Câu 429: Điều kiện nào dưới đây quyết định đến kích thước cơ thể nhỏ của các loài phân bố ở vĩ độ thấp?
A. Nguồn chất dinh dưỡng hạn hẹp.
B. Quan hệ sinh học giữa các loài quá căng thẳng.
C. Vùng phân bố của các loài rất hạn hẹp.
D. Nhiệt độ môi trường luôn luôn cao.
Câu 430: Những loài có nguồn gốc gần gũi với nhau, cùng phân bố trong một vùng thì hình thái của loài, trước
hết của cơ quan bắt mồi biến đổi như thế nào?
A. Rất giống nhau.
B. Rất khác nhau.
C. Biến đổi rất ít.
D. Hầu như không thay đổi.
Câu 431: Hai phân loài cá trích Thái Bình Dương cùng dinh dưỡng bằng sinh vật phù du, nhưng một loài phân
bố ở các biển Bắc Âu và một loài ở các biển Bắc Á. Chúng được gọi đúng nhất là:
A. hai loài cùng vùng phân bố.
B. hai loài cạnh trạnh với nhau về nguồn sống.
C. hai loài tương đồng sinh thái.
D. hai loài đã phân li nhau rất xa về mặt nguồn gốc.
65 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 1927 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm môn học Sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu 332: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.
C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.
Câu 333: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?
A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
Câu 334: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng
ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã rất khác
nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:
A. Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
B. Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
D. Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Câu 335: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,
trôi, chép,....Vì:
A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
D. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
Câu 336: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh
dưỡng đó.
D. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.
Câu 337: Khi nói về sinh vật nhân sơ, điều nào sau đây là đúng?
A. Có các gen là gen không phân mảnh và mỗi gen khi phiên mã có thể tạo ra cả 3 loại ARN.
B. Có bộ NST đơn bội nên quá trình hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn sinh vật nhân thực.
C. Tất cả sinh vật nhân sơ đều có vật chất di truyền là ADN dạng vòng nên hệ gen là hệ đơn gen.
D. Trong quá trình tái bản, enzim ADN polymeraza là enzim thứ 4 tham gia vào quá trình
nhân đôi.
Câu 338: Cho các hiện tượng sau đây:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 49
(1) Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có
lông màu vàng hoặc xám.
(2) Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất
hiện trên mặt lá xanh.
(3) Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy
trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(4) Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì
hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axitamin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm
và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.
Hiện tượng được gọi là thường biến bao gồm:
A. 1, 2, 3. B. 1, 4, 5 C. 1, 3, 4. D. 1, 4.
Câu 339: Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp
xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
B. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 340: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả
như sau:
Nhóm tuổi Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản
A 78% 20% 2%
B 50% 40% 10%
C 10% 20% 70%
Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:
A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.
B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.
C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý.
D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức.
Câu 341: Các chu kì sinh địa hóa có vai trò thiết yếu đối với hệ sinh thái vì :
A. Giúp loại bỏ các chất độc ra khỏi hệ sinh thái
B. Giúp tránh sự tuyệt chủng hàng loạt và giúp duy trì nhiệt ổn định của hành tinh.
C. Dòng năng lượng qua hệ sinh thái chỉ diễn ra theo một chiều và cuối cùng bị tiêu biến ở dạng nhiệt
D. Các chất dinh dưỡng và các phân tử duy trì sự sống khác có nguồn cung cấp hạn chế nên cần được
tái tạo liên tục.
Câu 342: Một nhà khoa học tiến hành nghiên cứu về 2 quần thể bọ cánh cứng trong 1 khu vườn. Một thời gian
sau đó, ông ta đi đến kết luận 2 quần thể trên thuộc 2 loài khác nhau. Quan sát nào sau đây khiến ông đi đến kết
luận trên?
A. Bọ đực chấm cam có thể giao phối với cả bọ cái chấm cam và bọ cái chấm đen nhưng bọ đực chấm
đen chỉ giao phối với bọ cái giống nó.
B. Khi tiếp cận con cái, bọ đực chấm đen thường rung cánh để thu hút bạn tình trong khi bọ đực
chấm cam thường đem con mồi mà nó bắt được đến cho con cái.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 50
C. Những con bọ thuộc 2 quần thể trên thường giao phối vào những thời điểm khác nhau trong ngày.
D. Những con bọ con được sinh ra bởi sự thụ tinh giữa 2 cá thể thuộc 2 quần thể trên thường có sức sống
kém và chết trước tuổi trưởng thành.
Câu 343: Khi nói về lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trái đất đã trải qua 3 lần băng hà.
B. Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được tìm thấy ở đại Nguyên sinh.
C. Động vật phát sinh ở kỉ Ocđôvic.
D. Bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Cổ sinh .
Câu 344: Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn (VK) tụ cầu vàng là:
A. 1 số VK tập hợp lại tại nên 1 tập thể vững chắc làm thuốc không thể tác dụng đến các VK.
B. 1 số VK có gen đột biến tiết ra chất làm bất hoạt tác dụng của thuốc.
C. 1 số VK có gen đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm thuốc không thể bám vào.
D. 1 số VK có gen đột biến kháng thuốc và truyền cho các VK khác theo cơ chế biến nạp hay tải.
Câu 345: Cho ba người A, B, C đều 18 tuổi làm bài để đánh giá hệ số thông minh. Ba người trên lần lượt
trả lời được các câu hỏi của người 20, 14 và 10 tuổi. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. A là người bình thường, B kém phát triển trí tuệ, C khuyết tật về trí tuệ.
B. A là người bình thường, B và C khuyết tật về trí tuệ.
C. A là người bình thường, B và C kém phát triển trí tuệ.
D. A và B là người bình thường, C kém phát triển trí tuệ.
Câu 346: Khi nói về quá trình tiến hoá hoá học, điều nào sau đây là chưa chính xác?
A. Nhiều bằng chứng cho thấy ARN xuất hiện trước ADN do ARN có khả năng tự nhân đôi không cần
enzim và ARN có thể đóng vai trò là chất xúc tác sinh học như enzim.
B. Nhiều bằng chứng cho thấy, các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc vũ trụ.
C. Nhiều thực nghiệm đã chức minh sự trùng hợp ngẫu nhiên của các axitamin trên nền đất sét đã tạo ra
prôtêin.
D. Milơ và Urây đã tổng hợp được các chất hữu cơ từ nguyên liệu là nước, khí nitơ, khí gas tự nhiên
và khí hiđro.
Câu 347: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ xảy ra và ít
ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gen của sinh vật.
(3) Di - nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 348: Cho các phát biểu sau:
(1) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống
sinh vật.
(2) Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 51
vật.
(4) Nhân tố hữu sinh là các chất hữu cơ của môi trường có tác động đến sinh vật.
(5) Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay
đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Tổ hợp phát biểu đúng?
A. 1,2,3,4,5 B. 1,2,3,5 C.1,2,3,4 D. 2,3,5
Câu 349: Trong các nhận định sau về diễn thế sinh thái, nhận định nào là đúng?
A. Có 2 nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái, trong đó nguyên nhân nội tại là nhân tố khởi động, còn
nguyên nhân bên ngoài mới là động lực chính.
B. Trong diễn thế, nhóm loài chủ chốt nắm vai trò quan trọng nhưng lại "tự đào huyệt chôn mình".
C. Trong diễn thế, các yếu tố cấu trúc, các mối quan hệ đều thay đổi làm cho quần xã thiết lập trạng
thái cân bằng, tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
D. Thông thường, diễn thế là 1 quá trình không định hướng và khó có thể dự báo.
Câu 350: Trong cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây là chưa chính xác?
A. Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian
prôtêin ức chế làm chúng không gắn vào vùng vận hành được.
B. Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi polipeptit, sau đó chuỗi polipeptit này được chia ra làm 3 chuỗi
polipeptit tương ứng của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo prôtêin có chức năng sinh học.
C. Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng
lượng cho tế bào.
D. Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình phiên mã là 1
chuỗi poliribonucleotit chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon.
Câu 351: Trong 1 khu vườn trồng đậu xanh, có loài kiến hôi hay leo lên những bông hoa tìm thức ăn, vô tình
chúng cũng giúp cây đậu thụ phấn tốt hơn. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển của quả, quả non đã tiết ra 1
chất kích thích loài kiến hôi làm chúng cắn ngang cuốn quả làm quả rụng khi còn xanh. Mối quan hệ giữa kiến
và cây đậu là:
A. Hợp tác
B. Cạnh tranh
C. Ức chế cảm nhiễm
D. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 352: Cho 2 ví dụ sau:
(1) Chim sẻ ngô ở châu Âu có lưng vàng gáy xanh, trong khi đó ở Ấn Độ, chúng có lưng xám bụng xám.
(2) Cây ngành lạnh trên đồi trọc ở Hòa Bình có dạng cây bụi, nhưng ở rừng Yên Bái, chúng là cây thân gỗ.
Hai ví dụ trên lần lượt mô tả cho:
A. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai nòi sinh học.
B. 1. Hai loài được hình thành bằng cách li địa lí, 2. Hai loài thân thuộc.
C. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai nòi sinh thái.
D. 1. Hai nòi địa lí, 2. Hai loài thân thuộc.
Câu 353: Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài
B bằng hạt phấn loại A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Các cây lai bất thụ:
(1) Không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
(2) Có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
(3) Không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 52
(4) Có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ.
Có bao nhiêu đáp án đúng :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 354: Cho các phát biểu sau:
(1) Sinh vật sản xuất chỉ gồm những loài có khả năng quang hợp tạo nên nguồn thức ăn nuôi mình và
các loài sinh vật dị dưỡng.
(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn
chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.
(3) Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
(4) Hệ sinh thái là 1 hệ động lực đóng và tự điều chỉnh.
(5) Trong hệ sinh thái, quy luật bảo toàn năng lượng không đúng do năng lượng chỉ đi theo 1 chiều trong
chuỗi hay lưới thức ăn và sự mất mát năng lượng là rất lớn ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 355: Cho các phát biểu sau:
1. Trên 1 mạch pôlynuclêôtit, khoảng cách giữa 2 đơn phân liên tiếp là 0,34 nm.
2. Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ timin và uraxin thì các đơn phân còn lại đều đôi
một có cấu tạo giống nhau, ví dụ như đơn phân ađênin của ADN và ARN đều có cấu tạo như nhau.
3. Thông tin di truyền được lưu trữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng, thành phần và trật tự các
nuclêôtit. 4. Trong tế bào, rARN và tARN bền vững hơn mARN.
5. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã còn được gọi là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra lúc NST đang
chuẩn bị dãn xoắn.
6. Trong quá trình nhân đôi ADN, có 4 loại nuclêôtit tham gia vào việc tổng hợp mạch mới.
7. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, mARN, rARN, tARN được tạo ra bởi 1 loại ARN polimeraza
như nhau.
8. ARN có tham gia cấu tạo 1 số bào
quan. Số phát biểu sai:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3
Câu 356: Quá trình nào sau đây không phải là một phần của chu trình Cacbon?
A. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi khuếch tán CO2 từ đại dương.
B. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi hô hấp của thực vật và động vật.
C. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi sự hô hấp của sinh vật phân giải.
D. Sự trả lại CO2 vào không khí bởi hoạt động phun núi lửa.
Câu 357: Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại khi mới phát sinh sẽ:
A. bị đào thải khỏi quần thể chậm hơn đào thải alen trội có hại.
B. bị đào thải khi alen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp lặn.
C. nhanh chóng bị đào thải khỏi quần thể giống như đào thải alen trội có hại.
D. không bị đào thải ngay do nó tồn tại ở trạng thái dị hợp.
Câu 358: Cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng cho ta thấy mối quan hệ gần xa giữa Người với các loài
vượn người. Cây chủng loại được thiết lập chủ yếu dựa trên bằng chứng nào?
A. Hình thái giải phẩu so sánh. B. Tế bào.
C. Quá trình phát triển phôi. D. Phân tử.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 53
Câu 359: Loại axit nucleic nào sau đây có thời gian tồn tại ngắn nhất?
A. mARN B. tARN C. rARN D. ADN
Câu 360: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã sinh vật?
A. Các loài ăn các loại thức ăn khác nhau.
B. Các loài kiếm ăn ở những vị trí khác nhau.
C. Các loài kiếm ăn vào những thời điểm khác nhau.
D. Các loài có chung nhau về nguồn thức ăn.
Câu 361: Người ta sử dụng vi rút làm thể truyền để thay thế gen bệnh bằng gen lành là vì:
A. bằng cách này gen lành có thể được nhân lên thành nhiều bản sao.
B. bằng cách này gen lành có thể chèn được vào NST của người.
C. bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị enzim phân hủy.
D. bằng cách này ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truyền.
Câu 362: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực có các
nhận xét sau:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
(4) Có cấu trúc mạch kép thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
Nhận xét đúng là:
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 363: Cấu trúc xương ở phần trên của tay người và cánh dơi là rất giống nhau, trong khi đó các xương
tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các dẫn liệu di truyền đều chứng minh rằng ba
loài trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào sau đây giải thích hợp lí
nhất?
A. Người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên còn cá voi được tiến hóa bằng cách thay đổi cấu
tạo để phù hợp với môi trường sống.
B. Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
C. Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước
của cá voi.
D. Các gen đột biến của cá voi nhanh hơn người và dơi.
Câu 364: Xây dựng các hồ chứa trên sông để lấy nước tưới cho đồng ruộng, làm thủy điện và trị thủy dòng
sông sẽ đem lại hậu quả sinh thái nào nặng nề nhất?
A. Làm giảm lượng trầm tích và chất dinh dưỡng cho các thủy vực sau đập.
B. Gây thất thoát đa dạng sinh học cho các thủy vực.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Gây xói lở bãi sông sau đập.
Câu 365: Cho tập hợp các sinh vật sau:
(1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi.
(2) Nhóm ốc trong ruộng.
(3) Nhóm cá trong hồ.
(4) Nhóm ba ba trơn trong đầm.
(5) Nhóm cây keo tai tượng trong đầm.
Tập hợp sinh vật nào là quần thể?
A. (3), (4), (5). B. (1), (4), (5). C. (2), (3), ( 4). D. (1), (3), (4).
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 54
Câu 366: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo
nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh
dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục
thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là:
A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác. B. vật ăn thịt – con m ồi, hợp tác, hội sinh.
C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
Câu 367: Những động vật sống trong vùng ôn đới, số lượng cá thể trong quần thể thường tăng nhanh vào mùa
xuân hè chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây?
A. Cường độ chiếu sáng ngày một tăng.
B. Bố mẹ chăm sóc và bảo vệ con tốt hơn.
C. Cường độ hoạt động của động vật ăn thịt còn ít.
D. Nguồn thức ăn trở nên giàu có.
Câu 368: Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:
Cây mẹ loa kèn xanh × cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh
Cây mẹ loa kèn vàng × cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng
Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:
A. Do chọn cây bố mẹ khác nhau.
B. Tính trạng loa kèn vàng là trội không hoàn toàn.
C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy.
D. Tính trạng của bố là tính trạng lặn.
Câu 369: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra.
C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.
D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 370: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.
3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Câu 371: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người
trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN rồi
mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu không làm như vậy thì:
A. gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng.
D. gen của người sẽ không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
Câu 372: Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở
thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa.
C. Giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 55
D. Giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen.
Câu 373: Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào, đại nào?
A. Kỷ Cambri, đại Cổ sinh B. Kỷ Tam điệp, đại Trung Sinh
C. Kỷ Silua, đại Cổ sinh D. Kỷ Giura, đại Trung sinh
Câu 374: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng
tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên
trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó
hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN.
Câu 375: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả
năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A. 1→ 3→ 2→ 4. B. 1→ 3→ 4→ 2. C. 2→ 3→ 4→ 1. D. 1→ 2→ 3→ 4.
Câu 376: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng:1 đen. Lai
chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ lệ phân li kiểu hình là 2 vàng:1 đen.
Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Câu 377: Tổ hợp nào dưới đây đặc trưng cho tổ chức quần xã?
A. Đa dạng về loài, tính ưu thế của loài, sự phân tầng và lưới thức ăn.
B. Đa dạng về loài, sự phân bố các nhóm tuổi, mức chết cá thể và lưới thức ăn.
C. Đa dạng của các nhóm cá thể, phân bố các nhóm tuổi và lưới thức ăn.
D. Đa dạng về loài, mật độ, mức sống sót của các thế hệ, lưới thức ăn.
Câu 378: Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?
A. Tự do hái lộc trong đêm giao thừa.
B. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “Chạp ông Công”.
C. Lễ Phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D. Lễ Tịch điền.
Cây 379: Rừng mưa nhiệt đới được đặc trưng bởi:
A. mật độ cây cao, nhưng đất đai lại nghèo chất dinh dưỡng hơn rừng ôn đới.
B. mật độ cây cao, đất đai lại giàu chất dinh dưỡng hơn rừng ôn đới.
C. mật độ cây thấp, nhưng đất đai lại giàu chất dinh dưỡng hơn rừng ôn đới.
D. mật độ cây thấp, đất đai lại nghèo chất dinh dưỡng hơn rừng ôn đới.
Câu 380: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 56
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản
của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hoá.
Câu 381: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức
ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm kích thước các quần thể trên đều giảm mạnh đến mức
tối thiểu. Sau một thời gian, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh
nhất là:
A. quần thể cá trê. B. quần thể cá chép.
C. quần thể rái cá. D. quần thể ốc bươu vàng.
Câu 382: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các
đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 383: Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau:
- Nam cho rằng: Chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì: cùng loài, cùng không gian sống; cùng thời điểm
sống, vẫn giao phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ.
- An khẳng định: không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích. Điều giải thích nào của An là
thuyết phục nhất?
A. Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
B. Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó không tự tìm kiếm được nên không phải là quần thể.
C. Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện các chức năng
sinh học.
D. Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
Câu 384: Kết luận nào sau đây không đúng về động vật đẵng nhiệt?
A. Các loài động vật thuộc lớp thú, chim là động vật đẵng nhiệt.
B. Động vật đẵng nhiệt có cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
C. Động vật đẵng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước cơ thể bé hơn ở vùng nóng.
D. Khi ngủ đông, nhiệt độ cơ thể của gấu vẫn được duy trì ổn định.
Câu 385: Quần thể nào sau đây có số lượng cá thể biến động theo chu kì mùa trong năm?
A. Ếch nhái. B. Thỏ và Mèo rừng.
C. Hươu, nai. D. Cá suốt ở biển Califoocnia.
Câu 386: Tập hợp nào sau đây không phải quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cây cọ trên đồi cọ Vĩnh phú. B. Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ Lai châu.
C. Tập hợp các con cá chép ở Hồ tây. D. Tập hợp các cây thông trên đồi thông Đà lạt.
Câu 387: Một loài tứ bội (số lượng NST bằng 40) được lai ngược trở lại với một loài (2n= 20) để kiểm tra đó
có phải là loài bố mẹ hay không. Khi F1 đang thực hiện giảm phân, người ta quan sát hình thái nhiễm sắc thể ở
kỳ giữa của GP I. Nếu loài (2n= 20) đó không phải là loài bố mẹ thì hình thái NST sẽ là:
A. 30 NST kép không có cặp.
B. 20 cặp NST kép và 10 NST kép không có cặp.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 57
C. 20 cặp NST kép.
D. 10 cặp NST kép và 10 NST kép không có cặp.
Câu 388: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?
A. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng
trong môi trường dinh dưỡng xác định.
B. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới
phát triển.
C. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản cũa những con
cái khác nhau.
D. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu.
Câu 389: Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau :
(1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng.
(2) Chi trước của người, cá voi, mèo,... đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn và xương
ngón.
(3) Xương cùng, ruột thừa và răng không của người.
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(5) Chân chuột chũi và chân dế dũi.
Các ví dụ về cơ quan tương đồng thuộc những loại nào?
A. 2, 4 B. 2, 4, 5 C.1, 4, 5 D. 2, 3, 4, 5
Câu 390: Cho các ví dụ sau :
1) Nghiên cứu trên đảo Kecghelen trong số 550 loài cánh cứng thì có tới 200 loài không bay được trong
khi các loài thân thuộc trong đất liền đều bay được.
2) Trên đảo Galaparos những con chim sẻ có sải cánh dài hay ngắn quá đều bị gió bão quật
3) Khảo sát tỉ lệ phân hóa kiểu gen trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được thành phần kiểu
gen : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Đâu là ví dụ về hình thức chọn lọc ổn định?
A. 2, 3 B. 1, 2, 3 C. 1, 3 D. 1, 2
Câu 391: Nội dung nào sau đây sai?
A. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mỡ dày nên có khả năng chống rét tốt hơn so với động
vật nhiệt đới có lớp mỡ mỏng.
B. Voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể bé hơn voi và gấu ở vùng nhiệt đới.
C. Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn.
D. Động vật sống ở vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng.
Câu 392: Các nhóm sinh vật có những đặc tính:
A - có khoang chống nóng, hoạt động vào ban đêm hay trong hang, có khả năng chống hạn.
B - lá rụng theo mùa.
C - sống ở nơi đất bị băng, nghèo kiệt.
D - lá hình kim, ít khí khổng.
G - ưa nơi nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
E - ưa ngày dài hoặc ngày ngắn, lượng mưa trong năm tương đối ổn định.
F - chịu lạnh giỏi.
H - có thời kì sinh trưởng rất ngắn, nhưng thời gian ngủ đông rất dài.
Một trong 4 vùng phân bố dưới đây chỉ thích hợp cho tập hợp nhóm nào?
A. vùng đồng rêu: C + F + H B. vùng ôn đới: A + B + C
C. vùng nhiệt đới: G + E + F D. vùng núi cao, nhiệt đới: D + G + E
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 58
Câu 393: Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và
thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương:
Động vật phù du
Thực vật phù du
Sinh khối của động vật phù du lớn hơn sinh khối của thực vật phù du bởi vì:
A. các động vật phù du nhìn chung có chu kỳ sống ngắn hơn so với các thực vật phù du.
B. các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du.
C. các thực vật phù du có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.
D. các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả.
Câu 394: Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài động vật thu được kết quả như sau:
Số lượng con/m3 nước 2 6 10 14 18
Tốc độ lọc nước (ml/giờ) 2,5 5,7 8,2 6,4 3,5
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ở mật độ 10 con/m3, tốc độ lọc nước là nhanh nhất.
B. Mật độ cao hay thấp không ảnh hưởng đến tốc độ lọc nước.
C. Hiệu quả lọc nước tốt nhất ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm.
D. Tốc độ lọc nước của cá thể phụ thuộc vào mật độ.
Câu 395: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân bản cừu Đôly?
A. Các phân tích cho thấy nhiễm sắc thể của cừu Đôly giống nhiễm sắc thể của cừu cho tế bào tuyến vú.
B. Trong các phôi được cấy truyền vào cơ thể mẹ nuôi, một phôi phát triển bình thường sinh ra cừu Đôly.
C. Sau khi đã loại bỏ nhân của tế bào trứng các nhà khoa học tiến hành dung hợp giữa nhân của tế bào
tuyến vú đưa vào tế bào trứng thu được tế bào lưỡng bội.
D. ADN trong ti thể của cừu Đôly giống với ADN của cừu cho tế bào tuyến vú.
Câu 396: Xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể Tuổi trước Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
sinh sản
1 248 239 152
2 420 234 165
3 76 143 168
Hãy chọn kết luận đúng:
A. quần thể 1 có kích thước bé nhất.
B. quần thể 3 được khai thác ở mức phù hợp.
C. quần thể 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể.
D. quần thể 2 có kích thước đang tăng lên.
Câu 397: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.
(2) Cá cơm ở vùng biển Pêru tức 7 năm có sự biến động số lượng.
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới.
Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:
A. (1), (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (3).
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 59
Câu 398: Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:
A. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.
B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.
C. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.
D. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.
Câu 399: Một người bị nhiễm HIV đã đều đặn đi tiêm thuốc ức chế gen phiên mã ngược đúng định kỳ. Giả sử
lúc đầu, chưa có virut nào mang đột biến kháng thuốc. Hỏi sau 1 thời gian dài, kết luận nào đúng?
A. Người đó sẽ hết bệnh hoàn toàn.
B. Những virut trong người bệnh nhân không sinh sản được và bị tiêu diệt bởi bạch cầu.
C. Các virut xuất hiện 1 đột biến kháng thuốc và người đó ngày càng bệnh nặng.
D. Các virut không thể tiếp tục sống kí sinh và phải thay đổi vật chủ.
Câu 400: Trong rừng Amazon có 1 loài tắc kè chuyên đi ăn các loại côn trùng. Tuy nhiên, nó lại không ăn 1
loài bọ cánh cứng bám trên thân cây gỗ hút nhựa cây do loài côn trùng này tiết ra 1 chất ngọt là thức ăn ưa
thích của tắc kè. Ngoài ra, khi tắc kè đến ăn chất ngọt, nó cũng xua đuổi những loài kiến và các loại côn trùng
khác "làm phiền" bọ cánh cứng hút mật. Mối quan hệ giữa tắc kè và bọ cánh cứng là:
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Kí sinh. D. Hợp tác
Câu 401: Ở một hồ nuôi đầy cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể
ở tuổi sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi
trước sinh sản sẽ tăng lên:
A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.
Câu 402: Một nhà khoa học làm phép lai ở một loài động vật cho con đực lông xám giao phối với con cái
lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiếu hình là:
-Ở đực : 302 xám và 101vàng
-Ở cái : 150 xám và 251 vàng .
Cho rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Chọn phát biểu đúng:
A. Gen quy định tính trạng chỉ nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B. Đã có gen gây chết.
C. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
D. Ông đang làm thí nghiệm với chim bồ câu.
Câu 403: Một tế bào trứng của 1 loại đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên
phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ . Các phôi bào được kích
thích để phát triển thành các cá thể này có thể giao phối được với nhau không?
A. Có thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính khác nhau.
B. Không thể giao phối được với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính giống nhau.
C. Có thể giao phối được hoặc không tuỳ theo cặp NST giới tính của cơ thể.
D. Có thế giao phối được hoặc không tuỳ theo các chất kích thích tăng trưởng được sử dụng.
Câu 404: Xét các sinh vật sau:
(1) Nấm rơm.
(2) Nấm linh chi.
(3) Vi khuẩn hoại sinh.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 60
(4) Rêu bám trên cây.
(5) Dương xỉ.
Những sinh vật có chức năng tạo ra nguồn chất hữu cơ đầu tiên trong hệ sinh thái là:
A. 1, 4 và 5. B. 2, 3 và 5. C. 4 và 5. D. 1,2,4 và 5.
Câu 405: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n;
(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt;
(4) Tạo giống nho không hạt;
(5) Tạo cừu Đôly;
(6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A. (2) và (6). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (5) và (6).
Câu 406: Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với
điều kiện môi trường sống.
B. Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng
chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như:
khí hậu, thổ nhưỡng.
D. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế
xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
Câu 407: Sinh vật chuyển từ nước lên cạn được là vì:
A. Mật độ sinh vật đưới nước quá cao do biển thu hẹp lục địa nổi lên.
B. Tiến hóa tạo ra được những sinh vật thích nghi với đời sống trên cạn.
C. Thực vật đã tạo ra oxi tích lũy trong khí quyển tạo tầng ozon.
D. Thực vật đã tạo ra nguồn chất hữu cơ trên cạn khi nước biển rút.
Câu 408: Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo:
A. Tích lỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
B. Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh
vật.
C. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
Câu 409: Khó khăn nhất trong công tác tạo vắc xin phòng bệnh AIDS là:
(1) ADN virut HIV cài xen vào hệ gen người.
(2) HIV kí sinh vào trong các tế bào bạch cầu.
(3) Hệ gen của HIV rất dễ bị đột biến.
(4) HIV gây suy giảm hệ thống miển dịch.
(5) HIV có khả năng tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu.
Đáp án đúng là:
A. 1, 3. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 410: Theo quan điểm tiến hóa, cá thể nào dưới đây có giá trị thích ứng cao nhất?
A. А. Một đứa trẻ không bị nhiễm bất kì bệnh nào thường gặp ở trẻ con.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 61
B. Một phụ nữ 40 tuổi có 7 người con trưởng thành.
C. Một phụ nữ 89 tuổi có 1 người con trưởng thành.
D. Một người đàn ông có thể chạy một dặm trong vòng 5 phút, không sinh con.
Câu 411: Hãy chọn tổ hợp đúng cho các mũi tên 1; 2; 3 trong sơ đồ về thí nghiệm của
S.Milơ (ở bên).
A. 1: CO, CH4, NH3; 2: hơi nước; 3: dòng điện vào
B. 1: nước lạnh; 2: CO, CH4, NH3; 3: hơi nước
C. 1: CO2, CH4, NH3; 2: hơi nước; 3: nước lạnh
D. 1: hơi nước; 2: CO, CH4, NH3; 3: C2N2
Câu 412: Côaxecva được hình thành từ sự kết hợp của:
A. Các hợp chất pôlisaccarit tan trong đại dương.
B. Các hợp chất lipit với pôlisaccarit trong đại dương.
C. Các hợp chất prôtêin với axit nuclêic trong đại dương.
D. Các loại dung dịch keo hữu cơ trong đại dương.
Câu 413: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?
A. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.
B. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.
C. Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.
D. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
Câu 414: Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh,
nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác, là do:
A. Xạ khuẩn khó tìm thấy.
B. Xạ khuẩn sinh sản chậm.
C. Xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm.
D. Xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng.
Câu 415: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ tế bào là?
A. 1,3,5,7 B. 2,4,6,8 C. 1,2,4,5,8 D. 3,4,5,7,8
Câu 416: Giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6
tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Giống lúa A có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
B. Kiểu gen qui định năng suất của giống lúa A có mức phản ứng rộng.
C. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa A thay đổi theo.
D. Năng suất thu được ở giống A hoàn toàn do môi trường sống qui định.
1
3
3
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 62
Câu 417: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các bệnh, tật, hội chứng di truyền nào ở
người?
(1) Hội chứng Etuôt.
(2) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(3) Bệnh máu khó đông.
(4) Bệnh bạch tạng.
(5) Hội chứng Patau.
(6) Hội chứng Đao.
(7) Bệnh ung thư máu.
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(9) Tật có túm lông vành tai.
(10) Bệnh phenylketo niệu.
A. 1,3,5,7,8,10 B. 1,5,6,7 C. 1,5,6,9,10 D. 2,3,4,7,8
Câu 418: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các các thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Ý nghĩa của phân bố đồng đều là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Ý nghĩa của phân bố theo nhóm là giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
sống.
Câu 419: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5/ 3/.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát
triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 420: Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì:
A. Động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
B. Đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
C. Thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
D. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh giao tử.
Câu 421: Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là:
A. Phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
B. Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái tùy thuộc vào mục tiêu sản xuất.
C. Điều khiển giới tính của cá thể trong quá trình sống.
D. Phát hiện các yếu tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Câu 422: Điều nào sau đây là không đúng về kĩ thuật ADN tái tổ hợp :
A. ADN tái tổ hợp chỉ được hình thành khi đầu đính của ADN cho và nhận phù hợp nhau, với trình tự
nucleotit tương ứng theo nguyên tắc bổ sung.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 63
B. Có hàng trăm loại enzim ADN restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử ADN thích
hợp ở các vị trí đặc hiệu, các enzim này chỉ được phân lập từ tế bào động vật bậc cao.
C. Các đoạn ADN được được cắt ra từ hai phân tử ADN cho và nhận sẽ nối lại với nhau nhờ xúc tác của
enzim ADN – ligaza.
D. ADN dùng trong kĩ thuật tái tổ hợp được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc
tổng hợp nhân tạo.
Câu 423: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
(1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
(2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu
(3) tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.
(4) Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.
(5) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
(6) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.
(7) Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit
(8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.
(9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 424: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:
A. Về cấu trúc của gen. B. Về khả năng phiên mã của gen.
C. Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp. D. Về vị trí phân bố của gen.
Câu 425: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen la vào hệ gen.
2. Thay thế nhân tế bào.
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng.
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Phương án đúng là:
A. 3,4,5 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3
Câu 426: Hằng ngày vào lúc Mặt Trời lên cao ta thường thấy những con thằn lằn hoạt động mạnh ngoài trời.
Tập tính này nhằm mục đích chính là:
A. kiếm ăn.
B. tìm bạn đời, ghép đôi sinh sản.
C. cần ánh sáng để luyện mắt sau một đêm chịu cảnh tối tăm.
D. tích nhiệt vào cơ thể để đủ năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 427: Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật đồng nhiệt?
A. Giun đốt.
B. Côn trùng.
C. Thú có túi.
D. Cá sấu.
Câu 428: Những loài vật có kích thước cơ thể nhỏ thường có số lượng đông là do nguyên nhân chủ yếu nào
quyết định?
A. Ít bị vật ăn thịt khai thác.
B. Thích ứng cao với những biến động mạnh.
C. Tốc độ trao đổi chất diễn ra nhanh.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 64
D. Nguồn thức ăn dồi giàu.
Câu 429: Điều kiện nào dưới đây quyết định đến kích thước cơ thể nhỏ của các loài phân bố ở vĩ độ thấp?
A. Nguồn chất dinh dưỡng hạn hẹp.
B. Quan hệ sinh học giữa các loài quá căng thẳng.
C. Vùng phân bố của các loài rất hạn hẹp.
D. Nhiệt độ môi trường luôn luôn cao.
Câu 430: Những loài có nguồn gốc gần gũi với nhau, cùng phân bố trong một vùng thì hình thái của loài, trước
hết của cơ quan bắt mồi biến đổi như thế nào?
A. Rất giống nhau.
B. Rất khác nhau.
C. Biến đổi rất ít.
D. Hầu như không thay đổi.
Câu 431: Hai phân loài cá trích Thái Bình Dương cùng dinh dưỡng bằng sinh vật phù du, nhưng một loài phân
bố ở các biển Bắc Âu và một loài ở các biển Bắc Á. Chúng được gọi đúng nhất là:
A. hai loài cùng vùng phân bố.
B. hai loài cạnh trạnh với nhau về nguồn sống.
C. hai loài tương đồng sinh thái.
D. hai loài đã phân li nhau rất xa về mặt nguồn gốc.
ĐA:
1. D 2. D 3. C 4. A 5. A 6. C 7. D 8. C 9. B 10. A 11. B 12. D 13. C
14. A 15. D 16. D 17. A 18. D 19. D 20. C 21. D 22. A 23. D 24. A 25. A 26.C
27. D 28. B 29. C 30.D 31. B 32. D 33. B 34. B 35. C 36. B 37. D 38. D 39.B
40. D 41. C 42. A 43.C 44.A 45. D 46. A 47. B 48. A 49. B 50. B 51.A 52.B
53. B 54. B 55. A 56. C 57. A 58.D 59.A 60.C 61. B 62.B 63. A 64.C 65. B
66. B 67. A 68. B 69. D 70. B 71 C 72.C 73.A 74.C 75. B 76.A 77.A 78.A
79.D 80.A 81.B 82.A 83.A 84. B 85.D 86.C 87.A 88.B 89.A 90.B 91.A
92. D 93.C 94.D 95.C 96.C 97.A 98.D 99.A 100.D 01.D 02.B 03.D 04.D
05.B 06.B 07.D 08.C 09.C 10.D 11.A 12.A 13.C 14.B 15.A 16.D 17.D
18.A 19.A 20.D 21.B 22.A 23.D 24.C 25.B 26.A 27.C 28.B 29.C 30.D
31.C 32.A 33.A 34.B 35.B 36.C 37.B 38.B 39. B 40.A 41.A 42.D 43.D
44. D 45.C 46.C 47.A 48.D 49.D 50.D 51.B 52.C 53.C 54.A 55.B 56.D
57.A 58.A 59.B 60.D 61.C 62.C 63.D 64.B 65.C 66.D 67.A 68.D 69. C
70.C 71.B 72.A 73.C 74.A 75.B 76.B 77.C 78.A 79.A 78.B 79.A 80.B
81.A 82.A 83.A 84.C 85.A 86.B 87.C 88.C 89.C 90.C 91.D 92.B 93. A
94.C 95.A 96.A 97.B 98.B 99.B 200.C 01.B 02.B 03.C 04.D 05.A 06.A
07.B 08.C 09.A 10.A 11.A 12.A 13.A 14.A 15.A 16.C 17.D 18.D 19.C
20. B 21.D 22.B 23.D 24.C 25.B 26.B 27.C 28.A 29.B 30.B 31.A 32.B
33.A 34.A 35.D 36.C 37.B 38.B 39.B 40.B 41.A 42.C 43.D 44.C 45.A
46.B 47.A 48.C 50.D 51.D 52.B 53.A 54.A 55.C 56.D 57.D 58.D 59.C
60.B 61.B 62.B 63.A 64.A 65.B 66.A 67.A 68.B 69.C 70.A 71.A 72.C
73.A 74.A 75.B 76.B 77.B 78.B 79.D 80.A 81.B 82.C 83.D 84.B 85.C
86.B 87.C 88.D 89.C 90.B 91.D 92.C 93.C 94.D 95.A 96.D 97.D 98.B
99.A 300.C 01.B 02.C 03.B 04.B 05.A 06.B 07.C 08.C 09.D 10.D 11.A
12.B 13.C 14.C 15.A 16.B 17.A 18.B 19.B 20.A 21.A 22.D 23.C 24.C
25.A 26.B 27.B 28.D 29.B 30.C 31.B 32.B 33.C 34.B 35.A 36.D 37.D
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU HỎI LÍ THUYẾT SINH HỌC
S.V N.H.Thịnh – Đại Học Võ Trường Toản (Khoa Y) 65
38.B 39.B 40.B 41.D 42.D 43.A 44.C 45.D 46.D 47.C 48.B 49.C 50.B
51.C 52.C 53.B 54.B 55.B 56.C 57.D 58.D 59.A 60.D 61.B 62.C 63.C
64.B 65.B 66.A 67.D 68.C 69.B 70.C 71.C 72.B 73.C 74.C 75.B 76.A
77.A 78.A 79.A 80.A 81.D 82.D 83.C 84.C 85.A 86.B 87.A 88.D 89.A
90.B 91.A 92.B 93.C 94.B 95.D 96.D 97.C 98.A 99.C 400.D 01.C 02.D
03.B 04.C 05.C 06.B 07.C 08.C 09.A 10.B 11.C 12.D 13.C 14.B 15.B
16.B 17.B 18.B 19.D 20.D 21.B 22.B 23.B 24.C 25.B 26.D 27.D 28.C
29.D 30.B 31.C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngan_hang_cau_hoi_thi_tot_nghiep_sinh_hoc_2015_9872.pdf