Tổng quan về marketing tổng quan về marketing ngân hàng
TỔNG QUAN VỀ MARKETING TỔNG QUAN VỀ MARKETING NGÂN HÀNG
Giảng viên phụ trách: TS Trương Quang ThôngGiảng viên phụ trách: TS Trương Quang Thông
Khoa Ngân hàng Khoa Ngân hàng –– Đại học Kinh tế TP.HCMĐại học Kinh tế TP.HCM
2
MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNGMỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH: giúp cho học viên nắm các kiến thưMỤC ĐÍCH: giúp cho học viên nắm các kiến thức ùc
căn bản về marketing, các nguyên tắc marketincăn bản về marketing, các nguyên tắc marketing, g,
các nguyên tắc và cơ sở phân khúc thị trườncác nguyên tắc và cơ sở phân khúc thị trường trong g trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng.hoạt động kinh doanh ngân hàng.
NỘI DUNG:NỘI DUNG:
Nhắc lại các khái niệm căn bảnNhắc lại các khái niệm căn bản
Các đặc điểm của marketing ngân hàngCác đặc điểm của marketing ngân hàng
Các nguyên tắc của marketingCác nguyên tắc của marketing
Xác định thị trường mục tiêuXác định thị trường mục tiêu
3
42 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2943 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng quan về marketing tổng quan về marketing ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Please purchase a personal license.
1
BÀI 6
TỔNG QUAN VỀ MARKETING
NGÂN HÀNG
2
Giảng viên phụ trách: TS Trương Quang Thông
Khoa Ngân hàng – Đại học Kinh tế TP.HCM
MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH: giúp cho học viên nắm các kiến thức
căn bản về marketing, các nguyên tắc marketing,
các nguyên tắc và cơ sở phân khúc thị trường trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng.
3
NỘI DUNG:
Nhắc lại các khái niệm căn bản
Các đặc điểm của marketing ngân hàng
Các nguyên tắc của marketing
Xác định thị trường mục tiêu
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Nhu cầu
Sự mong muốn
4
Cầu
NHU CẦU
(NEED)
Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó
mà con người cảm nhận được.
5
Nhu cầu là những đòi hỏi cơ bản nhất của
con người.
Tự thể
hiện
Tôn trọng
KIM TỰ THÁP
MASLOW
6
Xã hội
An toàn
Sinh lý
CẦU
(DEMAND)
Cầu là mong muốn kèm thêm điều kiện có
khả năng thanh toán.
7
CẦU
(DEMAND)
Cầu hiện hữu: dạng cầu hiện có và đang được
thỏa mãn của khách hàng trên thị trường
Cầu tiềm ẩn: cầu sẽ xuất hiện nếu sản phẩm
được tung ra thị trường với các phương thức
8
marketing phù hợp
Cầu phôi thai: cầu sẽ xuất hiện khi xu hướng hiện
tại về kinh tế tiếp tục tiếp diễn
CÁC NHU CẦU KHÁCH HÀNG
- Cââu thần chú của tiếp thị: “Tìm các nhu cầu và
lấp đầy chúng” (P. Kotler).
Chúng ta không phục vụ các thị trường. Chúng ta
9
-
tạo ra các thị trường (Akio Morita, Made in
Japan).
2. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA MARKETING
- Nguyên tắc chọn lọc và tập trung
- Nguyên tắc giá trị khách hàng (chức năng/tâm lý)
- Nguyên tắc lợi thế khác biệt hay dị biệt
Nguyên tắc phối hợp
10
-
- Nguyên tắc quá trình / nguyên tắc không chắc
chắn (the only certain is uncertainty)
3. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MARKETING
NGÂN HÀNG
Sự vắng mặt của bảo hộ
Tính không thể sờ thấy được cũng sẽ gây các trở
ngại trong công tác truyền thông. Dịch vụ không
11
thể được chứng minh qua các lời hứa, các quảng
cáo mà qua các phương tiện vật chất và kết quả cụ
thể.
Tính không thể sờ, thấy được cũng đặt ra các vấn
đề về giá phí dịch vụ ngân hàng
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MARKETING
NGÂN HÀNG
Đòi hỏi giao dịch trực tiếp giữa nhân viên ngân
hàng, khách hàng, sự có mặt của các khách hàng
khác trong quá trình cung ứng dịch vụ
12
Cảm nhận sai về chất lượng dịch vụ
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
NGÂN HÀNG
- Tầm quan trọng của rủi ro nhận thức trước khi mua
hàng
13
- Lòng trung thành vào một nhà cung cấp
CÁC CHI PHÍ THAY ĐỔI NGƯỜI CUNG ỨNG
DỊCH VỤ
Chi phí tìm kiếm: thời gian hao tốn cần thiết để tìm ra một
nhà cung cấp mới.
Chi phí giao dịch: chi phí cho lần tiếp kiến đầu tiên
Chi phí học hỏi: chi phí cho việc thông hiểu các quy trình
mới
Lợi thế của lòng trung thành: chi phí do loại bỏ các lợi thế
14
của lòng trung thành vào nhà cung cấp cũ.
Thói quen tiêu dùng: chi phí thay đổi các hành vi tiêu dùng
đã thành thói quen.
Chi phí tâm cảm: chi phí do cắt đứt một mối quan hệ đã được
thiết lập lâu dài.
Chi phí thừa nhận: hao tốn thời gian để suy nghĩ và cảm
nhận về khả năng thay đổi nhà cung cấp.
CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Phát triển các biểu hiện hữu hình
Phát triển các thông tin cá nhân
15
Phát triển một hình ảnh mạnh về ngân hàng
CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Đào tạo nhân sự giao tiếp với công chúng
Đào tạo và thông tin cho khách hàng
16
Mở rộng phạm vi hoạt động
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm dịch vụ
4. XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
- Mục đích và lợi ích của phân khúc thị trường dịch
vụ ngân hàng
- Các cơ sở cho việc phân khúc
- Yêu cầu của việc phân khúc hiệu quả
17
- Các chiến lược phân khúc
THỊ TRƯỜNG
- Thị trường theo góc nhìn của nhà kinh tế: nơi gặp
gỡ giữa người bán và người mua
18
- Thị trường theo góc nhìn của nhà tiếp thị: người
bán là công nghiệp / người mua là thị trường
- Thị trường chỉ có người bán?
THỊ TRƯỜNG ĐẠI CHÚNG VÀ
THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
- Thị trường đại chúng: khái niệm quá mơ hồ.
Chúng ta khó lòng tạo ra một sản phẩm mà mọi
người đều muốn
19
- Thị trường mục tiêu: chúng ta sẽ dễ hơn nếu sáng
tạo ra một sản phẩm mà một số người sẽ thích
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG
CỦA CƠ SỞ PHÂN KHÚC
Định nghĩa
Phân khúc thị trường là chia tổng thể thị trường
của một sản phẩm dịch vụ ra nhiều nhóm nhỏ, gọi
20
là các phân khúc, sao cho các khách hàng của
một phân khúc có hành vi tiêu dùng tương tự nhau
và khác với khách hàng của các phân khúc khác.
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG
CỦA CƠ SỞ PHÂN KHÚC
Mục tiêu của phân khúc: tập họp các cá thể vào
các khúc khác nhau căn cứ vào những khác biệt /
tương đồng trong nhu cầu của họ.
21
Do nhu cầu khó có thể diễn đạt một cách rõ ràng,
các nhà nghiên cứu hành vi tiêu dùng có xu
hứơng sử dụng các biến số đại diện
LỢI ÍCH CỦA PHÂN KHÚC
THỊ TRƯỜNG
- Làm giảm thiểu chi phí thông qua việc gắn kết
hơn giữa tài nguyên ngân hàng và đòi hỏi của thị
trường
- Sự thỏa mãn của người tiêu dùng sẽ gia tăng bằng
việc tiếp cận một cách thích đáng hơn với nhu cầu
22
của họ
- Ngân hàng sẽ tập trung các nỗ lực nhiều hơn vào
một mục tiêu hẹp hơn, do đó, sẽ thu được nhiều
hơn các kiến thức, kinh nghiệm về nhu cầu và đòi
hỏi của khách hàng
LỢI ÍCH CỦA PHÂN KHÚC
THỊ TRƯỜNG
- Các khách hàng mới sẽ được dự kiến thông qua
việc thể hiện các đặc trưng đã được nhận biết của
khúc thị trường đối với khách hàng tiềm năng
- Việc giữ khách hàng sẽ được cải thiện sự thỏa
23
mãn nhu cầu của họ, thông qua đó, ngăn chận sự
chuyển dịch khúc thị trường.
CƠ SỞ PHÂN KHÚC PHÂN KHÚC
THỊ TRƯỜNG
Cơ sở phân khúc thị trường (segmentation bases)
là một “tập các biến hay đặc tính sử dụng để
phân nhóm khách hàng thành các nhóm có tính
đồng nhất cao”.
24
CƠ SỞ PHÂN KHÚC PHÂN KHÚC
THỊ TRƯỜNG
Các biến số đại diện: được giả định có quan hệ
tương quan / tác hợp với hành vi: đó chính là các
cơ sở cho việc phân khúc. Chọn các biến số nào
trong vô vàn các biến số?
25
Các nhóm biến số “ưu tiên”: lợi ích tìm kiếm +
nhu cầu + việc sử dụng sản phẩm
Lý do “ưu tiên”: lợi ích và nhu cầu liên quan chặt
chẽ hơn với sản phẩm/dịch vụ và việc sử dụng
chúng
PHÂN LOẠI CÁC CƠ SỞ
PHÂN KHÚC
Văn hóa, địa lý,
dân số, kinh tế-xã
hội
Tình trạng của
người sử dụng, tần
suất sử dụng…
CÓ THỂ
QUAN SÁT
TÌNH
TRẠNG
KHÁCH
HÀNG
26
Tâm lý, lối sống… Tâm lý, nhận thức,
thói quen, sở thích,
xu hướng…KHÔNG THỂ
QUAN SÁT
CÁC CƠ SỞ PHÂN KHÚC
CƠ SỞ ĐỊA LÝ
- Có thể được xem là một trong những cơ sở phân
khúc có sớm nhất trong lịch sử.
27
- Ngày nay, do sự tiên tiến của công nghệ, ranh
giới địa lý của phân khúc không còn rõ ràng như
trước nữa. Đặc biệt trong ngành tài chính-ngân
hàng.
CƠ SỞ DÂN SỐ HỌC
GIỚI TÍNH
- Trước đây: nam giới là mục tiêu chính của các tổ
chức tài chính ngân hàng
- Sự tham gia vào công tác xã hội của phụ nữ
thay đổi vị thế
28
- Cảm nhận tín nhiệm khác nhau của nữ giới / nam
giới đối với các tổ chức tài chính/ngân hàng?
- Tâm lý: trách nhiệm gia đình của nam giới / cảm
giác tự ti của nữ giới
CƠ SỞ DÂN SỐ HỌC
TUỔI TÁC
- Giả thiết: người tiêu dùng cùng tuổi tác có nhu
cầu và đòi hỏi tương tự nhau.
- Người trẻ tuổi thường có xu hướng vay nợ nhiều
hơn / người già có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn
29
- Lứa tuổi thứ ba (3rd agers) / vấn đề thừa kế
- Độ tuổi và lòng trung thành
- Độ tuổi và lối sống
CƠ SỞ DÂN SỐ HỌC
VÒNG ĐỜI (LIFE CYCLE)
- Vòng đời: quan trọng cho việc tiếp tục phát triển
quan hệ / giữ khách hàng
30
- Phương châm: right product right time
CƠ SỞ DÂN SỐ HỌC
NĂM GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA LIFE CYCLE
- Tuổi trẻ (youth)
- Tự lập (independent)
- Lập gia đình (family)
31
- Empty nester
- Về hưu (retired)
CƠ SỞ KINH TẾ – XÃ HỘI HỌC
TẦNG LỚP XÃ HỘI
- Trình độ học vấn
32
- Nghề nghiệp
- Thu nhập
CƠ SỞ KINH TẾ – XÃ HỘI HỌC
THU NHẬP
- Phân biệt thu nhập khả dụng / thu nhập từ trợ cấp
gia đình
33
- Thu nhập tự nó chưa hẳn là 1 chỉ số nói lên cái
mà người ta muốn và cần có. Nó chỉ nói lên cái
mà người ta có thể kham nổi
CƠ SỞ KINH TẾ – XÃ HỘI HỌC
CƠ SỞ ĐỊA LÝ-DÂN SỐ HỌC
(Geodemographic bases)
- Hệ thống đa biến kết hợp địa lý và dân số
34
- Nhấn mạnh cơ sở lối sống hơn là cơ sở dân số học
truyền thống
YÊU CẦU CỦA VIỆC PHÂN KHÚC
HIỆU QUẢ
- Khúc thị trường phải có khả năng đo lường được:
phải có phương cách nào đó đo lường được qui
mô/ sức mua của khúc.
- Khúc phải có độ tương đồng lớn nhất có thể: qui
mô/giá trị – hiện tại/tương lai.
35
- Tính có thể tiếp cận: bằng các kênh và phương
tiện truyền thông sẵn có.
- Tính ổn định và khả thi: mức độ mà các chương
trình marketing có thể được thiết kế và phục vụ
cho khúc 1 cách có hiệu quả
CHIẾN LƯỢC PHÂN KHÚC
1. Chiến lược đa phân khúc (multi-segment):
2. Chiến lược đơn phân khúc (single-segment)
36
3. Chiến lược thị trường ngách (niche market)
4. Chiến lược từng cá nhân (one-to-one
marketing)
CHIẾN LƯỢC PHÂN KHÚC
- Tập trung vào 1 thị trường duy nhất: tài nguyên ít
/ tương thích với nhu cầu của khúc. Có thể thích
hợp đối với retails banking hơn là wholesales
banking.
37
- Chuyên môn hóa theo tuyển chọn: tập trung đáp
ứng 1 số khúc thị trường riêng biệt. Thích hợp cho
các ngân hàng nhỏ: phân tán rủi ro.
CHIẾN LƯỢC PHÂN KHÚC
- Chuyên môn hóa theo sản phẩm dịch vụ: tập
trung vào vài sản phẩm dịch vụ cho nhiều khúc
thị trường. Có thể xảy ra mất cân đối ký thác /
cho vay của ngân hàng. Rủi ro đối với sản phẩm
có chu kỳ sống ngắn. Ít thành công trong ngành
ngân hàng.
38
- Chuyên môn hóa theo thị trường: tập trung vào
nhiều nhu cầu của một nhóm khách hàng riêng
biệt. Chiến lược 1 thị trường duy nhất có thể phát
triển thành chiến lược nầy.
- Chiến lược bao phủ toàn thị trường: thích hợp cho
các ngân hàng lớn.
THỊ TRƯỜNG NGÁCH
- Nếu bạn đuổi theo hai con khỉ, cả hai sẽ chạy
thoát.
- Thị trường ngách (niches): cơ sở tạo nên thị
trường đại chúng.
39
- Tập trung vào thị trường ngách: các khách hàng
sẽ cảm thấy hài lòng hơn vì có người chú ý đến
nhu cầu của họ.
CHIẾN LƯỢC CHO THỊ TRƯỜNG NGÁCH
- Bán thêm sản phẩm dịch vụ cho thị trường ngách
- Tìm kiếm thêm các khách hàng tiềm năng hoặc
liền kề thị trường ngách
40
- Tìm kiếm các thị trường ngách bổ sung
PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
DOANH NGHỆP
- Doanh nghiệp khác với cá nhân về cấu trúc và đặc
điểm.
- Các doanh nghiệp nhỏ hơn về số lượng song qui mô
lại lớn hơn rất nhiều.
- Nhu cầu của doanh nghiệp thường phức tạp hơn
41
- Các quyết định của doanh nghiệp thường chịu ảnh
hưởng lớn từ nền kinh tế và các nhân tố nằm ngoài
sự kiểm soát của họ
CÁC BIẾN SỐ DÙNG ĐỂ PHÂN ĐOẠN
THỊ TRƯỜNG DOANH NGHỆP
CƠ SỞ PHÂN ĐOẠN VÍ DỤ
Ngành nghề, qui mô Ngành kinh doanh
Qui mô, phân bố địa lý …
42
Các biến số về hoạt động Công nghệ áp dụng, sản phẩm
và sử dụng, khả năng của
khách hàng
Các yếu tố tình huống Sự khẩn cấp của đơn hàng, qui
mô đơn hàng …
Tính cách cá nhân người
mua
Tuổi tác, vị trí xã hội, cá tính…
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổng quan về marketing tổng quan về marketing ngân hàng.pdf