IPv4 đã được chuẩn hóa kể từ RFC 791 phát hành năm 1981. IPv4 dùng 32bit để biểu diễn địa chỉ IP. Sử
dụng 32 bit này, ta có thể đánh được khoảng 4.3 tỷ địa chỉ khác nhau. Nhưng chỉ khoảng hơn 10 năm sau
khi ra đời, vào nửa đầu thập kỷ 90, nguy cơ thiếu địa chỉ IP đã xuất hiện tại 1 số nước như Trung Quốc,
Ấn Độ, Các nhà phát triển đã triệu tập nhiều hội nghị, nhiều phương án đã xuất hiện như: CIDR,
NAT, . song, với sự phát triển cực kỳ tốc độ, 4.3 tỷ địa chỉ kia không đủ đặt địa chỉ cho những PC, di
động, các thiết bị điện tử khác, . để nối trực tiếp tới Internet.
Để giải quyết vấn đề đó thì IPv6 đã ra đời. Với 128 bit lớn hơn IPv4 gấp 4 lần, bạn có thể đánh được
khoảng 340 tỷ tỷ tỷ tỷ địa chỉ. Đây là không gian địa chỉ cực lớn không chỉ dành riêng cho Internet mà còn
cho tất cả các mạng máy tính, hệ thống viễn thông, hệ thống điều khiển và thậm chí là vật dụng gia
đình. Có bao giờ một ngày nào đó, bạn chưa tắt máy lạnh ở nhà, nồi cơm điện ở nhà chưa bật, bạn có
mong muốn là dù bạn có ở bất cứ nơi đâu vẫn có thể kết nối và ra lệnh cho những thiết bị đó từ xa.
Trong tương lai không xa, chắc chắn sẽ làm được điều đó, mỗi một vật dụng gia đình sẽ mang một địa
chỉ IPv6
8 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2051 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quan về ipv6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T NG QUAN V IPV6Ổ Ề
IPv4 đã đ c chu n hóa k t RFC 791 phát hành năm 1981. IPv4 dùng 32bit đ bi u di n đ a ch IP. Sượ ẩ ể ừ ể ể ễ ị ỉ ử
d ng 32 bit này, ta có th đánh đ c kho ng 4.3 t đ a ch khác nhau. Nh ng ch kho ng h n 10 năm sauụ ể ượ ả ỷ ị ỉ ư ỉ ả ơ
khi ra đ i, vào n a đ u th p k 90, nguy c thi u đ a ch IP đã xu t hi n t i 1 s n c nh Trung Qu c,ờ ử ầ ậ ỷ ơ ế ị ỉ ấ ệ ạ ố ướ ư ố
n Đ , .... Các nhà phát tri n đã tri u t p nhi u h i ngh , nhi u ph ng án đã xu t hi n nh : CIDR,Ấ ộ ể ệ ậ ề ộ ị ề ươ ấ ệ ư
NAT, ... song, v i s phát tri n c c kỳ t c đ , 4.3 t đ a ch kia không đ đ t đ a ch cho nh ng PC, diớ ự ể ự ố ộ ỷ ị ỉ ủ ặ ị ỉ ữ
đ ng, các thi t b đi n t khác, ... đ n i tr c ti p t i Internet. ộ ế ị ệ ử ể ố ự ế ớ
Đ gi i quy t v n đ đó thì IPv6 đã ra đ i. V i 128 bit l n h n IPv4 g p 4 l n, b n có th đánh đ cể ả ế ấ ề ờ ớ ớ ơ ấ ầ ạ ể ượ
kho ng 340 t t t t đ a ch . Đây là không gian đ a ch c c l n không ch dành riêng cho Internet mà cònả ỷ ỷ ỷ ỷ ị ỉ ị ỉ ự ớ ỉ
cho t t c các m ng máy tính, h th ng vi n thông, h th ng đi u khi n và th m chí là v t d ng giaấ ả ạ ệ ố ễ ệ ố ề ể ậ ậ ụ
đình. Có bao gi m t ngày nào đó, b n ch a t t máy l nh nhà, n i c m đi n nhà ch a b t, b n cóờ ộ ạ ư ắ ạ ở ồ ơ ệ ở ư ậ ạ
mong mu n là dù b n có b t c n i đâu v n có th k t n i và ra l nh cho nh ng thi t b đó t xa.ố ạ ở ấ ứ ơ ẫ ể ế ố ệ ữ ế ị ừ
Trong t ng lai không xa, ch c ch n s làm đ c đi u đó, m i m t v t d ng gia đình s mang m t đ aươ ắ ắ ẽ ượ ề ỗ ộ ậ ụ ẽ ộ ị
ch IPv6ỉ
IPv6 đ c tích h p trong Windows XP SP1 và Windows Server 2003 nh ng b n . Còn trên Windowsượ ợ ư ị ẩ
Server 2008 và Windows Vista, m c đ nh IPv6 đ c m . Hi n t i thì nhu c u chúng ta c n 15% IPv6, cònặ ị ượ ở ệ ạ ầ ầ
85% còn l i dùng đ d phòng trong t ng laiạ ể ự ươ
Trong ph n này,ầ tôi s gi i thi u t ng quan, cách tri n khai và thi t l p m t h th ng m ng có IPv6.ẽ ớ ệ ổ ể ế ậ ộ ệ ố ạ
C U TRÚC Đ A CH IPv6Ấ Ị Ỉ
Tính năng quan tr ng nh t c a IPv6 khi đ c so sánh v i IPv4 chính là không gian đ a ch l n h n. Đ a chọ ấ ủ ượ ớ ị ỉ ớ ơ ị ỉ
IPv4 s không bao gi đ c m r ng, do đó vi c nâng c p lên IPv6 là đi u thi t y u n u Internet ngàyẽ ờ ượ ở ộ ệ ấ ề ế ế ế
càng phát tri n. ể
IPv6 có t ng c ng là 128 bit đ c chia làm 2 ph n: 64 bit đ u đ c g i là network, 64 bit còn l i đ cổ ộ ượ ầ ầ ượ ọ ạ ượ
g i là host. Ph n network dùng đ xác đ nh subnet, đ a ch này đ c gán b i các ISP ho c nh ng t ch cọ ầ ể ị ị ỉ ượ ở ặ ữ ổ ứ
l n nh IANA (Internet Assigned Numbers Authority). Còn ph n host là m t đ a ch ng u nhiên d a trênớ ư ầ ộ ị ỉ ẫ ự
48 bit c a MAC Address.ủ
Đ a ch IPv6 có 128 bit, do đó vi c nh đ c đ a ch này r t khó khăn. Cho nên đ vi t đ a ch IPv6, ng iị ỉ ệ ớ ượ ị ỉ ấ ể ế ị ỉ ườ
ta đã chia 128 bit ra thành 8 nhóm, m i nhóm chi m 2 bytes, g m 4 s đ c vi t d i h s 16, và m iỗ ế ồ ố ượ ế ướ ệ ố ỗ
nhóm đ c ngăn cách nhau b ng d u hai ch m ượ ằ ấ ấ
H TH P L C PHÂN VÀ H NH PHÂNỆ Ậ Ụ Ệ Ị
Ví d :ụ
FEDL:8435:7356:EADC:BA98:2010:3280:ABCD
Nh ng n u mà vi t theo ki u nh v y (đ p thì có đ p đó), nh ng b n s không th nh đ c. Cho nên,ư ế ế ể ư ậ ẹ ẹ ư ạ ẽ ể ớ ượ
c n ph i đ n gi n cái đ a ch này m t chút. Vì IPv6 là m t đ a ch m i nên chúng ta s ko xài h t 128 bits,ầ ả ơ ả ị ỉ ộ ộ ị ỉ ớ ẽ ế
cũng gi ng nh SIM đi n tho i v y, đ u s 0122 m i ra có r t nhi u s và do đó chúng ta có quy n l aố ư ệ ạ ậ ầ ố ớ ấ ề ố ề ự
ch n. Và IPv6 cũng v y, vì m i ra cho nên s có nhi u s 0 các bit đ u. Chúng ta có th l c b các sọ ậ ớ ẽ ề ố ở ầ ể ượ ỏ ố
0 này đi. Tôi l y m t ví d c th :ấ ộ ụ ụ ể
Đ a ch : ị ỉ 1088:0000:0000:0000:0008:0800:200C:463A
--> B n có th vi t 0 thay vì ph i vi t là 0000, vi t 8 thay vì ph i vi t 0008, vi t 800 thay vì ph i vi t làạ ể ế ả ế ế ả ế ế ả ế
0800
Và đây là đ a ch đã đ c rút g n: ị ỉ ượ ọ 1088:0:0:0:8:800:200C:463A
Nhìn chung nh v y cũng đ c r i, nh ng IPv6 còn có m t nguyên t c n a là b n có th nhóm các s 0ư ậ ượ ồ ư ộ ắ ữ ạ ể ố
l i thành 2 d u hai ch m "::", đ a ch trên, b n có th vi t l i nh sau:ạ ấ ấ ị ỉ ở ạ ể ế ạ ư
1088::8:800:200C:463A
Qua ví d trên, b n s rút ra đ c 2 nguyên t c:ụ ạ ẽ ượ ắ
1. Trong dãy đ a ch IPV6, n u có s 0 đ ng đ u có th lo i b . Ví d 0800 s đ c vi t thànhị ỉ ế ố ứ ầ ể ạ ỏ ụ ẽ ượ ế
800, ho c 0008 s đ c vi t thành 8ặ ẽ ượ ế
2. Trong dãy đ a ch IPv6, n u có các nhóm s 0 liên ti p, có th đ n gi n các nhóm này b ng 2 d uị ỉ ế ố ế ể ơ ả ằ ấ
:: ( chí áp d ng khi dãy 0 liên ti p nhau)ụ ế
B n v i tôi th làm vài ví d nhé: ạ ớ ử ụ
Ví d 1: ụ FADC:BA98::7654:3210
-> IPv6 có t ng c ng là 8 nhóm, mà trên b n th y có 4 nhóm, nh v y gi a 2 d u hai ch m, s là 4ổ ộ ở ạ ấ ư ậ ở ữ ấ ấ ẽ
nhóm s 0. V y đ a ch trên có th vi t đ y đ là: ố ậ ị ỉ ể ế ầ ủ
FADC:BA98:0:0:0:0:7654:3210
Ví d 2: ụ FADC:BA98:7654:3210::
-> có đ a ch đ y đ là: ị ỉ ầ ủ FADC:BA98:7654:3210:0:0:0:0
Ví d 3: ụ ::FADC:BA98:7654:3210
-> có đ a ch đ y đ là: ị ỉ ầ ủ 0:0:0:0:FADC:BA98:7654:3210
Nh ng bây gi tôi có tr ng h p nh th này:ư ờ ườ ợ ư ế
Gi sả ử tôi có đ a ch ị ỉ 0:0:0:AB65:8952:0:0:0, bây gi yêu c u b n đ n gi n hóa đ a ch này l i, Tôi xinờ ầ ạ ơ ả ị ỉ ạ
đ a 3 đáp án cho b n ch nư ạ ọ
1. ::AB65:8952::
2. ::AB65:8952:0:0:0
3. 0:0:0:AB65:8952::
Ch có đáp án 2 và 3 là đúng. M t nguyên t c n a c n ph i nh trong IPv6 là b n ỉ ộ ắ ữ ầ ả ớ ạ ch có th s d ng 2ỉ ể ử ụ
d u hai ch m m t l n v i đ a chấ ấ ộ ầ ớ ị ỉ. Không đ c vi t nh v yượ ế ư ầ ::AB65:8952::, vì n u b n vi t nh thế ạ ế ư ế
s gây nh m l n khi d ch ra đ y đ .ẽ ầ ầ ị ầ ủ
Ví d : N u b n vi t ụ ế ạ ế ::AB65:8952::, thì ng i ta có th đoán đ a ch đ y đ cúa nó nh th nàyườ ể ị ỉ ầ ủ ư ế
0:0:AB65:8952:0:0:0:0 ho c ặ 0:0:0:0:AB65:8952:0:0 , …
S d ng các đ a ch IPv6 trong vi c truy c p URLử ụ ị ỉ ệ ậ
B n có th truy c p m t trang web b ng tên ho c b ng đ a ch IP. Ví d trang web MSOPENLABạ ể ậ ộ ằ ặ ằ ị ỉ ụ
www.msopenlab.com, có đ a ch ip t ng ng là ị ỉ ươ ứ 203.171.30.212. V y b n hoàn toàn có th vào websiteậ ạ ể
Nhat Nghe b ng cách gõ: ằ
T ng t nh v y b n có th truy c p m t trang web b ng đ a ch IPv6 nh ng ph i đ nó trong c p d uươ ự ư ậ ạ ể ậ ộ ằ ị ỉ ư ả ể ặ ấ
{}. Ví d : ụ
http://{FEDL:8435:7356:EADC:BA98:2010:3280:ABCD}
Ngoài ra, b n cũng có th thêm s port vào đ a ch URL, Ví d : ạ ể ố ị ỉ ụ
http://{FEDL:8435:7356:EADC:BA98:2010:3280:ABCD}:80
CÁC LO I IPv6:Ạ
IPv6 g m các lo i chính sau đây:ồ ạ
+ Unicast Address: Unicast Address dùng đ xác đ nh m t Interface trong ph m vi các Unicast Address.ể ị ộ ạ
Gói tin (Packet) có đích đ n là Unicast Address s thông qua Routing đ chuy n đ n 1 Interface duy nh tế ẽ ể ể ế ấ
+ Anycast Address: Anycast Address dùng đ xác đ nh nhi u Interfaces. Tuy v y, Packet có đích đ n làể ị ề ậ ế
Anycast Address s thông qua Routing đ chuy n đ n m t Interface trong s các Interface có cùng Anycastẽ ể ể ế ộ ố
Address, thông th ng là Interface g n nh t. Ch “g n nh t” đây đ c xác đ nh thông qua giao th cườ ầ ấ ữ ầ ấ ở ượ ị ứ
đ nh tuy n đang s d ng ị ế ử ụ
+ Multicast Address: Multicast Address dùng đ xác đ nh nhi u Interfaces. Packet có đích đ n là Multicastể ị ề ế
Address s thông qua Routing đ chuy n đ n t t c các Interfaces có cùng Multicast Addressẽ ể ể ế ấ ả
B n nh n th y IPv6 không có đ a ch Broadcast vì ch c năng c a đ a ch này đã bao g m trongạ ậ ấ ị ỉ ứ ủ ị ỉ ồ
nhóm đ a ch Multicast ị ỉ
Nói tóm l i, b n có th hi u nh sau:ạ ạ ể ể ư
Unicast : G i t i 1 đ a ch xác đ nhử ớ ị ỉ ị
Multicast: G i t i t t c các thành viên c a 1 nhómử ớ ấ ả ủ
Anycast: G i t i 1 thành viên g n nh t c a 1 nhómử ớ ầ ấ ủ
Bây gi chúng ta s đi sâu vào t ng lo i nhéờ ẽ ừ ạ
1- Unicast Address:
Đ c chia thành 4 nhóm:ượ
a/ Global Unicast Address:
Đ a ch này đ c s d ng đ h tr cho các ISP.ị ỉ ượ ử ụ ể ỗ ợ Nói tóm l iạ Global Unicast Address gi ng nh đ a chố ư ị ỉ
Public c a IPv4.ủ
001: 3 bits đ u luôn luôn có giá tr = 001ầ ị
TLA ID( Top Level Aggregation): Xác đ nh nhà cung c p cao nh t trong h th ng các nhà cung c p d chị ấ ấ ệ ố ấ ị
vụ
Res: ch a s d ngư ử ụ
NLA ID (Next Level Aggregation): Xác đ nh nhà cung c p ti p theo trong h th ng các nhà cung c p d chị ấ ế ệ ố ấ ị
vụ
SLA ID (Site Level Aggregation): Xác đ nh các site đ t o các subnetị ể ạ
Interface ID: Là đ a ch c a Interface trong subnetị ỉ ủ
S S đ phân c p c a Global Unicast Addressơ ơ ồ ấ ủ
b/ Link-local Addresses:
Đây là lo i đ a ch dùng cho các host khi chúng mu n giao ti p v i các host khác trong cùng m ng. T t cạ ị ỉ ố ế ớ ạ ấ ả
IPv6 c a các interface đ u có đ a ch link local ủ ề ị ỉ
Theo hình bên d i, b n s th yướ ạ ẽ ấ
10 bits đ u tiên luôn là: 1111 1110 10ầ
54 bits k ti p có giá tr b ng 0ế ế ị ằ
-> Nh v y, trong Link Local Address: ư ậ 64 bit đ u là giá tr c đ nh không thay đ iầ ị ố ị ổ (prefix : fe80::/64)
B n th vào cmd, gõ l nh ipconfig /all đ xem th giá tr Link-Local Addressạ ử ệ ể ử ị
+ 64 bits cu i cùng là đ a ch c a Interfaceố ị ỉ ủ
Và có m t l u ý dành cho b n: M t router không th chuy n b t kỳ gói tin nào có đ a ch ngu nộ ư ạ ộ ể ể ấ ị ỉ ồ
ho c đ a ch đích là Link Local Addressặ ị ỉ
c/ Site-Local Addresses:
Site-Local Addresses đ c s d ng trong h th ng n i b (Intranet) t ng t các đ a ch Private IPv4ượ ử ụ ệ ố ộ ộ ươ ự ị ỉ
(10.X.X.X, 172.16.X.X, 192.168.X.X). Ph m vi s d ng Site-Local Addresses là trong cùng Site.ạ ử ụ
10 bits đ u tiên luôn là:ầ 1111 1110 11 (Prefix FEC0::/10)
54 bits k ti p :ế ế là giá tr Subnet IDị
64 bits cu i cùng: ố là đ a ch c a Interfaceị ỉ ủ
d/ Unique Local Address:
Unique Local Address là đ a ch đ nh tuy n gi a các subnet trên m t private networkị ỉ ị ế ữ ộ
1111 1101 : 8 bits đ u là giá tr c đ nh FD00:: /8ầ ị ố ị
40 bits k ti p là Global ID :ế ế đ a ch Site (Site ID). Có th gán tùy ý ị ỉ ể
16 bits k ti p là Subnet ID :ế ế đ a ch Subnet trong Site, có th t o ra 65.536 subnet trong m t site ị ỉ ể ạ ộ
64 bits cu i cùng:ố là đ a ch c a Interfaceị ỉ ủ
2- Anycast Address:
Anycast Address là đ a ch đ c bi t có th gán cho nhi u interface, gói tin chuy n đ n Anycast Address sị ỉ ặ ệ ể ề ể ế ẽ
đ c v n chuy n b i h th ng Routing đ n Interface g n nh t. Hi n nay, đ a ch Anycast đ c s d ngượ ậ ể ở ệ ố ế ầ ấ ệ ị ỉ ượ ử ụ
r t h n ch , r t ít tài li u nói v cách s d ng lo i đ a ch này. H u nh Anycast addresss ch đ c dùngấ ạ ế ấ ệ ề ử ụ ạ ị ỉ ầ ư ỉ ượ
đ đ t cho Router, không đ t cho Host, lý do là b i vì hi n nay đ a ch này ch đ c s d ng vào m cể ặ ặ ở ệ ị ỉ ỉ ượ ử ụ ụ
đích cân b ng t i. ằ ả
Ví d : khi m t nhà cung c p d ch v m ng có r t nhi u khách hàng mu n truy c p d ch v t nhi u n iụ ộ ấ ị ụ ạ ấ ề ố ậ ị ụ ừ ề ơ
khác nhau, nhà cung c p mu n ti t ki m nên ch đ m t Server trung tâm ph c v t t c , h xây d ngấ ố ế ệ ỉ ể ộ ụ ụ ấ ả ọ ự
nhi u Router k t n i khách hàng v i Server trung tâm, khi đó m i khách hàng có th có nhi u con đ ngề ế ố ớ ỗ ể ề ườ
đ truy c p d ch v . Nhà cung c p d ch v đ t đ a ch Anycast cho các Interfaces là các Router k t n iể ậ ị ụ ấ ị ụ ặ ị ỉ ế ố
đ n Server trung tâm, bây gi m i khách hàng ch vi c ghi nh và truy c p vào m t đ a ch Anycast thôi,ế ờ ỗ ỉ ệ ớ ậ ộ ị ỉ
t đ ng h s đ c k t n i t i Server thông qua Router g n nh t. Đây th t s là m t cách x lý đ nự ộ ọ ẽ ượ ế ố ớ ầ ấ ậ ự ộ ử ơ
gi n và hi u quả ệ ả
Khi tìm hi u v đ a ch Anycast, b n s th y r t confused. B i vì n u nh b n gán đ a ch này cho m tể ề ị ỉ ạ ẽ ấ ấ ở ế ư ạ ị ỉ ộ
Interface thì nó y nh là đ a ch Unicast, nh ng khi b n gán cho nhi u Interfaces thì nó l i có v nh là đ aư ị ỉ ư ạ ề ạ ẻ ư ị
ch Multicast. Hihi, r c r i quá ph i hem??? Nh ng khi b n đ c đ n ph n sau, b n s th y s khác bi tỉ ắ ố ả ư ạ ọ ế ầ ạ ẽ ấ ự ệ
gi a Multicast và Anycastữ .
3- Multicast Address:
Trong đ a ch IPv6 không còn t n t i khái ni m đ a ch Broadcast. M i ch c năng c a đ a ch Broadcastị ỉ ồ ạ ệ ị ỉ ọ ứ ủ ị ỉ
trong IPv4 đ c đ m nhi m thay th b i đ a ch IPv6 Multicast. Đ a ch Multicast gi ng đ a ch Broadcastượ ả ệ ế ở ị ỉ ị ỉ ố ị ỉ
ch đi m đích c a gói tin là m t nhóm các máy trong m t m ng, song không ph i t t c các máy. Trongở ỗ ể ủ ộ ộ ạ ả ấ ả
khi Broadcast g i tr c ti p t i m i host trong m t subnet thì Multicast ch g i tr c ti p cho m t nhóm xácử ự ế ớ ọ ộ ỉ ử ự ế ộ
đ nh các host, các host này l i có th thu c các subnet khác nhau. Host có th l a ch n có tham gia vàoị ạ ể ộ ể ự ọ
m t nhóm Multicast c th nào đó hay không (th ng đ c th c hi n v i th t c qu n lý nhóm internet -ộ ụ ể ườ ượ ự ệ ớ ủ ụ ả
Internet Group Management Protocol), trong khi đó v i Broadcast, m i host là thành viên c a nhómớ ọ ủ
Broadcast b t k nó có mu n hay không.ấ ể ố
4- Các lo i đ a ch IPV6 đ c bi t:ạ ị ỉ ặ ệ
a. IPv4-Cpompatible Address (IPv4CA) :
Format : 0:0:0:0:0:0:w.x.y.z Trong đó w,x,y,z là các IPv4 Address
Vd : 0:0:0:0:0:0:0:192.168.1.2
IPv4CA là đ a ch t ng thích c a m t ị ỉ ươ ủ ộ IPv4/IPv6 Node. Khi s d ng IPv4CA nh m t IPv6 Destination,ử ụ ư ộ
gói tin s đ c đóng gói (Packet) v i IPv4 Header đ truy n trong môi tr ng IPv4ẽ ượ ớ ể ề ườ
b. IPv4-mapped address (IPv4MA)
Format : 0:0:0:0:0:FFFF:w.x.y.z (::FFFF:w.x.y.z) Trong đó w,x,y,z là các IPv4 Address
Vd : 0:0:0:0:0:FFFF:192.168.1.2
IPv4MA là đ a ch c a m t ị ỉ ủ ộ IPv4 Only Node đ i v i m t IPv6 Node, IPv4MA ch có tác d ng thông báo vàố ớ ộ ỉ ụ
không đ c dùng nh Resource ho c Destination Addressượ ư ặ
c. 6to4 Address
Là đ a ch s d ng trong liên l c gi a các IPv4/IPv6 nodes trong h th ng h t ng IPv4 (IPv4 Routingị ỉ ử ụ ạ ữ ệ ố ạ ầ
Infrastructure). 6to4 đ c t o b i Prefix g m 64 bits nh sau :ượ ạ ở ồ ư
Prefix = 2002/16 + 32 bits IPv4 Address =64 bits
6to4 Address là đ a ch c a Tunnel (Tulneling Address) đ nh nghĩa b i RFC 3056ị ỉ ủ ị ở
Đ cho các b n d nh , tôi s đ a cho các b n m t cái b ng tóm t t các lo i đ a ch IPV6 ể ạ ễ ớ ẽ ư ạ ộ ả ắ ạ ị ỉ
Nguy n M nh Tr ngễ ạ ọ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổng quan về ipv6.pdf