Tập 1: Các bài kiểm tra động cơ

Cách test bài về các hư hỏng của động cơ . bạn nào quan tâm thì tải về nhé!!! Động Cơ - Khoá Học Số 1 Bài Kiểm Tra Q-1 Câu nào trong những câu sau đây về những chú ý cần phải tuân theo khi tháo rời một cụm tổng thành nào đó là đúng? A. Để thực hiện quy trình một cách có hiệu quả, tháo rời tất cả các chi tiết cùng một lúc và kiểm tra tất cả cùng với nhau. B. Tất cả các chi tiết đều có dấu cho biết hướng và vị trí để lắp ráp, nên trình tự lắp ráp có thể dễ dàng hiểu được. C. Phân loại tất cả các chi tiết theo chủng loại và cất chúng khi tháo rời sao cho có thể lắp lại đúng. Khi lắp lại, không có vấn đề gì thậm chí nếu sự kết hợp của các chi tiết thay đổi. (Có nghĩa là, khi tháo xupáp: phân loại con đội xupáp thành nhóm chi tiết liên quan đến con đội xupáp và lò xo xupáp thành nhóm chi tiết liên quan đến lò xo xupáp để cất chúng thành từng nhóm riêng) D. Mỗi khi tháo một chi tiết ra, hãy kiểm tra tình trạng lắp ráp, bẩn, trạng thái mòn, rạn nứt hay gẫy v.v.

pdf12 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2886 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tập 1: Các bài kiểm tra động cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -69- Khái Quát Khái Quát Chương này sẽ mô tả cách lắp ráp nắp quylát và thân máy đã đại tu để tạo thành phần động cơ. Lắp ráp Lắp ráp nắp quylát và thân máy, rồi sau đó kiểm tra và điều chỉnh khe hở xupáp. (1/1) Lắp ráp Các bộ phận 1. Lắp cácte dầu Cácte dầu được lắp cùng với keo làm kín. Những hướng dẫn và quy trình sau đây là cho việc bôi keo và làm việc với keo làm kín. Về những thông tin liên quan đến vị trí bôi keo làm kín và số lượng bôi (chiều dày), hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa. 1. Vệ sinh bề mặt bôi keo GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Vệ sinh/Rửa (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 61-63 của file PDF) 2. Bôi keo GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Keo làm kín/ Gioăng (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 15-17 của file PDF) 3. Lắp cácte dầu GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Bulông (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 9-11 của file PDF) Cácte dầu No.1 Gioăng Lưới lọc dầu Cácte dầu No.2 Nút xả dầu Giẻ Keo làm kín Cácte dầu No.1 Cácte dầu No.2 Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -70- Giẻ Gioăng nắp quylát Thân máy 2. Lắp gioăng nắp quylát 1. Lắp gioăng nắp quylát (1) (2) Trước khi lắp gioăng, hãy làm sạch phần bên dưới của nắp quylát và phần trên của thân máy. Làm sạch các lỗ bulông và loại bỏ dầu hay hơi ẩm. CHÚ Ý: Nếu bulông được lắp mà dầu và hơi ẩm vẫn còn trong lỗ bulông, thân máy có thể bị hỏng do việc nén chất lỏng. (3) Chỉnh gioăng theo đúng chiều và lắp nó lên thân máy. CHÚ Ý: Nếu gioăng được chỉnh không đúng, các lỗ dầu và áo nước có thể bị che kín, điều này có thể gây ra rò rỉ dầu và nước. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Vệ sinh/Rửa (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 61-63 của file PDF) 3. Lắp nắp quylát 1. Gióng thẳng nắp quylát với các chốt định vị của nắp quylát và thân máy, rồi đặt nắp quylát lên thân máy. CHÚ Ý: Khi đặt nắp quylát lên thân máy, cẩn thận để không làm dịch chuyển nắp quylát, nếu không phần dưới của nắp quylát có thể bị hỏng do chốt định vị. 2. Xiết các bulông bắt nắp quylát. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Bulông (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 9-11 của file PDF) Bulông xiết biến dạng dẻo (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 13-15 của file PDF) 4. Lắp phớt dầu Lắp phớt dầu vào tấm giữ phớt dầu sau của động cơ và nắp xích cam. Đặt SST lên phớt dầu và sau đó gõ SST bằng búa để đóng phớt dầu vào. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Phớt dầu (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 25-27 của file PDF) GỢI Ý: • Trước khi đóng phớt dầu vào, hãy bôi mỡ vào lợi của phớt dầu. • Phớt dầu không được dùng lại. Hãy thay bằng phớt dầu mới sau khi tháo ra. SST (Dụng cụ thay phớt dầu) Phớt dầu Thân máy Nắp xích cam Nắp quylát Gioăng quylát Thân máy Chốt hãm Bulông nắp quylát Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -71- Chốt hãm Bánh răng cam Trục cam Bulông bắt Tấm nhôm Êtô 5. Lắp bánh răng/đĩa xích cam 1. Lắp bánh răng trục cam (có VVT-i) 2. Lắp đĩa xích cam (không có VVT-i) 1. Lắp bánh răng trục cam (có VVT-i) Gióng thẳng vị trí của chốt hãm trục cam trong khi quay bánh răng cam ngược chiều kim đồng hồ. Quay bánh răng cam theo chiều kim đồng hồ khi không có áp suất dầu tác dụng sẽ làm cho chốt hãm khóa lại khi đạt đến vị trí xa nhất về phía muộn. (1) Xiết bulông bắt. (2) Quay bánh răng cam theo chiều kim đồng hồ để chắc chắn rằng các bánh răng bị hãm. CHÚ Ý: Nếu các bulông bắt bánh răng cam được xiết chặt trong khi chốt hãm bị khóa, lực ngang tác dụng lên chốt hãm có thể làm hỏng nó. 2. Lắp đĩa xích cam (không có VVT-i) (1) Giữ trục cam lên êtô. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Puly (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 12-13 của file PDF) (2) Lắp đĩa xích cam. Đĩa xích cam Bánh răng cam 6. Lắp trục cam Nắp bạc Trục cam Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -72- Lắp nắp bạc theo thứ tự từ đến Dấu cam 1. Lắp trục cam (1) Di chuyển píttông xuống dưới bằng cách quay trục khuỷu khoảng 40 độ ngược chiều kim đồng hồ từ TDC kỳ nén của xylanh No.1. GỢI Ý: Vị trí của dấu cam thay đổi tùy theo kiểu xe, nên hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa. (2) (3) Đặt trục cam lên nắp quylát sao cho trục cam càng cân bằng càng tốt. Xiết đều các bulông bắt nắp bạc trục cam vài lần, một lần một ít. Thứ tự xiết khác nhau tùy theo kiểu động cơ, nên hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Trục cam (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 18-19 của file PDF) 7. Lắp xích cam 1. Đặt vị trí của dấu cam 2. Lắp bộ giảm chấn xích cam 3. Lắp xích cam 1. Đặt vị trí của dấu cam (1) Đặt trục khuỷu ở thời điểm sau điểm chết trên kỳ nén của xylanh No.1 khoảng 40 – 140 0. Đặt trục cam của đĩa xích nạp và xả ở thời điểm sau điểm chết trên kỳ nén của xylanh No.1 20O. Đặt trục khuỷu ở thời điểm sau điểm chết trên kỳ nén của xylanh No.1 20O CHÚ Ý: Hãy khớp dấu cam trong quy trình trên. Nếu không xupáp và píttông có thể va vào nhau. GỢI Ý: Vị trí của dấu cam thay đổi tùy theo kiểu xe, nên hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa. (1/3) Bộ căng xích cam Thanh trượt xích cam Bộ giảm chấn xích cam Xích cam Bộ căng xích cam Thanh trượt xích cam Bộ giảm chấn xích cam Xích cam Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -73- Nắp xích cam Keo làm kín Gioăng chữ O 2. Lắp bộ giảm chấn xích cam 3. Lắp xích cam Đặt xích cam lên theo thứ tự đĩa xích của trục cam và trục khuỷu trong khi kéo dây xích từ phía bộ giảm chấn xích cam. GỢI Ý: • Để tránh cho trục cam xả khỏi bị bật ngược lại, hãy quay nó bằng chòng và đặt nó tại dấu trên xích. • Nếu xích và răng trên đĩa xích lệch một chút, hãy quay trục cam để gióng thẳng chúng. (2/3) 4. Kiểm tra sự thẳng hàng của dấu cam Sau khi lắp thanh trượt bộ căng xích cam và bộ căng xích cam, quay trục khuỷu 2 vòng theo chiều kim đồng hồ để chắc chắn rằng các dấu cam của puly thẳng hàng. CHÚ Ý: • Nếu xích cam bị lắp sai vị trí, thời điểm đóng và mở của xupáp sẽ bị lệch. Tùy theo kiểu động cơ, píttông và xupáp có thể bị hư hỏng, làm cho trục khuỷu không quay được. • Quay trục khuỷu chậm. • Không tác dụng lực quá lớn khi trục khuỷu trở nên khó quay. • Nếu các dấu cam bị lện sau khi qua trục khuỷu 2 vòng, hãy lắp lại xích cam. Thanh trượt bộ căng xích cam Bộ căng xích cam Dấu cam (3/3) 8. Lắp nắp xích cam Nắp xích cam được lắp cùng với keo làm kín. Những hướng dẫn và quy trình sau đây là cho việc bôi keo và làm việc với keo làm kín. Về những thông tin liên quan đến vị trí bôi keo làm kín và số lượng bôi (chiều dày), hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa. 1. Vệ sinh bề mặt bôi keo GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Vệ sinh/Rửa (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 61-63 của file PDF) 2. Bôi keo GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Keo làm kín/ Gioăng (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 15-17 của file PDF) 3. Lắp nắp xích cam GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Bulông (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 9-11 của file PDF) Bộ giảm chấn xích cam Xích cam Dấu cam Đĩa xích cam xả Đĩa xích cam nạp Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -74- 9. Lắp puly trục khuỷu (1) Puly trục khuỷu GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Puly (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 12-13 của file PDF) 10. Lắp bơm nước (1) Bơm nước (2) Gioăng GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Bulông (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 9-11 của file PDF) 11. Lắp puly bơm nước (1) Puly bơm nước GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Puly (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 12-13 của file PDF) 12. Kiểm tra khe hở xupáp 1. Mục đích của việc kiểm tra khe hở xupáp (1) Nếu khe hở xupáp quá lớn, tiếng ồn va đập không bình thường sẽ trở nên lớn hơn. (2) Nếu khe hở xupáp quá nhỏ, sự giãn nở nhiệt của xupáp sau khi động cơ nóng lên sẽ làm cho các xupáp đập vào vấu cam, nó sẽ ngăn không cho các xupáp đóng khít. GỢI Ý: Đo và điều chỉnh khe hở xupáp khi động cơ nguội. Khe hở xupáp quá lớn Khe hở xupáp quá nhỏ Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -75- Thước lá Dấu cam 2. Kiểm tra khe hở xupáp (1) Quay trục khuỷu đến TDC kỳ nén của xylanh No.1. GỢI Ý: Gióng thẳng dấu cam của puly trục khuỷu và dấu cam trên nắp xích cam để sao cho cả xupáp nạp và xả của xylanh No.1 đều đóng. (2) Đo khe hở giữa vấu cam và con đội khi xupáp đóng. (3) Cắm thước lá vào khe hở và đọc giá trị chiều dày trên thước khi có lực cản nhỏ khi thước được kéo thẳng ra. (4) Quay trục khuỷu một vòng và đo khe hở của các xupáp khác. CHÚ Ý: Dùng lực để cắm thước lá vào khe hở có thể làm cong thước. 13. Điều chỉnh khe hở xupáp Phương pháp điều chỉnh khe hở xupáp khác nhau tùy theo loại động cơ. Loại căn đệm bên trong và loại cần thay thế con đội Tháo trục cam và thay thế căn đệm. Loại căn đệm bên ngoài Không tháo trục cam để thay thế căn đệm. 1. Đo khe hở xupáp Căn đệm Con đội xupáp Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -76- 2. Tháo căn đệm (con đội) không đúng tiêu chuẩn Loại cần tháo trục cam để tháo căn đệm (con đội) Loại dùng SST chỉ để tháo căn đệm (con đội) 3. Đo chiều dày của căn đệm (con đội). Dùng panme, đo chiều dày của từng căn đệm (con đội). Panme 4. Chọn căn đệm (con đội) Tính tóan khe hở của xupáp đo được (A) và chiều dày của đệm cũ (con đội) (T) để chọn chiều dày của đệm mới (con đội) 5. Lắp đệm đã chon (con đội) 6. Đo lại khe hở xupáp GỢI Ý: Điều chỉnh lại nếu khe hở xupáp không thỏa mãn giá trị tiêu chuẩn. SST (Bộ dụng cụ điều chỉnh khe hở xupáp) Con đội Căn đệm Trục cam Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ -77- đến là trình tự lắp của bulông bắt nắp đậy nắp quylát. đến là trình tự lắp của bulông bắt nắp đậy nắp quylát. 14. Lắp nắp đậy nắp quylát 1. Lắp gioăng vào nắp đậy nắp quylát. CHÚ Ý: Không lắp gioăng bị xoắn hay bị bung ra. 2. Xiết bulông bắt nắp đậy nắp quylát theo thứ tự từ trong ra ngoài. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Bulông (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 9-11 của file PDF) Keo làm kín/gioăng (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 15-17 của file PDF) (1/1) Nắp đậy nắp quylát Gioăng Bôi keo làm kín Nắp đậy nắp quylát Gioăng Bôi keo làm kín Đại tu động cơ Lắ ng cơ -78- p ráp độ Câu hỏi-1 Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây: STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai Những câu trả lời đúng 1 Cácte dầu động cơ được dán vào thân máy bằng keo làm kín. Đúng Sai 2 Gioăng nắp quylát không có hướng của bề mặt. Thậm chí nếu lắp phía nào cũng không gây ra rò rỉ nước. Đúng Sai 3 Gioăng của bơm nước đã tháo ra mà không hỏng có thể sử dụng lại. Đúng Sai 4 Trong phương pháp điều chỉnh khe hở xupáp của loạui thay thế đệm bên trong, có thể điều chỉnh khe hở xupáp mà không cần tháo và lắp trục cam. Đúng Sai 5 Phương pháp chọn căn đệm khe hở xupáp là công thức sau, N = T + (A –Giá trị khe hở xupáp tiêu chuẩn) N = Chiều dày của con đội mới T = Chiều dày của con đội cũ A = Khe hở xupáp đo được Đúng Sai Câu hỏi-2 Khi lắp nắp quylát, hãy chọn một trong câu trả lời thích hợp nhất về mục đích của việc làm sạch lỗ bulông từ 1 đến 4. 1. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, nó có thể ép dầu hay nước và làm nứt thân máy. 2. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể cháy dầu do nhiệt ma sát, rất nguy hiểm. 3. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể gây ra rỉ. 4. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể làm gẫy bulông sau này. Đạ Câu hỏi-3 Hãy chọn vật liệu bôi vào lợi của phớt dầu khi đóng phớt dầu vào tấm giữ phớt dầu sau của động cơ và nắp xích cam từ 1 đến 4. 1. Bôi dầu ATF vào lợi phớt dầu. 2. Bôi mỡ MP vào lợi phớt dầu. 3. Bôi mỡ dầu phanh vào lợi phớt dầu. 4. Bôi mỡ LLC (nước làm mát có tuổi thọ cao) vào lợi phớt dầu. Câu hỏi-4 Hãy chọn câu đúng về quy trình kiểm tra lại dấu cam thực hiện sau khi lắp xích cam từ 1 đến 4. 1. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 2 vòng ngược chiều kim đồng hồ. 2. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 1 vòng theo chiều kim đồng hồ. 3. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 2 vòng theo chiều kim đồng hồ. 4. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 1 vòng ngược chiều kim đồng hồ. i tu động cơ Lắp ráp động cơ -79- Đạ Câu hỏi-5 Câu nào trong những câu sau đây về khe hở xupáp là đúng? 1. Khi khe hở xupáp lớn, tiếng kêu va đập của xupáp sẽ lớn. 2. Khi khe hở xupáp nhỏ, tiếng kêu va đập của xupáp sẽ lớn khi động cơ nóng lên. 3. Tiến hành đo và điều chỉnh khe hở xupáp của động cơ DOHC khi động cơ nóng. 4. Đo khe hở của xupáp bằng cách đặt dây đo nhựa vào khe hở. i tu động cơ Lắp ráp động cơ -80-

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCac buoc trong Qui trinh Dai tu Dong co 5 (12t).pdf
  • pdfBai kiem tra Dong co-khoa hoc so 1 (4t).pdf
  • pdfBai Kiem tra Dong co-khoa hoc so 2 (4).pdf
  • pdfBai kiem tra HT Dien- khoa hoc so 1 (4t).pdf
  • pdfBai Kiem tra HT Dien-khoa hoc so 2 (4).pdf
  • pdfBai kiem tra HT Gam xe-khoa hoc so 1 (4t).pdf
  • pdfBai Kiem tra HT Gam xe-khoa hoc so 2 (4t).pdf
  • pdfBai kiem tra ve cac cong viec SC thuong gap.pdf
  • pdfCac buoc trong Qui trinh Dai tu Dong co 1 (21t).pdf
  • pdfCac buoc trong Qui trinh Dai tu Dong co 2(15t).pdf
  • pdfCac buoc trong Qui trinh Dai tu Dong co 3 (15t).pdf
  • pdfCac buoc trong Qui trinh Dai tu Dong co 4(16t).pdf
  • pdfCac buoc trong Qui trinh Dai tu Dong co 6 (20t).pdf
  • pdfDong co-Qui trinh lam viec (33) English.pdf
  • pdfDong co-Qui trinh lam viec (33).pdf
Tài liệu liên quan