Tổ chức và lập kế hoach dự án
GIỚI THIỆU
Trong giai đoạn lập kế hoạch dự án, đối với những dự án có một một thời gian dài hoặc có liên quan đến nhiều người, thì việc quan trọng là phải xác định những mục tiêu, các giả thuyết, và những sự ràng buộc (của) dự án.
Khởi động một tập tin dự án
Sau việc đặt kế hoạch ban đầu, bạn có thể khởi động tập tin dự án (của) bạn, đ ưa dữ liệu vào dự án sơ bộ (của) bạn, và gắn việc lập kế hoạch những tài liệu của bạn tới tập tin.
{$Define project deliverables$}
Định nghĩa dự án deliverables
Một lần bạn đã thiết lập những mục tiêu của dự án (của) bạn, bạn xác định sản phẩm thực tế hoặc dịch vụ thoả được những mục tiêu đề ra.Lập kế hoạch cho những hoạt động của dự án.
Xác định các giai đoạn và tạo ra một danh sách các công việc
Sau bạn có xác định công việc có liên quan trong dự án (của) bạn, bạn có thể tổ chức nó vào trong những điểm mốc, những giai đoạn, và những nhiệm vụ của nó vào trong một tập tin trong Microsoft Project.
Nếu dữ liệu này được cất giữ trong tập tin khác, thì bạn có thể sao chép hoặc import nó vào trong Dự án Microsoft.
Ví dụ: Trình bày các hạng mục công việc đ ư ợc ti ến hành trong công tác xây d ựng một công trình tiêu biểu
Trình bày tổ chức của dự án
Sau bạn có phác thảo những công việc, bạn có thể cũng cho thấy rằng cấu trúc dự án (của) bạn sử dụng gắn sẵn hoặc tùy biến làm việc là những mã cấu trúc ( WBS) sự cố hoặc phác thảo những mã.
Những mã này có thể sử dụng để tổ chức danh sách công việc (của) bạn dựa vào một sự đa dạng (của) việc đánh lừa những hệ thống, như những mã kế toán hoặc cấu trúc sự cố organizational (của) bạn.
Tổ chức một dự án vào trong những một tập tin dự án con và dự án chủ
Bạn có thể tổ chức dự án của bạn sử dụng những một tập tin dự án chủ và dự án con khi Bạn cần quản lý những một dự án lớn, phức tạp hoặc nhiều dự án liên quan.
Ước tính những khoảng thời gian công việc
Nhập vào những khoảng thời gian cho những công việc, hơn là những ngày tháng mong muốn bắt đầu hoặc kết thúc, bạn cho phép Dự án Microsoft tạo ra một lịch trình cho bạn.
Đặt ra những công việc phụ thuộc và những sự ràng buộc
Sau khi bạn thêm vào những khoảng thời gian công việc, sẽ là lúc xác định những công việc đó được liên quan đến lẫn nhau như thế nào và xác định những ngày tháng c ủa các công việc.
Tạo ra những sự quan hệ lẫn nhau giữa những dự án
Bạn có thể tạo ra những phần phụ thuộc công việc giữa những công việc trong những dự án khác nhau.Tạo ra những phần phụ thuộc giữa những mô hình dự án chính xác những sự quan hệ lẫn nhau giữa những dự án khác nhau và giúp để dự án (của) bạn đúng lịch trình. Kế hoạch Cho Và Kiếm những tài nguyên
Ước tính các tài nguyên cần thiết
Trong quá trình lập kế hoạch dự án, bạn xác định tầm nhìn dự án, thiết lập danh sách công việc, và đánh chi phí những khoảng thời gian công việc. Bạn có thể bây giờ sử dụng thông tin này để đánh giá sơ bộ, xác định những yêu cầu, và bắt đầu Bạn Bố trí cán bộ và quá trình tìm kiếm để đạt những tài nguyên đủ để thực hiện những công việc dự án.
25 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2676 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức và lập kế hoach dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Chương 3
TỔ CHỨC & LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án.
2. Hình thức tổ chức quản lý dự án.
3. ðội ngũ nhân sự
4. Lập kế hoạch dự án
5. Cơ cấu phân chia cơng việc
6. Ngân sách dự án
2
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
a. Khái niệm
b. Những qui luật thơng thường của dự án
c. Lý do thất bại của dự án
23
a. Khái niệm
Quản lý dự án bao gồm việc lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện, theo dõi và bao quát tất
cả các phương diện cũng như các thành
phần tham dự trong dự án, nhằm đạt được
mục tiêu một cách chắc chắn trong những
tiêu chuẩn về chi phí, thời gian và chất
lượng của dự án.
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
4
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
a. Khái niệm
Dự án phải đạt được mục tiêu trong các giới hạn
về thời gian, chi phí, chất lượng và sự thỏa mãn
của các thành phần liên quan, gồm:
– Chủ đầu tư.
– Nhà thầu.
– Các nhà tư vấn.
– Chính phủ và lãnh đạo ở địa phương.
– Các nhà tài trợ.
– Dân chúng tại địa phương thực hiện dự án. .
– Người thụ hưởng từ kết quả của dự án.
35
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
a. Khái niệm
ðặc điểm của dự án là luơn cĩ tính chất duy nhất
và cĩ ảnh hưởng rộng lớn.
Nguyên tắc chính của quản lý dự án la phải thường
xuyên kiểm tra chặt chẽ mục tiêu, tiến độ, chi phí
và chất lượng của từng giai đoạn.
Các dự án thường khĩ đảm bảo đúng thời gian,
trong mức ngân sách và với cùng một đội ngũ mà
đã bắt đầu nĩ.
=> Dự án thường cĩ tính biến động.
6
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
b. Những qui luật thơng thường của dự án
Giai đọan đầu và cuối của dự án thường diễn ra rất
chậm.
Bản chất của dự án là rất phức tạp, vì vậy thường
phát sinh các lỗi. Người quản lý và thi hành dự án
luơn chú ý đến vấn đề này.
Một dự án thường cĩ nhiều thay đổi so với lúc thiết
kế. Các dự án được thiết kế kỹ lưỡng thì việc thay
đổi sẽ giảm hơn.
Dự án thường phát sinh mẫu thuẫn cả bên trong và
bên ngồi.
47
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
c. Một số lý do dẫn tới dự án bị thất bại
i. D án kinh doanh:
Dự báo lạc quan về thị trường và mức cầu của thị
trường.
Sai lầm khi lựa chọn cơng nghệ.
Quản lý kém.
ðánh giá khơng đúng phản ứng của các đối thủ cạnh
tranh.
Rủi ro do các yếu tố khách quan.
8
1. Tổng quan về tổ chức quản lý dự án
c. Một số lý do dẫn tới dự án bị thất bại
ii. D án cơng ích:
– Sai lầm khi xác định mục tiêu của dự án.
– Hoạch định dự án khơng rõ ràng, khơng chính
xác, thiếu đồng bộ.
– Quản lý kém.
– Hệ thống kiểm tra, giám sát khơng chặt chẽ.
– Thơng tin khơng kịp thời..
59
2. Hình thức tổ chức quản lý dự án
a. Tổ chức theo chức năng
b. Tổ chức theo dự án
c. Hình thức tổ chức hỗn hợp
d. Hình thức tổ chức tham mưu
e. Hình thức tổ chức theo ma trận
10
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
a. Tổ chức theo chức năng
Ban Lãnh ðạo
Phịng Kế hoạch Phịng Tài chính Phịng Nhân sự Phịng Kỹ thuật …….
DỰ ÁN
611
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
a. Tổ chức theo chức năng
• Trong các đơn vị vẫn phân chia các bộ phận theo
chức năng chuyên mơn.
• Thí d phịng kế hoạch, phịng tài chính, phịng nhân
sự,... Các bộ phận chuyên mơn cùng tham gia theo
dõi dự án.
12
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
a. Tổ chức theo chức năng
i. Ưu điểm
– Tập trung các chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực
chuyên mơn khác nhau nên cĩ điều kiện trau dồi và
nâng cao năng lực cho nhân viên, bảo đảm hoạt
động bình thường của đơn vị.
– Các chuyên gia cĩ thể cùng lúc tham gia nhiều dự án
khác nhau nên dễ theo dõi và phân phối nguồn lực
cho các dự án.
– Bất kỳ bộ phận chuyên mơn nào cũng cĩ thể theo dõi
và quản lý dự án khi được yêu cầu..
713
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
a. Tổ chức theo chức năng
ii. Khuyết điểm
– Khơng cho thấy chủ thể chịu trách nhiệm tồn bộ về
dự án (chủ nhiệm hay giám đốc dự án).
– Các bộ phận chức năng khơng tập trung cho một dự
án một cách hợp lý khiến dự án bị coi nhẹ.
– Khơng khuyến khích được sự đĩng gĩp tích cực của
các thành viên tham gia (vì dự án khơng được quản
lý tập trung, khơng cĩ chủ nhiệm).
14
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
b. Tổ chức theo dự án
Ban Lãnh ðạo
Dự án A Dự án B Dự án C ……
Ban lãnh đạo nắm dưới quyền mình các chủ nhiệm
(hay giám đốc) dưới các chủ nhiệm dự án lại cĩ
các bộ phận chuyên mơn như trong các xí nghiệp
nhỏ (SBU: Small business units).
815
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
b. Tổ chức theo dự án
i. u đim
– ðảm bảo quyền hạn và tính độc lập cho
chủ nhiệm dự án. Giúp chủ nhiệm dự án
cĩ điều kiện tập trung nguồn lực thúc đẩy
dự án.
– Hình thành ê-kíp dự án, nĩ cĩ tác dụng
kích thích tính tích cực của các thành
viên dự án
16
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
b. Tổ chức theo dự án
ii. Nhc đim
– Dễ dàng quản lý cơng việc từng người và tiến
độ thực hiện dự án.
– Lãng phí nguồn lực (nhiều cơng việc trùng lắp ở
các dự án).
– Cạnh tranh giữa các dự án khi huy động nguồn
lực của đơn vị.
– Nguy cơ dự án đi chệch mục tiêu chung của
đơn vị.
917
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
c. Hình thức tổ chức hỗn hợp
Ban Lãnh ðạo
Phịng Kế hoạch DỰ ÁN A Phịng Nhân sự DỰ ÁN B …….
18
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
c. Hình thức tổ chức hỗn hợp
Là hình thức dự án được thực hiện đan xen
với các bộ phận chức năng của tổ chức
Khắc phục một số tồn tại của hình thức tổ
chức theo chức năng và theo dự án.
Chỉ áp dụng cho các cơng ty thực hiện một số
vài dự án với qui mơ khơng lớn.
10
19
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
d. Hình thức tổ chức tham mưu.
Là hình thức tổ chức thực hiện dự án độc lập nhưng
cĩ sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ phận chức năng
của đơn vị.
ðặc điểm của hình thức này là:
– Bảo đảm mối liên kết chặt chẽ giữa các thành viên dự án với
các bộ phận chức năng.
– Khắc phục nhược điểm của các hình thức tổ chức hỗn hợp.
– Chỉ áp dụng khi cơng ty thực hiện một số ít dự án nhưng
quan trọng.
20
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
d. Hình thức tổ chức tham mưu.
Ban Lãnh ðạo
DỰ Án
Tài chính Nhân sựKế hoạch …..
11
21
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
e. Hình thức ma trận.
– ðược áp dụng ở đơn vị lớn cùng lúc tổ chức thực
hiện nhiều dự án khác nhau.
– Mỗi dự án chịu sự điều phối của các chủ nhiệm dự
án và sự tham gia của các chuyên viên ở các bộ
phận chuyên mơn.
22
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
e. Hình thức ma trận.
Ưu điểm:
– Sử dụng tối đa và phân phối hợp lý nguồn lực của
đơn vị.
– Cùng lúc thực hiện nhiều cơng trình khác nhau.
Nhược diểm:
– Cĩ sự chồng chéo và va chạm về quyền lực của
các chủ nhiệm dự án với trưởng các bộ phận.
– Kế hoạch điều phối phải thật chặt chẽ.
12
23
2. Hình thức tổ chứcquản lý dự án
e. Hình thức ma trận.
….
Dự án B
Dự án A
….Kỹ thuậtNhân sựKế HoạchChủ nhiệm
BAN LÃNH ðẠO
24
3. Nhân sự
a. Giám đốc dự án
b. ðội ngũ dự án
c. Quản trị xung đột
13
25
3. Nhân sự
a. Giám đốc dự án
i. Giới thiệu
– Quản lý dự án một phần là quản lý con người. Nhà
quản trị dự án mất phần lớn thời gian quan hệ và
giải quyết với các bên tham gia dự án =>Vai trị
của nhà quản trị dự án trở nên quan trọng.
– Năng lực quản trị dự án, khả năng tổ chức, điều
hành cũng như kiến thức và kinh nghiệm lãnh đạo
cĩ ảnh hưởng lớn tới mục tiêu của dự án.
– ðĩ chính là người gĩp phần vào sự thành/bại của
dự án.
26
3. Nhân sự
a. Giám đốc dự án
ii. Vị trí của giám đốc dự án
– Giám đốc là trung tâm của dự án, là cầu nối
mấu chốt để phối hợp các bên liên quan đến
dự án.
– Giám đốc dự án là trung tâm điều tiết và liên
kết giữa các bên liên quan
14
27
3. Nhân sự
a. Giám đốc dự án
iii. Trách nhiệm của giám đốc dự án
– Phục vụ khách hàng
– Trách nhiệm với tồn bộ quá trình dự án như:
Thực hiện hợp đồng dự án, đảm bảo mục tiêu của dự án.
Lập kế hoạch thực hiện dự án và điều hành tổng thể.
Xây dựng đội ngũ dự án.
ðưa ra quyết sách.
28
3. Nhân sự
a. Giám đốc dự án
iv. Yêu cầu về người giám đốc dự án
– Về kiến thức cần cĩ:
Cĩ hiểu biết sâu, rộng về kiến thức chuyên mơn.
Cĩ hiểu biết về kiến thức tổng hợp.
– Về năng lực cần cĩ:
Năng lực quản lý/Năng lực lãnh đạo
Năng lực ngoại giao
Ra quyết định
– Về đạo đức thì phải cĩ phẩm chất đạo đức tốt.
15
29
3. Nhân sự
b. ðội ngũ dự án
i. Khái niệm
– Là tập thể cán bộ nhân viên trực tiếp thực hiện
các cơng việc của dự án.
– ðội ngũ này được thành lập trong thời gian tồn tại
dự án.
– ðội ngũ nhân sự của dự án cần phải cĩ tinh thần
tập thể để tạo nên sức mạnh. Nếu thiếu sự phối
hợp sẽ là nguyên nhân của sự thất bại.
30
3. Nhân sự
b. ðội ngũ dự án
ii. Nguyên tắc xây dựng đội ngũ dự án
– Quyền lợi và trách nhiệm phải đi đơi.
– Cần khích lệ và ràng buộc để đảm bảo đội ngũ hoạt động
hiệu quả. Cần cĩ chính sách thưởng/phạt và hệ thống đánh
giá sự cống hiến.
– Sự chỉ đạo và giúp đỡ của các chuyên gia và lãnh đạo cấp
trên sao cho đội ngũ dự án luơn nhận được sự quan tâm, chỉ
đạo của cấp trên cả về chuyên mơn và tinh thần.
– Dung hịa các mối quan hệ bao gồm các mối quan hệ với
khách hàng, cơ quan quản lý nhà nước.
16
31
3. Nhân sự
b. ðội ngũ dự án
iii. Phát triển đội ngũ dự án
ðào tạo và bồi dưỡng
ðánh giá và khuyến khích
32
3. Nhân sự
b. ðội ngũ dự án
iv. Lãnh đạo đội ngũ dự án: cĩ thể thực hiện theo
hình thức:
Giám sát: ðây là hình thức cần thiết nhưng nĩ thường
làm cản trở việc phát huy tài năng và sự hợp tác của các
thành viên.
Tham gia: Là hình thức tương đối dân chủ. Khi đề ra
chính sách và kế hoạch thường cĩ sự tham gia và tiếp
thu ý kiến của các thành viên trong dự án. Phương pháp
này cĩ ưu điểm là phát huy các sáng kiến của mọi thành
viên nếu chúng ta tổ chức tốt.
17
33
3. Nhân sự
b. ðội ngũ dự án
iv. Lãnh đạo đội ngũ dự án: cĩ thể thực hiện theo
hình thức:
ðội ngũ: Giám đốc và tồn thể đội ngũ cùng đưa ra chính
sách, kế hoạch, cùng giải quyết vấn đề, gánh vác trách
nhiệm của dự án.
34
3. Nhân sự
c. Quản trị xung đột
– Bản chất của dự án là phát sinh nhiều vấn đề, dẫn
tới những xung đột cũng thường xảy ra.
– ðể giải quyết xung đột trong đội ngũ dự án là việc
làm cần thực hiện sớm nhất cĩ thể. Một số
phương pháp cĩ thể áp dụng:
18
35
3. Nhân sự
c. Quản trị xung đột
– Phương pháp cơ cấu dùng để phịng, tránh và
hạn chế các xung đột bằng cách:
Giải thích rõ yêu cầu đối với cơng việc
Tạo sự phối hợp và liên kết các hoạt động của
các cá nhân ở những bộ phận khác nhau.
Xác lập mục tiêu chung cho cả đội ngũ/tổ chức
Áp dụng hệ thống thưởng/phạt
36
3. Nhân sự
c. Quản trị xung đột
– Phương pháp cá nhân dùng trong trường hợp
xung đột đã nảy sinh. ðể giải quyết người ta cĩ
thể áp dụng:
Xoa dịu
Thỏa hiệp
Hợp tác
Bỏ qua
ðối lập
19
37
4. Lập kế hoạch dự án
Lập kế hoạch dự án là việc xác định những cơng
việc cần làm, sắp xếp chúng theo một trình tự
hợp lý, xác định nguồn lực thực hiện và thời gian
làm những cơng việc đĩ nhằm hồn thành mục
tiêu xác định của dự án
38
4. Lập kế hoạch dự án
Trình tự lập kế hoạch dự án
Xác lập mục
tiêu dự án
Phát triển
kế hoạch
Sơ đồ
kế hoạch
Báo cáo
kết thúc
Dự tốn chi phí,
Phân bổ nguồn lực
Lập tiến độ
thực hiện
20
39
4. Lập kế hoạch dự án
Nội dung của kế hoạch dự án
ND1: Tng quan chung v d án
Tĩm tắt mục tiêu và nội dung của dự án.
Mơ tả cơ cấu quản lý áp dụng cho dự án và danh
sách các điểm mốc quan trọng trong dự án
ND2: Các mc tiêu c
a d án
Nêu các thơng tin chi tiết cho mục tiêu đã nêu ở
phần tổng quan, thơng tin về lợi nhuận,mục tiêu
cạnh tranh, mục tiêu kỹ thuật của dự án.
40
4. Lập kế hoạch dự án
Nội dung của kế hoạch dự án
ND3: Khía cnh k thu
t và qun tr c
a d án
Mơ tả các phương pháp quản lý và kỹ thuật sử
dụng cho cơng việc của dự án
ND4: Vn đ hp đng c
a d án
ðây là phần quan trọng của dự án, trong đĩ cĩ
bản danh sách và mơ tả các yêu cầu cụ thể,
nguồn cung cấp, các thỏa thuận hợp tác, các ban
tư vấn, ban kiểm tra, …
21
41
4. Lập kế hoạch dự án
Nội dung của kế hoạch dự án
ND5: Tin đ d án
Nêu những tiến độ khác nhau và liệt kê tất cả
những điểm mốc quan trọng.
ND6: Ngun lc d án
Những yêu cầu về vốn và các chỉ tiêu cần phải
thể hiện chi tiết trong bản ngân sách dự án.
Cần nêu rõ các thủ tục kiểm sốt và điều hành
chi phí.
42
4. Lập kế hoạch dự án
Nội dung của kế hoạch dự án
ND7: Nhân s d án
Nêu rõ các kỹ năng đặc biệt, loại hình đào tạo
cần thiết, vấn đề tuyển dụng, các hạn chế về
pháp lý/chính sách đối với lực lượng lao động
ND8: Phng pháp kim tra & đánh giá d án
Mơ tả tĩm tắt những thủ tục cần phải tuân thủ
trong việc điều hành, thu thập, lưu trữ và đánh
giá quá trình dự án.
22
43
4. Lập kế hoạch dự án
Nội dung của kế hoạch dự án
ND9: Các vn đ r
i ro ti m n
ðề cập đến những rủi ro và kế hoạch đối phĩ để
hạn chế các hậu quả gây bất lợi đến mục tiêu dự
án khi rủi ro xảy ra.
44
5. Cơ cấu phân chia cơng việc
Cơ cấu phân chia cơng việc (WBS) là việc phân
chia theo cấp bậc một dự án thành các nhĩm
nhiệm vụ và những cơng việc cụ thể.
Cần phải xác định, liệt kê và lập bản giải thích
cho từng cơng việc cần thực hiện của dự án.
23
45
5. Cơ cấu phân chia cơng việc
46
5. Cơ cấu phân chia cơng việc
Trình tự lập WBS
Phân tích cơng việc
Lập danh mục và mã hĩa các cơng việc
Xác định thời gian, nguồn lực cho mỗi cơng
việc
Xác lập ma trận trách nhiệm
24
47
5. Cơ cấu phân chia cơng việc
Xác l
p ma tr
n trách nhim
48
5. Cơ cấu phân chia cơng việc
Xác l
p ma tr
n trách nhim
25
49
6. Ngân sách dự án
Sinh viên tự nghiên cứu
50
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổ chức và lập kế hoach dự án.pdf