Phần mềm ERP được thiết kếnhằm mô hình
và tự động nhiều tiến trình cơbản của công
ty với mục tiêu là tích hợp thông tin xuyên
suốt trong công ty.
Nói cách khác ERP là giải pháp hoàn chỉnh
cho tất cảcác vấn đềhoạt động của công ty
Đưa hệthống ERP vào công ty sẽlàm thay
đổi một cách đáng kểhiệu suất toàn thểcủa
tổchức. Nâng cao sức cạnh tranh của công
ty.
134 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1851 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Từ dữ liệu đến quyết định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Tác động của CNTT tiên tiến vào
công tác kế toán/kinh doanh trong
môi trường ERP/e-commerce
PGS.TS. Đỗ Phúc
Khoa Hệ thống thông tin
Trường Đại học Công nghệ Thông tin, ĐHQG-HCM
Năm 2012
phucdo@uit.edu.vn
2Nội dung
Tích hợp hệ thống ERP, nguồn dữ liệu đa dạng
Đặc điểm của các phần mềm kế toán/kinh doanh
hiện nay
Business intelligence vào các hệ thống thông tin kế
toán.
Khai phá dữ liệu
Kho dữ liệu và ứng dụng
Thương mại điện tử
Kết luận
Tài liệu tham khảo
3Từ dữ liệu đến quyết định
Dữ liệu
•Dữ liệu khách hàng
•Dữ liệu kho hàng
•Dữ liệu địa lý
Thông tin
• X sống ở khu vực Z
• S có số tuổi là Y
• W ký gửi tiền trong ngân hàng Z
Tri thức
• Một số lượng Y của sản
phẩm A được bán ở khu
vực Z
• Khách hàng thuộc nhóm
Y mua x% hàng C
trong thời gian D
Quyết định
•Thúc đẩy bán sản phẩm A trong khu vực
Z.
• Quảng cáo bằng e-mail cho nhóm khách
hàng P
• Cung cấp dịch vụ B cho nhóm khách hàng
C
4Increasing potential
to support
business decisions End User
Business
Analyst
Data
Analyst
DBA
Making
Decisions
Data Presentation
Visualization Techniques
Data Mining
Information Discovery
Data Exploration
OLAP, MDA
Statistical Analysis, Querying and Reporting
Data Warehouses / Data Marts
Data Sources
Paper, Files, Information Providers, Database Systems, OLTP
Từ dữ liệu đến quyết định
5Tổng quan về ERP
Công việc kinh doanh đã thay đổi rất nhiều trong
trong những năm qua so với vài thập kỷ đã qua.
Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng mới và
tìm kiếm cơ hội kinh doanh là vấn đề không đơn
giản.
Đặc biệt trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu, nhiều
cạnh tranh, thách thức, nhưng cũng lắm cơ hội
Thời gian tính trong các quyết định kinh doanh
DN cần phấn đấu nâng cao chất lượng, thời gian
phục vụ, thỏa mãn nhu cầu khách hàng, nâng cao
hiệu suất và lợi nhuận.
6ERP
Phần mềm ERP được thiết kế nhằm mô hình
và tự động nhiều tiến trình cơ bản của công
ty với mục tiêu là tích hợp thông tin xuyên
suốt trong công ty.
Nói cách khác ERP là giải pháp hoàn chỉnh
cho tất cả các vấn đề hoạt động của công ty.
Đưa hệ thống ERP vào công ty sẽ làm thay
đổi một cách đáng kể hiệu suất toàn thể của
tổ chức. Nâng cao sức cạnh tranh của công
ty.
7
8Mục tiêu của ERP
Tích hợp các chức năng xử lý nghiệp vụ
của tất cả các bộ phận trong 1 phần
mềm máy tính duy nhất, nhằm đáp ứng
tất cả nhu cầu đặc thù của các bộ phận khác
nhau.
Kết hợp tất cả các hệ thống trong 1 phần
mềm tích hợp duy nhất sử dụng 1 CSDL
duy nhất, để các bộ phận khác nhau có
thể dễ dàng chia sẻ thông tin và phối hợp
công việc với nhau.
9Tích hợp hệ thống
10
Tạo nền tảng cho các công
nghệ mới DW và DM
11
Business Intelligence
Sự thông minh trong kinh doanh (Business
Intelligence) bao gồm việc ứng dụng các
phương pháp và công cụ mới để hỗ trợ tiến
trình ra quyết định trong kinh doanh
Mục tiêu của BI là:
Hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá, nâng cao và tối ưu
hóa hoạt động sản xuất và kinh doanh của DN
Cung cấp các tri thức tốt nhất về quá trình kinh
doanh (CRM, SCR,…) hỗ trợ tiến trình ra quyết
định
BI: Khai phá dữ liệu, kho dữ liệu
12
Khai phá dữ liệu (KPDL)
Tại sao lại cần KPDL
Các tác vụ KPDL
Một số công trình nghiên cứu
Khai phá dữ liệu trong chu trình doanh
thu
13
Khai phá dữ liệu
Tìm các thông tin có giá trị trong khối
dữ liệu lớn
Khám phá & phân tích tự động hay bán
tự động các khối dữ liệu lớn nhằm tìm
ra các mẫu và luật có ý nghĩa hỗ trợ
tiến trình ra quyết định.
14
15
Các tác vụ khai phá dữ liệu
16
Phân lớp dữ liệu
Data classification
17
Phân lớp dữ liệu
Cho một tập các bản ghi ( tập huấn luyện)
Mỗi bản ghi chứa một tập các thuộc tính,
một trong các thuộc tính đó là thuộc tính
phân lớp
Tìm mô hình cho thuộc tính lớp như là một
hàm của các giá trị của các thuộc tình khác.
Tập huấn luyện được dùng để ấn định độ
chính xác của mô hình.
Bộ phân lớp: các bản ghi mới sẽ được tự
động gán vào một lớp đã định
18
Ví dụ phân lớp
Tid Refund Marital
Status
Taxable
Income Cheat
1 Yes Single 125K No
2 No Married 100K No
3 No Single 70K No
4 Yes Married 120K No
5 No Divorced 95K Yes
6 No Married 60K No
7 Yes Divorced 220K No
8 No Single 85K Yes
9 No Married 75K No
10 No Single 90K Yes
10
c a
t e g
o r i
c a
l
c a
t e g
o r i
c a
l
c o
n t i
n u
o u
s
c l a
s s
Refund Marital
Status
Taxable
Income Cheat
No Single 75K ?
Yes Married 50K ?
No Married 150K ?
Yes Divorced 90K ?
No Single 40K ?
No Married 80K ?
10
Test
Set
Training
Set
Model
Learn
Classifier
19
Ứng dụng:marketing
Mục tiêu: Luật phân lớp các khách hàng có
nhu cầu cao sẽ mua sản phẩm điện thoại di
động mới
Tiếp cận:
Dùng dữ liệu cho cho sản sản phẩm tương tự
được giới thiệu trước đây
Thu nhận các thông tin liên quan về khách hàng
đó. Dùng thông tin này làm các thuộc tính vào để
huấn luyện mô hình phân lớp
Bộ phân lớp: Gán khách hàng mới vào lớp quyết
định mua hay không mua sản phẩm.
20
Ứng dụng: dự báo gian lận
trong báo cáo tài chính
Dùng các tỷ số tài chính của các báo cáo tài chính
làm thuộc tính
Gán nhãn các báo cáo tài chính quá khứ là có gian
lận hay tốt. Đây là thuộc tính lớp
Học để tạo ra mô hình phân lớp
Phân lớp: Dùng mô hình để phát hiện các gian lận
trong báo cáo tài chính bằng cách quan sát các tỷ số
tài chính trên báo cáo đó.
21
Gom cụm dữ liệu
Data clustering
22
Gom cụm dữ liệu
Cho một tập hợp các điểm dữ liệu, mỗi
điểm có một tập các thuộc tính và độ
đo giữa chúng, tìm các cụm sao cho:
Các điểm dữ liệu trong từng cụm thì
giống nhau so với điểm khác
Các điểm dữ liệu trong các cụm rời
nhau và ít tương tự so với các cụm
khác
23
Ứng dụng phân khúc thị trường
Mục tiêu: chia nhỏ thị trường thành các tập con phân
biệt các khác hàng trong đó bất kỳ tập con có thể
nhận được sẽ được lựa chọn thành mục tiêu thị
trường
Tiếp cận
Thu gom các thuộc tính khác nhau của khách hàng dựa trên
thông tin liên quan đến địa lý và thông tin hoạt động
Tìm các cụm có khách hàng tương tự nhau
Đo chất lượng của cụm bằng cách quan sát hành vi mua
hàng của khách hàng trong cùng cụm so với các cụm khách
nhau.
24
Ứng dụng gom cổ phiếu cùng
tinh chất
Quan sát sự biến động cổ phiếu từng
ngày
Các điểm gom cụm: Cổ phiếu lên xuống
Độ đo tương tự: hai điểm là tương tự
nếu nếu các sự kiện dược mô tả bởi
chúng thường xảy ra cùng nhau trong
ngày.
25
Luật kết hợp
Association rules
26
Luật kết hợp
Cho trước tập các bản ghi chưa số các mặt hàng từ
tập dữ liệu cho trước
Tạo sinh các luật kết hợp để dự báo sự xuất hiện
mặt hàng dựa trên sự xuát hiện các mặt hàng khác
TID Items
1 Bread, Coke, Milk
2 Beer, Bread
3 Beer, Coke, Diaper, Milk
4 Beer, Bread, Diaper, Milk
5 Coke, Diaper, Milk
Rules Discovered:
{Milk} --> {Coke}
{Diaper, Milk} --> {Beer}
Rules Discovered:
{Milk} --> {Coke}
{Diaper, Milk} --> {Beer}
27
Khám phá luật kết hợp
Quản lý siêu thị
Mục tiêu: Nhận diện các mặt hàng
được khách hàng mua cùng lúc.
Tiếp cận: Xử lý dữ liệu thu nhận và tìm
một quan hệ giữa các mặt hàng
Ví dụ: Nếu khách hàng mua sữa và
mua khăn giấy thì sẽ mua bia
28
Khám phá luật kết hợp:
Quản lý tồn kho
Mục tiêu: Công ty sửa chữa thiết bị gia dụng
muốn theo dõi phụ tùng thay thế cho khách
hàng nhằm giảm bớt số lần đi phục vụ khách
hàng
Tiếp cận:Xử lý dữ liệu trên các công cụ và
phụ tùng cần trong các lần sửa chữa trước ở
các vị trí tiêu thụ khác nhau và qua đó biết
các phụ tùng thay thế đồng thời.
29
Khám phá mẫu tuần tự
30
Khám phá mẫu tuần tự
Cho tập đối tượng, mỗi đối tượng ứng với
một mốc thời gian các sự kiện, tìm luật để
dự báo quan hệ phụ thuộc giữa các sự kiện
khác nhau.
(A B) ( C ) -> ( D E )
Các luật được tạo ra nhờ khám phá các mẫu.
Sự xuất hiện các sự kiện trong mẫu được
quy định bởi các ràng buộc thời gian.
( A B ) ( C ) ( D E)
31
Ví dụ:
Có 82% khách hàng mua xe Trung
Quốc thì sau đó sẽ mua bảo hiểm xe
máy
Có 96% khách mua (giầy) ( vợt tenis)
thì sau đó sẽ thuê sân bãi
32
33
Một số công trình nghiên cứu
Efsthithos Kirkos, Yanis Manolopolus.
Dept of Accounting, Dept of Informatics
Data mining in finance and accounting,
2005
Dự báo phá sản ( bankruptcy
prediction)
34
Một số công trình nghiên cứu
Luận án tiến sĩ của Mohd Shaari Abd Rahman
Utilisation of Data Mining Technology within the Accounting
Information System in the Public Sector: A Country Study - Malaysia
School of Accounting and Corporate Governance
Faculty of Business, University of Tasmania, 2008
Trình bày khả năng ứng dụng Khai phá dữ liệu trong hệ thống thông
tin kế toán trong khu vực công tại Malaysia,
35
Một số công trình nghiên cứu
Luận văn thạc sĩ
Data Mining As A Financial Auditing Tool
M.Sc. Thesis in Accounting
Department: Accounting
Author: Supatcharee Sirikulvadhana
Khảo sát và chỉ rõ các nơi có thể áp dụng các phương pháp Khai phá
dữ liệu trong kiểm toán
36
Một số công trình nghiên cứu
Efstahios Kirkos, Charalambes Spathis,
Yannis Manalopulos
Detection of Fraudlent Financial
statement through the use of data
mining techniques, 2005
Phát hiện báo cáo tài chính gian lận
37
Một số công trình nghiên cứu
Ali Serhan Keyuncugil
A data mining model for detecting
financial and operational risk indicating
SMEs, 2008
Phân tích báo cáo tài chính phát hiện
các rủi ro trong hoạt động và rủi ro tài
chính
38
Một số công trình nghiên cứu
Mieke Jans, Nadine Lybaert, Koen
Yanhuof
Data Mining for fraud detection toward
an improvement on internal control
systems, 2007
Phát hiện các hình thức gian lận
39
Một số công trình nghiên cứu
Kimmo Kivihuto, Pentto Bergius,
Analyzing financial statements with the
self organizing map
Barbro Back, Data mining accounting
numbers using SOMs
Gom cụm các doanh nghiệp dựa trên
báo cáo tài chính. Xếp hạng doanh
nghiệp
Kho dữ liệu
40
41
Định nghĩa kho dữ liệu
- W.H. Inmon
“Tập hợp dữ liệu được tổ chức thành chủ đề,
tích hợp từ nhiều nguồn khác nhau, bất biến với
thời gian và lưu trữ lâu dài nhằm hỗ trợ tiến trình
ra quyết định quản lý”
- Ralph Kimball
“Dữ liệu giao dịch, được cấu trúc theo
dạng đặc biệt phục vụ truy vấn, phân tích”
1.
2.
42
OLAP và KPDL
OLAP - Online
Analytical Processing
Cho bạn cái nhìn về
dữ liệu đang xảy
ra nhưng không
dự báo được
tương lai
43
Kho dữ liệu
Tập hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và tổ
chức theo một cách nhất quán và tiện
lợi
DW cho phép xí nghiệp (enterprise) ghi
nhận điều gì cần lưu ý về dữ liệu
Kho dữ liệu phục vụ khai phá dữ liệu
44
Kho dữ liệu
Customers
Etc…
Vendors Etc…
Orders
Kho dữ liệu
Enterprise
“Database”
Giao dịch
Copied,
organized
summarized
KPDL
Data Miners:
• “Farmers” – they know
• “Explorers” - unpredictable
45
Từ KDL đến KDL chuyên đề
Data
Warehouse
Data Mart
Data Mart
Data Mart
Decision
Support
Information
Decision
Support
Information
Decision
Support
Information
46
Dữ liệu tác nghiệp
Hệ thống tác nghiệp tạo ra khối lựơng
lớn các giao dịch như bán hàng, mua
hàng, gửi tiền, rút tiền, thu hồi, …
Các giao dịch là cấp độ cơ bản của dữ
liệu- dữ liệu thô để hiểu hành vi của
khách hàng
47
Dữ liệu tổng hợp tác nghiệp
Tổng hợp cho một
chu kỳ cụ thể và
dùng dữ liệu giao
dịch cho chu kỳ đó
Other Examples???
48
Dữ liệu tổng hợp hỗ trợ ra
quyết định
Dữ liệu được dùng để giúp ra quyết
định kinh doanh
Dữ liệu tài chính:
Báo cáo doanh thu (Lãi & Lỗ)
Bảng cân đối
Báo cáo tổng hợp doanh thu
Kho dữ liệu lưu trữ loại dữ liệu này,
49
Tổng quan về OLAP
Phân tích dữ liệu đa chiều để tìm các mẫu
age a c
c i d
e n t
s
g e
n d
e r
50
Quay (Pivot Table)
51
Khoan xuống (drill down)
Region Sales variance
Africa 105%
Asia 57%
Europe 122%
North America 97%
Pacific 85%
South America 163%
Nation Sales variance
China 123%
Japan 52%
India 87%
Singapore 95%
Từ
tổng
hợp
đến
chi tiết
52
Hỗ trợ ra quyết định và OLAP
CNTT giúp ra quyết định tốt hơn và nhanh
hơn
Tổng doanh số theo khu vực và theo nhóm sản
phẩm của năm ngoái là bao nhiều?
Đơn đặt hàng nào cần ưu tiên để tăng các khoản
tiền phải thu?
Với chiết khấu 10% có đủ làm tăng doanh số?
OLAP là thành phần cơ bản của hệ hỗ trợ ra
quyết định (DSS)
53
OLAP hỗ trợ ra quyết định
Mục tiêu của OLAP nhằm hỗ trợ truy vấn khó (ad-
hoc) của nhà phân tích kinh doanh
Nhà phân tích kinh doanh làm việc thuờng xuyên với
bảng tính
Mở rộng mô hình phân tích bảng tính sang làm việc
với dữ liệu trong kho dữ liệu
Dữ liệu lớn
Làm giàu ngữ nghĩa để hiểu các yếu tố kinh doanh(vd., thời
gian, địa lý)
Kết hợp với các đặc trưng báo cáo
Cung cấp nhìn đa chiều là nền tảng của OLAP
54
OLAP hỗ trợ ra quyết định
Pivot table - bảng tính nhiều chiều
55
Mô hình dữ liệu đa chiều
CSDL là tập các sự kiện (facts-points) trong không gian nhiều
chiều
Sự kiện có chiều độ đo (measure)
số lượng cần phân tích vd.., doanhsố, ngân sách
Tập các chiều (dimensions ) cần phân tích dữ liệu
Vd. kho, sản phẩm, ngày ứng với doanh số
Chiều tạo thành hệ tọa độ
Chiều có tập thuộc tính
Ví dụ: owner city and county of store
Các thuộc tính của chiều có thể có quan hệ riêng phần
Kiến trúc phân cấp :Hierarchy: e.g., street > county >city
Dàn Lattice: e.g., date> month>year, date>week>year
56
Dữ liệu đa chiều
Multidimensional Data
10
47
30
12
Juice
Cola
Milk
Cream
NY
LA
SF
Doanh số
(Sales) là hàm
theo date, city
và product
3/1 3/2 3/3 3/4
Date
P
r
o
d
u
c
t
P
r
o
d
u
c
t
C i t
y
57
Khối dữ liệu điển hình
∑
D e g
r e e Diploma
B.Sc.
M.Sc.
Term
1st 2nd 3rd 4th
C
o
u
n
t
r
y
Germany
Switzerland
U.S.A.
German students
in the 4th term
pursuing a diploma
C
o
u
n
t
r
y
Germany
Switzerland
U.S.A.
∑
∑
∑
∑ ∑
∑
58
Các thao tác trên mô hình
khối dữ liệu đa chiều
Gộp (roll-up)
Rút gọn chiều tổng doanh số theo city
Tổng cộng dựa trên kiến trúc gộp, vd. Tổng doanh số theo
city và year -> tổng doanh số theo region và year
Đi xuống mức chi tiết (drill-down)
Vd. (sales - expense) theo city, top 3% cities có doanh số ở
mức trung bình
Phép chọn (slice) ấn định khối con
Vd t1nh sales với đ/k city = Palo Alto và date = 1/15/96
Các thao tác trực quan (vd., Pivot)
59
Thao tác trực quan:
Pivot (Rotate)
10
47
30
12
Juice
Cola
Milk
Cream
NY
LA
SF
3/1 3/2 3/3 3/4
M o
n t h
R
e
g
i
o
n
R
e
g
i
o
n
Product
60
61
62
Fact Table
Location ID
Item Number
Buyer Number
Supplier Number
Time Period
Dollar Purchases
Unit Purchases
Dimension Table
Location ID
Location Name
Budget
Storage Capacity
State
Region
Country
Address
Dimension Table
Item Number
Item Name
Description
Category
Subcategory
Dimension Table
Buyer Number
Buyer Name
Department
Division
City
State
Region
Country
Dimension Table
Time Period
Date
Month
Year
Quarter
Fiscal Year
Day
Dimension Table
Supplier Number
Supplier Name
Industry Category
Subcategory
State
Region
Country
Address
At the center of the star is a
single fact table that represents
the most important variable of
interest.
63
Fact Table
Location ID
Item Number
Buyer Number
Supplier Number
Time Period
Dollar purchases
Unit purchases
Dimension Table
Location ID
Location Name
Budget
Storage Capacity
State
Region
Country
Address
Dimension Table
Item Number
Item Name
Description
Category
Subcategory
Dimension Table
Buyer Number
Buyer Name
Department
Division
City
State
Region
Country
Dimension Table
Time Period
Date
Month
Year
Quarter
Fiscal Year
Day
Dimension Table
Supplier Number
Supplier Name
Industry Category
Subcategory
State
Region
Country
Address
The fact table contains multiple
views or measures of a variable and
a number of foreign keys that link it
to the factors that influence it.
64
Fact Table
Location ID
Item Number
Buyer Number
Supplier Number
Time Period
Dollar Purchases
Unit Purchases
Dimension Table
Location ID
Location Name
Budget
Storage Capacity
State
Region
Country
Address
Dimension Table
Item Number
Item Name
Description
Category
Subcategory
Dimension Table
Buyer Number
Buyer Name
Department
Division
City
State
Region
Country
Dimension Table
Time Period
Date
Month
Year
Quarter
Fiscal Year
Day
Dimension Table
Supplier Number
Supplier Name
Industry Category
Subcategory
State
Region
Country
Address
This fact table contains info on
purchases of raw materials in
units and dollars.
65
Fact Table
Location ID
Item Number
Buyer Number
Supplier Number
Time Period
Dollar Purchases
Unit Purchases
Dimension Table
Location ID
Location Name
Budget
Storage Capacity
State
Region
Country
Address
Dimension Table
Item Number
Item Name
Description
Category
Subcategory
Dimension Table
Buyer Number
Buyer Name
Department
Division
City
State
Region
Country
Dimension Table
Time Period
Date
Month
Year
Quarter
Fiscal Year
Day
Dimension Table
Supplier Number
Supplier Name
Industry Category
Subcategory
State
Region
Country
Address
Relevant dimensions include
location of storage, item,
purchasing agent, department,
supplier, and time period (in red).
66
Sales Cube
Các chiều: Products, store, time
Measure: Quantity, ammount, discount
Kiến trúc:
Time: Year->quarter->month->week
Store: State->City->Zipcode
Products: ProductGroup->Product
67
68
Truy vấn mạnh
Xem dữ liệu với các sản phẩm hay nhóm sản
phẩm khác nhau
Xem dữ liệu từ từng cửa hàng hay nhóm cửa
hàng khác nhau.
Xem dữ liệu từ từng năm, tháng, ngày khác
nhau.
Các thao tác khoan xuống, cuộn lên để tổng
hợp dữ liệu sản phẩm bán ra theo các chiều
khác nhau.
69
Các chiều của Sale Cube
70
10
15
30
12
S t
o r
e
Time
P
r
o
d
u
c
t
P
r
o
d
u
c
t
Kho dữ liệu và OLAP
71
Month=Jan
Quarter=q1
Quarter=q2 AND
Category = cat2
Quarter=q3 AND
Category = cat2
AND region =3
Rolling up - Drilling down
72
Purchase Cube
Chiều time, material, supplier
Measure:quantity, amount
73
74
Các thao tác browse
Xem dữ liệu với các nguyên liệu khác nhau,
nhóm nguyên liệu khác nhau
Xem dữ liệu từ từng nhà cung cấp hay nhóm
nhà cung cấp khác nhau.
Xem dữ liệu từ từng năm, tháng, ngày khác
nhau.
Các thao tác khoan xuống, cuộn lên để tổng
hợp dữ liệu nguyên liệu mua vào theo các
chiều khác nhau.
75
Account Receivable Cube
Các chiều: Customer, Region, Date
Measure: Công nợ khách hàng
Kiến trúc:
Date: Year->quarter->month->week
Region: State->City->Zipcode
Customer: CustomerGroup->Customer
Transsaction:
76
General Ledger Cube
Các chiều: Account,time,Document
Measure: debit, credit
Kiến trúc:
Date: Year->quarter->month->week
Document: DocumentType->Document
Account: AccountLevel1-
>AccountLevel2->AccountLevel3
77
Thương mại điện tử
78
Nội dung
EDI
Thương mại điện tử
Tác động của Internet/ERP lên chu
trình doanh thu
79
Phần 1: EDI- Trao đổi dữ liệu
điện tử
80
Nội dụng
Định nghĩa EDI
Cấu trúc hệ thống EDI
Các mạng tăng giá trị Value Added Networks
Ví dụ về sử dụng EDI
Ưu, khuyết của EDI
XML-EDI
Kiểm soát nội bộ với EDI
81
Các chứng từ giấy
Các chứng từ giấy như đơn đặt hàng, hóa
đơn, vận đơn, chứng từ,… cần được chuẩn bị
thành nhiều bản
Các chứng từ cần được phê duyệt, ký tên,
đóng dấu ( tính pháp lý) lưu trữ trong máy
và gửi đến các đối tác kinh doanh.
Sự phát triển của sản xuất, kinh doanh làm
sô lượng chứng từ tăng lên đáng kể
Các chứng từ không được chuẩn hoá
Chi phí quản lý và xử lý chứng từ lớn
82
EDI
Ý tưởng xử lý dữ liệu điện tử
Electronic Data Processing (EDP)
Trao đổi chứng từ điện tử đã được
chuẩn hóa
Thời đại của EDP
EDI trở nên hữu dụng
83
Định nghĩa của EDI
Theo Accredited Standards Committee Cases
X12, www.x12.org):
“Sự di chuyển của dữ liệu kinh doanh một
cách điện tử giữa hay trong phạm vi các
hãng (bao gồm đối tác hay trung gian) theo
dạng thức dữ liệu có cấu trúc và máy tính có
thể xử lý được và cho phép dữ liệu được
truyền mà không cần gõ lại từ ứng dụng kinh
doanh được máy tính hỗ trợ tại một vị trí
sang ứng dụng kinh doanh được máy tính hỗ
trợ ở một vị trí .”
84
Các yêu cầu chính của EDI
Việc trao đổi phải độc lập với phần cứng.
Cú pháp thông điệp phải không mập mờ.
Giảm công lao động lúc trao đổi dữ liệu ví dụ
phải gõ lại dữ liệu.
Cho phép người gửi kiểm soát việc trao đổi
bao gồm biết người nhận đã thực sự nhận
thông điệp.
85
Cấu trúc của hệ EDI
Cấu trúc của EDI gồm các phần.
Mỗi đối tác có hệ thống phần mềm nội bộ riêng.
Các bộ tương thích EDI đặc biệt được cài đặt cho phép giao
tiếp với hệ thống nội bộ cùng như liêm lạc với các mạng
tăng giá trị ( value added network).
Cú pháp đặc biệt của thông điệp và tiến trình tương tác
được đàm pháp và thỏa thuận trước giữa các đối tác.
Partner B
Internal
System
EDI Software EDI Software
Partner A
Internal
System
VANV
86
Hạ tầng của EDI
Bao gồm: phần mềm dịch, phần mềm truyền
thông, phần cứng và an ninh và các thỏa
thuận thương mại theo luật pháp của đối tác
Tiến trình bắt đầu bằng phần mềm kế toán
chuẩn bị văn bản cần thiết ví dụ đơn mua
hàng hay vận đơn theo dạng điện tử. Tiến
trình này cũng làm việc trên các chứng từ
giấy được gõ và đưa vào phần mền EDI.
87
Hạ tầng của EDI
Phần mềm dịch sẽ dịch văn bản hay một lô
các văn bản thành dạng thức EDI (và ngược
lại);
Nhiệm vụ chính của bộ dịch là đổi tin tức đi
ra từ dạng thức duy nhất của ngưới bán
thành dạng thức chuẩn EDI và đổi dạng thức
EDI đi vào thành dạng thức duy nhất của
người mua để có thể xử lý xa hơn bằng phần
mềm kế toán của nguời mua
88
89
An toàn và riêng tư trong EDI
Internal
System
EDI
Adapter Comms Comms
EDI
Adapter
Internal
System
Protocol
Checks
EDI Checks
Digital Signatures / Encryption
EDI Acknowledgement
(physical)
EDI Acknowledgement
(logical)
90
Value Added Networks (VAN)
VAN chịu trách nhiệm định đường đi,
lưu trữ và phân phối các chứng từ EDI
giữa các cơ quan
Ứng dụng
Công ty Telecom
Tổ hợp công nghiệp
Công ty lớn có nhu cầu tương tác với nhà
cung cấp/người bán
91
Các cơ quan sử dụng EDI
Tài chính và tiền tệ.
Các hệ thống như SWIFT và EFT dùng EDI.
Chính phủ.
Trả lương.
Chia sẻ thông tin.
Vận chuyển.
Hệ thóng IATA được xây dựng trên nềnEDI.
Hoạt động bán vé, đặt chỗ.
92
XML và EDI
Ý tưởng cơ bản của XML/EDI là phát triển
thông điệp EDI theo dạng thức XML.
Thông tin định dạng XML cho phép thông tin
EDI được nhiều người dùng theo đúng dạng
thức yêu cầu (đúng bản sao trên giấy hay
các dạng khác như order forms, catalogs or
healthcare claims).
Thông tin cụ thể của EDI được trích từ dạng
thức XML và có thể truy cập bằng tiến triền
xử lý EDI
93
Kiểm soát nội bộ với EDI (1)
Các vấn đề pháp lý và công nghệ EDI
Pháp lý của các giao dịch điện tử: việc giao
dịch không có chữ ký sống xác thực,giao dịch
không giấy, hợp đồng số, thỏa thuận số
Thỏa thuận giữa hai bên không có chứng cớ
giấy để xác nhận
Cần có các biện pháp xác thực danh tánh có
giá trị pháp lý như các văn bản giấy và được
2 bên chấp thuận.
94
Kiểm soát nội bộ với EDI (2)
Chữ ký điện tử, mật mã, biometric (dấu
vân tay, tròng mắt,…)
Mã hoá, bảo mật các chứng từ EDI
Kiểm toán các chứng từ EDI
Xác thực giao nhận các chứng từ EDI
95
Phần 2: Thương mại điện tử
96
Nội Dung
Định nghĩa Thương mại điện tử (Ecommerce)
và kinh doanh điện tử (Ebusiness)
Công nghệ Internet & ảnh hưởng của nó
Các mô hình kinh doanh mới
Các loại hình Ecommerce: B2C, B2B, C2C
Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp:
các quan hệ & hiệu ứng mới
97
Thương mại điện tử và kinh
doanh điện tử
TMĐT (e-commerce) là các giao dịch được
thực hiện trên mạng Internet giữa các DN
với các KH mua và sử dụng hàng hóa và
dịch vụ hoặc giữa các DN với nhau.
Kinh doanh điện tử (e-business) là một khái
niệm rộng hơn của TMĐT. Nó không chỉ bao
gồm các hoạt động mua, bán, mà gồm cả
các dịch vụ khách hàng, liên kết với các đối
tác, và thiết lập các giao dịch điện tử bên
trong tổ chức.
98
Lợi ích của thương mại điện tử
TMĐT giúp cho các Doanh nghiệp nắm được thông
tin phong phú về thị trường và đối tác
TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất
TMĐT giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
TMĐT qua INTERNET giúp người tiêu dùng và các
doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chí phí giao
dịch.
TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối
quan hệ giữa các thành phần tham gia vào quá trình
thương mại.
Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hoá.
99
Công nghệ Internet & ảnh hưởng
của nó
Cung cấp các chuẩn công nghệ và tập hợp các công nghệ
dể dùng & phổ biến mà các tổ chức có thể chọn lựa bất
kể HT máy tính hay nền tảng CNTT tổ chức đang dùng.
Î được dùng để kết nối các HT riêng lẻ lại với nhau,
phối hợp công việc của nhiều nhóm làm việc khác nhau ở
~ nơi khác nhau trên thế giới
Cung cấp cách dễ nhất để kết nối với các cá nhân & các
doanh nghiệp khác với chi phí thấp nhất Æ giảm chi phí
cho các hoạt động hợp tác giữa cty với các nhà cung ứng
& các đối tác kinh doanh bên ngoài
100
Công nghệ Internet & ảnh hưởng
của nó
Truyền thông trực tiếp giữa các đối tác mua bán:
bỏ qua các lớp trung gian & các qui trình / thủ tục
nhiều lớp ko hiệu quả
Dịch vụ toàn thời gian (Round-the-clock service):
Web sites luôn sẳn sàng đối với KH 24 giờ. Các SP
TT như phần mềm, nhạc, video có thể phân phối
vật lý qua Internet.
Mở rộng kênh phân phối: Tạo các cửa hàng để thu
hút & phục vụ các KH không lui tới công ty
Giảm chi phí giao dịch: Chi phí tìm kiếm của người
mua, người bán, thu thập thông tin, thương lượng,
lập hợp đồng, chuyển giao hàng …
101
Xu thế kinh doanh điện tử
102
Các loại hình Ecommerce:
B2C, B2B, C2C
Business-to-customer (B2C): Hoạt động bán
lẻ SP & dịch vụ trực tiếp đến KH cá nhân.
Business-to-business (B2B): Hoạt động bán
hàng hóa & dịch vụ giữa các doanh nghiệp
Consumer-to-consumer (C2C): Các cá nhân
sử dụng Web để trao đổi hay mua bán riêng
tư
103
Các loại hình Ecommerce:
B2C, B2B, C2C
104
Nhu cầu của khách hàng đối với các dịch vụ
tiêp thị điện tử (công ty B2B)
105
Thương mại điện tử giữa các doanh
nghiệp: các quan hệ & hiệu ứng mới
Trong B2B e-commerce, cty có thể bán hàng cho DN
khác bằng cách dùng Web site riêng của mình như là
cửa hàng điện tử hoặc cty có thể thực hiện các giao
dịch thông qua private industrial networks hay Net
Marketplaces
Private industrial networks: chú trọng vào qui trình
KD liên tục hợp tác giữa các cty cho thương mại hợp
tác hay quản trị chuổi cung ứng.
Private industrial networks: bao gồm 1 cty lớn dùng
extranet để kết nối với các nhà cung ứng & các đối
tác KD chủ yếu của nó.
106
Các công đoạn của một giao dịch
mua bán trên mạng (1)
Khách hàng, từ một máy tính điền thông tin
thanh toán và điạ chỉ liên hệ vào đơn đặt hàng
của Website bán hàng.
Doanh nghiệp nhận được yêu cầu mua hàng hoá
hay dịch vụ của khách hàng và phản hồi xác
nhận tóm tắt lại những thông tin cần thiết nh
mặt hàng đã chọn, địa chỉ giao nhận và số phiếu
đặt hàng...
Khách hàng kiểm tra lại các thông tin và click
vào nút "đặt hàng", từ bàn phím hay chuột của
máy tính, để gởi thông tin trả về cho doanh
nghiệp.
107
Các công đoạn của một giao dịch
mua bán trên mạng (2)
Doanh nghiệp nhận và lưu trữ thông tin đặt
hàng đồng thời chuyển tiếp thông tin thanh
toán (số thẻ tín dụng, ngày đáo hạn, chủ thẻ
...) đã được mã hoá đến máy chủ (Server,
thiết bị xử lý dữ liệu) của Trung tâm cung cấp
dịch vụ xử lý thẻ trên mạng Internet.
Quá trình mã hóa các thông tin thanh toán của
khách hàng được bảo mật an toàn nhằm
chống gian lận trong các giao dịch (chẳng hạn
doanh nghiệp sẽ không biết được thông tin về
thẻ tín dụng của khách hàng).
108
Các công đoạn của một giao dịch
mua bán trên mạng (3)
Khi Trung tâm Xử lý thẻ tín dụng nhận
được thông tin thanh toán, sẽ giải mã
thông tin và xử lý giao dịch đằng sau bức
tường lửa (FireWall) và tách rời mạng
Internet (off the Internet), nhằm mục đích
bảo mật tuyệt đối cho các giao dịch
thương mại, định dạng lại giao dịch và
chuyển tiếp thông tin thanh toán đến
ngân hàng của doanh nghiệp (Acquirer)
theo một đường dây thuê bao riêng (một
đường truyền số liệu riêng biệt).
109
Các công đoạn của một giao dịch
mua bán trên mạng (4)
Ngân hàng của doanh nghiệp gởi thông điệp
điện tử yêu cầu thanh toán (authorization
request) đến ngân hàng hoặc công ty cung cấp
thẻ tín dụng của khách hàng (Issuer). Và tổ chức
tài chính này sẽ phản hồi là đồng ý hoặc từ chối
thanh toán đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên
mạng Internet.
Trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet sẽ
tiếp tục chuyển tiếp những thông tin phản hồi
trên đến doanh nghiệp, và tùy theo đó doanh
nghiệp thông báo cho khách hàng được rõ là
đơn đặt hàng sẽ được thực hiện hay không.
110
Dòng Thông Tin Ecommerce
111
Phần 3: Tác động của các
CNTT&TT đến chu trình doanh
thu
112
Chu trình doanh thu
Đơn hàng xuất phát từ khách hàng; bộ phận tín dụng chất nhận tín
dụng; bộ phận kho đánh gía tồn kho và xuất hàng; bộ phận vận
chuyển chuyển hàng; khách hàng được gửi hóa đơn dựa trên đơn
hàng và vận đơn; thu tiền khách hàng.
Sự xuất hiện của các phương tiện điện tử: EDI, EFT,….
113
Internet và ERP đã làm thay
đổi chu trình doanh thu
Đon hàng đến từ EDI, B2B hay B2C, trao đổi trực
tuyến, phần mềm CRM hay Sales Force Automation
(SFA)
Đơn hàng cần quyết định cho tín dụng trong vài
phút.
Dịch vụ tín dụng trên Web cung cấp tiến trình chấp
nhận tín dụng tự động.
Lựa hàng trong kho được kiểm soát bởi phần mềm
WMS.
Vận chuyển hàng được theo dõi qua Internet.
Chức năng lập hoá đơn được xử lý bằng Electronic
Invoice Presentment and Payment (EIPP) và FEDI
114
Internet và ERP đã làm thay
đổi doanh thu
Việc thanh toán dùng phương tiện điện
tử hay tiền số cùng với các phương
pháp truyền thống
Các dịch vụ thu tiền trực tuyến có thể
diễn ra tự động và tuỳ theo việc tích
hợp với hệ thống kế toán có thể tác
động đến kế toán các khoản phải thu
và sổ cái.
115
Internet/ERP đã làm thay đổi
chu trình doanh thu
116
Đơn đặt hàng
Chu trình revenue bắt đầu bằng đơn đặt hàng
Trong môi trường Web, đon đặt hàng có thể đến qua mạng,
trao đổi trực tuyến, EDI hay phần mềm CRA/SFA.
Việc đến tức thời của các đơn hàng yêu cầu tích hợp các hoạt
động mặt tiền với các hệ thống kế toán ở mặt sau.
CRM có nhiệm vụ hiểu các quan điểm, hành vi, thông tin của
khách và các dữ liệu tiếp thị
Phần mềm CRM kết nối hệ kế toán ở mặt sau và có kèm các
công cụ hỗ trợ khách hàng.
Các công cụ khai phá dữ liệu CRM hỗ trợ phân tích lợi ích từ
khách hàng theo nhiều cách hơn so với các phương pháp kế
toán truyền thống.
117
CRM trong chu trình doanh
thu
CRM giao với phần mềm kế toán, phân tích các
khoản phải thu và cung cấp các cách thức phân tích
mới.
CRM hiểu hành vi của khách hàng và đánh giá lợi ích
do khách hàng mang lại
CRM dùng các phương tiện tiếp thị
Dùng Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu để quản lý
khách hàng
Mục tiêu của CRM là nâng cao phục vụ khách hàng,
gia tăn ghiệu suất và hiệu quả kinh doanh, tìm khách
hàng mới và cải thiện lợi ích của các khách hàng
đang có
118
Phân loại chức năng của CRM
CRM tác nghiệp: Lưu trữ tất cả thông tin tương tác với khách
hàng ( different sales channels such as Web, phone, fax and
face to face; service centers; call centers; and human contact)
.nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả của khách hàng. Dùng Kho
dữ liệu.
CRM phân tích: Khai phá dữ liệu. CRM giúp nhận diện khách
hàng, sản phẩm, nguời bán, dự báo hành vi khách hàng. Nhiều
công cụ vượt xa phân tích accounts receivable truyền thống.
Dùng Khai phá dữ liệu
CRM tương tác: tương tác với khách hàng qua các kênh e-mail,
brochures, catalogs, news-letters, chat rooms, call centers, help
desks and newsletters.
119
CRM và đơn hàng
Chức năng e-selling
SAP CRM xử lý đơn hàng đến từ Web (EDI,
trao đổi trực tuyến,CRM hay SFA).
Phụ thuộc vào mô hình B2B, B2C,… đổi sang
dạng phù hợp.
CRM hỗ trợ khách hàng nhập đơn hàng, theo
dõi đơn hàng, xem tài khoản…
Tiến trình kế toán là một bộ phận của xử lý
CRM. Khách hàng thiết lập tài khoản, xem tài
khoản. Chấp nhận tín dụng tự đồng. Tạo hoá
đơn tự động và đưa tới khách hàng.
120
Chấp nhận tín dụng
Credit Approvals
Chấp nhận tín dụng là buớc thứ 2 trong chu trình revenue
Internet cung cấp nhiều loại công cụ khác nhau để quản lý
chấp nhận tín dụng.
Đầu tiên nhiều trang Web cung cấp thông tin về các công ty
quốc tế, công ty tư hay công. Loại thông tin này cần được kiểm
chứng
Kế đó, nhiều trang Web cung cấp các công cụ quyết định có
thêểdùng để ấn định khả năng tín dụng của khách hàng.
Cuối cùng các dịch vụ Web cho phép tự động hoá toàn bộ tiến
trình chấp nhận tín dụng và ra quyết định trong vài phút
Các dịch vụ này dùng CSDL ERP, báo cáo tín dụng, thông tin
công khai và các công cụ hỗ trợ ra quyết định.
121
Chấp nhận tín dụng
Credit Approvals
Các giai đoạn:
Thu nhận thông tin về khách hàng
Đánh giá thông tin
Quyết định cho tín dụng
Các phương pháp duyệt tín dụng truyền
thống làm tắc nghẽn chu trình doanh thu vì
công việc giờ đây diễn ra rất nhanh
Có thể thu nhận thông tin của khách hàng
qua Internet nhăm cung cấp cơ chế quyết
định cho tín dụng tự động
122
Kho hàng và chuyển hàng
Warehousing and Shipping
Kho và chuyển hàng đã thay đổi khi có sự tham gua
của Internet. Kho được quản lý bằng WMS nhằm
kiểm soát kho và sự di chuyển của các vật tư trong
kho.
Phần mềm này có thể làm việc trên Web và có thể
tự động điền thông tin vào các đơn hàng chuyển
đến. Ngoài ra, WNS còn được dùng để điều hành
việc chuyển hàng bằng cách dùng Internet.
Một số tổ chức trực tuyến chuyên cung cấp thông tin
về chuyển hàng và quá cảnh bằng cách nhận thông
tin từ các công ty vận chuyển. Các dịch vụ liên quan
đến chuyển hàng đều được thực hiện qua Internet.
123
Lập hóa đơn thanh tóan
Lập hóa đơn thanh toán Billing đã có nhiều tiến bộ nhờ EIPP
và EBPP.
Các cơ chế này cung cấp cho khách hàng khả năng nhận, trả,
xem, phân tích, truy vấn các hoá đơn thanh toán qua Web
Có 3 mô hình cho EIPP và EBPP – mô hình thanh toán trực tiếp,
mô hình kết và Mô hình hộp thư qua Internet. Các mô hình này
khác nhau dựa trên chủ nhân của trang Web, các kiển thu
nhận thông tin và thanh toán.
Tất cả các nhân viên trong thế giới thực.
Nhiều công ty cung cấp hạ tầng cho EIPP/EBPP bao gồm các
nhà cung cấp phần mềm, phần cứng, các công ty tài chính
124
Lập hóa đơn thánh toán
Billing
Tiến trình này có thể làm trên giấy,
điện tử hay cả hai.
Cập nhật the accounts receivable
subsidiary và general ledgers
Thanh toán băng tiền mặt, checks,
credit cards và EFT
Dựa trên EDI để lập hóa đơn thanh
toán
125
Các tiến trình EIPP và EBPP
EIPP cho các giao dịch trong B2B và
giao dịch trong EBPP.
EIPP và EBPP cung cấp cho khách hàng
tiện nghi nhận, thanh toán, xem, phân
tích và hỏi các hoá đơn thanh toán qua
Internet.
126
Quản lý trực tuyến các khoản
thu
Dịch vụ Quản lý các khoản phải thu bây giờ tự động
toàn bộ tiến trình bao gồm đưa ra chứng từ, thu
tiền, các hoạt động thu sau và phân tích tài chính.
Các phương thức thanh toán điện tử trong giao dịch
B2C bao gồm checks trực tuyến , smart cards,
replenishment accounts, phone-based billing and
micropayments.
Ví tiền điện tử (Electronic wallets) có thể hỗ trợ
nhiều cách thanh toán khách nhau.
Công nghệ tiền mặt số được dùng trong các hoạt
động trực tuyến.Cùng có thể vay va cho nợ tiền mặt
số
127
Công nợ và thu tiền
Receivables và Collections
Quản lý trực tuyến các khoản thu
Tiếp xúc với khách hàng qua telephone calls
or e-mails, customized dunning letters,
resolution of disputes, face-to-face contact
and any other activities để thúc đẩy thu tiền
Các hoạt động sau đó bao gồm đối sánh sổ
sách, phát sinh các báo cáo tài chính, phân
tích công nợ. Phân tích tỷ số tài chính, phân
tích dòng tiền mặt và ấn định tình trạng vốn
hiện hành.
128
Các HT thanh toán chính trong
Ecommerce: Thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng vẫn được xem như là phương pháp thanh toán
thịnh hành nhất khi giao dịch trực tuyến. chiếm tới 90% tổng
các giao dịch.
Để được chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng, công ty
phải liên hệ với nhà cung cấp Merchant Account, họ sẽ cung
cấp phần mềm và phần cứng để có thể chấp nhận thanh toán
bằng thẻ tín dụng trên trang web của cty. Nhà cung cấp
Merchant Account gồm 3 nhóm:
Nhà cung cấp trực tiếp: Đại diện là các ngân hàng, họ sẽ
trực tiếp đưa giao dịch của cty đến trung tâm xử lý thẻ tín
dụng. Những đơn đặt hàng đã hoàn tất sẽ được gửi từ site
của bạn đến ngân hàng thông qua phần mềm “Payment
Gateway”, tuyệt đối an toàn đối với các thông tin được ghi
trong thẻ tín dụng.
129
Các HT thanh toán chính trong
Ecommerce: Thẻ tín dụng
Môi giới: cty sẽ phải trả cho họ một tỷ lệ chiết khấu
từ 2% đến 3%. Tỷ lệ chiết khấu là khoản tiền mà
cty phải trả cho nhà cung cấp dịch vụ thanh toán đối
với từng giao dịch.
Nhà cung cấp thứ ba:chuyển quá trình thanh toán
thẻ tín dụng từ đơn đặt hàng trên trang web của cty
bằng chính tài khoản của họ. nhà cung cấp dịch vụ
sẽ là những người trực tiếp bán hàng, còn bạn với
vai trò của một người bán hàng, bây giờ bạn sẽ là
đại lý cung cấp hàng cho họ.
130
Các HT thanh toán chính trong
Ecommerce
Khách hàng có thể trả tiền bằng hoá đơn điện thoại:
Website thực hiện phương pháp thanh toán bằng
cách cho phép những người sử dụng Internet
chuyển chi phí mua bán thành hoá đơn điện thoại.
Các mặt hàng dưới 1 USD có thể thực hiện phương
pháp thanh toán này.
Phương pháp chuyển tiền bằng điện tử (EFT): khấu
trừ tiền thanh toán từ tài khoản ngân hàng của một
doanh nghiệp hoặc của cá nhân và tiền được kiểm
tra trước khi chấp thuận.
séc điện tử (e-check): phát sinh một loại séc bằng
giấy mà theo đó người mua phải đặt cọc vào tài
khoản tiền gửi của người bán một khoản tiền và bất
cứ một séc tiêu chuẩn nào cũng phải thông qua quá
trình này
131
Các HT thanh toán chính trong
Ecommerce
Để chấp nhận phương pháp thanh toán e-check hay EFT,
cty và khách hàng không cần sử dụng phần cứng hay
phần mềm. Mã số được tích hợp vào hệ thống trang web
và nối khách hàng với máy chủ bảo mật. Một khi làm
được điều này thì những hệ thống này sẽ cung cấp
những thông tin tài khoản ngân hàng cần thiết và như
vậy bắt đầu phương pháp EFT và phương pháp thanh
toán e-check.
Người bán và người mua ngay lập tức nhận được tờ kiểm
tra đơn đặt hàng và người bán nhận được tên, địa chỉ,
điện thoại, địa chỉ email, đơn đặt hàng và số lượng hàng
của khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ này, thực hiện hệ
thống EFT qua đường điện thoại hoặc fax. Người
bán đơn giản chỉ thu thập thông tin từ khách hàng và
sau đó đưa thông tin vào phần mềm EFT và liệu nó có
hoạt động trên máy tính cá nhân, điểm đến kinh doanh
hay tự động thông qua web.
132
Kết luận (1)
Các nội dung đã trình bày
Vai trò của dữ liệu đến tiến trình ra quyết định
Tích hợp ERP
Khai phá dữ liệu, kho dữ liệu và ứng dụng
133
Kết luận (2)
Việc tích hợp dữ liệu tài chính và phi tài chính vào
kho dữ liệu trung tâm ERP cho phép triển khai các
phương pháp và công nghệ mới để nâng cao hiệu
quả xử lý dữ liệu hỗ trợ tích cực tiến trìnr ra quyết
định trong sản xuất kinh doanh
Công tác kế toán ngày nay cần mở rộng ra ngoài
biên giới của nợ/có, cần xử lý nhiều nguồn dữ liệu
khác nhau, phạm vi quyết định nên được mở rộng.
Nghiên cứu đề xuất các mô hình, phương pháp ứng
dụng mới trong bối cảnh có ERP và e-commerce
cùng các công nghệ tiên tiến khác.
134
Tài liệu tham khảo
Ashutosh Deshmukh, Digital Accounting: the effects
of the Internet and ERP on Accounting, 2006
Đỗ Phúc: Khai phá dữ liệu, NXB ĐHQG-HCM, 2006
Herb EdelStein, Building profitable customer
relationships with data mining, 2008
Linda Rumans, Business Intelligence,Effective
Decision making, 2006
Romney Steinbart, Accounting Information Systems,
11/e,Prentice Hall Business Publishing, 2008
Vincent Rainardi, Building a Data Warehouse, Apress,
2008.
Zhangxi Lim, Business Intelligence, 2007
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_aphuc_day_du_6097.pdf