Khấu hao = 1.500/10 =150 triệu
FC = 800 x 10% + 150 + 30 + 80 + 20 = 360
AVC = 400.000 +300.000+ 100.000 = 800.000
P = 1.000.000
Q = 360.000.000/ 200.000 = 1.800 sản phẩm
TRhv = 1.800.000.000.
LN tt = DT – CP mà LN st = LN tt - thuế
= DT – CP – 0,28 (DT – CP) = 72 triệu
LNtt (1- 0,25) = 72 vậy LNtt = 96 triệu
Q = F + LNtt/ p – v = 360 + 96 / 0,2 = 2.280
sản phẩm
212 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4607 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trọn bộ Slide quản trị doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản phẩm
3.4.1.1 Sản phẩm và chính sách sản
phẩm
3.4.1.2 Quyết định về hỗn hợp sản
phẩm
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 103
3.4.1.1 Sản phẩm và chính sách sản
phẩm
a. Khái niệm sản phẩm: Sản phẩm là những hàng
hoá, dịch vụ với những yếu tố và thuộc tính nhất
định, với những lợi ích cụ thể gắn liền với mức
độ thoã mãn những nhu cầu đòi hỏi của khách
hàng. Sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị.
b. Khái niệm chính sách sản phẩm: Chính sách sản
phẩm của doanh nghiệp là những phƣơng thức
kinh doanh sản phẩm đƣợc xây dựng mang tính
lâu dài để đối ứng kịp thời với tình hình cụ thể
của thị trƣờng nhằm đạt đƣợc mục tiêu của
doanh nghiệp đã đề ra.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 104
Tên hiệu Bao
bì
Chất
lượng
Kiểu
dáng
Đặc
điểm
Những
lợi ích
Phụ tùng kèm
theo
Dịch vụ sau bán
Giao
hàng
Bảo
hành
Phần mở rộng của sản
phẩm
Phần cụ thể của sản phẩm
Phần cốt lõi của sản phẩm
Ba cấp độ của sản phẩm
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 105
Vì sao phải nghiên cứu chiến
lƣợc sản phẩm?
- Sự thay đổi nhanh chóng của nhu cầu xã hội và xu
hướng tiêu dùng chung (chất lượng, chủng loại và những
yếu tố phi vật chất…)
- Thu nhập và mức sống của con người ngày càng được
cải thiện
- Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và
công nghệ
- Tính chất cạnh tranh ngày càng gay gắt
- Sản phẩm có chu kỳ sống
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 106
3.4.1.2 Quyết định về hỗn hợp sản
phẩm
Hỗn hợp sản phẩm là tổng thể các sản
phẩm mà doanh nghiệp tung ra bán, là tập
hợp tất cả các dòng sản phẩm (loại sản
phẩm) và món hàng của doanh nghiệp.
Dòng
sản
phẩm
Vai trò thu hút khách
Vai trò chủ đạo Vai trò bổ túc
Vai trò chuyển đổi
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 107
Dòng sản phẩm đặc trƣng bởi 3 chiều:
- Độ rộng
- Độ dài
- Độ sâu
Chiến lược đáp ứng thị
trường mục tiêu
Dòng sản phẩm Mục tiêu thị trường
1. Không phân biệt
2. Phân biệt
3. Tập trung
Hẹp và ít sâu
Rộng và sâu
Rộng và sâu
Rộng
Rộng
Hẹp
Chiến lược đáp ứng thị trường mục tiêu và chiến lược dòng sản phẩm
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 108
3.4.2 Chính sách giá cả
a. Mục tiêu định giá của doanh nghiệp:
- Định giá để đạt lợi nhuận
- Đinh giá để đạt mục tiêu về thế lực
cạnh tranh
- Định giá để an toàn trong kinh doanh
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 109
b. Các chiến lƣợc định giá sản phẩm
- Định giá sản phẩm mới
Chiến lƣợc định giá chắt lọc thị trƣờng
(hớt váng sữa)
Chiến lƣợc định giá thâm nhập thị
trƣờng
- Định giá theo mối quan hệ với chất
lƣợng sản phẩm
3.4.2 Chính sách giá cả (tt)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 110
c. Các phƣơng pháp định giá
3.4.2 Chính sách giá cả (tt)
Giá thành Giá của đổi thủ Cảm nhận và
cạnh tranh đánh giá đánh của
khách hàng về
sản phẩm
Giá sàn
(Không có lợi nhuận) (Không thể có nhu cầu)
Giá trần
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 111
C1. Định giá theo cách cộng lãi vào chi phí
bình quân
Theo phương pháp này, giá được xác định theo một trong hai công
thức sau:
* Nếu định giá dựa theo chi phí và lãi dự kiến thì:
Giá dự kiến = Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm x
( 1+ % lãi trên chi phí) (1)
* Nếu định giá dựa theo doanh thu và lãi dự kiến thì:
Giá dự kiến = Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm
1 - % lãi trên doanh thu (2)
Với cả hai trường hợp, chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm tính theo
công thức sau:
Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm = Chi phí biến đổi trung
bình + Tổng chi phí cố định / Sản lượng sản phẩm
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 112
Ví dụ: Một DNcó chi phí sản xuất và dự kiến
mức tiêu thụ sản phẩm nhƣ sau:
- Chi phí biến đổi trung bình (AVC):
3.000 đ/KG
- Chi phí cố định (FC)
50.000.000 đ
- Sản lƣợng hàng hóa tiêu thụ dự kiến: 50
tấn
Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm = 3.000 +
50.000.000 / 50.000 = 4.000 đ / kg
Nếu doanh nghiệp dự kiến mức lãi 25%
trên chi phí thì mức giá dự kiến tính theo
công thức 1 sẽ là
Giá dự kiến = 4.000 x ( 1+ 25%) = 5.000
đ/kg
Nếu Doanh nghiệp dự kiến mức lãi 20%
trên doanh thu, mức giá dự kiến tính theo
công thứuc (2) sẽ là:
Giá dự kiến = 4.000 / 1 - 0,2 = 5.000 đ / kg
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 113
Phƣơng pháp định giá trình bày trên thƣờng
đƣợc áp dụng rộng rãi vì
Phƣơng pháp tính toán đơn giản dễ áp
dụng
Khi tất cả các công ty trong ngành đều sử
dụng phƣơng pháp này thì giá của họ có xu
hƣớng tƣơng tự nhau, giảm thiểu sự cạnh
tranh về giá
Đảm bảo đƣợc mức lợi nhuận hợp lý của
vốn đầu tƣ.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 114
C2.Định giá dựa vào phân tích điểm hòa vốn và lợi nhuận
mục tiêu
Theo phương pháp này doanh nghiệp xác định giá trên
cơ sở bảo đảm tỷ suất lợi nhuận mục tiêu trên vốn đầu tư.
Công thức tính như sau:
Giá dự kiến theo = Chi phí sản xuất + Lợi nhuận mục tiêu
trên vốn đầu tư
lợi nhuận mục tiêu đơn vị sản phẩm Sản lượng sản
phẩm
Ví dụ: DN đã đầu tư một tỷ đồng cho SXKD, lợi nhuận
mục tiêu tính trên vốn đầu tư là 5% tức là 50 triệu đồng
Chi phí sản xuất 1kg sản phẩm là 4000 đồng
Giá theo lợi nhuận mục tiêu là:
4 000 + 50.000.000 / 50.000 = 5.000 đ/ kg
Cách tính giá như trên đảm bảo cho DN thực hiện được mức lợi
nhuận mục tiêu trên vốn đầu tư là 5% nếu đảm bảo được mức giá
thành và sản lượng sản phẩm hàng hóa ước tính là chính xác.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 115
Để có thể ứng phó với những dự kiến không chính xác về sản lượng
hàng hóa hoặc có thể linh hoạt đưa ra các mức giá bán tương ứng
với các khối lượng sản phẩm hàng hóa nhằm đạt lợi nhuận mục tiêu,
ta sử dụng phương pháp phân tích hòa vốn như sau:
Khối lượng bán = Chi phí cố định + Lợi nhuận mục tiêu
đạt lợi nhuận mục tiêu Giá - Chi phí biến đổi bình quân một
sản phẩm
Theo Ví dụ trên ta tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận như sau:
Giá dự
kiến
Chi phí
cố định
Chi phí
biến đổi
KL bán
Hòa
vốn
KL bán
đạt lợi
nhuận
mục
tiêu
Doanh
thu
Tổng
chi phí
LNhuận
mục tiêu
4, 6
5,0
5,5
50.000
50.000
50.000
3,0
3,0
3,0
31.250
25.000
20.000
62.500
50.000
40.000
287.50
0
250.00
0
220.00
0
237.50
0
200.00
0
170.00
0
50.000
50.000
50.000
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 116
C3. Định giá theo giá trị cảm nhận
Không phải dựa vào chi phí của người bán mà dựa vào sự
chấp nhận của người mua. Để áp dụng phương pháp này
doanh nghiệp cần nghiên cứu thật kỹ thị trường mục tiêu
của mình để có thể xác định được nhận thức của thị trường
về giá trị
C4. Định giá theo giá hiện hành
Dựa vào giá của các đối thủ cạnh tranh, ít quan tâm đến chi
phí sản xuất và cầu thị trường. Doanh nghiệp có thể định giá
sản phẩm của mình thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá của đối
thủ cạnh tranh. Phương pháp này được các doanh nghiệp áp
dụng khá phổ biến vì việc ghi chép và xác định được chính
xác chi phí sản xuất và tính được giá thành sản phẩm còn
nhiều hạn chế
C5. Định giá đấu thầu
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 117
3.4.3 Chính sách phân phối
Các loại kênh phân phối
Thông thường có 4 kênh phân phối:
1. SX --------------------------------------------------------- NTD
2. SX ----------------------------------------Bán lẻ -------- NTD
3. SX --------------------- Bán buôn ------Bán lẻ ------- NTD
4. SX-------Đại lý--------Bán buôn-------Bán lẻ ------- NTD
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 118
Căn cứ lựa chọn các kênh phân phối
Phân tích đặc điểm của thị trường mục tiêu
- Tập trung hay dàn trải
- Mật độ khách hàng
- Lượng hàng hóa tiêu thụ nhiều hay ít
Phân tích đặc điểm sản phẩm
Phân tích đặc điểm của khách hàng
Quan sát kênh phân phối của đối thủ
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 119
S: là nhà SX P: là ngƣời
phân phối
K: là khách hàng Số mối
quan hệ là:
A : Là số qua hệ A = S + K = 3
+ 3 = 6
A = S x K = 3 x 3 = 9
S
S
S K
S
K
K K
K
K
S
S
P
Sự tồn tại của các nhà phân phối, trung gian là cần thiết
Sơ đồ 1
Không có nhà trung gian
Sơ đồ 2
Có nhà trung gian
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 120
3.4.3 Chính sách xúc tiến
- Chào hàng
- Bán hàng trực tiếp
- Quảng cáo tuyên truyền
- Chiêu hàng
- Các biện pháp tổng hợp qui mô lớn có sự
hỗ trợ của nhà nƣớc
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 121
Chào hàng
Giới thiệu sản phẩm hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp đến
khách hàng trực tiếp và gián tiếp
Kênh trực tiếp thông qua việc sử dụng đội ngũ nhân viên
chào hàng được đào tạo huấn luyện chuyên nghiệp:
Xuất xứ nguồn gốc của sản phẩm
Công nghệ và nguyên liệu tạo ra sản phẩm
Tính năng, công dụng của sản phẩm
Phương pháp sử dụng sản phẩm
Tính ưu việt và sự khác biệt của sản phẩm so với sản
phẩm cùng loại
Kỹ năng quan hệ và giao tiếp với khách hàng
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 122
Bán hàng trực tiếp
Cửa hàng bán giới thiệu sản phẩm
Cửa hàng bán thử sản phẩm
Mục đích: Thăm dò khách hàng về:
-Chất lượng Sp
-Giá cả
-Hình thức mẫu mã sản phẩm
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 123
Quảng cáo tuyên truyền
Là hoạt động lớn của doanh nghiệp
Đa dạng về hình thức,
Đa dạng về phương tiện sử dụng
Dựa trên những nguyên tắc quảng cáo
và pháp luật về quảng cáo
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 124
Chiêu hàng
- Tham gia hội chợ, triển lãm
-Hội nghị khách hàng
-Chiêu đãi khách hàng
-Quà tặng
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 125
Các biện pháp tổng hợp
Là việc các doanh nghiệp tham gia vào các hoạt
động do nhà nước tổ chức:
- Các hoạt động thể thao, văn hoá....
- Các hội thảo, hội nghị khoa học quốc tế
- Các hoạt động nhân đạo, từ thiện
CHƢƠNG 4
QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 127
CHƢƠNG 4: QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
4.1 ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT
LIỆU
4.2 CÁCH TÍNH LƢỢNG NGUYÊN VẬT LIỆU
CẦN DÙNG
4.3 QUẢN TRỊ TỒN KHO
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 128
4.1 ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT
LIỆU
4.1.1 Khái niệm: Định mức sử dụng nguyên vật là lƣợng
nguyên vật liệu tiêu dùng lớn nhất cho phép để sản
xuất một đơn vị sản phẩm hoặc để hoàn thành một
công việc nào đó trong những điều kiện tổ chức và kỹ
thuật nhất định của thời kỳ kế hoạch.
4.1.2 Các phƣơng pháp xác định định mức sử dụng NVL
a. Phƣơng pháp thống kê kinh nghiệm
b. Phƣơng pháp thực nghiệm
c. Phƣơng pháp phân tích
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 129
4.2 CÁCH TÍNH LƢỢNG NVL CẦN DÙNG
4.2.1 Tính lƣợng NVL chính cần dùng
a. Phƣơng pháp tính theo định mức sử dụng NVL cho 1
đvsp
Vcd = (Si x Dvi) + (Pi x Dvi) – Pdi (1)
Vcd = (Si x Dvi) (1+Kpi) (1- Kdi) (2)
Trong đó:
Vcd: Lƣợng NVL chính cần dùng
Si: Số lƣợng sản phẩm i kỳ kế hoạch
Dvi: Định mức sử dụng NVL cho 1 đvsp
Pi: Số lƣợng phế phẩm cho phép kỳ kế hoạch
Pdi: Lƣợng phế liệu dùng lại của loại sản phẩm i
Kpi: Tỷ lệ phế phẩm cho phép của sản phẩm i kỳ kế
hoạch
Kdi: Tỷ lệ phế liệu dùng lại của loại sản phẩm i kỳ kế
hoạch
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 130
4.2 CÁCH TÍNH LƢỢNG NVL CẦN DÙNG
Ví dụ1: Sản lƣợng sản phẩm A trong kỳ kế hoạch là 1000
sp. Định mức sử dụng NVL chính cho đvsp là 165 kg.
Số lƣợng phế phẩm theo kế hoạch là 60 sp, lƣợng phế
liệu dùng lại là 8.745 kg. Tính lƣợng NVL chính cần
dùng?
Vcd = (Si x Dvi) + (Pi x Dvi) – Pdi (1)
= (1000 x 165) + (60 x 165) – 8.745 = 166.155 kg
Vcd = (Si x Dvi) (1+Kpi) (1- Kdi) (2)
= (1000 x 165) (1+ 60/1000) (1- 8.745/ 1060 x 165)
= 166.155 kg
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 131
4.2 CÁCH TÍNH LƢỢNG NVL CẦN DÙNG
Ví dụ 2: Doanh nghiệp ABC xác định lượng nguyên vật liệu chính
cần dùng để sản xuất 1000 sản phẩm A và 1500 sản phẩm B trong
năm kế hoạch 2009. Biết rằng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
chính cho sản phẩm A, B lần lượt là 20 kg và 15 kg. Lượng phế
phẩm cho phép trong kỳ là 10 sản phẩm A và 20 sản phẩm B,
lượng phế liệu dự kiến dùng lại là 170 kg từ sản phẩm A và 250 kg
từ sản phẩm B. Tính lượng nguyên vật liệu chính cần dùng (theo 2
cách - dựa vào số lượng và tỷ lệ) để sản xuất khối lượng sản phẩm
A, B nói trên.
Theo số lượng:
Vcd= (1000*20+10*20- 170) + (1500*15+ 20*15-250)= 42.580 kg
Theo tỷ lệ:
Vcd = [(1000*20)(1+10/1000)(1-170/1010*20)]+ [(1500*15)(1+
20/1500)(1-250/1520*15)] = 19815+ 22549= 42.580 kg
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 132
4.2 CÁCH TÍNH LƢỢNG NVL CẦN DÙNG
b. Phƣơng pháp tính NVL căn cứ vào tỷ lệ chế thành của
NVL.
Si
Vcd=
Kci
Trong đó:
Vcd: Lƣợng NVL cần dùng
Si: Số lƣợng sản phẩm i kỳ kế hoạch
Kci: Tỷ lệ chế thành của loại nguyên liệu i
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 133
4.2 CÁCH TÍNH LƢỢNG NVL CẦN DÙNG
Ví dụ 1: Sản lƣợng kỳ kế hoạch của phân xƣởng sợi
là 2500 tấn, tính lƣợng bông cần dùng cho kỳ kế
hoạch?
a. Biết 100% sản lƣợng sợi kéo từ bông nội, có tỷ lệ
chế thành là 0,92
b. Biết 60% sản lƣợng sợi kéo từ bông nội, và 40%
sản lƣợng sợi kéo từ bông ngoại, biết tỷ lệ chế
thành của bông ngoại là 0,9
----------------------
a. Vcd = 2500/0,92 = 2717 tấn
b. Vcd = 2500/0,92 x 60% + 2500/ 0,9 x 40% = 2741
tấn
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 134
4.3 QUẢN TRỊ TỒN KHO
1. NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ HÀNG TỒN KHO.
1. Tồn kho là gì?
2. Chức năng quản trị tồn kho.
3. sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân loại
hàng tồn kho.
4. Chi phí về hàng tồn kho.
2. CÁC MÔ HÌNH TỒN KHO THEO NHU CẦU.
1. Mô hình số lƣợng đặt hàng kinh tế co ban (mô
hình EOQ)
2. Mô hình khấu trừ theo sản lƣợng (DQM).
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 135
I. NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ HÀNG TỒN KHO
1. Tồn kho là gì?
− Hàng tồn kho đƣợc xem là tất cả những
nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng những nhu
cầu hiện tại hoặc tƣơng lai.
− Trong sản xuất, hàng tồn kho có thể đƣợc giữ
dƣới ba hình thức chủ yếu: nguyên vật liệu,
bán thành phẩm, thành phẩm.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 136
Tồn kho trong
cung ứng
Tồn kho trong
sản xuất
Tồn kho trong
tiêu thụ
N
g
ƣ
ờ
i
c
u
n
g
ứ
n
g
T
ồ
n
k
h
o
t
ạ
i
n
g
ƣ
ờ
i
b
á
n
b
u
ô
n
T
ồ
n
k
h
o
t
ạ
i
N
g
ƣ
ờ
i
b
á
n
l
ẻ
Dự
trử
Dự
trử
Dự
trử
S
ả
n
p
h
ẩ
m
v
à
b
á
n
t
h
à
n
h
p
h
ẩ
m
S
ả
n
p
h
ẩ
m
t
ro
n
g
K
h
o
n
h
à
m
á
y
Nguyên liệu chính
Bán thành phẩm
Phụ tùng
Sơ đồ1: Dòng luân chuyển của hàng tồn kho
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 137
2. Chức năng quản trị tồn kho
1. Chức năng liên kết giữa sản xuất và
cung ứng.
2. Chức năng đề phòng lạm phát.
3. Chức năng khấu trừ theo sản lƣợng.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 138
3. sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân loại hàng tồn kho.
N
h
ó
m
A
c
h
iế
m
2
0
%
s
ố
l
ƣ
ợ
n
g
8
0
%
g
iá
t
rị
Nhóm B 30% SL
15 – 25% giá trị Nhóm C chiếm 50% SL, 5% giá trị
%
G
iá
t
rị
h
à
n
g
% tổng số hàng tồn kho
30
50
80
100 50
Do nhà kinh tế ngƣời Ý
Pareto đề ra
20
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 139
4. Chi phí về hàng tồn kho.
Chi phí tồn trữ.
Chi phí đặt hàng.
Chi phí mua hàng.
Áp lực đối với hàng tồn kho
ở mức thấp
Áp lực đối với hàng tồn kho
ở mức cao
Lãi hoặc chi phí cơ hội
Chi phí kho và chi phí tồn trữ
Thuế tài sản
Chi phí bảo hiểm
Chi phí hao hụt
Dịch vụ khách hàng.
Chi phí đặt và thiết lập đơn
hàng.
Sử dụng lao động, phƣơng tiện.
Chi phí vận chuyển
Chi phí mua hàng
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 140
II. CÁC MÔ HÌNH TỒN KHO THEO NHU CẦU
1. Mô hình số lƣợng đặt hàng kinh tế co ban (mô hình
EOQ – Economic order quantity model)
Mô hình EOQ dựa vào một số giải định cơ bản sau
đây:
1. Nhu cầu cho một loại hàng đƣợc biết trƣớc
và không đổi.
2. Hàng đƣợc sản xuất hoặc mua theo lô, mỗi
lô không có giới hạn kích cỡ và đƣợc vận
chuyển chỉ trong một chuyến hàng.
3. Thời gian vận chuyển không thay đổi và số
lƣợng nhận đƣợc chính xác với số lƣợng đặt
hàng.
4. chỉ có hai loại phí phù hợp đó là chi phí tồn
trữ và chi phí đặt hàng.
5. Không có việc khấu trừ theo sản lƣợng.
6. Không có sự thiếu hụt hàng trong kho
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 141
Biểu đồ EOQ:
Số lƣợng
Q
Q/2
0
A B C
Q: số lƣợng của đơn hàng
O: tồn kho tối thiểu
Q/2: tồn kho theo chu kỳ bình quân.
OA = AB = BC khoản thời gian giữa các
đơn hàng
Thời gian
Trung bình
Tối đa
Tối thiểu
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 142
Xác định tổng chi phí tồn kho theo mô hình EOQ
Tổng chi phí về
hàng tồn kho (TC) =
Chi phí tồn trữ
hàng năm (Ctt)
+
Chi phí đặt
hàng (Cđh)
Ctt =
Q
(H)
2
Cđh =
D
Q
(S) Với:
Trong đó:
TC – tổng chi phí về hàng tồn kho cho một năm
D – nhu cầu hàng năm tính bằng đơn vị.
H – chi phí tồn trữ hàng/đơn vị/năm.
Q - sản lƣợng hàng của một đơn hàng.
Q/2 - lƣợng tồn kho trung bình trong một năm.
D/Q - số lần đặt hàng trong một năm.
S – chi phí đặt hàng cho một đơn hàng.
TC = Ctt + Cđh (1)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 143
Chi
phí
Sản lƣợng
Q*
Ctt
Cđh
TC
Tại Q* thì : TC = min ; Hay khi: Ctt = Cđh thì TC = min
Đồ thị biểu diển chi phí hàng tồn kho
√ 2DS EOQ = Q* =
H
(2)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 144
Phân tích độ nhạy của mô hình EOQ
Phân tích độ nhạy là kỹ thuật để thay đổi một
cách có hệ thống các tham số nhằm xác định
sự ảnh hƣởng.
Xét các trƣờng hợp sau đây:
• Nếu mức cầu (D) tăng ?
• Nếu chi phí đặt hàng (S) giảm ?
• Nếu lãi suất giảm (H giảm) ?
√ 2DS EOQ = Q* =
H
Dựa vào công thức:
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 145
Xác định thời điểm đặt hàng lại trong mô hình EOQ
Điểm đặt hàng lại (ROP) = Nhu cầu hàng ngày (d) x
Thời gian vận chuyển đơn hàng (L)
= 20 đv x 7 = 140 đv
ROP = d x L (4)
Nhu cầu hàng ngày (d) = D(nhu cầu năm)/số ngày làm việc trong năm
(Cách tính điểm đặt hàng lại giả định nhu cầu luôn đồng nhất và không đổi.
Nó không xét đến trƣờng hợp tồn kho dự trữ an toàn.)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 146
Q*
ROP
t L
Biểu đồ điểm đặt hàng ROP
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 147
Ví dụ
Một công ty chuyên bán loại sản phẩm A có nhu cầu
hằng năm về loại sp A là 6000 đơn vị, giá mua sp A là
1000đ/đơn vị, chi phí thực hiện tồn kho bằng 10% giá
mua. Chi phí đặt hàng là 25.000đ/đơn hàng. Hàng
đƣợc cung cấp nhiều chuyến và cần 8 ngày để nhận
hàng kể từ ngày đặt hàng (Mỗi năm công ty làm việc
300 ngày)
1. Xác định lƣợng đặt hàng tối ƣu
2. Xác định điểm đặt lại hàng
3. Tổng chi phí tồn kho là bao nhiêu
4. Số lần đặt hàng tối ƣu trong năm
5. Số ngày cách quãng giữa 2 lần đặt hàng
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 148
1. Q* = 1732sp
2. ROP = 6000/300 x 8 = 160 sp
3. TC = Cđh + Ctt = 6000/1732 x 25000 +
1732/2 x 0.1 x 1000
= 95.000đ
4. L = 6000/1732 = 3,46 lần
5. K = 300/3,46 = 86,7 ngày
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 149
2. Mô hình khấu trừ theo sản lƣợng
(Quantity Discount Model- QDM)
Khi mua hàng số lƣợng lớn thì đƣợc giảm giá.
Nhà quản trị phải tính toán số lƣợng hàng mua sao
cho đƣợc giảm giá và chi phí tồn kho là nhỏ nhất.
Tổng chi phí tồn kho bây giờ bao gồm cả chi phí
mua hàng.
Đối với một mức giá Pj cho một đơn vị hàng thì
tổng chi phí của hàng tồn kho là: TC = Ctt + Cđh +
Cmh
TC =
Q
H +
D
(S) + PjD
2 Q
Trong đó:
−i là chi phí tồn trữ đƣợc tính theo phần trăm giá của một đơn vị hàng/năm.
−H là chi phí tồn trữ của một đvsp trong năm
−Q/2 x H là chi phí tồn trữ (Ctt).
−D/Q x S là chi phí đặt hàng (Cđh)
−Pj.D là chi phí mua hàng (Cmh)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 150
Tổng chi phí (đ)
Q 100 200 300 0
TC1 với P1 = 30000đ
TC2 với P2 = 35000đ
TC3 với P3 = 40000đ
số lƣợng đặt
hàng (Q)
Giá một đơn
vị hàng
1 - 99 40.000đ
100 – 199 35.000đ
>= 200 30.000đ
Ví dụ:
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 151
Có 3 bƣớc để tìm kiếm cỡ lô hàng tốt
nhất
Bƣớc 1: Bắt đầu bằng mức giá thấp nhất, tính
EOQ cho mỗi mức giá.
Bƣớc 2: Nếu EOQ cho mức giá thấp nhất là
khả thi thì đây là lô hàng tốt nhất. Nếu không
thoả mãn, chuyển sang bƣớc 3.
Bƣớc 3: tính tổng chi phí hàng tồn kho cho
mỗi mức giá. sử dụng số lƣợng EOQ khi khả
thi. Nếu không thì sử dụng sản lƣợng khấu
trừ theo giá đó. Sản lƣợng nào với chi phí
thấp nhất là cỡ lô hàng tốt nhất.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 152
Ví dụ: nhà cung ứng có chính sách chiết khấu về một loại hàng nhƣ
sau:
số lƣợng đặt hàng (Q) Giá cả một đơn vị hàng (Pj)
1 – 299 60.000 đ
300 – 499 58.800 đ
> =500 57.000 đ
Nhu cầu hàng năm về loại hàng đƣợc mua là 936 đơn vị. Chi phí đặt hàng
45.000đ/đơn hàng. Chi phí tồn trữ hàng năm chiếm 25% giá một đơn vị hàng.
Xác định tổng chi phi TCmin = ?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 153
Lời giải:
Bước 1: tính các EOQ
EOQ1 (57.000) = 77 (đơn vị) (không khả thi)
EOQ2 (58.800) = 76 (đơn vị) (không phù hợp)
EOQ3 (60.000) = 75 (đơn vị) (phù hợp)
√ 2DS EOQ = Q* =
H
Dựa vào công thức:
Bước 2:
EOQ1 của mức giá thấp nhất là không khả thi, do vậy cần qua bƣớc 3
Bước 3: tính tổng chi phí của hàng tồn kho cho mỗi mức giá theo công thức:
TC75 = 75/2* 25%*60.000 + 936/75* 45.000+ 60.000* 936 = 57.284.000đ
TC300 = 300/2 *25%*58.800 + 936/300 *45.000 + 58.800*936 = 57.382.000đ
TC500 = 56.999.000đ
Kết luận: với cỡ lô hàng 500 đơn vị thì tổng chi phí của hàng tồn kho
là nhỏ nhất
TC =
Q
H +
D
(S) + PjD
2 Q
(5)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 154
Nhà máy Cao su cần mua ván ép của công ty
VINAPLYCO để đóng thùng hàng xuất khẩu.
VINAPLYCO chào hàng với giá 180.000 đồng đối với
ván ép 4’x 8’ dày 6mm loại A. Chi phí một lần đặt
hàng là 450.000 đồng, chi phí tồn trữ là 36.000
đồng/tấm/năm. Nhu cầu hàng năm của Công ty cao
su là 100 tấm. Công ty VINAPLYCO có chính sách
giá chiết khấu khi mua hàng nhƣ sau:
Số lƣợng đặt hàng Giá mỗi tấm
1 - 9 tấm 180.000đ
10 - 50 tấm 175.000đ
>= 51 tấm 172.000đ
a. Hãy xác định lƣợng đặt hàng tối ƣu và chi phí tối
thiểu của hàng tồn kho?
b. Nếu công ty cao su đề nghị tính chi phí tồn trữ bằng
20% giá mua, chứ không lấy giá 36.000 đồng một
tấm nhƣ trên thì sản lƣợng đặt hàng tối ƣu là bao
nhiêu? Và tổng chi phí tồn kho là bao nhiêu?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 155
Q1(P=172.000)= 52
Q2(P=175.000)= 51(Loai)
Q3(P=180.000)= 50 (Loai)
TC52=Cdh+Ctt+Cmh= D/Q*S+Q/2*H+D.P
= 100/52*450.000+52/2*20%*172.000+
100*172.000=
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 156
s=450.000
D=100 tam
H=36.000
Q= 8 tam
TC50= Cdh+Ctt+Cmh=
D/Q*S+Q/2*H+D.P
=100/50*450.000+50/2*36.000+100*175.0
00
TC51=100/51*450.000+51/2*36.000+100*
172.000
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 157
CHƢƠNG 5
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 158
CHƢƠNG 5: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1. QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH
1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2 Các phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định
1.3 Các phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động
2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
2.1 Các báo cáo tài chính
2.2 Các tỷ số tài chính căn bản
2.3 Phân tích DUPONT
2.4 Kỹ thuật phân tích hoà vốn
2.5 Phân tích các quyết định đầu tƣ tài chính
3. XÁC ĐỊNH DOANH THU, CHI PHÍ, GIÁ THÀNH, LỢI NHUẬN
3.1 Doanh thu
3.2 Chi phí, giá thành
3.3 Lợi nhuận
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 159
1. QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH
1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
a. Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của
doanh nghiệp.
Các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ phải thoã mãn đồng thời 4 tiêu
chuẩn sau:
Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dựng tài
sản đó
Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy
Thời gian sử dụng: từ 1 năm trở lên
Tiêu chuẩn về giá trị: có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
(từ 10 triệu đồng trở lên)
TSCĐ có đặc điểm chung:
Tham gia vào nhiều quá trình sản xuất mà vẫn giữ nguyên hình thái
hiện vật ban đầu
Giá trị của nó chuyển dần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn
trong nhiều chu kỳ sản xuất
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 160
Phân loại TSCĐ
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, TSCĐ thƣờng đƣợc phân loại theo các tiêu thức
sau:
Theo hình thái biểu hiện:
- TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể nhƣ nhà cửa, máy móc,
phƣơng tiện vận tải, máy móc thiết bị, vƣờn cây lâu năm, ...
- TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện những lƣợng
giá trị lớn mà doanh nghiệp đã đầu tƣ liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣ :
quyền sử dụng đất, chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về bằng phát minh
sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí về lợi thế thƣơng mại, thƣơng hiệu
sản phẩm, ...
Theo tình hình sử dụng:
- TSCĐ đang dùng
- TSCĐ chƣa dùng
- TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý
Theo quyền sở hữu:
- TSCĐ tự có là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
- TSC Đ thuê tài chính là những TSCĐ doanh nghiệp thuê dài hạn của các đơn vị, các
tổ chức khác (kể cả liên doanh, liên kết)
Theo nguồn hình thành
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn pháp định
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tín dụng (vay ngân hàng)
- TSCĐ xây dựng bằng nguồn vốn cổ phần liên doanh, liên kết.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 161
Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố
định bị hao mòn (hữu hình và vô hình)
Hao mòn hữu hình:
Là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó giá trị của TSCĐ giảm
dần
Hao mòn vô hình:
Là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ
Do vậy, để thu hồi lại giá trị của tài sản cố định do sự hao mòn, cần
phải tiến hành khấu hao tài sản cố định.
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ dần giá trị tài sản cố định vào giá
thành sản phẩm nhằm tái sản xuất TSCĐ sau khi hết thời gian sử
dụng.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 162
1.2 Các phƣơng pháp khấu hao tài
sản cố định
Phƣơng pháp khấu hao chậm:
Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng
Phƣơng pháp khấu hao nhanh:
Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần
Phƣơng pháp khấu hao theo tổng số
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 163
1.2 Các phƣơng pháp khấu hao tài
sản cố định
a. Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng
Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng (khấu hao
tuyến tính). Theo Phƣơng pháp này mức khấu hao cơ bản
hàng năm của TSCĐ là đều nhau trong suốt thời gian sử
dụng TSCĐ
Mk = NG/T
Trong đó:
Mk: Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm
của TSCĐ
NG: Nguyên giá TSCĐ
T: Thời gian sử dụng TSCĐ
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 164
a. Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng
Tỷ lệ khấu hao hàng năm (Tk)
TK = Mk/NG=1/T
Ƣu điểm: tính toán đơn giản; mức khấu hao đƣợc
phân bổ đều đặn không gây đột biến trong giá
thành sản phẩm hàng năm.
Nhƣợc điểm: Nhiều khi không thu hồi vốn kịp thời
do không tính hết sự hao mòn vô hình của TSCĐ
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 165
Ví dụ 1
Công ty A mua một TSCĐ (mới 100%) với:
- giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng
- chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng
- chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng
- và chi phí lắp đạt, chạy thử là 3 triệu đồng
Biết rằng TSCĐ có tuổi thọ là 12 năm, thời gian sử dụng
dự kiến của DN là 10 năm (phù hợp với quy định tại phụ
lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-
BTC), TSCĐ đƣợc đƣa vào sử dụng ngày 1/1/2003
Tính Mk hằng năm và hằng tháng?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 166
- Nguyên giá TSCĐ = 119 – 5 + 3 + 3
= 120 triệu đồng
- Mức khấu hao trung bình hằng năm (Mk)
Mk = 120/10 = 12 triệu đồng/năm
- Mức khấu hao trung bình hằng tháng
Mkt = 12/12 = 1 triệu đồng/ tháng
- Tỷ lệ khấu hao năm (Tk)
Tk= 1/10 = 0.1 (=10%/năm)
Hằng năm, doanh nghiệp trích 12 triệu đồng chi
phí khấu hao TSCĐ vào chi phí kinh doanh
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 167
Sau 5 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ
với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian
sử dụng đƣợc đánh giá lại là 6 năm (tăng 1
năm so với thời gian đã đăng ký ban đầu),
ngày hoàn thành đƣa vào sử dụng là
1/1/2008
Tính Mk hằng năm và hàng tháng của
TSCĐ trong 6 năm còn lại?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 168
Nguyên giá TSCĐ = 120 + 30 = 150 trđ
Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12trđ x 5 năm = 60 trđ
Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 150trđ – 60 trđ = 90
trđ
Mức khấu hao trung bình hằng năm (Mk)= 90 trđ/6
năm = 15 trđ/năm
Mức khấu hao trung bình hằng tháng =
15trđ/12tháng = 1.250.000 đồng
Từ năm 2008 trở đi DN trích khấu hao vào chi phí
kinh doanh mỗi tháng là 1.250.000 đồng với
TSCĐ vừa đƣợc nâng cấp.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 169
Trong thực tế để tính khấu hao cho toàn bộ TSCĐ của doanh
nghiệp, ngƣời ta thƣờng xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình
quân chung theo một phƣơng pháp thông dụng nhất là phƣơng
pháp bình quân gia quyền nhƣ sau:
Trong đó:
- fi: tỷ trọng của từng loại TSCĐ
- Ti: Tỷ lệ khấu hao của từng loại TSCĐ
- i : Loại TSCĐ
Do đó mức khấu hao trong kỳ của doanh nghiệp đƣợc xác định:
Mkh = Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao tổng hợp
TSCĐ phải tính khấu hao X bình quân chung
n
1i
(fi.Ti)kT
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 170
Mkh = NG kh x Tk
NGkh = NGđ + NGt – NGg
NGt =
12
NGt x (12 – tt)
12
NGg x (12 – tg)
NGg =
Trong đó:
NGđ: Nguyên giá TSCĐ phải tính K.Hao ở đầu kỳ kế hoạch
NGt: Nguyên giá TSCĐ tăng lên trong kỳ
NGg: Nguyên giá TSCĐ giảm đi trong kỳ
tt : Tháng TSCĐ tăng lên (tt = 1,2,3,…..12)
tg : Tháng TSCĐ giảm đi (tg = 1,2,3,…..12)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 171
Một DN có nguyên giá TSCĐ đầu năm KH là 10 tỷ đồng,
trong đó TSCĐ cần tính khấu hao là 9,5 tỷ đồng. Tỷ lệ khấu
hao tổng hợp bình quân TSCĐ của DN là 9%. Trong năm
KH doanh nghiệp dự kiến tăng giảm TSCĐ nhƣ sau:
Tháng 1 mua thêm 10 máy vi tính, trị giá 90 triệu đồng, công
lắp đặt là 10 triệu, bảo hành miễn phí và mua thêm phần
mềm kế toán trị giá 2000 USD (tỷ giá đôla lúc mua dự kiến
là 15.880đ/ USD)
Tháng 5 khánh thành thêm một dây chuyền sản xuất mới, trị
giá 1 tỷ đồng
Tháng 7 dự kiến thanh lý một dây chuyền sản xuất cũ, trị giá
500 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định mức khấu hao TSCĐ cho năm kế hoạch
Ví dụ 2
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 172
Từ công thức: Mkh = NG kh x Tk
Trong đó: NGkh = NGđ + NGt – NGg
NGđ = 9,5 tỷ = 9.500 triệu
{90 tr + 10 tr + (2000USD x 15.880)} x (12-1) + 1000 tr (12 - 5)
12
= 704,113 triệu
NGkh = 9.500 + 704,113 – 208,333 = 9.995,780
Mkh = 9.995,780 tr x 9% = 899,620 triệu
12
NGg = = 208,333 triệu
500 tr (12 -7 )
NGt =
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 173
Ví dụ 3: Một DN có tình hình khấu hao TSCĐ tháng 12 năm N
nhƣ sau
Stt Loại TSCĐ NG TK / năm Mức K.Hao
tháng 12
1 Nhà cửa 10.000 5% 41,66
2 Thiết bị quản lý 2.000 10% 16,66
3 Phƣơng tiện vận
tải
1.000 12% 10
4 Máy móc thiết bị 5.000 20% 83,33
Cộng 18.000 151,65
ĐVT: 1.000.000 đồng
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 174
Trong năm kế hoạch (N+1) DN dự kiến nhƣ sau:
1. Tháng 2 mua thêm 1 chiếc ô tô trị giá 300 triệu
2. Tháng 4 mua 2 máy ĐTDĐ trị giá 22 triệu
3. Tháng 5 thanh lý 2 máy cũ có nguyên giá 20 triệu
4. Tháng 10 khánh thành một VP làm việc 2 tỷ đồng
5. Tháng 12 Mua 1 máy FAX 1000 USD (tỷ giá
14.000đ/USD)
Yêu cầu: Xác định tổng mức khấu hao năm kế hoạch
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 175
Số KH tháng 1 = 151,65
Tháng 2 = 151,65
Tháng 3 = 151,65 +
Tháng 4 = 154,65
Tháng 5 = 154,65 +
Tháng 6 = 154,83 -
Tháng 7 = tháng 8 = tháng 9 = tháng 10 = 154,5
Tháng 11 = 154,5 +
Số khấu hao tháng 12 = 162,83
Tổng cộng khấu hao cả năm = 1.865,59
300 x 12%
12
= 154,65
22 x 10%
12
= 154,83
20 x 20%
12
= 154,5
2000 x 5%
12
= 162,83
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 176
+ Mức khấu hao xác định nhƣ sau
Mki = Gdi . Tkh
» Mki: Mức khấu hao TSCĐ năm thứ i
» Gdi: Giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ i
» Tkh: Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ
» i là thứ tự các năm sử dụng TSCĐ ( i=1,n)
Tkh = Tk . Hs
Trong đó: Tk là tỷ lệ khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng
thẳng
Hs là hệ số điều chỉnh
Hệ số 1,5 cho TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm
Hệ số 2,0 cho TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm
Hệ số 2,5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm
b. Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm
dần
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 177
Tính khấu hao cho một TSCĐ có nguyên giá là 200
triệu, thời gian sử dụng là 5 năm
Ta có:
Tk = 1/5 = 20% do đó Tkh = 20% . 2 = 40 %
Mức khấu hao theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần xác
định theo bảng sau:
Ví dụ 4
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 178
TT Cách tính KH Mức KH năm Mức KH lũy
kế
Giá trị còn lại
của TSCĐ
1
2
3.
4.
5.
200.000 x 40%
120.000 x 40%
72.000 x 40%
43.200 x 40%
25.920 x 40%
80.000>40
48.000>40
28.800
17.280
10.368
80.000
128.000
156.000
174.080
184.448
120.000
72.000
43.200
25.920
15.552
ĐVT: 1000 đồng
Do kỹ thuật tính toán nên hết thời gian sử dụng TSCĐ chưa KH hết,
thường kết hợp khấu hao tuyến tính ở những năm cuối. Theo ví dụ
năm 4 và 5 sẽ khấu hao theo tuyến tính với mức KH mỗi năm là
72 triệu : 3 = 26 triệu
Bảng xác định mức khấu hao theo số dư giảm dần
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 179
Theo phƣơng pháp này, mức khấu hao năm đƣợc xác định nhƣ sau:
Mkt = NG . Tkt
Mkt: Số tiền khấu hao TSCĐ ở năm thứ t
NG: Nguyên giá TSCĐ
Tkt: Tỷ lệ khấu hao TSCĐ của năm thứ t
Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ theo thứ tự năm SD
Tkt = ------------------------------------------------------------
Tổng số các số năm sử dụng còn lại của TSCĐ
tính theo thứ tự năm sử dụng
Hoặc
2(T+ 1 – t)
T(T+ 1)
Tkt =
T: thời gian sư dụng TSCĐ; t thứ tự năm cần tính khấu hao ( t = 1.n )
t : Thứ tự năm sử dụng TSCĐ
c. Phƣơng pháp khấu hao theo tổng số:
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 180
Tiếp theo ví dụ 4
Tính khấu hao cho một TSCĐ có nguyên giá là
200 triệu, thời gian sử dụng là 5 năm tinh
khấu hao cua TSCD theo phƣơng pháp tổng
số.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 181
Thứ tự
năm
Số năm SD còn lại cho
đến khi hết T.gian SD
(năm)
Tỷ lệ khấu
hao năm
Số tiền khấu hao năm
(triệu đồng)
1 5 5/15
200 x 5/15 = 66,666
2 4 4/15
200 x 4/15 = 53,333
3 3 3/15
200 x 3/15 = 40,000
4 2 2/15
200 x 2/15 = 26,667
5 1 1/15
200 x 1/15 = 13,334
Cộng 15 200
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 182
• Huy động tối đa tài sản cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh
• Thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ
để đảm bảo thu hồi đầy đủ vốn khi nền kinh tế ở mức lạm phát cao
• Thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp ly, tính đúng và tính đủ
hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình để đảm bảo thu hồi đầy đủ
vốn cố định.
• Thực hiện tốt việc bảo dƣỡng, sửa chữa thƣờng xuyên và sửa
chữa lớn định kì TSCĐ
• Chú trọng thực hiện đổi mới TSCĐ một cách kịp thời để tăng
cƣờng sức cạnh tranh của doanh nghiệp
• Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, bảo toàn
vốn bằng cách mua bảo hiểm tài sản, trích lập quĩ dự phòng tài
chính.
Một số biện pháp quản lý và nâng cao hiệu suất
sử dụng VCĐ
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 183
1.1 Khái niệm và phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
b. Vốn lƣu động: Vốn lƣu động là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
Tài sản lƣu động của doanh nghiệp thƣờng gồm hai bộ phận: tài
sản lƣu động trong sản xuất và tài sản lƣu động trong lƣu thông
Tài sản lƣu động trong sản xuất là những vật tƣ dự trữ nhƣ
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu ... và sản phẩm dở dang trong
quá trình sản xuất
Tài sản lƣu động trong lƣu thông bao gồm: sản phẩm hàng hóa
chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các
khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trƣớc...
1. QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 184
Xác định nhu cầu vốn lƣu động:
Nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn tiền
tệ cần thiết mà doanh nghiệp phải ứng ra để hình
thành một mức dự trữ hàng tồn kho nhất định và các
khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng tín
dụng của ngƣời cung cấp và các khoản tín dụng
đƣơng nhiên khác.
Nhu cầu Mức dự trữ Các khoản phải thu Các khoản
vốn lƣu động = hàng tồn kho + từ khách hàng - phải trả
1.3 Các phƣơng pháp xác định nhu cầu
vốn lƣu động
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 185
Ví dụ 5
Một DN có doanh thu tiêu thụ năm 2005 là 4000 triệu đồng.
Trong năm 2005 công ty dùng 25% lợi nhuận sau thuế để trả
lãi cổ phần.
Dự kiến năm 2006 mức chia lãi cổ phần giữ nguyên nhƣ
năm 2005.
Nếu năm 2006 doanh thu là 5000 triệu đồng thì nhu cầu
vốn lƣu động tăng lên bao nhiêu và lấy nguồn trang trải
nào? Biết rằng DN dự kiến trong năm 2006 sẽ phấn đấu đạt
tỷ suất lợi nhuận doanh thu (sau thuế) là 5%.
Trong trƣờng hợp doanh thu năm 2006 chỉ đạt 4200
triệu đồng và tỷ suất lợi nhuận doanh thu (sau thuế) là 4%
thì tình hình vốn lƣu động của DN nhƣ thế nào?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 186
Bảng cân đối kế toán năm 2005 của công ty nhƣ
sau
Tài sản Nguồn vốn
Chỉ tiêu Tiền Chỉ tiêu Tiền
1. Tài sản lƣu động 1.800 1. Nợ phải trả 1.200
- Tiền 200 - Vay ngắn hạn 520
- Các khoản phải thu 600 - Phải trả NSNN& CNV 200
- Hàng tồn kho 1.000 - Các khoản phải trả
khác
480
2.TSCĐ hữu hình và vô
hình( giá trị còn lại)
1.200 2. Vốn chủ sở hữu 1.800
Vốn góp 1000
Lãi chƣa phân phối 800
Cộng tài sản 3.000 Cộng nguồn vốn 3.000
ĐVT: Triệu đồng
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 187
Nhu cầu VLĐ = Các khoản + hàng tồn – Các khoản
năm 2005 phải thu kho phải trả
Nhu cầu VLĐ = 600 + 1.000 – 200 – 480 = 920
Vậy tỷ lệ nhu cầu VLĐ/ DT là 920/4000 = 23 %
Năm 2006 nhu cầu VLĐ bổ sung thêm là:
(5000 – 4000) x 23 % = 230 triệu
- Lợi nhuận sau thuế 2006 là 5000 triệu x 5 % = 250 triệu
- Lãi cổ phần dự kiến phải trả cuối năm 2006 là
250 tr x 25 % = 62,5 triệu
- Lãi không chia dùng làm nguồnVLĐ tạm thời là 250 – 62,5 = 187,5
- Phần VLĐ phải huy động bên ngoài là 230 tr – 187,5 tr = 42,5
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 188
Trong trƣờng hợp doanh thu là 4.200 triệu
TSLN D.thu là 4% thì nhu cầu VLĐ bổ sung là:
(4.200 – 4.000) x 23 % = 46 triệu
Lãi sau thuế: 4.200 tr x 4% = 168 triệu
Lợi tức cổ phần: 168 x 0,25 = 42 triệu
Lợi nhuận để lại không chia:
168 tr – 42 tr = 126 tr
Không cần phải vay
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 189
2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
2.1 Các báo cáo tài chính
2.2 Các tỷ số tài chính căn bản
2.3 Phân tích DUPONT
2.4 Kỹ thuật phân tích hoà vốn
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 190
Báo cáo tài chính trong DN là
những báo cáo nào?
Tại sao phải phân tích báo cáo
tài chính DN?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 191
2.1 Các báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính cần xem xét:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo thu nhập (Báo cáo kết quả kinh
doanh)
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 192
Tầm quan trọng của các báo cáo tài
chính
Đọc và hiểu các báo cáo tài chính
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 193
Tầm quan trọng của các báo cáo tài chính
- Phân tích báo cáo tài chính liên quan đến việc
sử dụng các báo cáo tài chính để đánh giá và
dự báo tình hình tài chính của công ty.
- Những ai liên quan đến phân tích báo cáo tài
chính?
• Chủ nợ (ngân hàng, nhà cung cấp nguyên vật
liệu …)
• Nhà đầu tƣ
• Các nhà cung cấp bên ngoài công ty
• Bản thân công ty, chủ doanh nghiệp hoặc
giám đốc.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 194
Phân tích báo cáo tài chính quan trọng
vì:
- Giúp hiểu đƣợc thực trạng và tình hình
tài chính của công ty để đề ra quyết định
đúng đắn và kịp thời
- Giúp cải thiện tình hình và hiệu quả quản
lý công ty
- Giúp giữ vững và củng cố uy tín của
công ty trên thị trƣờng.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 195
Đọc và hiểu các báo cáo tài chính:
Mục đích:
- Tạo nên niềm tin và tiếng nói chung giữa
ban giám đốc và kế toán
- Thu thập chính xác và đầy đủ thông tin
phục vụ việc phân tích các báo cáo và ra
quyết định tài chính
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 196
Công ty cổ phần Tân Việt
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 200X
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 197
Công ty cổ phần Tân Việt
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngày 31 tháng 12 năm 200X
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 198
Công ty cổ phần Tân Việt
Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Ngày 31 tháng 12 năm 200X
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 199
2.2 Các tỷ số tài chính căn bản
Các tỷ số về khả năng thanh toán
(liquidity ratios)
Các tỷ số hoạt động (Activity ratios)
Các tỷ số nợ (Tỷ số đòn bẩy tài chính –
Financial leverage ratios)
Các tỷ số về khả năng sinh lợi
(Profitability ratios)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 200
Doanh thu bán
hàng
Các khoản giảm
doanh thu
Lợi nhuần thuần từ
HĐKD
Doanh thu – CP
HĐTC
Lợi nhuận gộp
Giá vốn Doanh thu thuần
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
CP khác TN khác
Lợi nhuận khác
Thuế thu nhập DN LN trước thuế thu nhập
DN
Lợi nhuận sau thuế
+ -
-
-
-
+
-
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 201
1. Các tỷ số về khả năng thanh
toán (liquidity ratios)
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời (The current liquidity
Ratio - Rc)
Tài sản lƣu động
Rc = (761/486 = 1,57)
Các khoản nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh (The quick liquidity ratio-
Rq)
TSLĐ - Hàng hoá tồn kho
Rq = (761 – 269)/486 = 1,01
Các khoản nợ ngắn hạn
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 202
2. Các tỷ số hoạt động (Activity
ratios)
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (Inventory Ratio - Ri)
Giá vốn hàng bán
Ri = (1655/269=6,15)
Hàng tồn kho
Kỳ thu tiền bình quân (Average Collection period - ACP)
Các khoản phải thu
ACP = (294/2262:365=47,4 ngày)
Doanh thu bình quân 1 ngày
Hiệu quả sử dụng TSCĐ (The fixed Assets Utilization Ratio - Rf)
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng TSCĐ = (2262/1126=2,01)
Giá trị TSCĐ
Tỷ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản ( The total assets
utilization Ratio - Ra)
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản = (2262/1887=1,2)
Tổng tài sản
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 203
3. Các tỷ số nợ (Tỷ số đòn bẩy tài
chính – Financial leverage ratios)
Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của
doanh nghiệp (Debt to total assets ratio)
Tổng số nợ
Tỷ số nợ = (1074/1887= 0,57)
Tổng tài sản
Khả năng thanh toán lãi vay (Times Interest Earned
Ratio - Rt)
Lợi nhuận trƣớc thuế và trả lãi (EBIT)
Rt =
Chi phí trả lãi
(219/49= 4,5)
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 204
4. Các tỷ số về khả năng sinh lợi
(Profitability ratios)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Net Profit Margin on Sales - Rp)
Lợi nhuận ròng
Rp = (102/2262= 0.045)
Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Net Return on Assets Ratio –
ROA, return on Investment Ratio – ROI)
Lợi nhuận ròng
ROA = (102/1887= 0.054)
Tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Net Return on Equity Ratio
– ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE = (102/813 = 0,12)
Vốn chủ sở hữu
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 205
ROA và phƣơng pháp phân tích
Dupont
Công ty Dupont đã sử dụng phƣơng pháp phân tích này để đánh
giá hiệu quả hoạt động của công ty
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng giá trị tài sản
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần
ROA = = x
Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Tổng giá trị tài sản
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 206
ROE và phƣơng pháp phân tích
DuPont
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
ROE phản ánh khả năng sinh lợi so với giá trị vốn đầu tư theo sổ sách của
chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần
= X
Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Giá trị tổng tài sản
Giá trị tổng tài sản
X
Vốn chủ sỏ hữu
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 207
2.4 Kỹ thuật phân tích hoà vốn
Tại điểm hoà vốn TR = TC
P.Q = FC+VC= FC + AVC.Q
Q = FC/ P- AVC
Lúc này doanh thu hoà vốn (R0) sẽ là :
R0 = P. Q0
Nếu sản xuất Q > Q0 Lãi
Q < Q0 Lỗ
Q = Q0 Hoà vốn
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 208
Q
TC
VC
FC
TR
Qhv
TR=TC
TR,TC,FC
BEP
lãi
lỗ
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 209
Bài tập thực hành
1. Một DN sản xuất loại sản phẩm A, trong
năm N dự kiến SX 50.000 sản phẩm có giá
bán mỗi đơn vị là 200$; Tổng chi phí biến
đổi là 6 triệu $; tổng chi phí cố định là 3
triệu $.
Yêu cầu:
Tính giá thành đơn vị sản phẩm
Xác định sản lƣợng hòa vốn; doanh thu hòa vốn;
Chi phí hòa vốn
Vẽ đồ thị hòa vốn từ các dữ liệu đƣợc tính toán.
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 210
d. LNTT = TR – TC = P*Q – (FC + AVC*Q)
2.500.000= 200*Q – (3.000.000+ 120*Q)
Q=68.750 SP
e. @ 50.000sp
LNTT = TR – TC = 200*50.000 – 9.000.000
= 1.000.000 $
LNST = LNTT – THUE = LNTT (1-0,25)
= 1.000.000 * 0,75 = 750.000$
@ 60.000 SP
LNTT = TR -TC = P*Q – (FC + AVC*Q)
= 200 *60.000 – (3.000.000 + 120* 60.000)
=1.800.000$
LNST= 1800.000*0,75 =
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 211
2. Công ty A chuyên sản xuất một loại sản phẩm duy nhất
Có số liệu ở năm N như sau:
Tổng vốn kinh doanh là 2.000 triệu, trong đó vốn vay là 800 triệu và lãi suất vay là 10%/
năm.
Nguyên giá TSCĐ là 1.500 triệu, thời gian khấu hao là 10 năm (áp dụng phương pháp
khấu hao tuyến tính cố định)
Tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp 300.000 đ/S.Phẩm
Tiền thuê nhà 80 triệu/ năm
Tiền chi quảng cáo 30 triệu/ năm
Tiền nguyên vật liệu 400.000 đ/SP
Chi khác 100.000 đ/SP
Chi phí cố định khác 20 triệu/ năm
Giá bán sản phẩm là 1.000.000 đ/ SP
Công suất tối đa 3.000 sản phẩm trong năm
Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 25 %
Hãy tính:
a. Sản lượng hòa vốn, Doanh thu hòa vốn?
b. Công ty muốn có lợi nhuận sau thuế là 72 triệu thì phải sản xuất và tiêu thụ khối lượng
sản phẩm là bao nhiêu?
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved. 1 | 212
Khấu hao = 1.500/10 =150 triệu
FC = 800 x 10% + 150 + 30 + 80 + 20 = 360
AVC = 400.000 +300.000+ 100.000 = 800.000
P = 1.000.000
Q = 360.000.000/ 200.000 = 1.800 sản phẩm
TRhv = 1.800.000.000.
LN tt = DT – CP mà LN st = LN tt - thuế
= DT – CP – 0,28 (DT – CP) = 72 triệu
LNtt (1- 0,25) = 72 vậy LNtt = 96 triệu
Q = F + LNtt/ p – v = 360 + 96 / 0,2 = 2.280
sản phẩm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Trọn bộ Slide quản trị doanh nghiệp.pdf