Tiêu chuẩn Việt Nam OSO 9001:2008 (song ngữ)

Khi sản phẩm không phù hợp được khắc phục, chúng phải được kiểm tra xác nhận lại để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu. Khi sản phẩm không phù hợp được phát hiện sau khi chuyển giao hoặc đã bắt đầu sử dụng, tổ chức phải có các hành động thích hợp đối với các tác động hoặc hiệu quả tiềm ẩn của sự không phù hợp.

pdf63 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3318 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiêu chuẩn Việt Nam OSO 9001:2008 (song ngữ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 and ISO 9001:2008 ISO 14001:2004 ISO 9001:2008 Introduction 0.1 0.2 0.3 0.4 Introduction (title only) General Process approach Relationship with ISO 9004 Compatibility with other management systems Scope 1 1 1.1 1.2 Scope (title only) General Application Normative references 2 2 Normative references Terms and definitions 3 3 Terms and definitions Environmental management system requirements (title only) 4 4 Quality management system (title only) General requirements 4.1 4.1 5.5 5.5.1 General requirements Responsibility, authority and communication (title only) Responsibility and authority Environmental policy 4.2 5.1 5.3 8.5.1 Management commitment Quality policy Continual improvement Planning (title only) 4.3 5.4 Planning (title only) Environmental aspects 4.3.1 5.2 7.2.1 7.2.2 Customer focus Determination of requirements related to the product Review of requirements related to the product Legal and other requirements 4.3.2 5.2 7.2.1 Customer focus Determination of requirements related to the product Objectives, targets and programme(s) 4.3.3 5.4.1 5.4.2 8.5.1 Quality objectives Quality management system planning Continual improvement Implementation and operation (title only) 4.4 7 Product realization (title only) Resources, roles, responsibility and authority 4.4.1 5.1 5.5.1 5.5.2 6.1 6.3 Management commitment Responsibility and authority Management representative Provision of resources Infrastructure Competence, training and awareness 4.4.2 6.2.1 6.2.2 (Human resources) General Competence, training and awareness Communication 4.4.3 5.5.3 7.2.3 Internal communication Customer communication Documentation 4.4.4 4.2.1 (Documentation requirements) General Control of documents 4.4.5 4.2.3 Control of documents TCVN ISO 9001 : 2008 45 Bảng A.2 – Sự tương ứng giữa TCVN ISO 14001 : 2005 và TCVN ISO 9001 : 2008 (kết thúc) TCVN ISO 14001 : 2004 TCVN ISO 9001 : 2008 Kiểm soát điều hành 4.4.6 7.1 7.2 7.2.1 7.2.2 7.3.1 7.3.2 7.3.3 7.3.4 7.3.5 7.3.6 7.3.7 7.4.1 7.4.2 7.4.3 7.5 7.5.1 7.5.2 7.5.5 Hoạch định tạo sản phẩm Các quá trình liên quan đến khách hàng (chỉ có tiêu đề) Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm Hoạch định thiết kế và phát triển Đầu vào của thiết kế và phát triển Đầu ra của thiết kế và phát triển Xem xét thiết kế và phát triển Kiểm tra xác nhận thiết kế và phát triển Xác nhận giá trị sử dụng của thiết kế và phát triển Kiểm soát thay đổi thiết kế và phát triển Quá trình mua hàng Thông tin mua hàng Kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào Sản xuất và cung cấp dịch vụ (chỉ có tiêu đề) Kiểm soát sản xuất và cung cấp dịch vụ Xác nhận giá trị sử dụng của các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ Bảo toàn sản phẩm Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp 4.4.7 8.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp Kiểm tra (chỉ có tiêu đề) 4.5 8 Đo lường, phân tích và cải tiến (chỉ có tiêu đề) Giám sát và đo lường 4.5.1 7.6 8.1 8.2.3 8.2.4 8.4 Kiểm soát thiết bị theo dõi và đo lường (Đo lường, phân tích và cải tiến) Khái quát Theo dõi và đo lường các quá trình Theo dõi và đo lường sản phẩm Phân tích dữ liệu Đánh giá sự tuân thủ 4.5.2 8.2.3 Theo dõi và đo lường quá trình 8.2.4 Theo dõi và đo lường sản phẩm Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa 4.5.3 8.3 8.4 8.5.2 8.5.3 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp Phân tích dữ liệu Hành động khắc phục Hành động phòng ngừa Kiểm soát hồ sơ 4.5.4 4.2.4 Kiểm soát hồ sơ Đánh giá nội bộ 4.5.5 8.2.2 Đánh giá nội bộ Xem xét của lãnh đạo 4.6 5.1 5.6 5.6.1 5.6.2 5.6.3 8.5.1 Cam kết của lãnh đạo Xem xét của lãnh đạo (chỉ có tiêu đề) Khái quát Đầu vào của việc xem xét Đầu ra của việc xem xét Cải tiến liên tục TCVN ISO 9001 : 2008 46 Table A.2 – Correspondence between ISO 14001:2004 and ISO 9001:2008 (continued) ISO 14001:2004 ISO 9001:2008 Operational control 4.4.6 7.1 7.2 7.2.1 7.2.2 7.3.1 7.3.2 7.3.3 7.3.4 7.3.5 7.3.6 7.3.7 7.4.1 7.4.2 7.4.3 7.5 7.5.1 7.5.2 7.5.5 Planning of product realization Customer-related processes (title only) Determination of requirements related to the product Review of requirements related to the product Design and development planning Design and development inputs Design and development outputs Design and development review Design and development verification Design and development validation Control of design and development changes Purchasing process Purchasing information Verification of purchased product Production and service provision (title only) Control of production and service provision Validation of processes for production and service provision Preservation of product Emergency preparedness and response 4.4.7 8.3 Control of nonconforming product Checking (title only) 4.5 8 Measurement, analysis and improvement (title only) Monitoring and measurement 4.5.1 7.6 8.1 8.2.3 8.2.4 8.4 Control of monitoring and measuring equipment (Measurement, analysis and improvement) General Monitoring and measurement of processes Monitoring and measurement of product Analysis of data Evaluation of compliance 4.5.2 8.2.3 8.2.4 Monitoring and measurement of processes Monitoring and measurement of product Nonconformity, corrective action and preventive action 4.5.3 8.3 8.4 8.5.2 8.5.3 Control of nonconforming product Analysis of data Corrective action Preventive action Control of records 4.5.4 4.2.4 Control of records Internal audit 4.5.5 8.2.2 Internal audit Management review 4.6 5.1 5.6 5.6.1 5.6.2 5.6.3 8.5.1 Management commitment Management review (title only) General Review input Review output Continual improvement TCVN ISO 9001 : 2008 47 Phụ lục B (tham khảo) Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 Bảng B.1 – Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 Điều khoản của TCVN ISO 9001 : 2000 Đoạn/Hình/ Bảng/Chú thích Bổ sung (B) hoặc Xóa (X) Nội dung thay đổi X Việc thiết kế và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức phụ thuộc vào các nhu cầu khác nhau, các mục tiêu riêng biệt, các sản phẩm cung cấp, các quá trình được sử dụng, quy mô và cấu trúc của tổ chức. 0.1 Đoạn 1, câu 2 B Việc thiết kế và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức phụ thuộc vào a) môi trường hoạt động, các thay đổi và những rủi ro trong môi trường đó, b) các nhu cầu khác nhau, c) các mục tiêu riêng biệt, d) các sản phẩm cung cấp, e) các quá trình được sử dụng, f) quy mô và cơ cấu của tổ chức. Câu 3 thành đoạn mới Mục đích của tiêu chuẩn này không nhằm dẫn đến sự đồng nhất về cấu trúc của các hệ thống quản lý chất lượng hoặc sự đồng nhất của hệ thống tài liệu. 0.1 Đoạn 4 B Tiêu chuẩn quốc tế này có thể được sử dụng cho nội bộ và tổ chức bên ngoài, kể cả các tổ chức chứng nhận, để đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, các yêu cầu luật định và chế định áp dụng cho sản phẩm và các yêu cầu riêng của tổ chức 0.2 Đoạn 2 X + B Để vận hành một cách có hiệu lực, tổ chức phải xác định và quản lý nhiều hoạt động có liên hệ mật thiết với nhau. Hoạt động hoặc một tổ hợp các hoạt động tiếp nhận các đầu vào và chuyển thành các đầu ra có thể được coi như một quá trình. 0.2 Đoạn 3 B Việc áp dụng một hệ thống các quá trình trong tổ chức, cùng với sự nhận biết và mối tương tác giữa các quá trình như vậy, và sự quản lý chúng để tạo thành đầu ra mong muốn, có thể được coi như "cách tiếp cận theo quá trình". 0.3 Đoạn 1 X + B Ấn bản này của TCVN ISO 9001 và ISO 9004 được xây dựng như là một cặp thống nhất là các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng, Hai tiêu chuẩn này được thiết kế để sử dụng đồng thời, nhưng cũng có thể được sử dụng một cách độc lập. Mặc dù hai tiêu chuẩn này có phạm vi khác nhau, nhưng chúng có cấu trúc tương tự để thuận tiện cho việc sử dụng như một cặp thống nhất. 0.3 Đoạn 3 B Vào thời điểm công bố tiêu chuẩn này, ISO 9004 đang được soát xét. Bản tiêu chuẩn ISO 9004 được soát xét sẽ đưa ra hướng dẫn cho lãnh đạo để đạt được những thành công bền vững cho mọi tổ chức trong một môi trường phức tạp với những đòi hỏi khắt khe và liên tục thay đổi. ISO 9004 quan tâm đến quản lý chất lượng rộng hơn so với TCVN ISO 9001; tiêu chuẩn này hướng vào nhu cầu và mong đợi của tất cả các bên quan tâm cũng như việc thỏa mãn của họ thông qua việc cải tiến liên tục và có hệ thống các hoạt động của tổ chức. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không dùng để chứng nhận, quy định bắt buộc hoặc ký kết hợp đồng. TCVN ISO 9001 : 2008 48 Table B.1 — Changes between ISO 9001:2000 and ISO 9001:2008 ISO 9001:2000 Clause No. Paragrap h/ Figure/ Table/ Note Addition (A) or Deletion (D) Amende d text D The design and implementation of an organization's quality management system is influenced by varying needs, particular objectives, the products provided, the processes employed and the size and structure of the organization. 0.1 Para 1, sentence 2 A The design and implementation of an organization's quality management system is influenced by a) its organizational environment, change in that environment, and the risks associated with that environment; b) its varying needs; c) its particular objectives; d) the products it provides; e) the processes it employs; f) its size and organizational structure. Sentence 3 Now a new para It is not the intent of this International Standard to imply uniformity in the structure of quality management systems or uniformity of documentation. 0.1 Para 4 A This International Standard can be used by internal and external parties, including certification bodies, to assess the organization's ability to meet customer, statutory and regulatory requirements applicable to the product, and the organization's own requirements. 0.2 Para 2 D + A For an organization to function effectively, it has to identify determine and manage numerous linked activities. An activity or set of activities using resources, and managed in order to enable the transformation of inputs into outputs, can be considered as a process. 0.2 Para 3 A The application of a system of processes within an organization, together with the identification and interactions of these processes, and their management to produce the desired outcome, can be referred to as the “process approach”. 0.3 Para 1 D + A The present editions of ISO 9001 and ISO 9004 have been developed as a consistent pair of are quality management system standards which have been designed to complement each other, but can also be used independently. Although the two International Standards have different scopes, they have similar structures in order to assist their application as a consistent pair. 0.3 Para 3 D + A At the time of publication of this International Standard, ISO 9004 is under revision. The revised edition of ISO 9004 will provide guidance to management for achieving sustained success for any organization in a complex, demanding, and ever changing, environment. ISO 9004 provides a wider focus on quality management than ISO 9001; it addresses the needs and expectations of all interested parties and their satisfaction, by the systematic and continual improvement of the organization’s performance. However, it is not intended for certification, regulatory or contractual use. TCVN ISO 9001 : 2008 49 Bảng B.1 – Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 (tiếp theo) Điều khoản của TCVN ISO 9001 : 2000 Đoạn/Hình/ Bảng/Chú thích Bổ sung (B) hoặc Xóa (X) Nội dung thay đổi 0.4 Đoạn 1 X + B Tiêu chuẩn này được liên kết với TCVN ISO 14001: 1996 nhằm tăng độ tương thích của hai tiêu chuẩn đối với lợi ích của cộng đồng người sử dụng. Trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn này, các điều khoản của tiêu chuẩn TCVN ISO 14001 : 2005 được xem xét kỹ càng nhằm tăng cường tính tương thích của hai tiêu chuẩn vì lợi ích của cộng đồng người sử dụng. Phụ lục A nêu ra sự tương ứng giữa TCVN ISO 9001 : 2008 và TCVN ISO 14001 : 2005. Điểm a) B a) cần chứng tỏ khả năng cung cấp một cách ổn định sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng cũng như các yêu cầu luật định và chế định thích hợp, và Điểm b) B b) muốn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng thông qua việc áp dụng có hiệu lực hệ thống, bao gồm cả các quá trình để cải tiến liên tục hệ thống và đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của khách hàng, yêu cầu luật định và chế định được áp dụng Chú thích X Chú thích - Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ "sản phẩm" chỉ áp dụng cho sản phẩm nhằm cho khách hàng hoặc khách hàng yêu cầu. B CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ "sản phẩm" chỉ áp dụng cho a) sản phẩm dự kiến cung cấp cho khách hàng hoặc khách hàng yêu cầu, b) mọi đầu ra dự kiến là kết quả của quá trình tạo sản phẩm. 1.1 Chú thích 2 mới B CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu luật định và chế định có thể được thể hiện như các yêu cầu pháp lý. 1.2 Đoạn 3 B Khi có ngoại lệ, việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn này không được chấp nhận trừ phi các ngoại lệ này được giới hạn trong phạm vi các yêu cầu của điều 7, và các ngoại lệ này không ảnh hưởng đến khả năng hay trách nhiệm của tổ chức trong việc cung cấp sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu cầu luật định và chế định thích hợp. 2 Đoạn 1 B Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. X + B TCVN ISO 9000:20002007 (ISO 9000:2005) Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng 3 Đoạn 2, 3 X Các thuật ngữ sau, được sử dụng trong ấn bản này của TCVN ISO 9001 để mô tả chuỗi cung cấp, đã được thay đổi để phản ánh từ vựng được sử dụng hiện hành: người cung ứng Æ tổ chức Æ khách hàng Thuật ngữ "tổ chức" thay thế cho thuật ngữ "người cung ứng" được sử dụng trước đây trong TCVN ISO 9001: 1996 (ISO 9001: 1994) để chỉ đơn vị áp dụng tiêu chuẩn này. Thuật ngữ "người cung ứng" lúc này được sử dụng thay cho thuật ngữ "người thầu phụ". 4.1 Điểm a) X + B a) nhận biết xác định các quá trình cần thiết trong hệ thống quản lý chất lượng và áp dụng chúng trong toàn bộ tổ chức (xem 1.2), TCVN ISO 9001 : 2008 50 Table B.1 — Changes between ISO 9001:2000 and ISO 9001:2008 (continued) ISO 9001:2000 Clause No. Paragraph/ Figure/ Table/ Note Addition (A) or Deletion (D) Amended text 0.4 Para 1 D + A This International Standard has been aligned with ISO 14001:1996 in order to enhance the compatibility of the two standards for the benefit of the user community. During the development of this International Standard, due consideration was given to the provisions of ISO 14001:2004 to enhance the compatibility of the two standards for the benefit of the user community. Annex A shows the correspondence between ISO 9001:2008 and ISO 14001:2004. 1.1 Bullet a) Bullet b) Note A A D A a) needs to demonstrate its ability to consistently provide product that meets customer and applicable statutory and regulatory requirements, and b) aims to enhance customer satisfaction through the effective application of the system, including processes for continual improvement of the system and the assurance of conformity to customer and applicable statutory and regulatory requirements. NOTE In this International Standard, the term “product” applies only to the product intended for, or required by, a customer. NOTE 1 In this International Standard, the term “product” only applies to a) a product intended for, or required by, a customer, b) any intended output resulting from the product realization processes. NOTE 2 Statutory and regulatory requirements can be expressed as legal requirements. 1.2 Para 3 A Where exclusions are made, claims of conformity to this International Standard are not acceptable unless these exclusions are limited to requirements within Clause 7, and such exclusions do not affect the organization's ability, or responsibility, to provide product that meets customer and applicable statutory and regulatory requirements. The following referenced documents are indispensable for the application of this document. For dated references, only the edition cited applies. For undated references, the latest edition of the referenced document (including any amendments) applies. 2 Para 1 A D + A ISO 9000:20002005, Quality management systems — Fundamentals and vocabulary 3 Paras 2, 3 D The following terms, used in this edition of ISO 9001 to describe the supply chain, have been changed to reflect the vocabulary currently used: supplier – organization – customer The term “organization” replaces the term “supplier” used in ISO 9001:1994, and refers to the unit to which this International Standard applies. Also, the term “supplier” now replaces the term “subcontractor”. 4.1 Bullet a) D + A a) identify determine the processes needed for the quality management system and their application throughout the organization (see 1.2), TCVN ISO 9001 : 2008 51 Bảng B.1 – Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 (tiếp theo) Điều khoản của TCVN ISO 9001 : 2000 Đoạn/Hình/ Bảng/Chú thích Bổ sung (B) hoặc Xóa (X) Nội dung thay đổi 4.1 Điểm e) B e) theo dõi, đo lường khi thích hợp và phân tích các quá trình này, và 4.1 Đoạn 4 X + B Khi tổ chức chọn nguồn bên ngoài cho bất kỳ quá trình nào ảnh hưởng đến sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu, tổ chức phải đảm bảo kiểm soát được những quá trình đó. Cách thức và mức độ kiểm soát cần áp dụng cho những quá trình sử dụng nguồn bên ngoài này phải được xác định trong hệ thống quản lý chất lượng. 4.1 Chú thích 1 X + B Chú thích 1 - Các quá trình cần thiết đối với hệ thống quản lý chất lượng nêu ở trên cần bao gồm cả các quá trình về các hoạt động quản lý, cung cấp nguồn lực, tạo sản phẩm, đo lường, phân tích và cải tiến. 4.1 Chú thích 2 & 3 mới B CHÚ THÍCH 2: “Quá trình sử dụng nguồn bên ngoài” là quá trình tổ chức cần cho hệ thống quản lý của mình và lựa chọn để tổ chức bên ngoài thực hiện. CHÚ THÍCH 3: Việc đảm bảo kiểm soát các quá trình sử dụng nguồn bên ngoài không loại trừ được trách nhiệm của tổ chức về sự phù hợp với tất cả các yêu cầu của khách hàng, luật định và chế định. Cách thức và mức độ kiểm soát cần áp dụng với các quá trình sử dụng nguồn bên ngoài có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như a) tác động tiềm ẩn của quá trình sử dụng nguồn bên ngoài đến khả năng của tổ chức trong việc cung cấp sản phẩm phù hợp với yêu cầu, b) mức độ chia sẻ việc kiểm soát quá trình, c) khả năng đạt được kiểm soát cần thiết thông qua việc áp dụng 7.4. 4.2.1 điểm c) B c) các thủ tục dạng văn bản và hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, và 4.2.1 điểm d) X + B d) các tài liệu, bao gồm cả hồ sơ cần được tổ chức xác định là cần thiết để đảm bảo việc hoạch định, vận hành và kiểm soát có hiệu lực các quá trình của tổ chức, và 4.2.1 điểm e) X e) các hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn này (xem 4.2.4). 4.2.1 Chú thích 1 B Chú thích 1 Khi thuật ngữ "thủ tục dạng văn bản" xuất hiện trong tiêu chuẩn này, thì thủ tục đó phải được xây dựng, lập thành văn bản, thực hiện và duy trì. Một tài liệu riêng rẽ có thể đề cập tới yêu cầu với một hay nhiều thủ tục. Yêu cầu về thủ tục dạng văn bản có thể được đề cập trong nhiều tài liệu. 4.2.3 điểm f) B f) đảm bảo các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài mà tổ chức xác định là cần thiết cho việc hoạch định và vận hành hệ thống quản lý chất lượng được nhận biết và việc phân phối chúng được kiểm soát, và TCVN ISO 9001 : 2008 52 Table B.1 — Changes between ISO 9001:2000 and ISO 9001:2008 (continued) ISO 9001:2000 Clause No. Paragraph / Figure/ Table/ Note Addition (A) or Deletion (D) Amended text 4.1 Bullet e) A e) monitor, measure where applicable, and analyse these processes, and 4.1 Para 4 D + A Where an organization chooses to outsource any process that affects product conformity with to requirements, the organization shall ensure control over such processes. The type and extent of control to be applied to these outsourced processes shall be defined within the quality management system. 4.1 Note 1 D + A NOTE 1 Processes needed for the quality management system referred to above should include processes for management activities, provision of resources, product realization, and measurement, analysis and improvement. NOTE 2 An “outsourced process” is a process that the organization needs for its quality management system and which the organization chooses to have performed by an external party. 4.1 New Notes 2 & 3 A NOTE 3 Ensuring control over outsourced processes does not absolve the organization of the responsibility of conformity to all customer, statutory and regulatory requirements. The type and extent of control to be applied to the outsourced process can be influenced by factors such as a) the potential impact of the outsourced process on the organization's capability to provide product that conforms to requirements, b) the degree to which the control for the process is shared, 4.2.1 Bullet c) A c) documented procedures and records required by this International Standard, and 4.2.1 Bullet d) A + D d) documents, including records, needed determined by the organization to be necessary to ensure the effective planning, operation and control of its processes. and 4.2.1 Bullet e) D e) records required by this International Standard (see 4.2.4). 4.2.1 Note 1 A NOTE 1 Where the term “documented procedure” appears within this International Standard, this means that the procedure is established, documented, implemented and maintained. A single document may address the requirements for one or more procedures. A requirement for a documented procedure may be covered by more than one document. 4.2.3 Bullet f) A f) to ensure that documents of external origin determined by the organization to be necessary for the planning and operation of the quality management system are identified and their distribution controlled, and TCVN ISO 9001 : 2008 53 Bảng B.1 – Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 (tiếp theo) Điều khoản của TCVN ISO 9001 : 2000 Đoạn/Hình/ Bảng/Chú thích Bổ sung (B) hoặc Xóa (X) Nội dung thay đổi 4.2.4 Đoạn 1 X + B Phải lập và duy trì Phải kiểm soát hồ sơ được thiết lập để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp với các yêu cầu và việc vận hành có hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng Các hồ sơ chất lượng phải rõ ràng, dễ nhận biết và dễ sử dụng. Tổ chức phải lập một thủ tục bằng văn bản để xác định việc kiểm soát cần thiết đối với việc nhận biết, bảo quản, bảo vệ, sử dụng, xác định thời gian lưu giữ và huỷ bỏ các hồ sơ. Hồ sơ phải luôn luôn rõ ràng, dễ nhận biết và dễ sử dụng. 5.5.2 Đoạn 1 B Lãnh đạo cao nhất phải chỉ định một thành viên trong ban lãnh đạo của tổ chức, ngoài các trách nhiệm khác, phải có trách nhiệm và quyền hạn sau 6.2.1 Đoạn 1 Chú thích mới B+X B Những người thực hiện các công việc ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu của chất lượng sản phẩm phải có năng lực trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng và kinh nghiệm thích hợp. CHÚ THÍCH: Sự phù hợp đối với các yêu cầu của sản phẩm có thể bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi những người thực hiện nhiệm vụ bất kỳ trong hệ thống quản lý chất lượng. 6.2.2 Tiêu đề B + X Năng lực, đào tạo và nhận thức và đào tạo 6.2.2 điểm a) và b) B + X a) xác định năng lực cần thiết của những người thực hiện các công việc ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu chất lượng của sản phẩm, b) tiến hành đào tạo hay những hành động khác để đáp ứng các nhu cầu này, đạt được năng lực cần thiết, khi thích hợp. 6.3 điểm c) B c) dịch vụ hỗ trợ (như vận chuyển hoặc trao đổi thông tin hay hệ thống thông tin). 6.4 Chú thích mới B CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "môi trường làm việc" liên quan tới các điều kiện tiến hành công việc bao gồm các yếu tố vật lý, môi trường và các yếu tố khác (như tiếng ồn, nhiệt độ, độ ẩm, chiếu sáng hoặc thời tiết). 7.1 điểm b) B + X b) nhu cầu thiết lập các quá trình và tài liệu, cũng như cung cấp các nguồn lực cụ thể đối với sản phẩm; 7.1 điểm c) B c) các hoạt động kiểm tra xác nhận, xác nhận giá trị sử dụng, theo dõi, đo lường, kiểm tra và thử nghiệm cụ thể cần thiết đối với sản phẩm và các tiêu chí chấp nhận sản phẩm; điểm c) X + B c) yêu cầu chế định và luật định liên quan áp dụng cho sản phẩm, và điểm d) X + B d) mọi yêu cầu bổ sung được tổ chức xác định. cho là cần thiết 7.2.1 Chú thích mới B CHÚ THÍCH: Các hoạt động sau giao nhận bao gồm, ví dụ như, các hành động theo những điều khoản bảo hành, nghĩa vụ hợp đồng như dịch vụ bảo trì và các dịch vụ bổ trợ như tái chế hoặc loại bỏ cuối cùng. TCVN ISO 9001 : 2008 54 Table B.1 — Changes between ISO 9001:2000 and ISO 9001:2008 (continued) ISO 9001:2000 Clause No. Paragraph / Figure/ Table/ Note Addition (A) or Deletion (D) Amended text 4.2.4 Para 1 D + A Records shall be established and maintained to provide evidence of conformity to requirements and of the effective operation of the quality management system shall be controlled. Records shall remain legible, readily identifiable and retrievable. The organization shall establish a documented procedure shall be established to define the controls needed for the identification, storage, protection, retrieval, retention time and disposition of records. Records shall remain legible, readily identifiable and retrievable. 5.5.2 Para 1 A Top management shall appoint a member of the organization's management who, irrespective of other responsibilities, shall have responsibility and authority that includes 6.2.1 Para 1 New Note A + D A Personnel performing work affecting conformity to product quality requirements shall be competent on the basis of appropriate education, training, skills and experience. NOTE Conformity to product requirements can be affected directly or indirectly by personnel performing any task within the quality management system. 6.2.2 Clause title A + D Competence, training and awareness and training 6.2.2 Bullets a) & b) A + D a) determine the necessary competence for personnel performing work affecting conformity to product quality requirements, b) where applicable, provide training or take other actions to satisfy these needs achieve the t 6.3 Bullet c) A c) supporting services (such as transport, communication or information systems). 6.4 New Note A NOTE The term “work environment” relates to those conditions under which work is performed i l di h i l i t l d th f t ( h i t t 7.1 Bullet b) A + D b) the need to establish processes and documents, and to provide resources specific to the product; 7.1 Bullet c) A c) required verification, validation, monitoring, measurement, inspection and test activities specific to the product and the criteria for product acceptance; 7.2.1 Bullet c) Bullet d), New Note D + A D + A A c) statutory and regulatory requirements related applicable to the product, and d) any additional requirements determined considered necessary by the organization. NOTE Post-delivery activities include, for example, actions under warranty provisions, contractual obligations such as maintenance services, and supplementary services such as recycling or final disposal. TCVN ISO 9001 : 2008 55 Bảng B.1 – Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 (tiếp theo) Điều khoản của TCVN ISO 9001 : 2000 Đoạn/Hình/ Bảng/Chú thích Bổ sung (B) hoặc Xóa (X) Nội dung thay đổi 7.3.1 Chú thích mới B CHÚ THÍCH: Việc xem xét, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng của thiết kế và phát triển có các mục đích riêng biệt. Có thể tiến hành và lập hồ sơ riêng rẽ hoặc kết hợp các hoạt động này sao cho phù hợp với sản phẩm và tổ chức. 7.3.3 Đoạn 1 X + B Đầu ra của thiết kế và phát triển phải ở dạng sao cho có thể kiểm tra xác nhận ở dạng thích hợp để để kiểm tra xác nhận theo đầu vào của thiết kế và phát triển và phải được phê duyệt trước khi ban hành. 7.3.3 Chú thích mới B CHÚ THÍCH: Thông tin cho quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ có thể bao gồm chi tiết về việc bảo toàn sản phẩm. 7.5.1 Điểm d) X + B d) sự sẵn có và việc sử dụng các phương tiện thiết bị theo dõi và đo lường, 7.5.1 Điểm f) B f) thực hiện các hoạt động thông qua sản phẩm, giao hàng và sau giao hàng. 7.5.2 Đoạn 1 X + B Tổ chức phải xác nhận giá trị sử dụng của mọi quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ có kết quả đầu ra không thể kiểm tra xác nhận bằng cách theo dõi hoặc đo lường sau đó. Điều này bao gồm mọi quá trình mà và vì vậy, những sai sót chỉ có thể trở nên rõ ràng sau khi sản phẩm được sử dụng hoặc dịch vụ được chuyển giao. 7.5.3 Đoạn 2 B Tổ chức phải nhận biết được trạng thái của sản phẩm tương ứng với các yêu cầu theo dõi và đo lường trong suốt quá trình tạo sản phẩm. 7.5.3 Đoạn 3 X + B Tổ chức phải kiểm soát và lưu hồ sơ việc nhận biết duy nhất sản phẩm và duy trì hồ sơ (xem 4.2.4) khi việc xác định nguồn gốc là một yêu cầu. Đoạn 1, Câu 3 X + B Khi có bất kỳ tài sản nào của khách hàng bị mất mát, hư hỏng hoặc được phát hiện không phù hợp cho việc sử dụng, đều phải được thông báo cho khách hàng và các hồ sơ phải được duy trì tổ chức đều phải thông báo cho khách hàng và phải duy trì hồ sơ (xem 4.2.4). 7.5.4 Chú thích B Chú thích - Tài sản của khách hàng có thể bao gồm cả sở hữu trí tuệ và dữ liệu cá nhân. 7.5.5 Đoạn 1 X + B Tổ chức phải bảo toàn sự phù hợp của sản phẩm trong quá trình xử lý nội bộ và giao hàng đến vị trí dự kiến nhằm duy trì sự phù hợp với các yêu cầu. Khi thích hợp, việc bảo toàn này phải bao gồm nhận biết, xếp dỡ (di chuyển), bao gói, lưu giữ và bảo quản. Việc bảo toàn cũng phải áp dụng với các bộ phận cấu thành của sản phẩm. 7.6 Tiêu đề X + B Kiểm soát phương tiện thiết bị theo dõi và đo lường 7.6 Đoạn 1 X + B Tổ chức phải xác định việc theo dõi và đo lường cần thực hiện và các phương tiện thiết bị theo dõi, đo lường cần thiết để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với các yêu cầu đã xác định (xem 7.2.1). TCVN ISO 9001 : 2008 56 Table B.1 — Changes between ISO 9001:2000 and ISO 9001:2008 (continued) ISO 9001:2000 Clause No. Paragraph / Figure/ Table/ Note Addition (A) or Deletion (D) Amended text 7.3.1 New Note A NOTE Design and development review, verification and validation have distinct purposes. They can be conducted and recorded separately or in any combination, as suitable for the product and the organization. 7.3.3 Para 1 D + A The outputs of design and development shall be provided in a form that enables in a form suitable for verification against the design and development input and shall be approved prior to release. 7.3.3 New Note A NOTE Information for production and service provision can include details for the preservation of product. 7.5.1 Bullet d) D + A d) the availability and use of monitoring and measuring devices equipment, 7.5.1 Bullet f) A f) the implementation of product release, delivery and post-delivery activities. 7.5.2 Para 1 D + A The organization shall validate any processes for production and service provision where the resulting output cannot be verified by subsequent monitoring or measurement This includes any processes where and, as a consequence, deficiencies become apparent only after the product is in use or the service has been delivered. 7.5.3 Para 2 A The organization shall identify the product status with respect to monitoring and measurement requirements throughout product realization. 7.5.3 Para 3 D + A Where traceability is a requirement, the organization shall control and record the unique identification of the product and maintain records (see 4.2.4). 7.5.4 Para 1, Sentence 3 Note D + A A If any customer property is lost, damaged or otherwise found to be unsuitable for use, this shall be reported to the customer and records maintained the organization shall report this to the customer and maintain records (see 4.2.4). NOTE Customer property can include intellectual property and personal data. 7.5.5 Para 1 D + A The organization shall preserve the conformity of product during internal processing and delivery to the intended destination in order to maintain conformity to requirements. This As applicable, preservation shall include identification, handling, packaging, storage and protection. Preservation shall also apply to the constituent parts of a product. 7.6 Title D + A Control of monitoring and measuring devices equipment 7.6 Para 1 D + A The organization shall determine the monitoring and measurement to be undertaken and the monitoring and measuring devices equipment needed to provide evidence of conformity of product to determined requirements (see 7.2.1). TCVN ISO 9001 : 2008 57 Bảng B.1 – Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 (tiếp theo) Điều khoản của TCVN ISO 9001 : 2000 Đoạn/Hình/ Bảng/Chú thích Bổ sung (B) hoặc Xóa (X) Nội dung thay đổi 7.6 Điểm a) B a) được hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận, hoặc cả hai, định kỳ hoặc trước khi sử dụng, dựa trên các chuẩn đo lường được liên kết với chuẩn đo lường quốc gia hay quốc tế; khi không có các chuẩn này thì căn cứ được sử dụng để hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận phải được lưu hồ sơ (xem 4.2.4); 7.6 Điểm c) X + B c) được nhận biết để giúp xác định trạng thái hiệu chuẩn; c) có dấu hiệu nhận biết để xác định tình trạng hiệu chuẩn; 7.6 Đoạn 4, Câu 3 Đoạn 5 mới, không có thay đổi Phải duy trì hồ sơ (xem 4.2.4) về kết quả hiệu chuẩn và kiểm tra xác nhận. 7.6 Chú thích X + B Chú thích - Xem hướng dẫn trong ISO 10012-1 và ISO 10012-2. CHÚ THÍCH: Việc xác nhận khả năng đáp ứng ứng dụng dự kiến của phần mềm máy tính thường bao gồm việc kiểm tra xác nhận và quản lý cấu hình để duy trì tính thích hợp để sử dụng của phần mềm đó. 8.1 Điểm a) X + B a) chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm, 8.2.1 Chú thích B CHÚ THÍCH: Theo dõi sự cảm nhận của khách hàng có thể bao gồm việc thu thập đầu vào từ các nguồn như khảo sát về sự thỏa mãn của khách hàng, dữ liệu khách hàng về chất lượng sản phẩm giao nhận, khảo sát ý kiến người sử dụng, phân tích thua lỗ kinh doanh, những khen ngợi, các yêu cầu bảo hành và báo cáo của đại lý. 8.2.2 Đoạn 3 mới B Phải thiết lập một thủ tục dạng văn bản để xác định trách nhiệm và yêu cầu đối với việc hoạch định và tiến hành đánh giá, lập hồ sơ và báo cáo kết quả. 8.2.2 Đoạn 3 (Nay là đoạn 4) X + B Trách nhiệm và các yêu cầu về việc hoạch định và tiến hành các đánh giá, về việc báo cáo kết quả và duy trì hồ sơ (xem 4.2.4) phải được xác định trong một thủ tục dạng văn bản. Phải duy trì hồ sơ đánh giá và các kết quả đánh giá (xem 4.2.4). 8.2.2 Đoạn 4, Câu 1 (Nay là đoạn 5) B Lãnh đạo chịu trách nhiệm về khu vực được đánh giá phải đảm bảo tiến hành không chậm trễ mọi sự khắc phục cũng như các hành động khắc phục cần thiết để loại bỏ sự không phù hợp được phát hiện và nguyên nhân của chúng. 8.2.2 Chú thích X + B CHÚ THÍCH: Xem hướng dẫn trong ISO 10011-1, ISO 10011-2 và 10011-3. TCVN ISO 19011. 8.2.3 Đoạn 1, Câu 3 X Khi không đạt được các kết quả theo hoạch định, phải tiến hành việc khắc phục và hành động khắc phục thích hợp để đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm. TCVN ISO 9001 : 2008 58 Table B.1 — Changes between ISO 9001:2000 and ISO 9001:2008 (continued) ISO 9001:2000 Clause No. Paragraph / Figure/ Table/ Note Addition (A) or Deletion (D) Amended text 7.6 Bullet a) A a) be calibrated or verified, or both, at specified intervals, or prior to use, against measurement standards traceable to international or national measurement standards; where no such standards exist, the basis used for calibration or verification shall be recorded (see 4.2.4); 7.6 Bullet c) D + A c) be identified to enable the calibration status to be determined; c) have identification in order to determine its calibration status; 7.6 Para 4, Sentence 3 Now new para 5, without change. Records of the results of calibration and verification shall be maintained (see 4.2.4). 7.6 Note D + A NOTE See ISO 10012-1 and ISO 10012-2 for guidance NOTE Confirmation of the ability of computer software to satisfy the intended application would typically include its verification and configuration management to maintain its suitability for use. 8.1 Bullet a) D + A a) to demonstrate conformity of the product to product requirements, 8.2.1 New Note A NOTE Monitoring customer perception can include obtaining input from sources such as customer satisfaction surveys, customer data on delivered product quality, user opinion surveys, lost business analysis, compliments, warranty claims and dealer reports. 8.2.2 New Para 3 A A documented procedure shall be established to define the responsibilities and requirements for planning and conducting audits, establishing records and reporting results. 8.2.2 Para 3 Now para 4 D + A The responsibilities and requirements for planning and conducting audits, and for reporting results and maintaining records (see 4.2.4) shall be defined in a documented procedure. Records of the audits and their results shall be maintained (see 4.2.4). 8.2.2 Para 4 Sentence 1 Now para 5 A The management responsible for the area being audited shall ensure that any necessary corrections and corrective actions are taken without undue delay to eliminate detected nonconformities and their causes. 8.2.2 Note D + A NOTE See ISO 10011-1, ISO 10011-1 and ISO 10011-3. See ISO 19011 for guidance. 8.2.3 Para 1 Sentence 3 D When planned results are not achieved, correction and corrective action shall be taken, as appropriate, to ensure conformity of the product. TCVN ISO 9001 : 2008 59 Bảng B.1 – Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 (tiếp theo) Điều khoản của TCVN ISO 9001 : 2000 Đoạn/Hình/ Bảng/Chú thích Bổ sung (B) hoặc Xóa (X) Nội dung thay đổi 8.2.3 Chú thích B CHÚ THÍCH: Để xác định các phương pháp phù hợp, tổ chức nên xem xét loại và phạm vi theo dõi hoặc đo lường thích hợp với mỗi quá trình trong mối tương quan với ảnh hưởng của những quá trình này tới sự phù hợp với các yêu cầu của sản phẩm cũng như hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng. 8.2.4 Đoạn 1 B Tổ chức phải theo dõi và đo lường các đặc tính của sản phẩm để kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu về sản phẩm được đáp ứng. Việc này phải được tiến hành ở những giai đoạn thích hợp của quá trình tạo sản phẩm theo các xắp xếp hoạch định (xem 7.1). Phải duy trì bằng chứng về sự phù hợp tiêu chí chấp nhận. Đoạn 2 X + B Bằng chứng của sự phù hợp với các chuẩn mực chấp nhận phải được duy trì. Hồ sơ phải chỉ ra (những) người có quyền thông qua sản phẩm để giao cho khách hàng (xem 4.2.4). Đoạn 3 X + B Chỉ được thông qua sản phẩm và chuyển giao dịch vụ Việc thông qua sản phẩm và chuyển giao dịch vụ cho khách hàng chỉ được tiến hành sau khi đã hoàn thành thoả đáng các hoạt động theo hoạch định (xem 7.1), nếu không thì phải được sự phê duyệt của người có thẩm quyền và, nếu có thể, của khách hàng. 8.3 Đoạn 1, Câu 2 X + B Phải xác định trong một thủ tục dạng văn bản việc kiểm soát, các trách nhiệm và quyền hạn có liên quan đối với sản phẩm không phù hợp. Phải thiết lập một thủ tục dạng văn bản để xác định việc kiểm soát, trách nhiệm và quyền hạn có liên quan đối với việc xử lý sản phẩm không phù hợp. 8.3 Đoạn 2 B Khi thích hợp, tổ chức phải xử lý sản phẩm không phù hợp bằng một hoặc một số cách sau: 8.3 Điểm d) mới B d) tiến hành hành động thích hợp với những tác động hoặc hậu quả tiềm ẩn của sự không phù hợp nếu sản phẩm không phù hợp được phát hiện sau khi chuyển giao hoặc đã bắt đầu sử dụng. Đoạn 3 Chuyển thành đoạn 4 Phải duy trì hồ sơ (xem 4.2.4) về bản chất của sự không phù hợp và bất kỳ hành động tiếp theo nào được tiến hành, kể cả các nhân nhượng có được. Đoạn 4 Chuyển thành đoạn 3 Khi sản phẩm không phù hợp được khắc phục, chúng phải được kiểm tra xác nhận lại để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu. Đoạn 5 Chuyển thành điểm d) mới Khi sản phẩm không phù hợp được phát hiện sau khi chuyển giao hoặc đã bắt đầu sử dụng, tổ chức phải có các hành động thích hợp đối với các tác động hoặc hậu quả tiềm ẩn của sự không phù hợp. TCVN ISO 9001 : 2008 60 Table B.1 — Changes between ISO 9001:2000 and ISO 9001:2008 (continued) ISO 9001:2000 Clause No. Paragraph / Figure/ Table/ Note Addition (A) or Deletion (D) Amended text 8.2.3 New Note A NOTE When determining suitable methods, it is advisable that the organization consider the type and extent of monitoring or measurement appropriate to each of its processes in relation to their impact on the conformity to product requirements and on the effectiveness of the quality management system. 8.2.4 Para 1 Para 2 Para 3 A D + A D + A The organization shall monitor and measure the characteristics of the product to verify that product requirements have been met. This shall be carried out at appropriate stages of the product realization process in accordance with the planned arrangements (see 7.1). Evidence of conformity with the acceptance criteria shall be maintained. Evidence of conformity with the acceptance criteria shall be maintained. Records shall indicate the person(s) authorizing release of product for delivery to the customer (see 4.2.4). Product release and service delivery The release of product and delivery of service to the customer shall not proceed until the planned arrangements (see 7.1) have been satisfactorily completed, unless otherwise approved by a relevant authority and, where applicable, by the customer. 8.3 Para 1, Sentence 2 D + A The controls and related responsibilities and authorities for dealing with nonconforming product shall be defined in a documented procedure. A documented procedure shall be established to define the controls and related responsibilities and authorities for dealing with nonconforming product. 8.3 Para 2 A Where applicable, the organization shall deal with nonconforming product by one or more of the following ways: 8.3 New bullet d) A d) by taking action appropriate to the effects, or potential effects, of the nonconformity when nonconforming product is detected after delivery or use has started. Para 3 Moved to be Para 4 Records of the nature of nonconformities and any subsequent actions taken, including concessions obtained, shall be maintained (see 4.2.4) Para 4 Moved to be Para 3 When nonconforming product is corrected it shall be subject to re-verification to demonstrate conformity to the requirements. Para 5 Now new bullet d) Records of the nature of nonconformities and any subsequent actions taken, including concessions obtained, shall be maintained (see 4.2.4). When nonconforming product is detected after delivery or use has started, the organization shall take action appropriate to the effects, or potential effects, of the nonconformity. TCVN ISO 9001 : 2008 61 Bảng B.1 – Những thay đổi giữa TCVN ISO 9001 : 2008 so với TCVN ISO 9001 : 2000 (kết thúc) Điều khoản của TCVN ISO 9001 : 2000 Đoạn/Hình/ Bảng/Chú thích Bổ sung (B) hoặc Xóa (X) Nội dung thay đổi 8.4 Điểm b) X + B b) sự phù hợp với các yêu cầu về sản phẩm (xem 7.2.1) (xem 8.2.4); 8.4 Điểm c) B c) đặc tính và xu hướng của các quá trình và sản phẩm, kể cả các cơ hội cho hành động phòng ngừa (xem 8.2.3 và 8.2.4), và 8.4 Điểm d) B d) người cung ứng (xem 7.4). 8.5.2 Đoạn 1 B Tổ chức phải thực hiện hành động nhằm loại bỏ những nguyên nhân của sự không phù hợp để ngăn ngừa việc tái diễn. 8.5.2 Điểm f) B f) việc xem xét hiệu lực của các hành động khắc phục đã thực hiện. 8.5.3 Điểm e) B e) việc xem xét hiệu lực của các hành động phòng ngừa đã thực hiện. Phụ lục A Toàn bộ X + B Được cập nhật để phản ánh mối tương quan giữa TCVN ISO 9001:2008 với TCVN ISO 14001:2005 Phụ lục B Toàn bộ X + B Được cập nhật để phản ánh mối tương quan giữa TCVN ISO 9001:2008 với TCVN ISO 9001:2000 Thư mục tài liệu tham khảo Các tài liệu tham khảo mới và sửa đổi X + B Được cập nhật đẻ phản ánh các tiêu chuẩn mới (bao gồm cả ISO 9004, hiện đang được soát xét), các phiên bản tiêu chuẩn mới hoặc các tiêu chuẩn đã hủy bỏ. Table B.1 — Changes between ISO 9001:2000 and ISO 9001:2008 (continued) ISO 9001:2000 Clause No. Paragraph / Figure/ Table/ Note Addition (A) or Deletion (D) Amended text 8.4 Bullet b) Bullet c) D + A A b) conformity to product requirements (see 7.2.1) (see 8.2.4), c) characteristics and trends of processes and products, including opportunities for preventive action (see 8.2.3 and 8.2.4), and 8.5.2 Para 1 D + A The organization shall take action to eliminate the cause causes of nonconformities in order to prevent recurrence. 8.5.2 Bullet f) A f) reviewing the effectiveness of the corrective action taken. 8.5.3 Bullet e) A e) reviewing the effectiveness of the preventive action taken. Annex A All D + A Updated to reflect ISO 9001:2008 versus ISO 14001:2004 Annex B All D + A Updated to reflect ISO 9001:2008 versus ISO 9001:2000 Bibliography New and amended f D + A Updated to reflect new standards (including ISO 9004, currently under revision), new editions of standards, or withdrawn standards. TCVN ISO 9001 : 2008 62 Thư mục tài liệu tham khảo Bibliography [1] ISO 9004:1), Managing for the sustained success of an organization — A quality management approach (Quản lý tổ chức để thành công bền vững – Phương pháp quản lý chất lượng) [2] ISO 10001:2007, Quality management — Customer satisfaction — Guidelines for codes of conduct for organizations (Hệ thống quản lý chất lượng – Sự thỏa mãn của khách hàng – Hướng dẫn về quy phạm đạo đức đối với tổ chức) [3] TCVN ISO 10002:2007, Hệ thống quản lý chất lượng – Sự thỏa mãn của khách hàng – Hướng dẫn về xử lý khiếu nại trong tổ chức [4] ISO 10003:2007, Quality management — Customer satisfaction — Guidelines for dispute resolution external to organizations (Hệ thống quản lý chất lượng – Sự thỏa mãn của khách hàng – Hướng dẫn giải quyết tranh chấp bên ngoài tổ chức) [5] TCVN ISO 10005:2007, Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn lập kế hoạch chất lượng [6] ISO 10006:2003, Quality management systems — Guidelines for quality management in projects (Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn quản lý chất lượng dự án) [7] TCVN ISO 10007:2008, Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn quản lý cấu hình [8] TCVN ISO 10012:2007, Hệ thống quản lý đo lường – Yêu cầu đối với quá trình đo và thiết bị đo [9] ISO/TR 10013:2001, Guidelines for quality management system documentation (Hướng dẫn đối với hệ thống tài liệu quản lý chất lượng) [10] TCVN ISO 10014:2008, Quản lý chất lượng – Hướng dẫn để thu được các lợi ích kinh tế và tài chính [11] TCVN ISO 10015:2008, Quản lý chất lượng – Hướng dẫn đào tạo [12] TCVN 7781:2008, Hướng dẫn sử dụng kỹ thuật thống kê trong TCVN ISO 9001 [13] ISO 10019:2005, Guidelines for the selection of quality management system consultants and use of their services (Hướng dẫn lựa chọn tư vấn hệ thống quản lý chất lượng và sử dụng dịch vụ tư vấn) [14] TCVN ISO 14001:2004, Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng [15] TCVN ISO 19011:2003, Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường [16] IEC 60300-1:2003, Dependability management — Part 1: Dependability management systems (Quản lý tính tin cậy – Phần 1: Các hệ thống quản lý tính tin cậy) [17] IEC 61160:2006, Design review (Xem xét thiết kế) 1) To be published. (Revision of ISO 9004:2000) TCVN ISO 9001 : 2008 63 [18] ISO/IEC 90003:2004, Software engineering — Guidelines for the application of ISO 9001:2000 to computer software (Kỹ thuật phần mềm – Hướng dẫn áp dụng ISO 9001 cho phần mềm máy tính) [19] Quality management principles 2), ISO, 2001 (Các nguyên tắc quản lý chất lượng) [20] ISO 9000 — Selection and use 2), ISO, 2008 (ISO 9000 – Lựa chọn và sử dụng [21] ISO 9001 for Small Businesses — What to do; Advice from ISO/TC 176 3), ISO, 2002 (ISO 9001 cho doanh nghiệp nhỏ - Phải làm gì; Lời khuyên của Ban kỹ thuật ISO/TC 176) [22] ISO Management Systems 4) (Hệ thống quản lý của ISO) [23] Reference web sites (Tham khảo các trang web) : _______________________________ 2) Available from website: 3) To be updated and aligned with ISO 9001:2008. 4) A bimonthly publication which provides comprehensive coverage of international developments relating to ISO's management system standards, including news of their implementation by diverse organizations around the world. Available from ISO Central Secretariat (sales@iso.org).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTiêu chuẩn Việt Nam OSO 9001-2008 (song ngữ).pdf
Tài liệu liên quan