Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các công cụ thanh toán quốc tế

B/E được lập dựa trên cơ sở HĐTM giữa người mua và người bán, nhưng B/E trở thành nghĩa vụ trả tiền độc lập. - Hiệu lực của B/E không phụ thuộc vào nguyên nhân sinh ra B/E => B/E khống (luật các nước đều nghiêm cấm).

pdf59 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thanh toán quốc tế - Chương 3: Các công cụ thanh toán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 3 CÁC CÔNG CỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ INSTRUMENTS OF INTERNATIONAL PAYMENT 2I. HỐI PHIẾU (Bill of exchange, Draft) 31. Qúa trình hình thành và phát triển  Ra đời đầu tiên từ tín dụng thương mại  Trong giai đoạn đầu: văn bản nhận nợ (kỳ phiếu, hứa phiếu) => sau đó là hối phiếu (văn bản đòi nợ)  Ngày nay, còn được sử dụng trong tín dụng Ngân hàng, chiết khấu, cầm cố, thế chấp, và là phương tiện thanh toán trong các giao dịch khác. 42. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu - Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về Hối phiếu (Uniform Law for Bills of Exchange- Geneve Convention 1930, ULB 1930) (các nước châu Âu đều tham gia, ngoại trừ Anh).  nguồn luật mang tính quốc tế - Luật điều chỉnh hối phiếu, séc và kỳ phiếu do Ủy ban luật thương mại quốc tế của LHQ ban hành năm 1982  mang tính chất toàn thế giới. - Luật hối phiếu 1882 của Anh (Bill of Exchange Act of 1882) và Luật thương mại thống nhất 1962 (Uniform Commercial Codes of 1962-UCC của Mỹ)  luật quốc gia 52. Nguồn luật điều chỉnh hối phiếu Tại Việt Nam: - Trước năm 1999, áp dụng ULB 1930 như tập quán - Năm 1999, ban hành Pháp lệnh về thương phiếu (có hiệu lực từ 1/7/2000). - Ngày 29/12/2005, Quốc hội VN đã ban hành Luật các công cụ chuyển nhượng, có hiệu lực từ 1/7/2006. 63. Khái niệm - Theo luật HP của Anh (1882): Hối phiếu là một mệnh lệnh vô điều kiện của một người ký phát (Drawer) cho một người khác (Drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho một người khác hoặc trả cho người cầm phiếu. 73. Khái niệm Theo luật các công cụ chuyển nhượng năm 2005 của VN (có hiệu lực từ 1/7/2006): Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. 8Các bên tham gia - Người ký phát (Drawer) - Người bị ký phát (Drawee) - Người chấp nhận (acceptor): là người bị ký phát sau khi ký chấp nhận hối phiếu. - Người thụ hưởng (beneficiary): - Người chuyển nhượng (endorser/assigner) - Người bảo lãnh (avaliseur) 94. Các đặc điểm của Hối phiếu Hối phiếu có 3 đặc điểm chính:  Tính trừu trượng  Tính bắt buộc trả tiền  Tính lưu thông 10 4. Các đặc điểm của Hối phiếu 4.1. Tính trừu tượng - B/E được lập dựa trên cơ sở HĐTM giữa người mua và người bán, nhưng B/E trở thành nghĩa vụ trả tiền độc lập. - Hiệu lực của B/E không phụ thuộc vào nguyên nhân sinh ra B/E => B/E khống (luật các nước đều nghiêm cấm). 11 4. Các đặc điểm của Hối phiếu 4.2. Tính bắt buộc trả tiền của B/E - Việc trả tiền của người bị ký phát là vô điều kiện, trừ khi B/E ký phát sai luật. - Người ký phát là người chịu trách nhiệm cuối cùng trong việc thanh toán cho người thụ hưởng (nếu đã chuyển nhượng mà người bị ký phát từ chối thanh toán/chấp nhận) 12 4. Các đặc điểm của Hối phiếu 4.3. Tính lưu thông của hối phiếu: - Là chứng từ có giá, có tính trừu tượng và có tính bắt buộc trả tiền nên B/E có tính lưu thông. - Có thể dùng để: thanh toán tiền mua hàng/trả nợ; chuyển nhượng; cầm cố, thế chấp vay vốn; chiết khấu và tái chiết khấu. 13 5. Các nội dung chính của Hối phiếu BILL OF EXCHANGE (1) No:……(2)….. ……………,(4)…………… For:……….(3.1)………….. At…..(5)…. sight of this First Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid), pay to the of order of …..(6)….. the sum of….. (3.2). To:………(7)………. (Name and address of Drawer) …………………………. …………(signed)….. …………………………. (8) 14 5. Các nội dung chính của Hối phiếu  Yêu cầu chung về hình thức của Hối phiếu – Phải làm bằng văn bản – Hình mẫu không quyết định đến giá trị pháp lý của HP: có thể viết tay, đánh máy, in sẵn, tránh viết và in bằng mực dễ phai, mực đỏ – Ngôn ngữ: tiêu đề và nội dung. – Theo Luật CCCCN 2005: – Số bản: 1 hoặc nhiều hơn 1 (đều là bản gốc). 15 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (1). Tiêu đề của Hối phiếu - Phải ghi tiêu đề và cùng với thứ tiếng lập B/E. - Luật ULB1930, Luật VN: bắt buộc có, nếu không có thì hối phiếu sẽ vô hiệu. - Còn theo hệ thống luật Anh- Mỹ: không bắt buộc phải có tiêu đề, miễn là trong nội dung có diễn đạt từ hối phiếu. Exchange for… 16 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (2) Số hiệu Hối phiếu  Các hối phiếu sẽ được ghi số để dễ dàng khi dẫn chiếu.  Số hiệu Hối phiếu do người ký phát đặt ra (nếu dùng trong L/C thì thường là số hiệu quy định trong L/C).  Tuy nhiên, đây là nội dung không bắt buộc và không làm ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của hối phiếu. 17 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (3) Một lệnh thanh toán vô điều kiện một số tiền xác định. a. Vô điều kiện:  Hối phiếu là mệnh lệnh/ không phải một yêu cầu  Người ký phát khi đưa ra lệnh thì không được kèm theo điều kiện hay lý do nào, đơn thuần là ra lệnh thanh toán/chấp nhận thanh toán.  Người bị ký phát có thể thanh toán/chấp nhận thanh toán hoặc từ chối thanh toán (tuy nhiên, việc thanh toán/chấp nhận thanh toán là vô điều kiện). 18 5. Các nội dung chính của Hối phiếu b. Số tiền ghi trên hối phiếu: Số tiền nên ghi cả bằng số (3.1) và bằng chữ (3.2) kèm đơn vị tiền tệ.  Có thể chỉ ghi bằng số/hoặc bằng chữ?  Có sự sai khác giữa các con số/chữ?  Luật CCCCN Trung Quốc và ISBP: – Phải được ghi bằng số, đồng thời bằng chữ. – Có sự sai khác thì hối phiếu sẽ vô hiệu. 19 b. Số tiền ghi trên hối phiếu:  Theo ULB 1930 (Đ6, C1): không bắt buộc ghi bằng chữ đồng thời bằng số  có thể bằng số/bằng chữ. – Có sai khác giữa các số hoặc các chữ => số tiền nhỏ hơn – Có sai khác giữa số tiền ghi số và ghi chữ => bằng chữ  Luật Anh-Mỹ: Nếu có mâu thuẫn giữa số và chữ =>bằng chữ.  Luật CCCCN 2005: – Phải ghi cả bằng số và bằng chữ – Nếu có mâu thuẫn giữa số và chữ =>bằng chữ – Nếu số tiền bằng chữ/hoặc bằng số nhiều lần và không trùng nhau thì sẽ thanh toán số tiền nhỏ hơn. 20 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (4) Địa điểm và thời gian ký phát: thường ghi chung ở mục 4. - Địa điểm: Nếu ko ghi hoặc ko xác định được  ký phát tại địa chỉ người ký phát => xác định luật điều chỉnh Hối phiếu. - Thời gian: nội dung bắt buộc => nếu ko sẽ vô hiệu => là yếu tố quan trọng để xác định thời hạn thanh toán, thời hạn hiệu lực, gtrị pháp lý… 21 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (5)Thời hạn thanh toán Thanh toán ngay (at sight B/E) Thanh toán sau (time/usance B/E) 22 (5) Thời hạn thanh toán  Thanh toán ngay: 1. Payable at sight 2. Payable on presentation 3. Payable on demand. Ví dụ: At sight of the 1st B/E (the 2nd of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of…  Thanh toán sau: 1. At X days after sight 2. At X days after acceptance 3. At X days after date of B/L 4. At X days after date of B/E 5. On the future fixed day 23 Thời hạn xuất trình:  Thanh toán ngay: 1 năm (ULB 1930) và 90 ngày (luật VN) kể từ ngày ký phát và thanh toán/từ chối trong vòng 3 ngày (theo luật VN)  Thanh toán sau: nếu không quy định, nghĩa là At sight B/E. Còn nếu quy định khác với 5 hình thức trên thì coi như vô hiệu  Theo ULB, VN: thời hạn xuất trình để yêu cầu chấp nhận là 1 năm kể từ ngày ký phát và chấp nhận/từ chối chấp nhận trong vòng 2 ngày. 24 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (6) Tên của người thụ hưởng: - Có thể là người ký phát - Hoặc một người khác do người ký phát chỉ định - Hoặc bất kỳ người nào được chuyển nhượng bằng thủ tục ký hậu. - Hoặc người cầm phiếu. 25 Các cách ghi tên người thụ hưởng  Đích danh: Pay to Mr A, Pay to Co. A (only); ít sử dụng; khó chuyển nhượng.  Theo lệnh: Pay to the order of… Việt Nam: thường là theo lệnh NH; hay được sử dụng => chuyển nhượng bằng ký hậu.  Vô danh: To the bearer… => trao tay. 26 5. Các nội dung chính của Hối phiếu (7) Tên và địa chỉ người bị ký phát: - Là NH phát hành L/C nếu thanh toán bằng L/C - Là nhà NK nếu bằng các phương thức khác (nhờ thu, mở sổ…) - Phải ghi địa điểm thanh toán, nếu không thì sẽ thanh toán tại địa chỉ của người bị ký phát. 27 5. Các nội dung bắt buộc của Hối phiếu (8) Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát:  Phải ghi tên và địa chỉ của người ký phát.  Là người cuối cùng phải thanh toán cho người thụ hưởng, trong trường hợp B/E đã được chuyển nhượng nhưng B/E bị người ký phát từ chối trả tiền/chấp nhận.  Chữ ký của người có thẩm quyền 28 Hình mẫu hối phiếu 29 30 31 32 6. Phân loại B/E: 6.1. Căn cứ vào thời hạn thanh toán: - Hối phiếu trả ngay (at sight B/E) - Hối phiếu có kỳ hạn (time hoặc usance B/E). 6.2. Căn cứ vào chứng từ đi kèm: - Hối phiếu trơn (clean): dùng đòi tiền những nhà NK tin cậy (phương thức mở tài khoản, nhờ thu phiếu trơn). - Hối phiếu kèm chứng từ (documentary B/E): (D/P, D/A, CAD). 33 6. Phân loại B/E: 6.3. Căn cứ vào tính chuyển nhượng: - Hối phiếu đích danh (nominated) (Pay to…, only, non- negotiable) Theo điều 11, ULB1930: Tất cả các B/E, ngay cả khi nó không được ký phát theo lệnh một cách rõ ràng, đều có thể được chuyển nhượng bằng cách ký hậu. Khi một người ký phát đã ghi vào B/E những chữ “không trả theo lệnh” hoặc một câu nào tương tự, thì hối phiếu chỉ có thể chuyển nhượng theo luật và có hiệu lực như một sự chuyển nhượng thông thường. Theo điều 28, Luật CCCCN2005: B/E không được chuyển nhượng trong trường hợp B/E ghi rõ là không được chuyển nhượng, cấm chuyển nhượng, không trả theo lệnh hoặc 1 từ tương đương. - Hối phiếu theo lệnh (Order B/E), chuyển nhượng bằng cách ký hậu. - Hối phiếu vô danh (k ghi tên người hưởng lợi ở mặt trước, ký hậu để trống, hoặc ký hậu theo lệnh để trống) 34 6. Phân loại B/E: 6.4. Căn cứ vào người ký phát hối phiếu - Hối phiếu thương mại (người XK ký phát đòi tiền người NK) - Hối phiếu ngân hàng (NH phát hành B/E yêu cầu NH đại lý trích tiền từ TK của NH phát hành để trả cho người thụ hưởng). 35 6. Phân loại B/E: 6.5. Căn cứ vào trạng thái chấp nhận: - Hối phiếu chưa được ký chấp nhận - Hối phiếu đã được người bị ký phát ký chấp nhận thanh toán. Có 2 loại B/E chấp nhận (chấp phiếu thương mại trade’s acceptance và chấp phiếu ngân hàng bank’s acceptance) 36 6. Phân loại B/E: 6.6. Căn cứ vào loại tiền ghi trên hối phiếu - B/E nội tệ - B/E ngoại tệ 6.7. Căn cứ vào cơ sở hình thành B/E - B/E khống - B/E thực 37 7. Các nghiệp vụ liên quan đến B/E 7.1. Chấp nhận thanh toán (Acceptance) a. Khái niệm: là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ của người bị ký phát đồng ý trả tiền hối phiếu vô điều kiện. b. Tại sao phải chấp nhận: Hối phiếu nếu được bên bị ký phát chấp nhận thanh toán thì B/E mới đủ độ tin cậy-> lưu thông dễ dàng hơn. 38 7.1. Chấp nhận thanh toán (Acceptance) c. Hình thức chấp nhận (có 2 hình thức): - Chấp nhận trên mặt trước của B/E - Chấp nhận bằng một văn thư riêng biệt. - Có thể chấp nhận toàn bộ or 1 phần, nhưng phải chấp nhận vô điều kiện. - Người bị ký phát là người ký chấp nhận (là nhà NK hoặc NH của người NK). - Ghi ngày chấp nhận là bắt buộc hoặc tùy ý. - Chấp nhận phải trong thời hạn thanh toán của B/E. 39 7.2. Ký hậu hối phiếu Khái niệm: - Là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ ở mặt sau hối phiếu của người thụ hưởng đồng ý chuyển nhượng quyền hưởng lợi B/E cho một người khác được chỉ định trên B/E. - Cùng với hình thức trao tay (B/E vô danh), ký hậu là một thủ tục chuyển nhượng. 40 7.2. Ký hậu hối phiếu Các loại ký hậu: -Blank endorsenment: - Nominated/restrictive endorsement - To order endorserment - Without recourse endorsement 41 7.3. Bảo lãnh hối phiếu Khái niệm: là việc người thứ 3 cam kết với người thụ hưởng hối phiếu sẽ thực hiện nghĩa vụ trả tiền thay cho người bị ký phát (là người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thanh toán đúng hạn hoặc không đầy đủ số tiền hối phiếu. 42 7.3. Bảo lãnh hối phiếu Hình thức bảo lãnh: - Bảo lãnh bằng một văn thư riêng biệt - Bảo lãnh trực tiếp lên mặt trước/mặt sau của hối phiếu (guaranteed/aval). 43 7.3. Bảo lãnh hối phiếu Nguyên tắc: - Bảo lãnh là vô điều kiện - Bảo lãnh phải ghi TÊN người được bảo lãnh, số tiền (toàn bộ or một phần), TÊN, ĐỊA CHỈ, CHỮ KÝ của người bảo lãnh. - Nếu ko ghi tên người được bảo lãnh thì hiểu là bảo lãnh cho người ký phát. 44 7.4. Kháng nghị không trả tiền Protest for Non-payment - Người thụ hưởng có quyền truy đòi và khởi kiện những người liên đới trong việc thanh toán B/E nếu B/E bị từ chối. Những người liên đới: người ký phát, người chuyển nhượng, người bảo lãnh, người chấp nhận. 45 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 1. Khái niệm: - là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng quy định trên kỳ phiếu hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác. 46 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 2. Đặc điểm lưu thông kỳ phiếu: - Là một công cụ hứa trả tiền, không phải là công cụ đòi tiền. Để lưu thông dễ dàng, cần có người bảo lãnh thanh toán của 1 tổ chức TC có uy tín. - Là công cụ hứa trả tiền, nên sẽ không có nghiệp vụ chấp nhận thanh toán như B/E. 47 2. Đặc điểm lưu thông kỳ phiếu: - Người NK ký phát kỳ phiếu trước khi nhà XK tiến hàng giao hàng. - Kỳ hạn được quy định rõ. - Có thể do 1 or nhiều người ký phát để cam kết thanh toán cho người khác. - Chỉ có 1 bản chính. 48 II. PROMISSORY NOTE KỲ PHIẾU HAY HỐI PHIẾU NHẬN NỢ 2. Đặc điểm lưu thông kỳ phiếu (tiếp): Điều 57, luật CCCCN 2005: Các quy định về Bảo lãnh, chuyển nhượng, cầm cố, nhờ thu, thanh toán, truy đòi hối phiếu đòi nợ (B/E) có thể áp dụng tương tự đối với Hối phiếu nhận nợ. 49 III. Séc (cheque/check) 1. Khái niệm: Là 1 tờ mệnh lệnh vô điều kiện do người chủ tài khoản ra lệnh cho NH trích từ TK của mình một số tiền nhất định để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người này, hoặc trả cho người cầm séc. 50 III. Séc (cheque/check) Về hình thức: - séc là một văn bản giấy, được chia làm 2 phần: phần cuống séc (để lưu và theo dõi quyết toán với NH) và phần tách rời (trao cho người thụ hưởng). - Được in sẵn theo mẫu của từng NH. 51 2. Một số nội dung bắt buộc của séc: 2.1 Tiêu đề Séc: bắt buộc phải ghi và phải cùng ngôn ngữ của nội dung séc. 2.2 Lệnh rút tiền vô điều kiện: NH sẽ thực hiện lệnh trích tiền để trả cho người hưởng lợi vô điều kiện (miễn séc đúng về hình thức và trên TK có số dư đủ để phát hành séc) 52 2. Một số nội dung bắt buộc của séc: 2.3 Số tiền ghi trên séc: - Theo ULC1931: như B/E - Theo luật CCCN 2005: ghi bằng số và bằng chữ phải thống nhất 53 III. Séc (cheque/check) 2. Một số nội dung bắt buộc của séc: 2.4. Nơi trả tiền: thường là NH nơi người phát hành séc mở TK, hoặc chi nhánh, hoặc NH đại lý (nếu KH có yêu cầu). - Nếu không ghi địa chỉ người trả tiền thì có thể suy diễn. Theo Luật CCCCN 2005, đó là địa chỉ thường trú hoặc địa điểm kinh doanh người ký phát (NH). 54 III. Séc (cheque/check) 2. Một số nội dung bắt buộc của séc: 2.5. Thời hạn trả tiền (khác B/E và kỳ phiếu): là trả ngay, thanh toán trực tiếp như tiền tệ. 2.6. Người bị ký phát: chủ yếu là các NHTM 55 III. Séc (cheque/check 2.7. Ngày và địa điểm phát hành: ~trong việc xác định thời hạn hiệu lực lưu hành của séc (ULC1931): - Séc phát hành và thanh toán trong cùng một quốc gia: phải xuất trình trong vòng 8 ngày kể từ ngày phát hành. - ~ cùng châu lục: 20 ngày - ~ khác châu lục: 70 ngày Luật CCCCN 2005: 30 ngày kể từ ngày ký phát và không quá 6 tháng. 56 III. Séc (cheque/check) 2. Một số nội dung bắt buộc của séc: 2.8. Chữ ký của người ký phát: là chữ ký của người có tài khoản mở tại NH (là chủ TK hoặc là người được ủy quyền), ký bằng tay. 57 3. Các loại séc - Séc đích danh (Nominated check): - Séc vô danh (Nameless check) - Séc theo lệnh (Check to order) - Séc gạch chéo (Crossed check): mặt trước của séc có 2 gạch chéo song song, dùng để chuyển khoản (k để rút tiền mặt). Gạch chéo thường và gạch chéo đặc biệt. 58 3. Các loại séc - Séc du lịch (traveller’s check): có thể thanh toán bất kỳ NH đại lý của NH phát hành, ký đối chứng. - Séc chuyển khoản(check transferable) - Séc thương mại/ séc ngân hàng - Séc bảo chi (Certified check): NH sẽ đảm bảo việc chi trả cho tờ séc, tránh séc khống. 59 4. Các nghiệp vụ liên quan đến séc - Nghiệp vụ ký hậu chuyển nhượng hoặc bảo lãnh thanh toán (Sgk 2006, p.146)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_3_5265.pdf
Tài liệu liên quan