Thiết kế bộ thu mềm cho các hệ thống dẫn đường sử dụng vệ tinh tiên tiến
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Định vị phối hợp 2 hệ thống (1/2):
• Hiện tượng “urbancanyon” vô hiệu hóaGPS
• Kết hợp chùm vệ tinhGPS + Galileo giúpphép định vị
• Cần tối thiểu 5 vệ tinh cho5 ẩn số (x,y,x; sai số đồnghồ máy thu và hệ thống
GPS; sai số giữa đồng hồcủa 2 hệ thống GPS,Galileo)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bộ thu mềm cho các hệ thống dẫn đường sử dụng vệ tinh tiên tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BỘ THU MỀM
CHO CÁC HỆ THỐNG DẪN ĐƯỜNG
SỬ DỤNG VỆ TINH TIÊN TIẾN
TẠ HẢI TÙNG
Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông
(Software Receiver Design for
Modern Global Navigation Satellite Systems)
Nội dung trình bày
• Tổng quan về công nghệ GNSS
• Các hệ thống GNSS tiên tiến
• Bộ thu mềm GNSS
• Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
• Các kết quả ban đầu trong việc phát triển
bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
• Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong
lĩnh vực GNSS
2
Tổng quan về công nghệ GNSS
3
Where am I? How do I get to my destination? These questions are as old
as the history of mankind.
Thời đồ đá Thời định vị theo thiên văn
LORAN GNSS
Thời định vị theo sóng radio
Tổng quan về công nghệ GNSS
4
(x,y,z)
• Sử dụng vệ tinh để truyền sóng radio định vị
• Số vệ tinh tối thiểu: 3
Tổng quan về công nghệ GNSS
Cách xác định khoảng cách
5
d = c × τ
d: khoảng cách c: vận tốc ánh sáng : trễ truyền lan τ
τ = tAS − tAu
Truyền xung A, tại thời điểm tAS
X/đ thời điểm xung A đến Rx tAu
Ẩn số thứ 4 => Cần thêm 1
vệ tinh
Tổng quan về công nghệ GNSS
Xung định vị
• Mã trải phổ, giả ngẫu nhiên:
– Tính chất: Hàm tự tương quan ~ 1, tương quan chéo ~ 0
– Họ mã: M-sequence, Gold code, and Kasami code, Memory
code
– Mỗi mã được gán duy nhất với 1 vệ tinh
– Ví du: GPS L1 C/A
• Chu kỳ mã: 1 ms; Độ dài mã: 1023 chip; Tốc độ truyền mã:
1.023Mcps; Độ phân giải: ~ 1 µs (293m)
• Sóng mang
– Tính chất: tần số dao động rất lớn (L1:1.575 GHz) => độ
phân giải nhỏ (0.6ns hoặc 1.9m)=> độ chính xác rất cao
(mm, cm, dm)
– Đòi hỏi thuật toán xác định số nguyên chu kỳ phức tạp
(integer ambiguity)
6
Tổng quan về công nghệ GNSS
Tính toán PVT
• Giải hệ phương trình phi tuyến 4 ẩn số
(x,y,z,δtu)
• Phương pháp giải:
– Tuyến tính hóa bằng khai triển Taylor
– Sử dụng thuật toán Least Mean Square để
giải phương trình tuyến tính
7
Tổng quan về công nghệ GNSS
Các nguồn gây lỗi (1/2)
• Geometric Dilution Of Precision (GDOP):
ảnh hưởng bởi yếu tố hình học đến chất
lượng định vị:
8
Tổng quan về công nghệ GNSS
Các nguồn gây lỗi (2/2)
9
Tổng quan về công nghệ GNSS
Các ứng dụng của GNSS
• Thông dụng:
– Dẫn đường cho phương tiện giao thông
– Giám sát hành trình
– Lưu vết đối tượng
– Dịch vụ hướng vị trí (Location Based Services - LBS)
• Chuyên sâu:
– Trắc địa, bản đồ
– Giám sát môi trường
– Nghiên cứu về tầng khí quyển
– Phương tiện tự hành
– Đồng bộ thời gian trong các hệ thống viễn thông, giao
dịch điện tử
10
Nội dung trình bày
• Tổng quan về công nghệ GNSS
• Các hệ thống GNSS tiên tiến
• Bộ thu mềm GNSS
• Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
• Các kết quả ban đầu trong việc phát triển
bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
• Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong
lĩnh vực GNSS
11
Các hệ thống GNSS tiên tiến
Kiến trúc chung (1/2)
Các thành phần: Chức năng:
12
Các hệ thống GNSS tiên tiến
Kiến trúc chung (2/2)
13
Hệ thống GPS (1/2)
• Mốc thời gian:
– 1978: Vệ tinh đầu tiên được phóng lên quỹ đạo
– 1983: Hệ thống phục vụ dân dụng
– 2000: Nhiễu SA bị loại bỏ
– 2000: GPS-III được công bố
• Phần không gian:
– 2008: 31 vệ tinh tại độ cao 20.200km trên 3 mặt phẳng
quỹ đạo
– 8 vệ tinh xuất hiện đồng thời tại mọi thời điểm
• Phần điều khiển:
– 1 trạm điều khiển trung tâm (+ 1 dự phòng)
– 4 trạm ăng-ten mặt đất
– 4 trạm giám sát
14
Hệ thống GPS (2/2)
• Tín hiệu:
– Tín hiệu “legacy”:
• Dân dụng: L1 C/A
• Quốc phòng: L2 P(Y)
– Tín hiệu mới:
• Dân dụng: L1C, L2C, L5 (Safety of Life)
• Quốc phòng: M code
15
Hệ thống Galileo (1/2)
• Mốc thời gian:
– 2003: Chương trình Galileo được EU thông qua, dự
kiến hệ thống hoạt động 2010
– 2004: Kết thúc đàm phán cấu trúc tín hiệu với Mỹ
– 2004: Phóng 2 vệ tinh thử nghiệm GioveA & B
– 2009: Quyết định giảm số vệ tinh từ xuống 22. Giá
thành: 22 tỷ EUR so với dự kiến 7.7 ban đầu. Hệ
thống dự kiến hoạt động 2014(???)
• Đặc điểm so sánh với GPS:
– Phát thông tin về độ tin cậy
– Hệ thống dân dụng (???)
16
Hệ thống Galileo (2/2)
• Không gian:
– 30 vệ tinh trên 3 mặt phẳng quỹ đạo tại độ cao
23.222 km
• Dịch vụ:
– Open Service: miễn phí, độ chính xác 1m
– Commercial: độ chính xác cm
– Safety of life: dịch vụ được bảo đảm
– Public Regulated Navigation (Encrypted): phục vụ
cho cơ quan chính phủ, quân đội
– Search And Rescue: truyền thông 2 chiều phục vụ
tìm kiếm, cứu hộ
• Tín hiệu:
– E1, E5(E5a/E5B), E6 17
Hệ thống GLONASS (1/2)
• Mốc thời gian:
– 1976: Hệ thống được phát triển
– 1995: Hệ thống hoàn thiện, nhưng không có đủ
kinh phí duy trì hoạt động
– 2001: Chương trình khôi phục GLONASS bắt
đầu
– 2007: gỡ bỏ các ràng buộc với người sử dụng
dân dụng.
– 12/2010: lần phóng 3 vệ tinh cuối cùng thất bại
=> lùi thời hạn hoàn thành đến 2011
18
Hệ thống GLONASS (2/2)
• Đặc điểm:
– 24 vệ tinh trên 3 quỹ đạo ở độ cao 19,100km
– Tín hiệu “legacy”:
• Sử dụng công nghệ FDMA
• L1: cho dịch vụ dân dụng
• L2: cho dịch vụ quốc phòng
– Tín hiệu mới:
• Sử dụng công nghệ CDMA
• Bổ sung thêm tín hiệu dân dụng tại các tần số L1,
L2, L3, L5
19
Hệ thống Beidou (1/2)
• Mốc thời gian:
– 2000 - 2003: Hệ thống thử nghiệm với 3 vệ tinh
– 2012: Hệ thống Beidou khu vực bao phủ lãnh thổ
Trung Quốc
– 2020: Hệ thống toàn cầu Beidou đi vào sử dụng
• Đặc điểm:
– Độ chính xác: vị trí: 10 m; thời gian: 0.2 ns; và
vận tốc: 0.2 meter/second.
– Hệ thống hoàn thiện sẽ bao gồm 35 vệ tinh
20
Hệ thống Beidou (2/2)
21
Các tín hiệu GNSS
22
Nội dung trình bày
• Tổng quan về công nghệ GNSS
• Các hệ thống GNSS tiên tiến
• Bộ thu mềm GNSS
• Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
• Các kết quả ban đầu trong việc phát triển
bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
• Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong
lĩnh vực GNSS
23
Bộ thu mềm GNSS
Kiến trúc bộ thu
24
Analog Hardware Digital Hardware Software
Bộ thu truyền cứng ASIC
Analog Hardware Software Software
Bộ thu mềm
Bộ thu mềm GNSS
• Phần front-end
25
Bộ thu mềm GNSS
• Phần xử lý tín hiệu số được thực hiện
thông qua các mô-đun phần mềm triển
khai trên các vi xử lý có thể lập trình được:
– DSP, FPGA, Embedded System, PC-based
26
Ví dụ: bộ thu phần mềm N-Gene
27
Nội dung trình bày
• Tổng quan về công nghệ GNSS
• Các hệ thống GNSS tiên tiến
• Bộ thu mềm GNSS
• Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
• Các kết quả ban đầu trong việc phát triển
bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
• Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong
lĩnh vực GNSS
28
Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
• Các phương pháp phối hợp sau bộ tương
quan
• Các phương pháp phối hợp đa kênh trên
một tần số
• Các phương pháp phối hợp đa kênh trên
nhiều tần số
• Hiện tượng tương quan chéo trong bộ
tương quan sử dụng bộ lọc đối sánh
29
• Đặt vấn đề:
30
Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
Các p2 phối hợp sau bộ tương quan (1/4)
x[n]+ nW [n]
x[n]
s[k]+ w[k]
x[n]+ nW [n]( )
n=(k−1)N
N
∑ x[n] = x[n]
n=(k−1)N
N
∑ x[n]+ nW [n]
n=(k−1)N
N
∑ x[n]
s[k]T/p tín hiệu: w[k]T/p nhiễu:
x[n] ≡ x[n]⇒ s[k] = N
x[n] ≠ x[n]⇒ s[k] ≈ 0
Do tính chất của
kỹ thuật trải phổ
w[k]
Giá trị của N ảnh hưởng rất
lớn đến nhận biết tín hiệu
Bộ tương quan
(Correlator)
31
1 2 3
1 2 3 + +
1 2 3 + +
1 2 3 x + 2 x
• Hiệu quả kết hợp tối ưu
• Độ phức tạp cao, do tăng
độ phân giải Doppler
• Bị ảnh hưởng bởi sự đổi
chiều bit
• Không bị ảnh hưởng bởi sự đổi
chiều bit
• Bị tổn thất do hiện tượng
“squaring loss”
• Độ phức tạp thấp
• Giải pháp trung hòa: Hiệu quả
kết hợp và độ phức tạp
Phối hợp cố kết (coherent)
Squaring loss
Phối hợp không cố kết (non-coherent)
Phối hợp vi sai (differential)
Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
Các p2 phối hợp sau bộ tương quan (2/4)
• Phương pháp đề xuất: Phối hợp vi sai tổng
quát (Generalized Differential Integration)
32
Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
Các p2 phối hợp sau bộ tương quan (3/4)
RM RM-1 RM-2 RM-3 RM-4 R2 R1
Độ nhạy
• Phương pháp đề xuất cải
thiện 2-dB
Độ phức tạp: MAT
33
Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
Các p2 phối hợp sau bộ tương quan (3/4)
Các p2 phối hợp đa kênh trên một tần số
Đặt vấn đề
34
Data
channel
(B)
Pilot
channel
(C)
Each
shares
50%
of
total
transmi9ed
power
Acquisi'on
Waste
of
50
%
of
the
real
capacity
Combina'on
Nav.
data
PRN
code
PRN
code
• Tín hiệu GNSS thường bao gồm 2 kênh:
Kênh có dữ liệu (data) và Kênh không có
dữ liệu (kênh định vị -pilot). Vd: tín hiệu
Galileo E1 OS
c
35
1. Dual Channel (DC) Strategy
3. (B×C) Acquisition Strategy
3. (B-C) Acquisition Strategy
5. (B-C) & (B+C) Summed
Combination
7. (B-C) & (B+C) Maximum
Likelihood Combination
Các p2 phối hợp đa kênh trên một tần số
36
Các p2 phối hợp đa kênh trên một tần số
Phân tích lý thuyết
Đánh giá về độ nhạy Đánh giá về độ phức tạp
37
2.8 dB
Các p2 phối hợp đa kênh trên một tần số
Đánh giá hiệu năng
• Các đóng góp:
– Đề xuất các phương pháp phối hợp đa kênh
cho tín hiệu Galileo E1 OS
– Cung cấp các phân tích lý thuyết được kiểm
nghiệm qua mô phỏng Monte Carlo
– Đánh giá, so sánh hiệu năng và đề xuất các
phương pháp phối hợp hiệu quả cho các kịch
bản ứng dụng khác nhau
38
Phối hợp đa kênh trên nhiều tần số
Bộ thu 2 tín hiệu GPS L1/L2C
• Đặt vấn đề:
– GPS thế hệ III cung cấp cho người sử dụng một
tín hiệu dân dụng mới trên tần số L2 (L2C)
– Bộ thu 2 tần số L1/L2C đem lại độ chính xác cao
hơn bộ thu 1 tần số hiện tại, do khả năng loại bỏ
lỗi gây ra bởi tầng điện ly (ionospheric error), và
nâng cao độ nhạy cho mô-đun khai phá của bộ
thu
– Phương pháp kết hợp vi sai đã được chứng minh
như một giải pháp trung hòa giữa độ nhạy và độ
phức tạp
39
Giải pháp kết hợp vi sai trong phối hợp
đa kênh GPS L1/L2C
40
Kiến trúc “feed-forward”
MGDC
Freq.
Estimation
Code
Gen. ~
MGDC
L1 C/A
L2C (CM)
><
H1
H0
V+
SMF
Correlator
s
SMF
Correlator
s
WL1
WL2
..
..
..
1st
CA
2nd
CA
3rd
CA
4th CA 5th
CA
20thC
A
1st part
of CM
2nd part
of CM
3rd part
of CM
4th part
of CM
5th part
of CM
20th part
of CM
A full CM code = 20
ms
20 CA codes
L1
L2
1 ms 1 ms 1 ms 1 ms 1 ms 1 ms
1 ms 1 ms 1 ms 1 ms 1 ms 1 ms
Incoming
signal
Local code
Incoming
signal
Local code
41
Kiến trúc “Feedback”
SMF
Correlator
s
MGDC
Freq.
Estimation
Code
Gen.
~
MGDC L2C (CM)
><
H1
H0
V+
SMF
Correlator
s
L1 C/A
WL1
WL2
Đặc điểm:
- Tận dụng các thành phần sẵn
có của xử lý tín hiệu vi sai
- Phối hợp thông tin từ 2 kênh
để nâng cao độ chính xác ước
lượng
So sánh độ nhạy với các kiến
trúc trong bộ thu hiện tại
So sánh độ nhạy với các
kiến trúc phối hợp đã có
42
Phối hợp đa kênh trên nhiều tần số
Phân tích hiệu năng bộ thu (1/3)
Đồng bộ bit dữ liệu
Độ chính xác ước lượng tần
số dư
43
Phối hợp đa kênh trên nhiều tần số
Phân tích hiệu năng bộ thu (2/3)
Bám tín hiệu L1 Bám tín hiệu L2
44
Phối hợp đa kênh trên nhiều tần số
Phân tích hiệu năng bộ thu (3/3)
Nội dung trình bày
• Tổng quan về công nghệ GNSS
• Các hệ thống GNSS tiên tiến
• Bộ thu mềm GNSS
• Các công nghệ xử lý tín hiệu tiên tiến
• Các kết quả ban đầu trong việc phát triển
bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
• Một số gợi ý về hướng nghiên cứu trong lĩnh
vực GNSS
45
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Đặt vấn đề:
• Nhu cầu xây dựng bộ thu mềm GPS/Galileo
hoàn chỉnh để:
– Kiểm nghiệm các kỹ thuật xử lý tín hiệu đã phát
triển
– Đón đầu hệ thống Galileo (dự kiến 2015)
– Phát triển giải pháp định vị phối hợp đa hệ thống
– Làm chủ công nghệ chế tạo bộ thu GNSS
• Nền tảng phát triển bộ thu: PC hệ nhúng,
DSP, FPGA
46
• Tín hiệu miễn phí, cùng tần số:
– GPS: L1 C/A
– Galileo: E1 Open Service (OS)
• Tín hiệu “thực” Galileo phát từ Hệ thống GATE (GALILEO Test and Development
Environment) đặt tại Munich, Đức:
– 8 giả vệ tinh đặt trong khu vực 65 km2
– Phát các tín hiệu Galileo E1, E5, E6
– Có khả năng mô phỏng kênh truyền tương tự như từ vệ tinh
47
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Tín hiệu sử dụng:
48
Các mô-đun phát triển:
• Prototype cho bộ front-end
• Phần xử lý tín hiệu chạy trên máy PC
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Kiến trúc bộ thu:
• 8 vệ tinh GPS được phát hiện:
SVN [9,15,12,17,22,27,25,30]
49
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Kết quả GPS (1/2):
50
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Kết quả GPS (2/2):
Kết quả từ bộ
thu thương mại
Kết quả từ bộ
thu mềm
51
• 6 vệ tinh Galileo được phát hiện:
SVN [1,2,11,21,22,23]
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Kết quả Galileo (2/2):
Main & side peaks
52
Kết quả từ bộ
thu thương mại
Kết quả từ bộ thu
mềm tín hiệu GPS
Kết quả từ bộ thu mềm
tín hiệu Galileo
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Kết quả Galileo (2/2):
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Định vị phối hợp 2 hệ thống (1/2):
• Hiện tượng “urban
canyon” vô hiệu hóa
GPS
• Kết hợp chùm vệ tinh
GPS + Galileo giúp
phép định vị
• Cần tối thiểu 5 vệ tinh cho
5 ẩn số (x,y,x; sai số đồng
hồ máy thu và hệ thống
GPS; sai số giữa đồng hồ
của 2 hệ thống GPS,
Galileo) 53
Bộ thu mềm đa hệ thống GPS/Galileo
Định vị phối hợp 2 hệ thống (1/2):
54
Kết quả từ bộ
thu thương mại
Kết quả từ bộ thu
mềm tín hiệu GPS
Kết quả từ bộ thu mềm
tín hiệu Galileo
Kết quả từ bộ thu mềm
tín hiệu Galileo
Sai số lớn do sự
khác nhau giữa
Hai hệ tọa độ GPS
và Galileo
55
Book Chapter:
[1] T. H. Ta, F. Dovis, “Chapter: High Sensitivity Acquisition Techniques for GNSS signals”, Global
Navigation Satellite System, InTech Publisher, 10, 2011.
Journals
[2] T. H. Ta, M. Pini, L. L. Presti, “Combined Acquisition Architectures for GPS Dual-Frequency L1C/A-L2C
Receivers”, IEEE Transactions on Aerospace and Electronic Systems (under review)
[3] T. H. Ta, F. Dovis, D. Margaria, and L. L. Presti, “Comparative Study on Joint Data/Pilot Strategies for
High Sensitivity Galileo E1 Open Service Signal Acquisition,” IET (previously IEE) Radar, Sonar and
Navigation, vol. 4, Issue 6, pp. 764–779, December 2010.
[4] T. H. Ta, N. Shivaramaiah, A. Dempster, L. L. Presti, “Significance of Cell Correlations in GNSS Matched Filter
Acquisition Engines,” IEEE Transactions on Aerospace and Electronic Systems (accepted 2010).
[5] T. H. Ta, S. Qaisar, A. Dempster, F. Dovis, “Partial Differential Post Correlation Processing for GPS L2C Signal
Acquisition,” IEEE Transactions on Aerospace and Electronic Systems (accepted 2010).
In conference proceedings:
[6] T. H. Ta, S. H. Ngo: “A Novel Signal Acquisition Method for GPS Dual-Frequency L1 C/A and L2C
Receivers“. IEEE ATC 2011, Danang, Vietnam, August 2011 (under review).
[7] T. H. Ta, F. Dovis, R. Lesca, D. Margaria, “Comparison of Joint Data/Pilot High-Sensitivity Acquisition Strategies
for Indoor Galileo E1 Signal,” European Navigation Conference ENC-GNSS 08, Toulouse, France, 23-25 April,
2008.
[8] T. H. Ta, L. Lo Presti, F. Dovis, D. Margaria, R. Lesca, “Differential Data/Pilot Joint Acquisition Strategies for
Indoor Galileo E1 Signal,” ION GNSS 2008, Savannah, Georgia, USA, 16-19 September, 2008.
[9] T. H. Ta, F. Dovis, L. L. Presti, “A Differential Joint Data/Pilot Strategy for High Sensitivity Galileo E1 Signal
Acquisition,” in 2008 International Conference on Advanced Technologies for Communications, Hanoi,
Vietnam, 6-9 October, 2008.
[10] T. H. Ta, N. Shivaramaiah, A. Dempster, “Significance of Cell Correlations in Matched Filter GPS Acquisition
Engines,” IGNSS Symposium, Surfer Paradise, Gold Coast, Queensland, Australia, 1-3 December, 2009.
[11] S. Qaisar, T. H. Ta, A. Dempster, F. Dovis, “Post Detection Integration Strategies for GPS L2C Signal
Acquisition,” IGNSS Symposium, Surfer Paradise, Gold Coast, Queensland, Australia, 1-3 December, 2009.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000cvv140s032006016_316.pdf