Trắc nghiệm Vật lý 2 Vật dẫn và Điện môi
Câu 19
Một tụ ñiện phẳng ñược lấp
ñầy bởi hai ñiện môi như
hình vẽ. So sánh ñộ lớn của
vectơ cường ñộ ñiện trường
trong hai ñiện môi ta có:
(a) E1 = E2
(b) ε1E1 = ε2E2
(c) ε1E2 = ε2E1
(d) (ε1 − 1)E2 = (ε2 − 1)E1
ε
1 ε2
Trả lời câu 19
• Trên mặt phân cách hai ñiện
môi ta có: D
1n = D2n.
• Vì vectơ cảm ứng ñiện
trường song song với pháp
tuyến nên: D1 = D2.
• Đổi qua ñiện trường ta có:
• Câu trả lời ñúng là (b).
ε
1 ε2
ε0ε1E1 = ε0ε2E2 ⇒ ε1E1
12 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Vật lý 2 Vật dẫn và Điện môi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm Vật lý 2
Vật dẫn & Điện môi
Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
nguyenquangle@zenbe.com
Câu 1
Trên bề mặt vật dẫn, ñiện trường tại mọi ñiểm
vuông góc với bề mặt, ñiều này dẫn tới:
(a) Điện tích phân bố ñều tại mọi ñiểm trên bề
mặt.
(b) Điện trường tại mọi ñiểm trên bề mặt là
như nhau.
(c) Điện thế tại mọi ñiểm trên bề mặt là như
nhau.
(d) Lực ñiện sẽ thực hiện công khác không khi
di chuyển ñiện tích trên bề mặt.
r
r + dr
Trả lời câu 1
• Hiệu thế giữa hai ñiểm gần
nhau trên bề mặt vật dẫn là:
• dr là vectơ nối liền hai vị trí
ñó, E là ñiện trường trên dr.
• Vì ñiện trường vuông góc
bề mặt nên dV = 0.
• Suy ra bề mặt vật dẫn là
một mặt ñẳng thế.
• Câu trả lời ñúng là (c).
rdEdV
⋅−=
dr
E
Câu 2
Một quả cầu kim loại trong chân không có bán
kính R, mang ñiện tích q. Cường ñộ ñiện
trường và ñiện thế tại tâm quả cầu bằng:
(a) E = 0, V = 0.
(b) E = kq/R2, V = kq/R.
(c) E = 0, V = kq/R.
(d) E = kq/R2, V = 0.
Trả lời câu 2
• Điện trường trong một vật dẫn
cân bằng thì bằng không, E = 0.
• Quả cầu cân bằng là một vật
ñẳng thế, gọi V là ñiện thế quả
cầu, ta có:
• C là ñiện dung của quả cầu cô
lập.
• Suy ra ñiện thế:
• Câu trả lời ñúng là (c).
RCCVq 04piε==
R
qk
R
q
C
qV ===
04piε
E = 0
V = const
Câu 3
Hai quả cầu dẫn ñiện bán kính R1 và R2 ở xa
nhau, ñược nối với nhau bằng một dây dẫn
mảnh. Ở trạng thái cân bằng tĩnh ñiện, chúng
có ñiện tích Q1 và Q2, ñiện trường trên bề mặt
E1 và E2, ñiện thế V1 và V2. Câu nào sau ñây là
ñúng:
(a) Q1 =Q2 (b) E1 =E2
(c) V1 =V2 (d) Q1V1 =Q2V2
Trả lời câu 3
• Hai vật dẫn nối với nhau
bằng một dây dẫn trở
thành một vật dẫn duy
nhất.
• Ở trạng thái cân bằng, vật
dẫn ấy là một vật ñẳng
thế, do ñó hai quả cầu có
cùng một ñiện thế V.
• Câu trả lời ñúng là (c).
V1
V2
V
V Câu 4
Hai quả cầu dẫn ñiện bán kính R1 và R2 ở xa
nhau, ñược nối với nhau bằng một dây dẫn
mảnh. Ở trạng thái cân bằng tĩnh ñiện, chúng
có ñiện tích Q1 và Q2 = 2Q1. Ta có:
(a) R2 =R1 (b) R2 = 21/2R1
(c) R2 = 2R1 (d) R2 = R1/2
Trả lời câu 4
• Hai vật dẫn nối với nhau bằng một dây dẫn trở
thành một vật dẫn duy nhất.
• Ở trạng thái cân bằng, vật dẫn ấy là một vật
ñẳng thế, do ñó hai quả cầu có cùng một ñiện
thế: V1 =V2 = V.
• Hai vật ở xa nhau nên có thể coi là hai quả cầu
cô lập, do ñó có ñiện tích cho bởi:
• Suy ra:
VRVCQVRVCQ 20221011 44 piεpiε ====
2// 1212 == RRQQ Câu trả lời ñúng là (c).
Câu 5
Một vật dẫn cân bằng tĩnh ñiện ñược ñặt trong
chân không. Mật ñộ ñiện mặt tại ñiểm M trên
bề mặt vật dẫn là σ. Cường ñộ ñiện trường ở
một vị trí nằm ngoài vật dẫn và sát ñiểm M là:
(a) (b)
(c) (d)
0ε
σ
=E σ=E
02ε
σ
=E
2
σ
=E
E
M
Trả lời câu 5
• Khi ở rất gần ñiểm M trên
vật dẫn, bề mặt nhỏ quanh
M có thể coi như phẳng.
• Vẽ mặt trụ (S) vuông góc
với mặt phẳng, với mặt ñáy
ñi qua vị trí cần tìm ñiện
trường.
• Điện thông qua (S):
• A là diện tích ñáy.
• Suy ra:
0.. εσ AAE ==Φ
0εσ=E
(S)
Điện tích
trong (S)
bằng σA
Câu trả lời ñúng là (a).
Câu 6
Hai quả cầu kim loại có bán kính lần lượt là 8
cm và 5 cm, ñược nối với nhau bằng một dây
dẫn mảnh. Chúng ñược tích ñiện với ñiện tích
tổng cộng là Q = 13.10−8 (C). Điện thế của hai
quả cầu lần lượt là:
(a) V1 = 9000 (V); V2 = 9000 (V)
(b) V1 = 6000 (V); V2 = 2000 (V)
(c) V1 = 5000 (V); V2 = 5000 (V)
(d) V1 = 9000 (V); V2 = 5000 (V)
Trả lời câu 6
• Hai quả cầu có cùng ñiện thế V
vì ñược nối với nhau.
• Nếu ở cách xa nhau thì ñiện
tích của chúng là:
• Suy ra:
• Vậy:
• Câu trả lời ñúng là (a).
VRQVRQ 202101 44 piεpiε ==
( )VRRQQQ 21021 4 +=+= piε
( ) )(10.94
3
210
V
RR
QV =
+
=
piε Q1,V
Q2,V
R1
R2
Câu 7
Đặt một quả cầu kim loại, bán kính R2 = 2R1,
ban ñầu chưa tích ñiện, bên cạnh một quả cầu
kim loại bán kính R1, tích ñiện Q. Điện tích
xuất hiện ở hai bên quả cầu bán kính R2 là Q’
và –Q’. Ta có:
(a) Q’ < Q (b) Q’ = Q
(c) Q’ > Q (d) Q’ = 4Q
Trả lời câu 7
• Điện tích âm −Q’ bị hút về
phía ñối ñiện vật dẫn 1.
• Ban ñầu vật dẫn 2 trung
hòa nên ở phía bên kia sẽ
có ñiện tích dương Q’.
• Trên vật 1 một phần ñiện
tích Qa tập trung về phía
ñối diện vật 2. Đường sức
xuất phát từ các ñiện tích
này tận cùng trên −Q’.
• Đường sức xuất phát từ các
ñiện tích còn lại ñi ra vô
cùng. Q’
−Q’
Qa
E
Trả lời câu 7 (tt)
• Vẽ mặt kín (S) có hai ñáy
nằm trong hai vật dẫn, gần
hai lớp ñiện tích Qa và –Q’,
và mặt bên là hình bao của
tất cả các ñường sức ñi từ
Qa ñến –Q’.
• Điện thông qua (S) bằng
không:
• Suy ra: Q’ = Qa < Q.
• Câu trả lời ñúng là (a). Q’
−Q’
Qa
E
( ) 00 εQQa ′−==Φ
Câu 8
Vật dẫn cân bằng tĩnh ñiện có tính chất sau:
(a) Điện trường tại mọi ñiểm của vật dẫn ñều
bằng nhau.
(b) Điện tích chỉ phân bố thành một lớp mỏng
ở mặt trong của vật dẫn rỗng.
(c) Điện tích chỉ phân bố nhiều ở mặt lõm của
vật dẫn.
(d) Điện tích chỉ phân bố thành một lớp mỏng
ở mặt ngoài của vật dẫn.
Trả lời câu 8
• Điện trường trong vật dẫn bằng không, còn
trên bề mặt thì tỷ lệ với mật ñộ ñiện tích σ.
• Điện tích trên mặt ngoài lại phân bố không
ñều, tập trung ở chỗ nhô cao, nhọn.
• Đối với vật dẫn rỗng thì mặt trong (bao quanh
phần rỗng) chỉ tích ñiện khi ta ñưa ñiện tích
ngoài vào bên trong phần rỗng.
• Câu trả lời ñúng là (d).
Câu 9
Một vật dẫn khi nối ñất bằng một dây dẫn ñã
nhận thêm electron từ ñất. Trước khi nối ñất
vật dẫn ñã có:
(a) một ñiện thế âm.
(b) một ñiện thế dương.
(c) một ñiện thế bằng không.
(d) các khẳng ñịnh trên ñều sai.
Trả lời câu 9
• Trái ñất là một vật dẫn rất lớn, coi như lớn vô
hạn, vì thế có ñiện thế bằng không.
• Khi vật ñược nối ñất, nếu có chênh lệch về
ñiện thế thì dòng ñiện sẽ ñi từ nơi có ñiện thế
cao hơn ñến nơi có ñiện thế thấp hơn.
• Chiều của dòng electron thì ngược lại, từ ñiện
thế thấp ñến ñiện thế cao.
• Do ñó vật phải có ñiện thế cao hơn ñất, tức là
ñiện thế dương.
• Câu trả lời ñúng là (b).
Câu 10
Đặt quả cầu kim loại, bán kính R1, ñiện tích Q
> 0 vào trong lòng một quả cầu kim loại rỗng,
bán kính mặt trong R2 = 2R1, không tích ñiện.
Điện tích xuất hiện ở mặt trong và mặt ngoài
quả cầu rỗng là −Q’ và Q’. Ta có:
(a) Q’ > Q (b) Q’ = Q
(c) Q’ < Q (d) Q’ = 4Q
Trả lời câu 10
• Lớp ñiện tích âm −Q’ bị hút
về mặt trong của quả cầu
rỗng.
• Vì vật trung hòa ñiện nên ở
mặt ngoài có lớp ñiện tích
dương Q’.
• Vẽ mặt kín (S) nằm trong
vật dẫn, nằm gần mặt trong.
• Điện thông qua (S) bằng
không:
• Suy ra: Q’ = Q.
• Câu trả lời ñúng là (b).
( ) 00 =′−=Φ εQQ
Q
−Q’
Q’
(S)
E = 0 trên (S)
Câu 11
Nạp ñiện cho một tụ ñiện phẳng, ở giữa hai
bản là không khí, cho ñến khi năng lượng của
tụ ñiện bằng U1. Ngắt tụ ñiện ra khỏi nguồn
nạp rồi ñưa hai bản ra xa nhau thì năng lượng
là U2. So sánh ta có:
(a) U2 =U1 (b) U2 >U1
(b) U2 <U1 (d) Một kết quả khác.
Trả lời câu 11
• Năng lượng tụ ñiện tỷ lệ nghịch với ñiện dung:
• Khi ngắt nguồn thì ñiện tích bản không thay ñổi:
Q = const.
• Khi ñưa hai bản ra xa nhau thì ñiện dung của tụ
ñiện phẳng giảm, vì nó tỷ lệ nghịch với khoảng
cách giữa hai bản.
• Vậy khi thực hiện các thay ñổi trên thì năng lượng
tụ ñiện tăng.
• Câu trả lời ñúng là (b).
C
QVQU
2
2
1
2
1
=∆=
Câu 12
Năng lượng ñiện trường của ñiện tích Q1 > 0 là
U1, của ñiện tích Q2 < 0 là U2. Năng lượng của
hệ hai ñiện tích Q1 và Q2 là:
(a) U = U1 + U2
(b) U = U1 − U2
(c) U = U1 . U2
(d) Một kết quả khác.
Trả lời câu 12
• Mật ñộ năng lượng ñiện trường của từng ñiện
tích:
• và của hệ:
• Câu trả lời ñúng là (d).
2
202
2
101 2
1
2
1 EuEu εε ==
( ) 2102102102210 .2
1
2
1
2
1 EEEEEEu
εεεε ++=+=
21021 .2 EEuuu
ε++=
Câu 13
Một quả cầu kim loại ñược nối ñất, một vật
mang ñiện dương ñược ñưa lại gần quả cầu.
Nếu ngắt dây nối ñất, sau ñó ñưa vật mang
ñiện dương ra xa quả cầu thì:
(a) quả cầu sẽ trung hòa ñiện.
(b) quả cầu sẽ tích ñiện âm.
(c) quả cầu sẽ tích ñiện dương.
(d) quả cầu sẽ tích ñiện nhưng không thể xác
ñịnh ñược các cực.
Trả lời câu 13
Q
−Q’
Điện tích −Q’ phân bố
ñều trên quả cầu
Hệ quả cầu và trái ñất quá lớn nên
mật ñộ ñiện tích dương ở mặt bên
kia quả cầu có thể coi như bằng
không.
Trả lời câu 13 (tt)
• Điện tích âm −Q’ trong quả cầu sẽ tập trung ở
phía gần vật mang ñiện dương.
• Hệ (quả cầu + ñất) trung hòa nên ñiện tích
dương Q’ sẽ phân bố trong phần còn lại.
Nhưng hệ quá lớn nên hầu như không có ñiện
tích dương nào ở phía bên kia quả cầu.
• Sau khi ngắt dây, ñiện tích âm −Q’ bị cô lập
trên quả cầu. Khi không còn bị hút bởi vật
mang ñiện dương nữa thì chúng sẽ phân bố
ñều trên bề mặt quả cầu.
• Câu trả lời ñúng là (b).
Câu 14
Đặt lần lượt một vật dẫn và một vật cách ñiện
vào một ñiện trường ngoài có cường ñộ E0.
Khi ñó:
(a) ñiện trường trong vật dẫn bằng không.
(b) ñiện trường trong vật cách ñiện có cường
ñộ E thỏa: 0 < E < E0.
(c) ñiện trường trong cả hai vật bằng không.
(d) (a) và (b) ñúng.
Trả lời câu 14
• Ta ñã biết:
• Điện trường trong vật dẫn cân bằng luôn luôn
bằng không.
• Các lớp ñiện tích phân cực tạo một ñiện trường
ngược chiều với trường ngoài nên ñiện trường
toàn phần trong ñiện môi nhỏ hơn ñiện trường
ngoài.
• Câu trả lời ñúng là (d).
Câu 15
Xét một quả cầu kim loại cô lập, tích ñiện.
Nhúng quả cầu vào trong một chất lỏng ñiện
môi có hằng số ñiện môi ε. Ta có:
(a) ñiện thế quả cầu không thay ñổi.
(b) ñiện thế quả cầu giảm.
(c) ñiện thế quả cầu tăng.
(d) ñiện tích quả cầu giảm.
Trả lời câu 15
• Điện môi có mặt giới hạn
trùng với các mặt ñẳng
thế của ñiện trường ngoài.
• Do ñó ñiện trường giảm ε
lần.
• Điện thế tại một ñiểm M
trên bề mặt quả cầu cũng
giảm ε lần:
• Câu trả lời ñúng là (b).
∫∫
∞∞
===
MM
V
rdErdEV
εε
00
..
E = E0/ε
E0
Mặt ñẳng
thế của E0
Câu 16
Khi ñặt một thanh ñiện môi vào trong một ñiện
trường ñều, có ñường sức song song với thanh
thì một trong hai ñầu thanh xuất hiện:
(a) ñiện tích dương.
(b) các ion dương.
(c) ñiện tích của các phân tử.
(d) (a) và (c) ñúng.
Trả lời câu 16
• Khi ñặt ñiện môi trong
ñiện trường ngoài, các
dipole trong ñiện môi sẽ
ñịnh hướng theo chiều
ñiện trường.
• Trên hai mặt ñiện môi sẽ
xuất hiện các lớp ñiện
tích liên kết, là ñiện tích
thuộc các phân tử.
• Câu trả lời ñúng là (d).
E0
− +
− +
− +
− +
− +
− +
− +
− +
Lớp ñiện tích dương
trong các phân tử
Câu 17
Một tụ ñiện phẳng ñược lấp
ñầy bởi hai ñiện môi như
hình vẽ. So sánh ñộ lớn của
vectơ cảm ứng ñiện trong hai
ñiện môi ta có:
(a) D1 = D2
(b) ε1D1 = ε2D2
(c) ε1D2 = ε2D1
(d) (ε1 − 1)D2 = (ε2 − 1)D1
ε1
ε2
Trả lời câu 17
• Trên mặt phân cách hai
ñiện môi ta có: E1t = E2t.
• Vì ñiện trường có phương
song song tiếp tuyến nên:
E1 = E2.
• Đổi qua cảm ứng ñiện ta
có:
• Câu trả lời ñúng là (c).
2112
20
2
10
1 DDDD εε
εεεε
=⇒=
ε1
ε2
t
E1
E2
Trả lời câu 17 (tt)
• Điện trường trong ñiện môi giảm ε lần so với
ñiện trường trong chân không:
• Suy ra:
• Câu trả lời ñúng lại là (a)?
2
0
2
1
0
1 εε
EEEE ==
212211 DDEE =⇒= εε
Câu 18
Một tụ ñiện phẳng ñược lấp
ñầy bởi hai ñiện môi như
hình vẽ. So sánh năng lượng
ñiện trường trong hai ñiện
môi ta có:
(a) U1 = U2
(b) ε1U1 = ε2U2
(c) ε1U2 = ε2U1
(d) (ε1 − 1)U2 = (ε2 − 1)U1
ε1
ε2
Trả lời câu 18
• Năng lượng ñiện trường trong hai nửa tụ ñiện:
• Nhưng E1 = E2 và Ω1 = Ω2 nên:
• Câu trả lời ñúng là (c).
2
2
22021
2
1101 2
1
2
1 Ω=Ω= EUEU εεεε
2112
2
1
2
1 UU
U
U
εε
ε
ε
=⇒=
Câu 19
Một tụ ñiện phẳng ñược lấp
ñầy bởi hai ñiện môi như
hình vẽ. So sánh ñộ lớn của
vectơ cường ñộ ñiện trường
trong hai ñiện môi ta có:
(a) E1 = E2
(b) ε1E1 = ε2E2
(c) ε1E2 = ε2E1
(d) (ε1 − 1)E2 = (ε2 − 1)E1
ε1 ε2
Trả lời câu 19
• Trên mặt phân cách hai ñiện
môi ta có: D1n = D2n.
• Vì vectơ cảm ứng ñiện
trường song song với pháp
tuyến nên: D1 = D2.
• Đổi qua ñiện trường ta có:
• Câu trả lời ñúng là (b).
ε1 ε2
2211220110 EEEE εεεεεε =⇒=
n
D1 D2
Trả lời câu 19 (tt)
• Điện trường trong ñiện môi giảm ε lần so với
ñiện trường trong chân không:
• Suy ra:
• Câu trả lời ñúng là (b).
2
0
2
1
0
1 εε
EEEE ==
2211 EE εε =
Câu 20
Một tụ ñiện phẳng ñược lấp
ñầy bởi hai ñiện môi như
hình vẽ. So sánh năng lượng
ñiện trường trong hai ñiện
môi ta có:
(a) U1 = U2
(b) ε1U1 = ε2U2
(c) ε1U2 = ε2U1
(d) (ε1 − 1)U2 = (ε2 − 1)U1
ε1 ε2
Trả lời câu 20
• Năng lượng ñiện trường trong hai nửa tụ ñiện:
• Nhưng ε1E1 = ε2E2 và Ω1 = Ω2 nên:
• Câu trả lời ñúng là (b).
2
2
22021
2
1101 2
1
2
1 Ω=Ω= EUEU εεεε
1
2
2
1
2
2
1
2
2
1
2
1
2
1
ε
ε
ε
ε
ε
ε
ε
ε
=
=
=
E
E
U
U
Bảng trả lời
20
19
18
17
16
Câu
b
d
b
d
b
Trả lời
b
b
d
a
a
Trả lời
10
9
8
7
6
Câu Trả lờiCâuTrả lờiCâu
b15a5
b14c4
c13c3
c12c2
d11c1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- le_quang_nguyen_tn_vat_dan_dien_moi_new_6869.pdf