Thiết kế và triển khai Website
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về
world wide web, các giao thức, ngôn ngữ ñánh
dấu và một số ngôn ngữ khác dùng ñể tạo web.
Thông qua việc giới thiệu một số công cụ thiết kế
và trợ giúp việc xây dựng website, giúp học viên
nắm ñược những yêu cầu, qui trình thiết kế và
triển khai một website thực tế
44 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3499 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế và triển khai Website, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 1
THIẾT KẾ VÀ TRIỂN
KHAI WEBSITE
Giảng viên: Phan Đa Phúc
Bộ môn CNTT – Khoa THTM
– Trường ĐH Thương Mại
Email: phucpd.vcu@gmail.com
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 2
• Phân phối tiết học
− Lý thuyết: 30 tiết
− Thực hành/Thảo luận: 6 tiết
− SV tự chuẩn bị ñể TH/Thảo luận: 9 tiết
• Đánh giá kết quả
- Điểm chuyên cần: 10%
- K/Tra + T/Hành+T/luận: 30%
- Thi cuối kỳ: 60%
THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI WEBSITE
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 3
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
• Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về
world wide web, các giao thức, ngôn ngữ ñánh
dấu và một số ngôn ngữ khác dùng ñể tạo web.
Thông qua việc giới thiệu một số công cụ thiết kế
và trợ giúp việc xây dựng website, giúp học viên
nắm ñược những yêu cầu, qui trình thiết kế và
triển khai một website thực tế.
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 4
MỤC TIÊU CỤ THỂ
• Cung cấp những kiến thức cơ bản về Internet, World
wide web, giao thức HTTP, giao thức FTP, ngôn ngữ
ñánh dấu HTML,...
• Một số ngôn ngữ và công cụ trợ giúp thiết kế và xây
dựng website.
• Qui trình triển khai, nâng cấp, bảo trì, Phương thức
quảng bá trang web trên mạng.
• Quy trình thiết kế và triển khai một website TMĐT
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Internet & World Wide Web: How to Program (4th
Edition) by Harvey & Paul) Deitel & Associates
(Paperback - Sep 20, 2007)
[2] Giáo trình thiết kế và triển khai website, Đại học
Thương Mại, 2007
[3] Xây dựng ứng dụng Web bằng PHP&MySQL,
Nguyễn Hữu Khang, NXB Phương Đông, 6-2007
[4] Xây dựng và triển khai ứng dụng Thương Mại Điện
Tử, Phạm Hữu Khang, NXB Thống Kê, 2006
[5] …
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 6
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương 1. Những khái niệm cơ bản
Chương 2. Tổng quan về thiết kếWeb
Chương 3. Một số ngôn ngữ tạo Web
Chương 4. Qui trình triển khai Web
Những khái niệm
cơ bản
Chương 1
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 8
Nội dung
1.1. Internet và các dịch vụ
1.2. World wide web - Website
1.3. Các khái niệm khác
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 9
1.1. Internet và các
dịch vụ
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 10
Mạng máy tính – phân loại theo
phạm vi ñịa lý
• GAN (Global Area Network)
• WAN (Wide Area Network)
• MAN (Metropolitan Area Network)
• LAN (Local Area Network)
Trong các khái niệm nói trên, WAN và LAN là hai
khái niệm hay ñược sử dụng nhất
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 11
Hệ ñiều hành mạng
• NetWare của NOVELL
• LAN Manager của Microsoft
• LAN server của IBM
• Vines của Banyan Systems là hệ ñiều hành mạng
dùng cho server chạy hệ ñiều hành UNIX
• Promise LAN của Mises Computer chạy trên card
ñiều hợp mạng ñộc quyền
• Windows for Workgroups của Microsoft, …
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 12
Hệ ñiều hành mạng
• Chọn hệ ñiều hành mạng nào sẽ làm nền tảng cho
mạng sẽ ñược phát triển tuỳ thuộc vào kích cỡ của
mạng hiện tại và sự phát triển trong tương lai, còn
tuỳ thuộc vào những ưu ñiểm và nhược ñiểm của
từng hệ ñiều hành.
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 13
• Hệ ñiều hành mạng UNIX: do các nhà khoa học
xây dựng và ñược dùng rất phổ biến trong giới
khoa học, giáo dục. UNIX là hệ ñiều hành ña
nhiệm, ña người sử dụng, phục vụ cho truyền
thông tốt. Nhược ñiểm: hiện nay có nhiều Version
khác nhau, không thống nhất gây khó khǎn cho
người sử dụng; phức tạp lại ñòi hỏi cấu hình máy
mạnh
Hệ ñiều hành mạng
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 14
• BSD, Linux là các HĐH tựa UNIX và có thể
cài chạy trên các máy tính có cấu hình thấp
hơn.
Hệ ñiều hành mạng
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 15
• Hệ ñiều hành mạng Windows NT: Đây là hệ
ñiều hành của hãng Microsoft, cũng là hệ
ñiều hành ña nhiệm, ña người sử dụng. Đặc
ñiểm của nó là tương ñối dễ sử dụng, hỗ trợ
mạnh cho phần mềm WINDOWS. Ngoài ra,
Windows NT có thể liên kết tốt với máy chủ
Novell Netware. Tuy nhiên, ñể chạy có hiệu
quả, Windows NT cũng ñòi hỏi cấu hình máy
tương ñối mạnh
Hệ ñiều hành mạng
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 16
• Hệ ñiều hành mạng Windows for Workgroup:
Đây là hệ ñiều hành mạng ngang hàng nhỏ,
cho phép một nhóm người làm việc (khoảng
3-4 người) dùng chung ổ ñĩa trên máy của
nhau, dùng chung máy in nhưng không cho
phép chạy chung một ứng dụng. Hiện nay rất
ít sử dụng.
• Hiện nay có Window Server 2008.
Hệ ñiều hành mạng
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 17
• Hệ ñiều hành mạng NetWare của Novell: Đây là
hệ ñiều hành phổ biến, nó có thể dùng cho các
mạng nhỏ (khoảng từ 5-25 máy tính) và cũng có
thể dùng cho các mạng lớn gồm hàng trǎm máy
tính. Có nhiều phiên bản của Netware. Netware
là một hệ ñiều hành mạng cục bộ dùng cho các
máy vi tính theo chuẩn của IBM hay các máy tính
Apple Macintosh, chạy hệ ñiều hành MS-DOS
hoặc OS/2
Hệ ñiều hành mạng
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 18
Sự phát triển mô hình TCP/IP
• Thập niên 60 DARPA phát triển
Transmission Control Protocol/Internet
Protocol (TCP/IP) kết nối các mạng máy
tính thuộc bộ quốc phòng Mỹ.
• Internet, mạng máy tính toàn cầu, sử dụng
TCP/IP kết nối các mạng trên thế giới.
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 19
4 lớp của mô hình TCP/IP
• Layer 4: Application (ứng dụng)
• Layer 3: Transport (vận chuyển)
• Layer 2: Internet
• Layer 1: Network access (truy
cập mạng)
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 20
Lớp truy cập mạng
• Kết hợp chức năng hai lớp vật lý và liên kết dữ liệu mô
hình OSI.
• Các mô tả về chức năng, thủ tục, cơ học, ñiện học
• Tốc ñộ truyền vật lý
• Khoảng cách, các bộ kết nối vật lý.
• Khung
• Địa chỉ vật lý
• Cấu hình liên kết mạng
• Sự ñồng bộ
• Điều khiển lỗi, ñiều khiển lưu lượng.
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 21
Lớp Internet
• Gởi dữ liệu ñến ñích qua các mạng con (tương tự
lớp mạng mô hình OSI).
• Gói
• Mạch ảo
• Tìm ñường, bảng tìm ñường, giao thức tìm ñường
• Địa chỉ luận lý
• Sự phân ñoạn
• Giao thức Internet (IP).
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 22
Lớp vận chuyển
• Lớp vận chuyển liên quan ñến chất lượng dịch vụ
như ñộ tin cậy, ñiều khiển lưu lượng và sửa lỗi
(tương tự lớp vận chuyển mô hình OSI).
• Phân ñoạn, dòng dữ liệu
• Định hướng kết nối và không kết nối
• Điều khiển luồng
• Phát hiện và sửa lỗi
• Transmission control protocol (TCP).
• User datagram protocol (UDP).
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 23
Lớp ứng dụng
• Kết hợp chức năng của ba lớp phiên, trình
bày, ứng dụng trong mô hình OSI.
• FTP, HTTP, SMNP, DNS ...
• Định dạng dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, mã hoá …
• Điều khiển ñối thoại …
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 24
Chồng giao thức TCP/IP
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 25
Các lớp ñịa chỉ IP
• 1.0.0.0 - 126.0.0.0 : Lớp A
• 127.0.0.0 : ñịa chỉ quay lui (loopback)
• 128.0.0.0 - 191.255.0.0 : Lớp B
• 192.0.0.0 - 223.255.255.0 : Lớp C
• 224.0.0.0 < 240.0.0.0 : Lớp D (multicast)
• >= 240.0.0.0 : Lớp E (dành riêng)
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 26
Địa chỉ mạng
• Địa chỉ mạng là ñịa chỉ của mạng mà một thiết bị nào ñó
thuộc về
• Địa chỉ mạng là ñịa chỉ mà các bit phần máy ñồng thời là 0
• Các máy có cùng ñịa chỉ mạng có thể giao tiếp trực tiếp với
nhau mà không cần thông qua thiết bị trung gian nào
• Các máy có thể chia sẻ ñường truyền chung nhưng nếu chúng
có ñịa chỉ mạng khác nhau thì không thể giao tiếp với nhau
trực tiếp ñược mà phải thông qua một thiết bị trung gian
(thường là router)
• Địa chỉ mạng tương tự mã tỉnh, thành phố trong số ñiện thoại.
Địa chỉ máy là phần còn lại của số ñiện thoại
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 27
Địa chỉ quảng bá (broadcast)
• Muốn gởi dữ liệu ñến tất cả các máy trong một
mạng?
• Địa chỉ quảng bá ñược sử dụng ñể gởi dữ liệu ñến
tất cả các máy trong cùng một mạng
• Địa chỉ quảng bá trực tiếp: các bit phần máy ñồng
thời là 1
• Địa chỉ quảng bá nội bộ: tất cả các bit là 1
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 28
Địa chỉ quảng bá nội bộ
STOP
255.255.255.255
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 29
Địa chỉ quảng bá trực tiếp
Địa chỉ quảng bá
192.168.20.0
192.168.20.255
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 30
Thí dụ: 172.16.20.200
• 172.16.20.200 là ñịa chỉ lớp B
• Phần mạng: 172.16
• Phần máy: 20.200
• Địa chỉ mạng: 172.16.0.0
• Địa chỉ quảng bá: 172.16.255.255
• Địa chỉ dùng ñược cho máy trong mạng
• 172.16.0.1 - 172.16.255.254
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 31
Các ñịa chỉ dành riêng
• Được mô tả trong RFC-1918.
• Class A: 10.0.0.0
• Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0
• Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0
• Các lớp ñịa chỉ này dành riêng ñể ñặt cho các máy
trong nội bộ tổ chức
• Cần có một NATserver (network address translation:
dịch ñịa chỉ mạng) hoặc proxy server ñể cung cấp kết
nối Internet cho các máy có ñịa chỉ dành riêng
DỊCH VỤ TÊN MIỀN
DOMAIN NAME SERVICES
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 33
DNS: nhớ tên thay vì ñịa chỉ
IP
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 34
Chức năng
• Lưu trữ và liên kết các thông tin liên quan
ñến tên miền.
• Chuyển ñổi tên miền (tên của máy tính)
sang ñịa chỉ IP.
• Quản lý danh sách các máy chủ chuyển thư
ñiện tử cho từng miền.
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 35
Hệ thống quản lý tên miền
• DNS server là một máy trên mạng có nhiệm
vụ quản lý tên miền và ñáp ứng các yêu cầu
của client
• Có nhiều DNS server liên kết với nhau, chia
sẻ và quản lý truy vấn ñến CSDL tên miền
• CSDL tên miền có cấu trúc phân cấp
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 36
Cấu trúc CSDL tên miền
• Kiến trúc tên miền không bắt buộc các tên miền
phải tuân theo quy cách ñặt tên, tuy nhiên, chúng
ñược quản lý một cách tập trung
• Cú pháp của tên không cho biết ñối tượng ñược
ñặt tên là gì: ví dụ www.ptithcm.edu.vn là một
máy tính, trong khi ptithcm.edu.vn lại là tên miền
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 37
DNS: không gian tên miền
vnnvnn comco eduedu govgov
comco eduedu govgov ukukfrfrvnvn
.
.
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 38
DSN
• ví dụ:
yêu cầu truy cập ñến www.cs.purdue.edu.vn từ it-
lab.ptithcm.edu.vn sẽ theo tiến trình như sau:
vn edu purdue.edu cs.purdue.edu
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 39
Nội dung
1.1. Internet và các dịch vụ
1.2. World wide web -
Website
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 40
1.2. World wide web
- Website
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 41
WWW
• World Wide Web là một bước tiến lớn trong quá trình
tìm kiếm thông tin nhanh, ña dạng và mạnh mẽ. Các
server WWW khác nhau sẽ thực hiện các trình duyệt
(browser) khác nhau.
• Các trình duyệt khác nhau sẽ có những giả ñịnh khác
nhau về kết xuất và máy tính của bạn, tuy nhiên tùy
thuộc vào thói quen và sở thích bạn có thể dùng
chương trình duyệt Web cho thích hợp. Hiện nay các
chương trình duyệt Web rất nhiều và ña dạng chẳng
hạn như :
• Internet Explorer, Fire Fox, …
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 42
1.3. Các khái niệm khác
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 43
Các khái niệm khác
• Web page
• Website
• Web tĩnh
• Web ñộng
9/8/2010 Thiết kế và triển khai Website - Bộ môn CNTT-TMĐT 44
T h a n
k y o u
!
Q&A