioid adenocarcinoma 15%)Mesonephroid (clear cell) tumor . 6%Brenner tumor (undifferentiated carcinoma.)Carcinosarcoma and mixed mesodermal tumor. ( Undifferentialted carcinoma: 17% - Disaia 1997)PHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNG U TÂN LẬP ÁC- GIÁP BIÊN ÁC PHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNG U TÂN LẬP ÁC- GIÁP BIÊN ÁC II. NHỮNG U TÂN SINH TỪ TẾ BÀO MẦM (Neoplasms derived from germ cell)A. U quái :1. U quái trưởng thành :U quái trưởng thành dạng đặc (Solid adult teratoma)U bì (Dermoid cyst)U quái đơn bì . (Struma ovarii).(quái giáp của BT)U tân sinh ác tính thứ phát từ u nang quái trưởng thành (Malignant neoplasms secondarily arising from mature cystic teratoma)2. U quái không trưởng thành (Immature teratoma)B. U nghịch mầm (Dysgerminoma)C. Ung thư phôi (Embryonal carcinoma). D. U xoang nội bì (Endodermal sinus tumor).E. Ung thư tế bào nuôi ( Choriocarcinoma).F. Gonadoblastoma.(U nguyên bào sinh dục)PHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNG U TÂN LẬP ÁC- GIÁP BIÊN ÁC III. U TÂN SINH TỪ MÔ ĐỆM SINH DỤC BIỆT HÓA. (Neoplasm derived from specialized gonadal stroma)A. Những u tế bào vỏ hạt. (Granulosa – theca cell tumors)U hạt (Granulosa tumor)U vỏ (Thecoma)B. Những u tế bào Sertoli – Leydig . (Sertoli – Leydig tumors)Arrhenoblastoma (u nguyên bào sinh dục nam)Sertoli tumorC. Gynandroblastoma (u nguyên bào sinh dục nam nữ)D. U tế bào mỡ (Lipid cell tumor)PHÂN LOẠI KHỐI U BUỒNG TRỨNG U TÂN LẬP ÁC- GIÁP BIÊN ÁC IV. U TÂN SINH TỪ MÔ ĐỆM KHÔNG BIỆT HÓA. (Neoplasm derived from nonspecific mesenchyme). A. U sợi, u mạch máu, u cơ trơn, u mỡ. (Fibroma, hemangioma, leiomyma, lipoma). B. U hạch . (Lyphoma). C. Ung thư mô liên kết . (Sarcoma).VI. TÌNH TRẠNG GIỐNG U (Tumor-like conditions) nhóm u không tân lập (theo phân nhóm của WHO (Novack”s 11th)Nang ñôn thuaàn (nang noaõn) (Simple or follicular cyst)Nang hoaøng theå (Corpus luteum cyst)Hoäi chöùng BT ña nang (Polycystic ovary syndrome)Nang hoaøng tuyeán (Theca lutein cyst)Nang hoaøng theå thai kyø (Pregnancy luteoma)Nang laïc noäi maïc töû cung (Endometrioma, Endometriosis)Xô nang BT (Sclerocystic ovary)Chẩn đoánHòan cảnh chẩn đóan: Tình cờ qua siêu âm thai/ 3 tháng đầuDễ bỏ sót: u bì nhỏ, không siêu âm trong 3 tháng đầu thai kỳ, hoặc siêu âm không đầy đủ trong 3 tháng đầu( không quan sát kỹ BT)Đôi khi biết có u trước khi có thai: u lạc nội mạc TC ở BTKhi có biến chứng: u BT xoắnChẩn đoán chủ yếu dựa vào khám lâm sàng, SA CA-125 ít giá trị: có thể tăng do tình trạng có thaiNang giả (tụ dịch do dính trong ổ bụng), Ứ dịch vòi trứng với unang dịch nhày và u nang dịch trong.Pseudo cystEndometriosis * ovarian adenocarcinoma Nang lạc tuyến và ung thư buồng trứngẢnh hưởng trên thai kỳ Ít gặp, thường là u lành: u tiết dịch trong, u bì, u lạc nội mạc, u tiết dịch nhàyBiến chứng: u BT xoắn: dễ xảy ra hơn/ u bìChẩn đoán khó hơn vì có tử cung có thai choán chỗXử trí khó hơn: có nguy cơ sảy thai sau mổẢnh hưởng/ thai: Khối u tiền đạo →sanh khóNguyên tắc xử tríCần thận trọng (chẩn đoán phân biệt) với tình trạng giống u: nang hoàng thể thai kỳ, đa nang buồng trứng do quá kích do thuốc hoặc tự nhiênChỉ phẫu thuật nếu có chỉ định sau 14 tuần tuổi thai: tránh làm sảy thai, ảnh hưởng của thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳPhẫu thuật cấp cứu/ u buồng trứng xoắnĐường mổ: nội soi, mổ hở. Cân nhắc các nguy cơ trong từng trường hợpKhi phẫu thuật bao giờ cũng phải quan sát 2 buồng trứng, sinh thiết khi nghi ngờTrường hợp không phẫu thuật trong thai kỳ: phải theo dõi và điều trị rốt ráo cho BN sau sanh/ nguy cơ ung thưCÂU HỎI Loại u buồng trứng nào thừơng gây biến chứng xoắn trong khi có thaiNang hòang thể thai kỳU nang dịch trongU nang dịch nhàyU nang bìU lạc nội mạc tử cungCâu hỏi2.Thời điểm mổ u buồng trứng khi có thai tốt nhất là:Khi nào phát hiện ra Trong 3 tháng đầu thai kỳTừ sau 14 tuầnTrong 3 tháng cuối thai kỳKhi có biến chứngCâu hỏi3.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- u_buong_trung_va_thai_ky_7502.ppt