nghiệp vụ thị trường mở
-nghiệp vụ TT mở là hoạt động mua bán các GTCG trên thị trường tiền tệ của NHTW nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
-tính chủ động của NHTW rất cao NHTW có thể chủ động dự đoán đc hoặc can thiệp chống đỡ các biến động của thị trường
-mục đích duy trì khả năng thanh toán và thay đổi mục tiêu CSTT
-hàng hóa trên thị trường mở
+tín phiếu kho bạc
+chứng chỉ tiền gửi (CDs)
+tín phiếu NHNN
+các loại GTCG khác
-đối tác của NHTW
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng ôn tiền tệ ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SUẤT
I.khái niệm và phân loại lãi suất: LS TD NH
1, khái niệm
-Ls là giá cả cho quyền được sử dụng vốn vay trong 1 thời gian nhất định mà người sử dụng vốn phải trả cho người sở hữu vốn.
-Về mặt định lượng: ls là phần tỷ lệ % tăng thêm so với phần vốn vay ban đầu.
2,phân loại
* Note:
-LS thực tế là LS tính theo số hàng hóa dịch vụ thực tế có thể mua đc.
-Ls thực tế âm: muốn đy vay nhiều hơn là cho vay( k muốn cho vay)
a,Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
-LS ngắn hạn: < 1 năm.
-LS trung hạn: 1 đến 5 năm
-LS dài hạn: > 5 năm
b,Căn cứ vào tính chất ổn định của LS:
-LS cố định:
+LS đc áp dụng cố định trong suốt thời gian vay.
+ưu điểm: ổn định trong suốt thời gian cho vay vốn
+không phản ánh sự biến đổi của LS thị trường trong thời gian vay vốn, có thể làm ảnh hưởng đến lợi ích của chủ thể tham gia quan hệ tín dụng
-LS thả nổi: LS có thể thay đổi trong thời hạn cho vay.
+ưu điểm: phản ánh đc sự thay đổi của ls thị trường, làm cân đối lợi ích của các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng.
+nhược điểm : chứa đựng nhiều RR do dự báo hok chính xác sự biến động của ls thị trường trong thời hạn vay vốn.
c,Căn cứ vào giá trị thực của ls:
-LS danh nghĩa:
LS tính trên giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm nghiên cứu.
-LS thực tế:
LS đã đc điều chỉnh cho đúng với tỷ lệ lạm phát
Đẳng thức FISHER:
LS thực= LS danh nghĩa –Tỷ lệ lạm phát
LS thực dự tính= LS danh nghĩa –Tỷ lệ lạm phát dự tính
LS thực sau= LS danh nghĩa –Tỷ lệ lạm phát đã xảy ra
VD về lãi suất thực tế:
Đầu năm cho vay 100đ, LSCV là 10%, giá cái quạt trần 1đ
+ cuối năm: lãi là 10d ,tỷ lệ lạm phát là 0% , ls thực tế là 10%
àcó thêm 10d àcó thêm 10 quạt à tăng 10% hàng hóa dịch vụ
+cuối năm: lãi là 10d, tỷ lệ lạm phát là 20%, LS thực tế là -10% à mất thêm 10d àmất thêm 10 quạt à mất 10% hàng hóa dịch vụ
-Ảnh hưởng của LP tới LS thực của TG 2003-2008:
2003
2004
2005
2006
2007
2008
LS TG danh nghĩa kỳ hạn 3 tháng
6,3
6,7
7,8
7,9
7,7
15
LP
2,9
9,7
8,8
6,6
12,63
21,06
LS TG thực ỳ hạn 3 tháng
+3,4
-3,0
-1,0
+1,3
-4,93
-6,06
d,Căn cứ vào phương pháp đo lường
-LS đơn:
+Là loại LS tính 1 lần trên số gốc vốn cho suốt kì hạn vay.
+Công thức:
I = C0 x i x n
-LS kép:
+Là LS có tính giá trị đầu tư lại của lợi tức trong thời gian sd tiền vay ( LS đc tính trên cả phần lãi nhập gốc)
+Công thức:
Thu nhập trong tương lai:
C= C0.( 1+i)n
-LS hiệu quả
+Tương tự LS kép nhưng tính trong vòng 1 năm
+Công thức:
ihq =(1+1/n)n - 1
n: số kỳ trả lãi trong 1 năm
-Ls hoàn vốn
+là ls làm cân bằng giá trị hiện tại của tất cả các khoản thu nhập nhận đc trong tương lai từ 1 khoản đầu tư với giá trị hôm nay của khoản đầu tư đó.
+công thức tổng quát:
FV
PV=
(1+i)n
PV : giá trị đầu tư hôm nay
FV: thu nhập trong tương lai
i: lãi suất hoàn vốn
n: thời hạn khoản vay
vận dụng ls hoàn vốn để tính lãi suất thực
của 4 loại công cụ nợ vay đơn
vay hoản trả cố định
trái phiếu coupon
trái phiếu chiết khấu
VAY ĐƠN
-đặc điểm:
+vốn và lãi đc trả 1 lần khi đáo hạn
+lãi hok nhập gốc
-CTTQ
F- P
i=
P
F: gốc và lãi khi đáo hạn
P : khoản gốc ban đầu
i: ls hoàn vốn
NX: trong vay đơn, ls hoàn vốn = ls đơn
BT:
Cho vay 100 $ , ls 10%/ năm, thời hạn 1 năm, 3 năm.tính i hv
Ls hoàn vốn của khoản vay thời hạn 1 năm
100 + 100x 0,1 -100
i1 = = 0,1 = 10%
100
Ls hoàn vốn của khoản vay thời hạn 3 năm
100 + 100x 0,1x3 -100
i2 = = 0,3 = 30%
100
VAY HOÀN TRẢ CỐ ĐỊNH
-đặc điểm
+số tiền vay phải trả đc tính đều cho mỗi kì trả nợ trong suốt thời hạn vay
+CTTQ
FP
TV =
(1+i)n
FP: số tiền hoàn trả mỗi kì
TV: khoản cho vay ban đầu
i: ls hoàn vốn
n: thời hạn cho vay
BT:
Cho vay 100$, thời hạn 5 năm , mỗi năm trả 30$.tính ihv
30 30 30 30 30
100= + + + +
(1+i) (1+i)2 (1+i)3 (1+i)4 (1+i)5
TRÁI PHIẾU COUPON
-đặc điểm:
+lãi trả định kì
+đến hạn hoàn trả MG
-CTTQ
PB=
C: số tiền lãi coupon hoàn trả cố định vào mỗi kì
F: MG trái phiếu
PB: giá mua, giá bán TP (giá trị hiện thời của TP)
i: ls hoàn vốn
BT:
Một TP có MG = 1000$,thời hạn 10 năm, ls 10%/ năm. Tính i hv trong các giá mua TP là 1000$, 900$, 1100$.
Kết luận :-nếu TP =MG thì ihv= ic
-nếu TP >MG thì ihv< ic
-nếu TP ic
TRÁI PHIẾU CHIẾT KHẤU
-đặc điểm:
+giá mua thấp hơn MG
+không có lãi Coupon, đến hạn hoàn trả MG
-CTTQ
F- Pd
ihv =
Pd
F: MG TP
Pd: giá mua chiết khấu
i: lS hoàn vốn
BT:
TP mệnh giá 1000$ đc bán với giá lần lượt là 900$, 950$.tính i hv
1000-900
ihv = =11,1%
900
Tương tự i hv=5,3 %
NX:
-ls hoàn vốn là thước đo mức sinh lời chính xác nhất trên thị trường tín dụng à so sánh mức sinh lời của các côg cụ # khau.
-giá của cc nợ và ls hoàn vốn có tương quan nghịch nhau.
Khi ihv tăng à giá trị hiện tại của TP giảm àgiá TP giảm và ngược lại
e, căn cứ chủ thể tham gia quan hệ TD
- Ls TDTM :+áp dụng trong quan hệ mua bán chịu giữa các dn.
+ là loại ls ẩn trong chênh lệch giữa giá mua bán chịu và giá trả ngay.
-ls TD DN : +áp dụng khi các DN đi vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hay cấp tín dụng cho ng TD
-ls TD NN : +áp dụng khi CP đi vay dưới hình thức phát hành tín phiếu hoặc trái phiếu.
-Ls TDNH:áp dụng trong các quan hệ
+ NH với NH
+ NH với NHTW
+ NH với KH (cá nhân và DN trong nền ktế)
quan hệ giữa NHTG- khách hàng LS tiền gửi
LS cho vay
-LSTG:
+áp dụng cho khoản tiền KH gửi vào NH
+đa dạng, phụ thuộc vào thời hạn TG,quy mô TG, loại TG, đối tượng TG và t/c của NHTG
+chính sách LSTG là 1 công cụ để kiềm chế LP
+NHTG áp dụng chính sách LS phù hợp và chiến lược makerting phù hợp à thu hút TG
-LSCV
LSCV= LSHĐ + CF + MỨC BÙ RR + LN DỰ KIẾN
+LSCK áp dụng khi NHTG cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu GTCG.
Tiền lãi CK = F x LSCK x thời hạn còn lại
+LSCC,TC áp dụng khi NHTG cho KH vay dưới hình thức cầm cố, thế chấp GTCG hoặc thế chấp = BĐS
Tiền lãi = số tiền vay x LS x thời hạn cho vay.
quan hệ giữa NHTG- NHTG
-LS liên ngân hàng: là ls mà các NH áp dụng khi cho nhau vay trên TT liên NH nhằm bù đắp thiếu hụt vốn khả dụng.
quan hệ giữa NHTG- NHTW
-LS cơ bản: là LS đc NHTG sd làm cơ sở ấn định mức LS kinh doanh của mình.
-tại VN:
+LSCB đc NHTW xác định và công bố hàng tháng.
+LS huy động và cho vay của các NHTG đối với các chủ thể phi NH ko vượt quá 150% LSCB.
-cặp LS chỉ đạo
+ LS tái chiết khấu
Áp dụng khi NHTW tái cấp vốn cho các NH dưới hình thức CK lại GTCG ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán của các NH.
+LS tái CC,TC( LS tái cấp vốn)
Áp dụng khi NHTW tái cấp vốn cho các NH dưới hình thức CC,TC GTCG chưa đến hạn thanh toán của các NH.
à nhiệm vụ định hướng cho LS liên NH, ls thị trường trong dài hạn.
-cặp Ls kiểm soát thường xuyên của ECB: LSTG tại NHTW
LSCV qua đêm của NHTW
à vai trò để LS liên NH hok vượt quá giới hạn của cặp LS này(trong ngắnhạn)
-VN: +LSCB =
+LS liên NH=
+LS TCK =
+LSTCC,TC=
LÃI SUẤT – TỶ SUẤT LỢI TỨC
Tiền lãi
Lãi suất =
MG hoặc giá TP
Tiền lãi + (giá mua –giá bán)
Tỷ suất lợi tức=
Giá mua
àcho biết lợi tức thực sự mà ng chủ sở hữu đc hưởng khi nắm CK đó.
II. các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất thị trường :
xét trên giác độ cung cầu quỹ cho vay
cung cầu quỹ cho vay
các nhân tố ảnh hưởng đến cung cầu quỹ cho vay
1, cầu quỹ cho vay
- khái niệm: là nhu cầu vay vốn phục vụ sx, kd hoặc tiêu dùng của các chủ thể khác nhau trong nền ktế bao gồm :
+ DN
+cá nhân, hgđ
+khu vực CP
+chủ thể nước ngoài
-sự biến động của i thị trường ảnh hưởng đến nhu cầu vốn của các chủ thể
+khu vực CP : sự biến động của LS sẽ ko gây ảnh hưởng đến cầu về vốn của CP
+các chủ thể còn lại của nền ktế: LS tăngàcầu về vốn giảm và ngược lại
à cầu quỹ cho vay của NKT biến động ngược chiều với LSà đường cầu có dạng dốc xuống. Độ dốc càng thoải phản ánh lượng cầu quỹ cho vay càng nhạy cảm nhiều với ls
2, cung quĩ cho vay
-khái niệm: là khối lượng vốn cho vay kiếm lời của các chủ thể trong xh bao gồm :
+TG tiết kiệm của cá nhân, hgđ (chiếm chủ yếu)
+nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời của dn
+các khoản thu chưa sd của NSNN
+nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài
-sự biến động của lãi suất ảnh hưởng đến cung quỹ cho vay
+khu vực CP : sự biến động của LS sẽ ko gây ảnh hưởng đến cung về vốn của CP
+các chủ thể còn lại của nền ktế: LS tăngàcung về vốn tăng và ngược lại
à cung quỹ cho vay của NKT biến động cùng chiều với LSà đường cung có dạng dốc lên. Độ dốc càng thoải phản ánh lượng cung quỹ cho vay càng nhạy cảm nhiều với LS
Đồ thị cung- cầu quỹ cho vay
Tổng kết:
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Cầu quỹ cho vay:
+lợi tức dự tính các cơ hội đầu tư (+)
+lạm phát cung dự tính (+)
+bội chi NSNN (+)
Cầu quỹ cho vay à i
cung quỹ cho vay:
+tài sản và thu nhập (+)
+tỷ suất lợi tức dự tính(+)
+rủi ro của công cụ nợ(-)
+tính lỏng của công cụ nợ(+)
Cung quỹ cho vay à i
đường cong lãi suất: là 1tập hợp lãi suất hoàn vốn của các TP với các kỳ hạn đáo hạn khác nhau nhưng có cùng mức độ rủi ro , tính lỏng và ưu đãi thuế.
Cấu trúc rủi ro của lãi suất
-khái niệm:phản ánh mối tương quan giữa những loại LS của những công cụ nợ có cùng kỳ hạn thanh toán.
-các nhân tố ảnh hưởng đến CTRR của LS
RR vỡ nợ
Tính lỏng
Giá trị thuế thu nhập : TP đc hưởng ưu đãi về thuế àls thấp
+ RR vỡ nợ
Phần bù RR: là khoản chênh lệch giữa LS trái phiếu cỏ rủi ro với LS TP phi rủi ro.
RR vỡ nợ càng caoàmức bù rủi ro càng lớn à lãi suất càng cao
+tính lỏng
Là khả năg chuyển đổi tiền nhanh nhất với chi phí thấp nhất.
Tính lỏng càng caoà giá càng caoà lãi suất càng cao
III.Cấu trúc kỳ hạn lãi suất
Chương 4
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
I, Khái niệm NHTG
- khái niệm : NHTG là định chế tài chính mà hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng TG để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán
-đặc trưng của NHTG:
+hoạt động nhận TG là hoạt động tạo vốn thường xuyên
+dùng phần lớn tiền gửi cho vay
+làm trung gian thanh toán cho KH
+có khả năng mở rộng TG thanh toán
+là thành viên chủ yếu tham gia trên TTTC và thị trường ngoại hối
II,phân loại NHTG( theo t/c hoạt động)
1, Ngân hàng thương mại
NHTM là loại hình NHTG hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận thông qua việc kd nguồn vốn ngắn hạn là chủ yếu
Đặc điểm
+mục tiêu : LN là chủ yếu
+cho vay ngắn hạn là chủ yếu
+lĩnh vực hđ: công nghiệp và TM
+hình thức sở hữu đa dạng
Chức năng của NHTM :
+ chức năng thủ quĩ xh
+chức năng trung gian thanh toán
+chức năng tín dụng
*chức năng thủ quỹ
-NHTM thực hiện nhận TG của KH và đáp ứng nhu cầu rút tiền và chi trả theo yêu cầu của KH
-cơ sở: xuất phát từ nhu cầu muốn có 1 nơi giữ tiền vừa đảm bảo an toàn vừa thuận tiện, có thể rút ra bất cứ lúc nào
-ý nghĩa:
+ đối với ng gửi tiền : an toàn, thuận tiện
+đối với ngân hàng: huy động vốn, tạo đk thực hiện các cnăng sau
*chức năng thanh toán
-NHTM sẽ thay mặt cho KH của mình để chuyển tiền từ tài khoản của KH trả vào tài khoản cho ng thụ hưởng giúp cho KH hok phải thanh toán trực tiếp.
-cơ sở: KH phải có TG thanh toán ở NH
-ý nghĩa:
+ đvới KH: an toàn, nhanh chóng, tiết kiệm
+đối với NH: thu phí
+đối với nền kinh tế: giúp luân chuyển vốn nhanh chóng
*chức năng TGTD
-thông qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi, NHTM hình thành quỹ cho vay và thực hiện cho vay đối với nền kinh tế
-cơ sở: xuất phát từ đặc điểm tuần hoàn vốn trong quá trình tái sx
-ý nghĩa:
+ đvới ng vay:thỏa mãn các nhu cầu về vốn, tiết kiệm thời gian và chi phí
+đvới ng gửi tiền: an toàn, thu lãi
+đvới ngân hàng: hưởng lợi nhuận từ chênh lệch lãi cho vay và lãi huy động
+đối với nền kinh tế : tăng tốc độ luân chuyển vốn đáp ứng quá trình tái sx mở rộng, thúc đẩy sx pt
*chức năng tạo TG
VD: -KH đem tiền mặt đến gửi vào TK TGTT tại NHTM A là 100 triệu, rd= 10%
-giả định:
+hệ thống NHTM cho vay hết dự trữ dư thừa
+cho vay hoàn toàn = chuyển khoản
+KH có TK TG tại NH hok sử dụng tiền mặt
àtổng số TG,tổng số cho vay và tổng số dự trữ mà hệ thống NHTM tạo ra
TSC NHA TSN TSC NHB TSN
DTBB:10 TGTT:100
Cho vay:90 DTBB:9 TGTT:90
Cho vay:81
TSC NHC TSN
DTBB:8,1
Cho vay:71,9 TGTT:81
...
Chức năng tạo TG
-tổng số TG gia tăng trong toàn hệ thống:
1
D= x Do
rd
-tổng số TD gia tăng
1
CV= xCVo ( CVo=Do - Ro )
rd
-DTBB của toàn hệ thống
1
R= x Ro
rd
à quá trình tạo TG là quá trình cho vay chuyển khoản đối với chủ thể phi NH kết hợp với thanh toán ko dùng tiền mặt.
TSC BCĐ của NHTM TSN
Ngân quĩ vốn huy động
TM tại quỹ TGTT
TG tại NHTW TG có kỳ hạn
TG tại các tổ TG tiết kiệm
chức khác
cho vay vốn đi vay
đầu tư CK vốn tự có
TSC khác
Nghiệp vụ TSN( là nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM)
1.1.Vốn HĐ:
-TG ko kỳ hạn: là loại TG KH có thể rút ra bất cứ lúc nào, mục đích gửi tiền để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho thanh toán.
-TG có kỳ hạn: KH có thể rút sau 1 thời gian nhất định, mục đích để đầu tư hưởng lãi
-TG tiết kiệm: là TG của dân cư gửi vào NH với mục đích hưởng lãi.
1.2.Vốn đi vay:
-phát hành GTCG: NH chủ động phát hành giấy nhận nợ để huy động cho các mục đích xác định
+các loại GTCG: kỳ phiếu NH, trái phiếu
+hình thức: phát hành theo MG hoặc CK
vay NHTW: NH vay để bổ sung nhu cầu vốn KD
+chiết khấu, tái chiết khấu GTCG
+cho vay có đảm bảo = cầm cố GTCG
-vay NH và các TCTC khác
-vay nước ngoài
- vay khác:
+vay từ công ty mẹ
+phát hành repo
1.3.Vốn tự có
-vốn điều lệ (>= vốn pháp định)
-các quĩ dự trữ (bổ sung từ ln dn hàng năm)
Nghiệp vụ TSC( là nghiệp vụ quản lý và sd vốn)
1.1.Nghiệp vụ ngân quỹ
-tiền mặt tại quỹ: đáp ứng nhu cầu chi trả, rút tiền mặt của KH,mang t/c thời vụ
-TG ở NH khác: thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền cho KH
-TG ở NHTW:gồm TG DTBB và TGTT tại NHTW à khoản mục này tuy ko sinh lời nhưng đảm bảo khả năng thanh toán và thực hiện nghĩa vụ tài chính cho NH.
1.2.Nghiệp vụ cho vay
-cho vay ứng trước
-cho vay thấu chi
-chiết khấu thương phiếu
-bao thanh toán
-cho vay thuê mua
-tín dụng = chữ kí
-cho vay tiêu dùng
Cho vay ứng trước
+là hình thức cho vay trong đó ng đi vay đc phép sd 1 mức cho vay trong1 thời gian nhất định
+có 2 loại: cho vay có đảm bảo và cho vay ko có đảm bảo (tín chấp)
Cho vay thấu chi
Là hình thức cho vay trong đó ng đi vay đc sd dư nợ trong 1 giới hạn nhất định và thời hạn nhất định trên tài khoản vãng lai. CK thương phiếu
Là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn trong đó ngân hàng mua các thương phiếu chưa đến hạn thanh toán của KH với giá trị thấp hơn giá trị trên thương phiếu
Bao thanh toán
Là nghiệp vụ trong đó các Factor cam kết mua lại các giấy nợ của KH để thanh toán hộ.
Cho vay thuê mua
Là hình thức tín dụng TDH đc thực hiện thông qua việc cho thuê TS như máy móc ,thiết bị, các động sản và các BĐS khác Tín dụng = chữ ký
+NH ko trực tiếp cho vay = tiền nhưng sd uy tín của mình để tạo đkiện cho KH sd vốn của ng khác và đảm bảo thanh toán hộ KH
+Gồm TD chấp nhận, TD bảo lãnh
Cho vay TD
-là hình thức TD NH thực hiện tài trợ cho nhu cầu TD cá nhân
-hình thức cho vay: TD trả góp, phát hành thẻ TD
KL:à cho vay là nghiệp vụ sinh lời nhất nhưng RR nhất cho ngân hàng
1.3.Nghiệp vụ đầu tư
-đầu tư vào CK : trái phiếu, cổ phiếu
-góp vốn Liên doanh ( đầu tư thương mại)
1.4 nghiệp vụ TSC khác: sd vốn để hình thành nên vốn hiện vật của NH như : TSCĐ,đất đai, văn phòng.
1.5.dịch vụ thu phí và dịch vụ khác
2.ngân hàng phát triển
-kn: là ngân hàng có cnăng chủ yếu là huy động vốn TDH dưới hình thức phát hành GTCG và vay vốn để đầu tư TDH dưới hình thức cấp TD, góp vốn mua cổ phần
-mục tiêu hoạt động: xd va pt KT-XH đất nước, LN là thứ yếu
-sở hữu: NN, cổ phần, liên doanh
-nguồn vốn: huy động vốn TDH từ TG có kỳ hạn, phát hành GTCG, vay vốn hoặc nhận vốn từ ngân sách
-sd vốn: cấp tín dụng TDH là chủ yếu
3.NH chính sách
-kn: là NH của NN, phục vụ các đối tượng chính sách để thực hiện chính sách KT-XH của quốc gia
-mục tiêu hoạt động :tài trợ vốn cho các đối tượng chính sách vì mục đích xã hội và pt kinh tế
-nguồn vốn: chủ yếu nhận từ ngân sách, ngoài ra có thể huy động = phát hành GTCG, nhận TG, tiếp nhận vốn từ các tổ chức khác.
-sử dụng vốn: đa dạng theo đối tượng chính sách
4.NH đầu tư
-hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực CK, và các dịch vụ liên quan đến phát hành và bảo lãnh CK
-sở hữu : đa dag chịu sự quản lý của UBCKQG
-mục tiêu: hoạt đông trong lĩnh vực đầu tư CK vì lợi nhuận
-nguồn vốn: nhận TG có kỳ hạn, phát hành GTCG, đi vay
-sử dụng vốn: chấp nhận hối phiếu, tư vấn tài chính, gd CK, quản lý đầu tư.
VN chưa có loại hình NH này
5.NH hợp tác
-TCTD hợp tác là tổ chức thuộc quyền sở hữu tập thể hoặc cổ phần, thành lập theo nguyên tắc tự nguyện = số vốn góp của các thành viên và chủ yếu cho các thành viên vay nhằm mđ tương trợ nhau cùng pt, sxkd và đời sống.
-các loại hình TCTD hợp tác
+hợp tác xã TD
+quỹ TD nhân dân
+ngân hàng hợp tác
*Vai trò của NHTG:
- là công cụ thúc đẩy sự phát triển của sx và lưu thông hh
-là công cụ thực hiện CSTT của NHTW
Chương 5
CUNG CẦU TIỀN TỆ
I.Mức cầu tiền tệ( MD)
1,khái niệm
-mức cầu tiền tệ là số lượng tiền tệ mà dân chúng, doanh nghiệp, các tổ chức xh , các cơ quan NN giữ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong hiện tại và tương lai.
àmức cầu tiền chỉ tính sự nắm giữa của các chủ thể phi ngân hàng mà hok tính sự nắm giữ của các ngân hàng
2, đặc trưng
-thể hiện nhu cầu của các chủ thể phi ngân hàng
-mục đích nắm giữ tiền nhằm TD và bảo toàn giá trị
-MD đo lường trong điều kiện LP, tốc độ tăng trưởng kinh tế, vòng quay tiền tệ, tỷ giá
-nhu cầu tiền thực tế
3,thành phần
3.1 theo keynes mức cầu tiền đc hình thành bởi 3 bộ phận tương ứng với động cơ nắm giữ tiền của công chúng
+mức cầu tiền giao dịch
+mức cầu tiền dự phòng
+mức cầu tiền đầu tư
mức cầu tiền giao dịch là nhu cầu tiền tệ với tư cách là phương tiện trao đổi nhằm phục vụ cho nhu cầu giao dịch hàng ngày của các chủ thể ktế trong xã hội.
-vd: mua hh, trả công dịch vụ, thanh toán các khoản nợ
-đặc điểm:
+ là nhu cầu chi tiêu thường xuyên của các chủ thể trong xh
+nhu cầu này đòi hỏi phải đáp ứng = phương tiện có tính lỏng cao như tiền mặt hoặc TG ko kỳ hạn tại NH.
+có nhiều cách để 1 cá nhân có thể sd để thỏa mãn nhu cầu này. Việc chọn cách nào sẽ quyết định đến mức cầu tiền gd.
Mức cầu tiền dự phòng:là nhu cầu tiền tệ nhằm đáp ứng các khoản chi tiêu hok dự tính trước đc khi có các nhu cầu đột xuất
-vd: ốm đau, bệnh tật, hỏng xe,tai nạn
-đặc điểm
+để đáp ứng nhu cầu đột xuất có rất nhìu cách như nắm giữ tiền nhiều hơn để hình thành nên bộ phận cầu tiền dự phòng; cắt giảm chi tiêu thường xuyên cho nhu cầu đột xuất phát sinh, đi vay, xin các khoản viện trợ ko hoàn lại
+qui mô của cầu tiền DP phụ thuộc vào chênh lệch ròng giữa CP của việc nắm giữ tiền và CP sd các phương án khác
Mức cầu tiền đầu tư: là lượng tiền đc nắm giữ nhằm quản lý tài sản 1 cách linh hoạt và có hiệu quả cả trên 2 góc độ tối đa hóa LN và tối thiểu hóa RR.
-vd: bố mẹ nắm giữ tiền cho con cái đy du học,tích lũy tiền để xây nhà
- đặc điểm:
+công chúng nắm giữ tiền với tư cách là1 công cụ đầu tư
+động cơ đầu tư nhằm mđ bảo toàn LN dựa trên khả năng phán đoán tình hình sẽ xảy ra trong tương lai tốt hơn so với phần còn lại của thị trường.
4, các nhân tố ảnh hưởng
Lý thuyết số lượng tiền tệ đơn giản của Irving Fisher
Trường phái Cambridge cổ điển
Lý thuyết ưa thích tính lỏng của Keynes
Mô hình Baumol-Tobin
Mô hình Tobin
Lý thuyết số lượng tiền tệ hiện đại của Milton Friedman
Lý thuyết số lượng tiền tệ đơn giản của Irving Fisher
giả thiết
+công chúng nắm giữ tiền mặt chỉ vì động cơ giao dịch
+công chúng ko tự do hành động theo nhu cầu tiền mà họ muốn nắm giữ, họ phụ thuộc vào các TGTC trong nền kinh tế và các phương tiện thanh toán mà họ có thể sd để gd
phương trình 1
PT liên hệ thu nhập đến số lượng tiền tệ và tốc độ lưu thông tiền tệ
M x V = P x Y (1)
M:tổng lượng tiền tệ
V: tốc độ chu chuyển tiền tệ( số lần trung bình trong 1 thời kì xđ mà 1 đvị tiền tệ đc dùng để mua tổng số hh, dvụ đc sx trong nền ktế)
P: giá cả của nền ktế
Y:tổng thu nhập thực tế của nèn ktế
phương trình 2
PT mức cầu tiền gd
1
Md = .P .Y (2)
V
vì V là nhân tố ít biến đổi trong ngắn hạn do phụ thuộc vào các yếu tố khó thay đổi trong ngắn hạn nên phương trình có thể viết lại như sau
Md = k. P.Y (3)
Nx: -PT 3 cho biết cầu giao dịch tỷ lệ thuận với thu nhập danh nghĩa theo tỷ lệ k
-ưu điểm: bc đầu giải thích đc nhân tố tác động đến cầu gd 1 cách trực quan dễ hiểu
-nhược điểm: giả thiết bất hợp lý,chưa chỉ ra sự tác động của lái suất đến cầu tiền
Các nhân tố ảnh hưởng đến MD giao dịch
I.Fisher
cambridge
keynes
Baumol-Tobin
P (+)
P (+)
Y(+)
T(+)
Y(+)
Y(+)
i (-)
i (-)
b (+)
Các nhân tố ảnh hưởng đến MD dự phòng
Gồm T, b, i, sự biến động của các chính sách kinh tế vĩ mô, môi trường kinh tế, tình trạng thất nghiệp và kết cấu dân cư, thói quen, sở thích của công chúng
Các nhân tố ảnh hưởng đến MD đầu tư
Thu nhập (+), i(-), mức độ ưa thích RR (-), thói quen của công chúng.
Phân tích
-khi thu nhập tăng à ng dân chi tiêu nhiều hơn để thỏa mãn nhu cầu của mình à nắm giữ tiền nhiều hơn à MD giao dịch tăng
-khi chi phí gd tăng ( b ) (CF chuyển từ TSTC ra tiền) à ngại nắm giữu TSTC, thay vì đó nắm giữ tiền mặt luôn à MD gd tăng
-lãi suất tăng ( CF cơ hội việc nắm giữ tiền tăng) à ít muốn nắm giữ tiền mặt à MD gd giảm
II.Mức cung tiền tệ( MS)
Note:
-thành phần của mức cung tiền phải có tính lỏng , có tác động tới thu nhập danh nghĩa và NHTW có thể kiểm soát đc
1, khái niệm
MS là khối lượng tiền cung ứng cho lưu thông bao gồm các TS là tiền và các TS khác đc coi là tiền nhằm đáp ứng nhu cầu gdịch và nhu cầu cất giữ của các chủ thể phi ngân hàng
*đặc điểm:
-là lượng tiền đc cung ứng vào lưu thông tại 1 thời điểm nhất định
-nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch và cất trữ của công chúng
-đc cấu thành bởi các công cụ có tinh thanh khoản cao
-đc kiểm soát bởi cơ quan có tính thẩm quyền cao của CP
*ở VN : MS là lượng tiền đc cung ứng cho nền ktế thỏa mãn mức cầu tiền MD đồng thời đạt đc các mục tiêu kinh tế vĩ mô nhất định đã đề ra trong từng thời kỳ
2, thành phần
-MS đc đo lường = các khối tiền
-các khối tiền đc kết cấu theo nguyên tắc
+tính lỏng của TSTC giảm dần
+danh mục của các TSTC đa dạng hơn
-một số khối tiền cơ bản
Mo = C
M1 : tiền giao dịch
M1 = Mo + D = C+D
M2 : tổng phương tiện thanh toán, tiền rộng bao gồm M1 và TS kém lỏng hơn M1
M2 = M1 +T +B= C+ D+B +T
C: tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng
D: tiền gửi thanh toán của các chủ thể phi NH gửi tại NH
B: giấy tờ có giá (kỳ phiếu và trái phiếu NH)
T: tiền gửi có kỳ hạn và TG tiết kiệm
M3 ( tiền rộng) bao gồm M2 và TS kém lỏng hơn M2
3, quá trình cung ứng tiền
-gđ 1 : NHTW và quá trình cung ứng tiền cơ sở MB
-gđ 2 :NHTM và lượng tiền cung ứng MS
MB x m à MS
NHTG
NHTW
Nền kinh tế
(1) (2)
a, quá trình cung ứng tạo ra MB
- MB là lượng tiền do NHTW phát hành với tư cách là cơ quan độc quyền phát hành tiền
-các tên gọi khác của MB
+ tiền cơ sở
+tiền mạnh
+ tiền TW
+tiền có quyền lực cao
-thành phần MB: có 3 cách chia MB
+ theo hình thức tồn tại
MB = TM + TG của các NHTG tại NHTW
+ theo chủ thể nắm giữ
MB =C + R
+theo nguồn gốc hình thành
MB = DL + MBn
DL : cơ số tiền đy vay
MBn: cơ số tiền ko đy vay
*Quá trình phát hành MB
- B1: xác định lượng tiền cung ứng tăng thêm (êM)
% êMt = % êPt + %ê Yt -% êV
êM = %êMt x Mt-1
-B2: dự tính hệ số nhân tiền mt
-B3: xác định lượng tiền cơ sở tăng thêm ( êMB)
êMBt = êMt / mt
-B4: phát hành tiền qua 4 kênh
+kênh cho vay NSNN: NHTW cho vay NSNN nhằm bù đắp thâm hụt NSNN tạm thời hoặc cho vay ứng trước năm tài chính trên cơ sở có GTGC làm cơ sở
+kênh cho vay các NHTM:NHTW cho vay hệ thống NH nhằm bù đắp thiếu hụt VKD tạm thời hoặc mất khả năng thanh toán tạm thời dưới hình thức cho vay tái cấp vốn
+mua ngoại tệ hoặc vàng trên thị trường ngoại hối: NHTW thực hiện việc muavàng tiêu chuẩn và ngoại tệ mạnh trên TT ngoại hối để cung ứng tiền vào lưu thông
+mua chứng khoán trong nghiệp vụ thị trường mở : NHTW thực hiện việc mua ngắn hạn các GTCG trên thị trường tiền tệ để cung ứng tiền vào lưu thông
Bảng cân đối tiền tệ đầy đủ của NHTW
Tài sản có
Tài sản ngoại tệ
Tín phiếu Kho bạc
Cho vay các Ngân hàng
Tài sản có khác
Tài sản nợ
Tiền giấy, tiền kim loại
Tiền gửi của các Ngân hàng
Tiền gửi Ngân sách
Vay nýớc ngoài
Vốn tự có
Bảng cân đối tiền tệ rút gọn của NHTW
Nguồn đối ứng của MB
Tài sản có ngoại tệ ròng (NFA)
Tín dụng trong nước ròng
2.1. Cho vay Chính phủ ròng (NCG)
2.2. Cho vay các NHTM (CDMB)
Tài sản có khác ròng (OiN)
NFA = Tài sản có ngoại tệ - tài sản nợ ngoại tệ
NCG = Cho vay Chính phủ - Tiền gửi của Chính phủ
CDMB = Cho vay hệ thống các NHTM
OiN = TSC khác – TSN khác (gồm cả Vốn tự có)
Thành phần của MB
Tiền mặt lýu thông ngoài hệ thống
Dự trữ của hệ thống NH
2.1. Dự trữ bắt buộc của hệ thống NH
2.2. Dự trữ dư thừa của hệ thống NH
Quá trình cung ứng tiền:
Hệ thống NHTM và lượng tiền cung ứng (MS)
Hệ số nhân tiền : m1
Khối tiền: M1= C+ D
Mối liên hệ giữa khối tiền M1 và lượng tiền cơ sở MB như sau:M1= m1* MB
Trong đó: m1= (1+c)/(rd+ re+ c)
+ rd= RD/ D Là tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với TGKKH
+ re= RE/ D Tỷ lệ dự trữ dư thừa đối với TGKKH
+ c= C/D Tỷ lệ tiền măt lưu thông ngoài hệ thống so với TGKKH
Hệ số nhân tiền m2:
Khối tiền M2= C+ D+ T+B
Mối liên hệ giữa khối tiền M2 và lượng tiền cơ sở MB như sau: M2= m2* MB
Trong đó: m2= (1+c+t+b)/(rd+ re+ c+ t.rt )
rt= RT/T Là tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với TG tiết kiệm và có kì hạn
t= T/D :Tỷ lệ TG tiết kiệm và có kì hạn so với TGKKH
b= B/D : Tỷ lệ GTCG do NHTM phát hành so với TGKKH
** Các nhân tố a/h đến mức cung tiền :
Chủ thể
Các nhân tố
Thay đổi
MS
Lý do
NHTW
rd
rt
MBn
DL
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng
Giảm
Giảm
Tăng
Tăng
Hệ số m giảm
Hệ số m giảm
Dự trữ của HTNH tăng
Dl,D,C giảm
NHTM
re
Tăng
Giảm
Hệ số m giảm
Người
Gửi tiền
c
b, t
Tăng
Tăng
Giảm
Tăng
ER tăng
T, B tăng
Chương 6
LẠM PHÁT
lạm phát: là sự tăng giá liên tục và kéo dài của mức giá cả trung bình của hàng hóa, dịch vụ
I Chỉ tiêu đo lường LP
-chỉ số giá TD (CPI)
-chỉ số giảm phát GDP
-chỉ số LP cơ bản
1, CPI
n
CPI = Σ chỉ số giá nhóm i x tỷ trọng chi tiêu dành cho nhóm i
i=1
+ CPI tính giá của 1 giỏ hh tiêu dùng và dịch vụ trên thị trường của 1 kỳ nào đó so với giá của chính những hàng hóa đó trong kỳ lấy làm gốc
+CPI đc tính theo phương pháp bình quân gia quyền
+ ưu điểm
các tính đơn giản, dễ thực hiện
tác động trực tiếp tới đời sống ng TD
phù hợp với mối quan tâm cơ bản của các nhà hoạch định chính sách , đại diện cho lợi ích cá nhân và với kỳ vọng LP thường đc xp từ LP già TD
+nhược điểm
sự khó khăn trong việc đo lường CF nhà ở
sự thay đổi về chất lượng có thể làm CPI sai lệch à ko phản ánh đc sự tăng giá do chất lượng hàng hoa tăng
quyền số và số lượng hàng hóa cần phải xđ lại theo từng năm
2,Chỉ số giảm phát GDP
-công thức đc tính theo giá hiện hành
Chỉ số giảm
GDP danh nghĩa
GDP= x 100
GDP thực tế
được tính theo giá gốc
-ưu điểm
+ là thước đo rộng nhất về LP phản ánh tập hợp của tất cả hh, dịch vụ đc sx trong nền kinh tế
-nhược điểm
+đc tính toán chủ yếu theo quý vì thế ko có tính thường xyên và kịp thời
+có thể bị tác động của các yếu tố ko liên wan trực tiếp đến các gđ như điều kiện thương mại
+các Dn, hgđ quan tâm đến CPI nhiều hơn( tập trung vào những nhóm hh cơ bản)
à ở VN, GDP chỉ là 1 yếu tố bổ sung thêm
Thường thì GDP và CPI có sự biến động tương đồng.riêng năm 2000. CPI của lương thực, thực phẩm giảm mạnh do chưa kịp điều chỉnh về tỷ trọng hh
3, chỉ số LP cơ bản
-phản ánh sự biến động giấ bình quân của các loại hh, dvụ của 1 thời kỳ có lọa trừ các hàng hóa, dịch vụ có sự tăng giá đột biến
-thể hiện sự thay đổi mức giá mang tính chất lâu dài xuất phát từ nguyên nhân tiền tệ
-đc dùng như chỉ tiêu vổ sung cho CPI
-VN: chưa xđ đc đâu là những hh biến động thường xuyên, hàng hóa nào là bất thường à chưa tính đc chỉ số LP cơ bản
-IMF đã loại trừ cho VN : lương thực, TP, xăng dầu nhưng chưa hoàn toàn chính xác
Nếu LP là 0% àgiá cả ko thay đổi theo các năm à LN ko tăng à triệt tiêu sự kích thích sx àko muốn mở rộng sxà triệt tiêu động lực sx
phân loại LP
-theo mức LP:
+ LP vừa phải: mức giá TB tăng 1 con số hàng năm ( <10%)
+LP phi mã :mức giá TB tăng 2 -3 con số hàng năm (10% < LP <1000%)
+siêu LP: mức giá TB tăng hàng năm 4 con số trở lên (>1000%)
II.Nguyên nhân của LP
-LP do cầu kéo
-LP do chi phi đẩy
1, LP do cầu kéo
-LP do cầu kéo xảy ra khi có sự gia tăng liên tục trong tổng cầu (AD) vượt quá mức cung hh, dvụ của xh (AS) làm mức giá chung tăng lên
P
AD=C + I + G + NX
Chi tiêu của chính phủ G tăng
-các khoản đầu tư XDCB của CP tăng
-các khoản chi cho PLXH, trợ cấp thất nghiệp tăng
-các khoản chi cho bộ máy NN
Các khoản chi của CP đc tài trợ thông qua
Vay trong nước: vay công chúng thông qua phát hành GTCG, vay NHTW, vay các tổ chức TD
Vay nước ngoài:vay hiện vật,vay ngoại tệ
Trong TH nhu cầu chi tiêu vượt quá khả năng thu ngân sách và đc bù đắp bằng các khoản vay NHTW, NHTM rất dễ dẫn đến LP cao và kéo dài
Đầu tư I tăng
+do lãi suất thấp
+môi trường đầu tư thông thoáng
+triển vong nền kinh tế sáng sủa
Chi tiêu C tăng
+ LS giảm à giảm tiết kiệm, tăng chi tiêu
+thu nhập tăng
+niềm tin của ng TD vào triển vọng nền kinh tế
Xuất khẩu ròng tăng
+ do tỷ giá tăngàhàng trong nước có sức cạnh tranh tương đối khi qui đổi ra ngoại tệ àXK tăng
+do sức cạnh tranh của hh trong nước tăng
+thu nhập của các nước NK tăng
+chính sách nhập khẩu của nc khác
Note: CP và công chúng đều là các chủ thể phi ngân hàng
Nguyên nhân sâu xa của LP cao và kéo dài là do NHTW
GT:
-G : hình thành dựa trên thu và chi
Nếu thu < chi à bội chi NSNNà phải tìm nguồn bù đắp à đy vay công chúng à ko a/hg đến lg tiền cung ứg trong lưu thông
NHTW àMB tăng àMS tăng àP tăngàLP cao và kéo dài
(NHTW phát hành tiền liên tục qua các năm bù đắp thiếu hụt NSNN)
-I:
Để mở rộng sx kd
I sd vốn tự có à ko ảnh hưởng
Đy vay công chúng à ko a/hg đến lg tiền cung ứg trong lưu thông
Vay NHTM à MS tăng à P tăngà LP cao và kéo dài
*khi nền kinh tế chưa đạt đc mức sản lượng tiềm năng
AD tăng làm Y tăng là chủ yếu, P tăng ít ( cơ sở để thực hiện CS kích cầu)
Khi nền kinh tế đã đạt mức SLg tiềm năng
Trong ngắn hạn AD tăng làm P tăng là chủ yếu, Y tăng ít
Trong dài hạn : AD tăng chỉ làm P tăng còn Y ko đổi
P
KL: Sự tác động qua lại của việc tăng tiền lương và tăng tổng cầu làm cho mức giá cả bị đẩy lên trong khi mức sản lượng thực tế được duy trì ở mức sản lượng tiềm năng chính là bản chất của lạm phát cầu kéo.
2, LP do chi phí đẩy
LP do chi phí đẩy xảy ra khi CP sản xuất chung tăng đẩy giá lên
Nói cách khác : LP do chi phí đẩy xảy ra khi tốc độ tăng chi phí sx nhanh hơn tốc độ tăng NSLĐ làm giảm mức cung ứng hh của xh-> AS dịch sang trái
P
Y
Nguyên nhân LP do chi phí đẩy ( AS giảm)
-CP tiền lương tăng
+thị trường lđ khan hiếm
+yêu cầu tăng lương của công nhân
-CP nguyên vật liệu tăng
+NVL khan hiếm
+ giá nội địa của NVK tăng
+tiêu hao NVL lớn
+sd NVL lãng phí
+bệnh dịch, thiên tai...
-CP quản lý tăng
-ng sx chủ động tăng LN ròng( do tình trạng độc quyền)
-thuế và các khoản với nghĩa vụ NN tăng
TH nhà nước ko can thiệp
NX : LP do Cp đẩy sẽ xảy ra trong ngắn hạn, thị trường sẽ tự CB à AS dịch sang trái
t/ đ xấu đến nền ktế : LP , giá cả tăng cao,
tăng trưởng ít à TN tăng cao
TH NN can thiệp giảm tổng cầu để triệt tiêu LP do CF đẩy
TH NN can thiệp tăng tổng cầu để khôi phục slg và việc làm
TH NN can thiệp tăng tổng cầu để đạt tốc độ tăng trưởng ktế cao
P
KL :nhìn chung ,nếu CP can thiệp LP liên tục gia tăng, slg tăng chút ít trong NH còn trong dài hạn thì cố định ở mức slg tiềm năng
III.Hậu quả của LP: đối với LP ko dự tính đc
-Gây ra sự bất ổn định cho môi trường kinh tế xh
-ảnh hưởng đến thu nhập thực tế và đời sống của nhân dân
-làm xấu đi cán cân TTQT, mà trc hết là TB
-tăng LS danh nghĩa à giảm tăng trưởng kinh tế
-tăng tỷ lệ TN
-làm giảm lòng tin của công chúng đối với CP
-làm giảm tác động của phương pháp chỉ số hóa
Giá của chính sách chống LP
Đường cong philip (PC) biểu thị mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa tỷ lệ LP và tỷ lệ thất nghiệp
Giá phải trả cho 1% tỷ lệ LP là sự giảm sút công ăn việc làm
IV. Các giải pháp kiềm chế LP
1, LP do cầu kéo
-Cs tiền tệ thắt chặt ( i tăng, G giảm)
-kiểm soát chi tiêu của CP
-chính sách tiết kiệm, giảm tiêu dùng
-điều chỉnh tỷ giá theo LP
2, LP do chi phí đẩy
-chính sách tiền lương hợp lý: đảm bảo tốc độ tăng của tiền lương thấp hơn tốc độ tăng của NSLĐ
-giảm thiểu CP ngoài lương, sd NVL thay thế, cải tiến công nghệ, đổi mới cơ chế quản lý
-chống độc quyền, tăng lượng cung ứng hàng hóa = cách NK hoặc mở kho dự trữ quốc gia.
Chương 7
NHTW
I.Khái niệm và tính độc lập của NHTW
1, khái niệm
-là 1 định chế công cộng
-có thể độc lập hoặc trực thuộc CP
-thực hiện các chức năng
+độc quyền phát hành tiền
+ngân hàng của ngân hàng
+ngân hàng của Chính phủ
-quản lý NN về các hoạt động tiền tệ, tín dụng cho mđ phát triển, và ổn định cộng đồng
-“ NHNN VN là cơ quan của CP và là NHTW cuae nc Cộng hòa XHCNVN...thực hiện chức năng quản lý NN về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. Là ngân hàng phát hành tiền, là ngân hàng của các tổ chức TD và NH làm dịch vụ tiền tệ cho CP” –Luật NH NN VN T12-1997
2, tính độc lập của NHTW
-tính độc lập của NHTW là 1 khái niệm phức tạp, thể hiện ở
+ độc lập trong việc thiết lập mục tiêu cuối cùng
+ độc lập trong việc sd công cụ để đạt đc mục tiêu mà CP yêu cầu
+độc lập về NS
mô hình NHTW trực thuộc
CP
HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
NHTW
Các thành viên- Thống đốc NHTW
NX
-ưu điểm
+NHTW là cơ quan của CP, là 1 cơ quan cấp dưới, cơ quan ngang bộ.
Tất cả các hoạt động lwan đến chính sách tiền tệ, hội đồng thành viên, bổ nhiệm ai là thống đốc đều do CP phê duyệt
àCP có thể can thiệp vào vấn đề cung ứng tiền tệ của NHTW
Khi CP có nhu cầu về tiền à nhtw có thể tạm ứng cho CP vay
( = phát hành tiền)
VN chọn mh này là do đặc điểm ktế VN, VN là 1 QG đang phát triển à phải xd cơ sở hạ tầng
-nhược điểm
+hiệu quả CS tiền tệ hok caoà dễ dàng bj LP trong nền ktế
Mô hình NHTW độc lập
Quốc hội
CP
NHTW
Pháp luật, biện pháp hành chính
-ngân sách
-khu vực kinh tế công cộng
-trợ cấp, bảo hiểm
Công cụ chính sách tiền tệ
-dự trữ bắt buộc
-tái chiết khấu
-nghiệp vụ thị trường mở
Mục tiêu
-duy trì mức giá cả ổn định
-tạo công ăn việc làm
-tăng trưởng ktế
NX:
-ưu điểm
+NHTW chủ động thực thi chính sách tiền tệ, sử dụng các công cụ à hiệu quả cao hơn
-nhược điểm
+đôi khi có sự mâu thuẫn về công cụ sd giữa NHTW với CP
+ ko phù hợp với các quốc gia đang pt vì những nc nay chưa có cơ sở hạn tầng ổn định
II. Chức năng của NHTW
1, độc quyền phát hành tiền
NHTW là cơ quan duy nhất đc phép phát hành tiền theo qui định của PL hoặc CP phê duyệt nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông tiền tệ của quốc gia
Cơ sở của chức năng này
-NHTW có thể kiểm soát đc tiền trong lưu thông
-đảm bảo tính khan hiếm của tiền tệ
-đảm bảo sự thống nhất của tiền tệ trog phạm vi cả nc
-NN có thể tập trung và sd hiệu quả LN phát hành
Nguyên tắc phát hành tiền
-đối với giấy bạc ko thể chuyển đổi ra vàng: phát hành tiền trên ngtắc có đảm bảo = hàng hóa
è hàng hóa đảm bảo đc thể hiện = các GTCG, vàng, ngoại tệ do NHTW nắm giữ phản ánh lượng hh, dvụ mới sx ra.
-quá trình tạo tiền:
( chương 5)
2,ngân hàng của các ngân hàng
-khách hàng của các NHTW là các NHTG
-cung cấp các dịch vụ NH cho các NHTG
+mở TK và nhận TG của các NHTG
TG DTBB
Tiền gửi TT
àNHTW quản lý dự trữ của các NH,chủ động điều tiết lượng tiền cơ sở MB
-làm TGTT cho các NHTG
+TGTT giữa các NHTG với nhau
+TGTT giữa NHTG với kho bạc NN
Áp dụng 2 phương pháp
+thanh toán từng lần
+thanh toán bù trừ
àNHTW giảm CP thanh toán cho các NHTG, kiểm soát đc sự biến động về dự trữ của các NHTG
-cho các NHTG vay dưới hình thức
+chiết khấu, tái CK các GTCG
+cho vay có đảm bảo = GTCG
-quy định của NHTW trong cho vay
+lãi suất cho vay
+ điều kiện của các GTCG đc TCV
+hạn mức TCV
+thời hạn cho vay
-mục đích
+là kênh phát hành tiền của NHTW
+bổ sung vốn khả dụng cho các NHTG
+là ng cho vay cứu cánh cuối cùg của cả hệ thống NH
3, ngân hàng của CP
-khách hàng của NHTW là CP
-cung cấp các dịch vụ NH cho Cp
+làm thủ quỹ cho KBNN thông qua hoạt quản lý tài khoản của kho bạc
+làm TGTT giữa KB với các NHTG
+cho CP vay ( trong TH bội chi NSNN và phải đc hoàn trả trong năm tài chính) hoặc tạm ứng
-làm đại lý cho CP trong 1 số dịch vụ : vd làm đại lý phát hành và thanh toán Chứng khoán cho CP
-tư vấn cho CP về các hoạt động tiền tệ NH
+tham gia xd, hoạch định CS phát triển KT-XH
+ban hành các văn bản pháp quy về tiền tệ, tín dụng, ngân hàng
+quản lý dự trữ ngoại hối NN
-đại diện CP tại các tổ chức tiền tệ quốc tế
Note: 1,RR LS: RR này nảy sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn của TSN và TSC và LS thị trường biến động.
2,RR tín dụng: RR này nảy sinh trong TH các GTCG ko thu đc đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc là việc thanh toán cả nợ và gốc ko đc đúng hạn
3,RR thanh khoản: RR này xảy ra khi ng gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút tiền tạicác TGTC ngay lập tức
Chương 8:
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
I.Khái niệm chính sách tiền tệ
-là chính sách kinh tế vĩ mô
-NHTW sd công cụ của mình thực hiện việc kiểm soát và đầu tư MS
-nhằm đạt đc các mục tiêu
+giá cả
+sản lượng
+công ăn việc làm
-NHTW chủ động tạo ra các biến động về các điều kiện tiền tệ( mức cung tiền, LS ) với mục tiêu xác định là bản chất của CSTT
Cơ chế lan truyền của CSTT
II.Hệ thống mục tiêu chính sách tiền tệ
Trình tự tác động hệ thống mục tiêu CSTT
Công cụ trực tiếp
Mục tiêu cuối cùng
Mục tiêu trung gian
Mục tiêu hoạt động
Công cụ CSTT
Công cụ gián tiếp
Mục tiêu cuối cùng
-KN: là cái đích cuối cùng về dài hạn mà CSTT nhằm đạt được
-các mục tiêu cơ bản: +ổn định giá cả
+tăng trưởng kinh tế
+tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp
*ổn định giá cả
-là việc ổn định sức mua tiền tệ
-chỉ tiêu đo lường: các chỉ tiêu đo lường LP
-tầm quan trọng: là mục tiêu hàng đầu và dài hạn của CSTT vì .LP có tác động mạnh tới tăng trưởng ktế và tỷ lệ TN .sự thay đổi trong CSTT tác động trực tiếp đến LP
-ý nghĩa
+làm tăng khả năng sự biến động của môi trường ktế vĩ mô
+mức LP ổn địnhà MT đầu tư ổn địnhàthúc đẩy MT đầu tư
+đảm bảo phân bổ nguồn lực xh hiệu quả
+giảm thiểu và hạn chế hậu quả của LP
*tăng trưởng kinh tế
-KN: là sự gia tăng về slg thực tế và sự phù hợp về cơ cấu ktế
-chỉ tiêu đo lường
+lượng: tốc độ tăng GDP, GNP
+chất:cơ cấu kinh tế , năng lực cạnh tranh
-tầm quan trọng
+là cơ sở để ổn định kinh tế, xh , đảm bảo các CSXH đc thỏa mãn
+cải thiện đc tình trạng CCTT tạo vị thế cho QG
*tạo công ăn việc làm
-là việc đảm bảo việc làm đầy đủ trg nền ktế
-chỉ tiêu đo lường: tỷ lệ TN, số việc làm mới tạo ra
-tầm quan trọng
+p/a sd hiệu quả nguồn lực xh và sự thịnh vượng của nền ktế
+thất nghiệp là mầm mống của tệ nạn xh và bất ổn định xh
+thất nghiệp lam gia tang gánh nặng cho NSNN
è mối quan hệ giữa các mục tiêu cuối cùng
*trong ngắn hạn
-tăng trưởng kinh tế và đảm bảo công ăn việc làm luôn là 2 mục tiêu bổ sung cho nhau
-LP và tăng trưởng ktế, LP và TN là 2 mục tiêu mâu thuẫn với nhau
*trong dài hạn
Các mục tiêu này luôn thống nhất với nhau
Mục tiêu trung gian
-KN: là mục tiêu do NHTW lựa chọn nhằm đạt đc mục tiêu cuối cùng và phải có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
-tiêu chuẩn lựa chọn
+có thể do lường đc
+NHTW có thể kiểm soát đc
+có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu cuối cùng
-các chỉ tiêu thg đc chọn
+về lượng: mức cung tiền hoặc dư nợ TD
+về chất: LS thị trường và tỷ giá
VN chọn khối tiền M2 và dư nợ TD làm mục tiêu chính
*sự ko dung hòa giữa 2 mục tiêu trung gian MS và và i
Lựa chọn MS làm mục tiêu TG lựa chọn i làm mục tiêuTG
Phải thả nổi LS phải thả nổi MS
TH1: thị trường hàng hóa LS biến động mạnh
Slg biến động ít hơn Slg biến động mạnh
TH2 : thị trường tiền tệ biến động mạnh
đạt mức SL tiềm năng Y*
KL:
-ko thể lựa chọn đồng thời cả mức cung tiền MS và lãi suất i làm mục tiêu trung gian
-nên lựa chọn MS làm mục tiêu trung gian khi IS biến động mạnh
- nên lựa chọn i làm mục tiêu trung gian khi LM biến động mạnh
Mục tiêu hoạt động
-là mục tiêu do NHTW lựa chọn nhằm đạt đc mục tiêu TG.Nó có những phản ứng tức thời với những thay đổi trong sd công cụ tiền tệ
-tiêu chuẩn lựa chọn
+có thể đo lường đc
+có thể kiểm soát đc
+có liên hệ chặt chẽ với mục tiêu TG
-các chỉ tiêu thg đc chọn
+về lượng:dự trữ của các NH (R),MB. DL, MBn
+về giá : LS liên ngân hàng, LS CK,LS thị tr1ường mở,LS CV qua đêm, LS tín phiếu kho bạc
-VN lựa chọn: MB và R làm mục tiêu hoạt động
công cụ trực tiếp
hạn mức TD
ấn định LS
ấn định tỷ giá
III.Công cụ gián tiếp của CSTT
1, dự trữ bắt buộc (R)
-KN: DTBB là số tiền mà NHTM buộc phải duy trì trên 1 tài khoản tại NHTW.Nó đc xđ = 1 tỷ lệ % nhất định trên tổng số dư TG
-mức DTBB đc qui định khác nhau căn cứ vào thời hạn TG, loại TG, quy mô và t/ c hoạt động của NHTM
-cách tính tỷ lệ DTBB
DTBB= tỷ lệ DTBB x số dư TG bình quân ngày của kỳ xđ
* cơ chế tác động của DTBB
-tác động về mặt lượng:
+DTBB tăng ( rd tăng) à Rd tăng à Re giảm àgiảm khả năg cho vay của hệ thống NHTM à lượng tiền cung ứng giảm MS giảm và ngược lại
+Hệ số nhân tiền m giảm à MS giảm và ngược lại
-tác động về giá
(cung cầu vốn trên thị trường liên NH hay chính la i LNH)
rd tăng àRe giảm à cung vốn khả dụng giảm àiLNH tăng à LSCV tăng à LSCV dài hạn tăng và ngược lại
Note: MS và i biến động ngược chiều
-tác động đến LSTT
CF vốn của NHTM tăng à LSTT tăng và ngược lại
*Ưu điểm
+chủ động cao
+tác động bình đẳng
+tác động mạnh
*nhược điểm
+thiếu linh hoạt
+có khả năng gây ra sự bất ổn định
2, Tái cấp vốn
-bao gồm những quy định, điều kiện cho vay của NHTW với các NHTM trên cơ sở chiết khấu các GTCG ngắn hạn hoặc các GTCG dài hạn mà thời hạn thanh toán còn lại ngắn nhằm bù đắp hoặc bổ sung VKD và hình thành nên bộ phận dự trữ đi vay của hệ thống NH.
-chính sách TCV bao gồm các quy định
+quy định lãi suất: LSTCK , LSTCV
+QĐ phi lãi suất: điều kiện GTCG cầm cố,TC , hạn mức TCV, thời hạn vay, hình thức cho vay
-mục đích
+bù đắp nhu cầu đảm bảo đủ DTBB
+ bổ sung số dự trữ vượt mức để đáp ứng nhu cầu vốn của nền ktế
+ngăn chặn nguy cơ phá sản của các NH khi cần thiết
-cơ chế tác động
+Lượng
Nới lỏng đkiện TCV à nhu cầu vay tăng à R tăng à khả năng cho vay tăng àMS tăng và ngược lại
+Giá
Nới lỏng đk TCV à cung VKD tăng à LS LNH giảm à LS TT giảm và ngược lại
-ưu điểm
+linh hoạt
+thực hiện vai trò la ng cho vay cuối cùng
-nhược điểm
+kém chủ động
+khó tác động trở lại
+gây bối rối cho thị trường
3, nghiệp vụ thị trường mở
-nghiệp vụ TT mở là hoạt động mua bán các GTCG trên thị trường tiền tệ của NHTW nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
-tính chủ động của NHTW rất cao NHTW có thể chủ động dự đoán đc hoặc can thiệp chống đỡ các biến động của thị trường
-mục đích duy trì khả năng thanh toán và thay đổi mục tiêu CSTT
-hàng hóa trên thị trường mở
+tín phiếu kho bạc
+chứng chỉ tiền gửi (CDs)
+tín phiếu NHNN
+các loại GTCG khác
-đối tác của NHTW
-phương thức giao dịch :đấu thầu hoặc song phương
-hình thức mua ban hẳn hoặc mua bán có kỳ hạn
-cơ chế tác động
+cơ chế t/đ về lượng
NHTW mua CK à R tăng àMB tăng àkhả năng cho vay của NHTM tăng àMS tăng
Khi NHTW bán sẽ làm giảm MS theo chiều ngược lại
+cơ chế tác động về giá -LSLNH
NHTW mua CK à Cung vốn thị trường liên NH tăngàlái suất LNH giảm à LS cho vay giảm à MS tăng và ngược lại
+cơ chế tác động về giá – cung cầu cung cầu CK
NHTW mua CKà cầu CK tăng à giá CK tăng à LS hoàn vốn giảm à nhu cầu mua Ck giảm à nhu cầu gửi tiền tăngà LSTG giảm à LSCV giảm à MS tăng và ngược lại
-ưu điểm
+linh hoạt
+chủ động
+chính xác
+dễ sd biện pháp đảo ngược
-nhược điểm
+dễ thực hiện đc công cụ này hq đòi hỏi pgải có nhg đk nhất định
-điều kiện
+sự pt của TT thứ cấp(chủ thể, hàng hoa, LS)
+khả năng kiểm soát dự đoán VKD của NHTW
+khả năng hấp thụ vốn của nền ktế
+ko có sự can thiệp ngược chiều
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- to_ng_on_tie_n_te_ngan_ha_ng_7387.doc