Công ty cổ phần A năm 2008 cung ứng 120.000
sản phẩm trên thị trường với giá bán là 10.000đ/sp. Số
lao động làm việc tại công ty là 50 người, 20% lao
động hưởng lương theo thời gian, số còn lại hưởng
lương theo sản phẩm. Công ty trích 30% doanh s ố vào
quỹ lương.
Yêu cầu:
1. Tính lương tháng bình quân của lao động tại công ty,
biết rằng quỹ lương thời gian chiếm 40% tổng quỹ
lương.
2. Tính đơn giá tiền lương/sản phẩm và đơn giá
lương/ngày tại công ty biết số ngày trong tháng là 25
ngày.
27 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2346 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thù lao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO CHƢƠNG 7
THÙ LAO
I. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THÙ LAO
1. ĐỊNH NGHĨA
Tập hợp tất cả các
khoản chi trả mà
người sử dụng lao
động trả cho nhân
viên tạo thành hệ
thống thù lao lao
động.
2. Cấu thành của hệ thống thù lao
Thù lao
Thù lao vật chất Thù lao phi vật chất
-Lương công nhật
-Lương tháng
-Hoa hồng
-Tiền thưởng
-Bào hiểm
-Trợ cấp xã hội
-Phúc lợi về hưu,
an sinh, đền bù,
trợ cấp, giáo dục,
dịch vụ
-Vắng mặt được
trả lương, nghỉ hè,
nghỉ ốm, nghỉ lễ
-Nhiệm vụ thích
thú
-Cơ hội phấn đấu
-Trách nhiệm rõ
ràng
-Cơ hội được
cấp trên nhận biết
-Cơ hội thăng tiến
-Chính sách hợp
lý
-Đồng nghiệp hợp
tính
-Biểu tượng định
vị phù hợp
-Điều kiện làm
việc thoả mái
-Giờ linh hoạt
-Chia sẻ công việc
TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP CÔNG VIỆC MÔI TRƯỜNG
3. Sự phức tạp của hệ thống thù lao
Hầu hết mọi người đều quan tâm đến thù lao.
Thể hiện sự khác biệt về giá trị giữa các cá nhân trong
cùng tổ chức.
Các công việc có quá nhiều sự khác biệt.
Thù lao cho nhân viên là chi phí chủ yếu của kinh doanh.
Số lượng các đạo luật tác động đến thù lao nhiều.
4. Ý nghĩa của hệ thống thù lao
Ý nghĩa
TỔ CHỨC
• Chi phí sản xuất
• Phương tiện kinh
doanh
NHÀ NƯỚC
• Thể hiện quan điểm
của nhà nước với người
lao động
• Đảm bảo cung cầu sức
lao động trên thị
trường
NGƯỜI LAO ĐỘNG
• Nguồn thu nhập
• Sự tôn trọng và sự
thừa nhận
5. Mục tiêu cơ bản của thù lao
Nhận
được
bảng mô
tả công
việc
Khuyến
khích
Kiểm soát
chi phí
JOB AND
WORK
DESIGN
Công bằng
bên trong
RECRUITME
NT
Tuân thủ
pháp luật
JOB AND
WORK
DESIGN
Công bằng
bên ngoài
II. QUYẾT ĐỊNH THÙ LAO
1.1. Công bằng bên trong: công
bằng giữa các công việc trong
cùng tổ chức.
1.2. Công bằng bên ngoài: công
bằng giữa các công việc giống
nhau trong các tổ chức khác nhau.
1.3. Công bằng cá nhân: công
bằng giữa các cá nhân có cùng
công việc trong cùng tổ chức.
1. Thiết kế hệ thống thù lao công bằng
1.1.1. Xếp hạng công việc
Nguyên tắc: Xem xét các bảng mô tả công việc và sắp xếp chúng theo trật
tự về giá trị liên quan hoặc tầm quan trọng đối với tổ chức
Ƣu, nhƣợc điểm:
Ưu điểm: đơn giản, ít tốn kém, nhanh, dễ hiểu
Nhược điểm:
Phương pháp không định lượng và dựa trên chủ quan, so sánh
tổng thể công việc
Không cung cấp đủ thông tin về khoảng cách công việc nên gây
khó khăn cho việc tính lương
Nó hoàn toàn là lý thuyết bởi ngoại trừ những tổ chức nhỏ không
ai có thể am hiểu hết tất cả các công việc trong tổ chức để đưa ra
một định giá công bằng
1.1. Công bằng bên trong
Cơ sở: Định giá công việc
Mục đích chính của định giá công việc là xác định giá trị
của các công việc trong tổ chức, dựa vào các nhân tố
thù lao như: kỹ năng, nổ lực, giáo dục cần thiết, trách
nhiệm liên quan và điều kiện làm việc.
Các phƣơng pháp định giá
1.1.1. Xếp hạng công việc
1.1.2. Phân loại công việc
1.1.3. Phương pháp điểm
1.1.2. Phân loại công việc
Định nghĩa: là kỹ thuật định giá công việc không định lượng,
nó so sánh toàn bộ công việc với tiêu chuẩn xác định trước
Nguyên tắc: Công việc được sắp xếp vào các nhóm hoặc loại
công việc được xác định trước
Ví dụ:
Nhóm 1: công việc đơn giản, không có trách nhiệm giám sát, không có
liên lạc chung
Nhóm 2: công việc đơn giản, không có trách nhiệm giám sát, có sự liên
lạc chung
Nhóm 3: công việc có mức độ phức tạp trung bình, không có trách nhiệm
giám sát, có sự liên lạc chung
Nhóm 4: công việc có mức độ phức tạp trung bình, có trách nhiệm giám
sát, có liên lạc chung
Nhóm 5: công việc phức tạp, trách nhiệm giám sát, liên lạc chung
1.2.3. Phƣơng pháp điểm
Chia nhỏ công việc thành các thành tố và định giá dựa trên các thành tố này
theo một thang đƣợc cấu trúc.
Phƣơng pháp này là định lƣợng, phức tạp nhƣng lại dễ hiểu và dễ quản lý
Phƣơng pháp:
Bƣớc 1: lựa chọn công việc điển hình trong công ty
Bƣớc 2: lấy thông tin từ bảng phân tích công việc để xác định những
nhiệm vụ công việc
Bƣớc 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố công việc
Bƣớc 4: Xác định mỗi yếu tố có mấy bậc
Bƣớc 5: ấn định thang điểm là 500 hay 1000
Bƣớc 6: phân bố điểm cho từng thứ bậc của các yếu tố. Khoảng cách
thức bậc đƣợc tính theo công thức: khoảng cách = (M-m)/(N-1), trong đó:
M: điểm tối đa
m: điểm tối thiểu
N: số thứ bậc
Bƣớc 7: định giá tất cả các công việc đã chọn của công ty theo sự so
sánh bảng điểm đã đƣợc thiết lập
Bƣớc 8: hoàn tất tài liệu định giá công việc của toàn công ty
Bƣớc 9: chuyển từ điểm sang bậc để hoàn tất thang bậc đã đƣợc xây
dựng trƣớc
Ví dụ: phƣơng pháp điểm
Tiêu chí Tỉ
trọng
Thứ bậc các yếu tố
(%) 1 2 3 4 5
1. Học vấn 50 50 100 150 200 250
2. Trách nhiệm 25 25 50 75 100 125
3. Thể lực 12 12 24 36 48 60
4. Mối quan hệ với ngƣời khác 8 8 24 40
5. Điều kiện làm việc 5 5 15 20 25
1.2. Công bằng bên ngoài
Cơ sở: Khảo sát lƣơng
Tiến trình:
Xác định các vấn đề cần khảo sát2
Quyết định và thu thập các thông tin cần thiết3
Sử lý và báo cáo kết quả4
Lựa chọn tổ chức để khảo sát1
2. Các chiến lƣợc trả lƣơng
Thuận lợi Chiến lƣợc trả
lƣơng
Khó khăn
Thu hút ứng viên giỏi
Hạn chế tỉ lệ thay thế
nhân viên tự nguyện
Cạnh tranh tốt hơn
Trả lƣơng cao hơn
lƣơng thị trƣờng
Chi phí lương cộng
thêm
Nguồn nhân lực chất
lượng cao ở điểm cân
bằng chi phí lương thị
trường
Trả lƣơng bằng
lƣơng thị trƣơng
Không thu hút người
giỏi
Chi phí lương thấp
hơn
Hữu ích ở thị trường
lao động mà tỷ lệ thất
nghiệp cao
Trả lƣơng thấp hơn
lƣơng thị trƣờng
Chất lượng nhân viên
thấp hơn
Sự thỏa mãn thấp
Tỷ lệ thay thế cao hơn
III. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG CÁ NHÂN
LƢƠNG THEO THÀNH TÍCH2
LƢƠNG DỰA TRÊN KỸ NĂNG 3
4
LƢƠNG THEO THÂM NIÊN1
1. Lương theo thời gian
1.1. lương theo thời gian đơn giản
1.2. lương theo thời gian có thưởng
2. Lương theo sản phẩm
2.1. lương sản phẩm cá nhân
2.2. lương sản phẩm theo nhóm
IV. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƢƠNG THÔNG DỤNG
1.1. Lƣơng thời gian đơn giản
Công thức:
Lj = dj * Gj
Trong đó:
- Lj tiền lương của nhân viên
-dj đơn giá lương cấp bậc của nhân viên
-Gj là số đơn vị thời gian làm việc thực tế của
nhân viên
1.2. Lƣơng thời gian có thƣởng
Là hình thức tiền lương thời gian đơn giản
nhưng có cộng thêm vào tiền thưởng khi nhân
viên đạt được số lượng và chất lượng công việc
đã quy định
2.1. Lƣơng sản phẩm cá nhân
2.1.1. Lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp
trong đó:
- Lj là tiền lương của nv j
- di là đơn giá lương theo sản phẩm i
- Sij là số lượng sản phẩm loại i mà nhân viên j làm được trong kỳ
Đơn giá lương theo sản phẩm được tính như sau:
Trong đó:
- di là đơn giá lương sản phẩm i
- Lc là đơn giá lương cho một thời kỳ để chế tạo sản phẩm i
- Dm là định mức lượng sản phẩm i cho một thời kỳ
n
i
SijdiLj
1
*
Dm
Lc
di
2.1. Lƣơng sản phẩm cá nhân
2.1.1. Lương theo sản phẩm luỹ tiến
Trong đó:
- Lj là mức lương nhận được của nhân viên j
- Sij là khối lượng sản phẩm ở mức khối lượng quy định
i mà j làm được trong kỳ
- dij là đơn giá luỹ tiến cho một sản phẩm ở mức sản
lượng i đối với sản phẩm mà j đang tham gia sản xuất
n
i
dijSijLj
1
*
Ví dụ: Lƣơng sản phẩm lũy tiến
Công nhân A trong tháng 9/2008 làm được 150 sản phẩm.
Công ty quy định đơn giá lương sản phẩm như sau:
Nếu sản lượng: s<= 50 thì đơn giá d=3.000đ/sp
Nếu sản lượng: 50<s<=100 thì đơn giá d=4.000đ/sp
Nếu sản lượng: 100<s<=150 thì đơn giá d=5.000đ/sp
Nếu sản lượng: s>150 thì đơn giá d=6.000đ/sp
Trong trường hợp này tiền lương của công nhân A
được tính như sau:
Ma=50*3.000+50*4.000+50*5.000+0*6.000
2.1. Lƣơng sản phẩm cá nhân
2.1.3. Lương theo sản phẩm gián tiếp
Trong đó:
- Lp là tiền lương thực tế của công nhân phụ
- dp là đơn giá tiền lương của công nhân phụ
- Qc là sản lượng thực tế làm ra của công nhân chính
QcdpLp *
2.1. Lƣơng sản phẩm theo nhóm
StDtQN *
WjgjHjGj **
Gj
QN
dn
Bƣớc 1: xác định quỹ lƣơng của nhóm
Trong đó:
QN: là quỹ lƣơng của nhóm
Dt: Đon giá tiền lƣơng
St: số lƣợng sản phẩm mà nhóm làm đƣợc
Bƣớc 2: tính lƣơng cho mỗi cá nhân trong nhóm
- Thời gian quy đổi của các nhân viên:
Gj là số đơn vị thời gian quy đổi của nhân viên j trong nhóm
Hj là hệ số cấp bậc công việc của nhân viên j
gj là số đơn vị thời gian lao động thực tế của nhân viên j trong nhóm
Wj là hệ số năng suất lao động của nhân viên j trong nhóm
- Tính đơn giá tiền lƣơng của nhóm
- Tính tiền lƣơng của mỗi cá nhân trong nhóm
GjdnMj *
Bài tập
Bài 1: Một tổ có 5 công nhân trong tháng làm được 100
sản phẩm, định mức của công ty cho cả tổ là
80sp/tháng. Đơn giá lương sp là 100.000đ/sp, thưởng
vượt mức theo phương pháp lương cơ bản cộng với
thưởng là 10%. Hệ số Hj của các công nhân lần lượt là:
1,1; 1,3; 1,5; 1,7; 1,9.
Ngày công thực tế gj lần lượt là: 22, 23, 21, 22, 21
Hệ số năng suất Wj lần lượt là: 1,2; 1,0; 0,8; 0,9; 0,9
Yêu cầu tính lương và thưởng cho từng cá nhân của tổ?
Bài tập
Bài tập 2: Phòng sản xuất công ty Honda Việt Nam cung cấp thông
số sản xuất xe máy Wave như sau:
a. Nhóm công nhân A lắp ráp 10xe/tháng, cơ cấu công việc với mức
thời gian để sản xuất một xe như sau:
15 giờ công việc bậc 1 với mức lương 3000đ/h
20 giờ công việc bậc 2 với mức lương 3500đ/h
25 giờ công việc bậc 3 với mức lương 4000đ/h
30 giờ công việc bậc 4 với mức lương 4500đ/h
35 giờ công việc bậc 5 với mức lương 5000đ/h
40 giờ công việc bậc 6 với mức lương 5500đ/h
b. Nhóm công nhân B lắp ráp 60xe/tháng, cấp bậc công việc bình quân
là bậc 4 với mức tiền lương giờ là 4500đ/h, mức thời gian trung
bình để hoàn thành một xe là 30h.
Yêu cầu:
Anh(chị) hãy tính tiền lương tháng bình quân/công nhân trong hai
trường hợp trên, biết rằng số công nhân trong mỗi nhóm là 5
Bài tập
Bài tập 3:
Công ty quy định mỗi công nhân phải sản xuất
được 40sp/ngày. Thực tế sản xuất như sau:
Công nhân A: 38sp/ngày
Công nhân B: 40sp/ngày
Công nhân C: 45sp/ngày
Tính tiền lương công nhân ngày của công nhân?
Biết rằng, đơn giá tiền lương là 13.500đ/giờ và
tỉ lệ thưởng nếu vượt mức là 25% và công nhân
làm việc 8h/ngày.
Bài tập
Bài tập 3: Công ty cổ phần A năm 2008 cung ứng 120.000
sản phẩm trên thị trường với giá bán là 10.000đ/sp. Số
lao động làm việc tại công ty là 50 người, 20% lao
động hưởng lương theo thời gian, số còn lại hưởng
lương theo sản phẩm. Công ty trích 30% doanh số vào
quỹ lương.
Yêu cầu:
1. Tính lương tháng bình quân của lao động tại công ty,
biết rằng quỹ lương thời gian chiếm 40% tổng quỹ
lương.
2. Tính đơn giá tiền lương/sản phẩm và đơn giá
lương/ngày tại công ty biết số ngày trong tháng là 25
ngày.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thù lao.pdf