Tài liệu về Sinh lý hệ sinh sản
Giả thuyết nếu cắt bỏ 2 TH thì lượng FSH, LH
tăng nhiều
?Testoteron ức chế LH do tác đông trực tiếp
lên tuyến yên trước và còn do tác động lên
trên vùng dưới đồi làm giảm GnRH
?Inhibin thì tác động trực tiếp trên tuyến yên
trước làm ức chế FSH
?Dưới tác động của LH, số lớn testoteron tại
chổ được bài tiết bởi tb Leydig tiếp xúc với mô
bì ống sinh tinh, như thế tb Sertoli sẽ có nống
độ androgen tại chổ đủ cao mới duy trì họat
động sinh tinh được
82 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu về Sinh lý hệ sinh sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH LÝ
HỆ SINH SẢN
ThS. NGUYỄN PHÚC HẬU
Giảng viên ĐHYD. TP HCM
1
ĐẠI CƯƠNG HỆ SINH SẢN
1.GIỚI THIỆU:
Động vật có vú:sự khác biệt giữa giống đực
và giống cái là tuỳ thuộc nhiễm sắc thể Y.
Và 1 cặp cấu trúc nội tiết là tinh hòan và
buồng trứng
Yếu tố di truyền quyết định biệt hoá tuyến
Sinh Sản(SS ) nguyên thủy trong bào thai
thành tinh hoàn (TH ) hay buồng trứng ( BT )
Tinh hoàn ( TH ) hình thành sẽ biệt hoá ống
dẫn tinh và mào tinh
Buồng trứng (BT ) sẽ biệt hoá vòi trứng và
ống dẫn trứng
2
Tuyến SS có 2 chức năng sản xuất giao tử &
bài tiết hormon phái tính
Androgen có tác động nam hoá & estrogen có
tác động nữ hoá. Các hormon này điều hiện
diện ở 2 phái
Tinh hòan bài tiết testosteron và 1 ít estrogen
và buồng trứng thì ngược lại. Androgen cũng
được bài tiết ở vỏ thượng thận của cả 2 phái
BT còn bài tiết progesteron làm mềm tử cung
chuẩn bị tiếp nhận bào thai, khi có thai nó còn
tiết ra hormon Relaxin làm mềm dây chằng
khớp xương mu và cổ tử cung.
Tuyến SS 2 phái bài tiết inhibin, đây là
polypeptit có tác dụng ức chế bài tiết FSH
3
4
Chức năng bài tiết và tạo giao tử của tuyến SS tùy
thuộc vào sự bài tiết của Gonadotropin ( LH & FSH )
LH: hormon tạo hòang thể
FSH: hormon kích thích nang trứng
Nữ sau dậy thì sự tiết gonadotropin theo tuần tự chu
kỳ nên tạo ra chu kỳ kinh nguyệt, mang thai & tạo sữa
còn nam bài tiết không có tính chu kỳ.
5
2. SỰ BIỆT HÓA VÀ PHÁT TRIỂN CƠ QUAN
SS:
Phái tính do di truyền bởi 2 NST giới tính X&Y
qui định. NST Y là đk cần và đủ để tạo ra tinh
hòan
Tuần lể thứ 7 về trước thai nhi nam và nữ điều
có tuyến SS nguyên thủy giống nhau gồm 1
phần vỏ cấp 2 và 1 phần tuỷ cấp 2
Sau tuần thứ 8 thai nhi được di truyền là nam
thì tuỷ phát triển thành tinh hòan còn vỏ sẽ
thoái hoá. Lúc này tb Leydig và Sertoli tiết ra
testoterone và chát ức chế ống Muller. Di
truyền là nữ phần vỏ sẽ phát triển thành
buồng trứng, tủy thóai triển
Nam ống Wolf sẽ phát triển thành mào tinh và
ống dẫn tinh
6
Nữ ống Muller sẽ pt thành ống dẫn trứng & vòi trứng,
TC
Tuần 8 cơ quan sinh dục (SD ) ngoài nam nữ giống
nhau
Sau đó khe sinh niệu biến mất chồi sinh dục sẽ pt
hình thành nên cơ quan SD ngoài của nam
Nếu là nữ khe sinh niệu sẽ tồn tại tạo nên cơ quan
SD ngoài
7
Bào thai DT là nam, khi TH hình thành tb Leydig sẽ
bài tiết testoterone, tb Sertoli bài tiết chất MIS ( chất
ức chế ống Muller).
Testoterone sẽ làm ống wolf phát triển thành mào tinh
và ống dẫn tinh, và cũng tạo ra cơ quan SS ngòai của
nam
8
SỰ BIỆT HOÁ TUYẾN SINH SẢN
9
SỰ BIỆT HOÁ CƠ QUAN SD NGOÀI
10
3.DẬY THÌ:
Đến giai đoạn tuyến SS cả 2 phái dưới tác động hoạt
hoá của Gonadotropin phát triển đến mức độ hoàn chỉnh
Lúc này có khả năng sinh sản được
Bé gái: vú nở, xuất hiện lông nách và mu, kinh nguyệt.
Sau 1 năm thì rụng trứng điều đặïn
Bé trai: râu, giọng nói ồn do dầy dây thanh âm, xuất
hiện lông nách, mu, chân
11
Nữ dậy thì : 8-13 tuổi. Buồng trứng tiết estrogen
Nam:9-14 tuổi.Tinh hòan sản xuất testosteron.
Trong 175 năm qua tuổi dậy thì ngày càng rút ngắn.
Dậy thì muộn:>13 nữ và 20 ở nam khi bắt đầu sx tinh
trùng
12
Thực nghiệm chích GnRH liên tiếp vào máu của khỉ
cái con để tạo những xung động nồng độ xuất hiện
kinh nguyệt
GnRH đã đươc bài tiết dưới dạng xung từ khi còn là
bào thai
Vậy từ lúc mới sinh đến dậy thì có 1 cơ chế TK làm
ngăn không cho GnRH bài tiết dưới dạng xung như
người lớn
13
4. MÃN KINH:
Càng về tuổi trung niên, BT càng ít đáp ứng với các
hormon hướng sinh dục
Chức năng BT ngày càng giảm sút, kinh nguyệt từ từ
biến mất
Nang noãn nguyên thủy giảm nhanh
Tử cung, âm đạo : ít chế tiết, khô, teo lạïi
45-55 tuổi kinh nguyệt thất thường rồi ngừng hẳn.
Mãn kinh trung bình phụ nữ hiện nay là 52 tuổi
14
Khi thiếu estrogen người phụ nữ:
Cảm giác nóng khắp người, nhất là mặt
Tính tình khó chịu, cáu gắt
Mô bì âm đạo mỏng mất xuất tiếtteo
Vú teo lại, chảy xuống
Mô xương bị mất càng lúc càng nhiều loãng xương
Tăng nguy cơ cao huyết áp, mạch vành
15
SINH SẢN NAM
Chức năng chính:
Tuyến sinh dục: sản xuất TTr và hormon
sinh dục
Cơ quan sinh dục phụ: đào thải chất cặn
bả, duy trì nòi giống
16
THIẾT ĐỒ CẮT NGANG CƠ QUAN SS NAM
17
18
1. CẤU TẠO TINH HOÀN:
TH nằm trong bìu, treo bởi các dây chằng
TH nặng 40g, ĐK 4,5cm, hình bầu dục
TH được chia làm nhiều(400) tiểu thùy
Mỗi tiểu thùy 2-4 ống sinh tinh xoắn, đây là
nơi sx TTr
80% TH của người lớn là ống sinh tinh
20% còn lại là mô liên kết
Nhiệt độ thích hợp để sx TTr là thấp hơn 3¨C
nhiệt độ cơ thể
Mạng Pampniform làm lạnh máu trước khi đến
TH
19
Màng ngăn máu - tinh hòan:
Thành của ống sinh tinh được tạo thành : tb mầm nguyên
thủy+ tb Sertoli
Tb Sertoli trãi dài từ màng đáy đến lòng ống sinh tinh
Ơû gần màng đáy tb Sertoli kế cận nhau gắn chặt vào
nhau nhờ những liên kết chặt ( liên kết vòng bịt)
Các liên kết chặt này không cho các phân tử lớn qua lại
từ khỏang kẽ sang lòng ống sinh tinh được, tạo ra thành
màng ngăn máu tinh hòan
20
Màng ngăn máu –tinh hòan vẫn cho các steroit và
các tế bào mầm đang trưởng thành xuyên qua để đi
vào lòng ống sinh tinh
Quá trình di chuyển này diễn ra mà không làm phá
hủy màng ngăn là do liên tục có sự phá vỡ liên kết
chặt phía trên và sự hình thành liên kết chặt ở phía
dưới
Dịch trong lòng ống sinh tinh có nhiều: androgen,
estrogen, K, inostiol, glutaic và aspartic acid
21
Ngăn không cho chất độc hại trong máu tác động lên
tb mầm
Ngăn các phản ứng miễn dịch giữa các sản phẩm
sinh ra trong quá trình trưởng thành, hay phân chia
của tế bào mầm với hệ thống miễn dịch trong máu
22
23
2. SỰ TẠO TINH TRÙNG:
SX TTr liên tục từ lúc dậy thì đến khi chết
100-200 triệu TTr được tạo ra mỗi ngày
Các tinh nguyên bào ( TNB) phải phân chia tế
bào để đảm bảo số lượng lớn Ttr được tạo ra
trong ngày. Khác với nữ số lượng trứng sinh ra
nhất định và giảm dần theo thời gian
Khi trưởng thành TNB biến thành tinh bào bậc
1
Mỗi tinh bào 1 sẽ gián phân giảm nhiễm qua 2
giai đoạn
24
Giai đoạn 1: tạo ra 2 tinh tử bậc 2
Giai đoạn 2: cho ra 4 tinh tử
Mỗi tinh tử có 22 NST cơ thể và 1 NST giới tính
Tinh tử khi trưởng thành sẽ thành tinh trùng
Một tinh nguyên bào phân chia và trưởng thành con
cháu của nó vẫn còn nối với nhau bằng cầu bào
tương cho đến gđ cuối cùng của tinh tử
Nhờ vậy mà đảm bảo tính đồng bộ của mỗi clôn tế
bào mầm
Theo ước tính mỗi tinh nguyên bào sẽ cho ra 512 tinh
tử
Mỗi tế bào mầm nguyên thủy mất 74 ngày mới cho ra
được tt trưởng thành
25
Tinh trùng có cấu tạo 3 phần:
Phần đầu: chứa nhân và thể cực đầu. Trong thể cực
đầu có chứa các men thủy phân và men phân hủy
protein. Các men này giúp tinh trùng xuyên qua vỏ
trứng và nút nhày cổ TC
Phần thân: chứa nhiều ty thể tạo năng lượng cho sự
di chuyển
Phần đuôi: giúp cho sự chuyển động
26
Sau quá trình biến đổi tinh tử thành tinh trùng nó bắt
đầu được đưa vào mào tinh. Mất 24 ngày mới đi qua
khỏi mào tinh
Trong thời gian này nó tiếp tục trưởng thành và có
được cử động
Tinh trùng được đưa vào âm đạo do được bơm từ ống
dẫn tinh
Tinh trùng từ tinh dịch sau khi phóng tinh không thể
thụ tinh được
Phải qua 4-6 giờ nằm trong đường sinh sản nữ, chịu
sự biến đổi “tạo khả năng”
27
Quá trình thụ tinh trong ống nghiệm chỉ xảy ra sau khi
TT được rửa sạch dịch của túi tinh chứng tỏ những
chất trong đường sinh sản nữ rửa sạch hay trung hoà
các chất nằøm trên tinh trùng nếu không những chất
này ngăn cản TT kết hợp với trứng
28
QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TINH TRÙNG
29
3. HIỆN TƯỢNG CƯƠNG
Sự giãn nở các tiểu động mạch máu đổ dồn về mô
xốp
Khi các mô xốp chưa đầy máucác TM sẽ bị ép, làm
cản máu khó thoát ra dương vật cương cứng
Trung khu phối hợp gây phản ứng cương nằm ở đọan
tủy lưng
Trung khu này nhận xung động hướng tâm từ bộ phận
nhận cảm ở cơ quan sinh dục
30
31
và từ hệ TKTW khi có kích thích tình dục về mặt tâm lý
( nhìn hình ảnh khiêu gợi, ngưởi mùi hương, âm
thanh.)
Trung khu này phát động xung ly tâm theo dây thần
kinh tạng từ vùng chậu đến dương vật
Nitric oxit là chất dẫn truyền thần kinh của hệ TK phó
giao cảm gây hiện tượng cương
Hiện tượng cương chấm dứt khi có luồng xung động
giao cảm làm co tiểu động mạch
32
4. HIỆN TƯỢNG PHÓNG TINH
Là PX tủy sống bao gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn tiết tinh: tinh dịch được tiết ra và di chuyển
vào niệu đạo do sự co thắt cơ trơn ống dẫn tinh và túi
tinh
Giai đoạn phóng tinh thật sự: tinh dịch từ niệu đạo
được các cơ bầu hang co thắt làm bắn ra khỏi niệu
đạo vào lúc đạt đến mức độ đỉnh điểm
PX phóng tinh do luồng TK hướng tâm xuất phát từ
các bộ phận cảm giác đụng
33
34
Chạm ở đầu dương vật, đến tuỷ sống qua TK thẹn
trong
Trung khu PX phóng tinh nằm ở đoạn tủy lưng dưới
cùng và đoạn tuỷ thiêng trên cùng
Tinh dịch có chứa TT và các chất tiết của túi tinh,
tuyến tiền liệt, tuyến Cowper, tuyến niệu đạo
Mỗi lần phóng tinh từ 3-5ml tinh dịch
Trong 1ml tinh dịch có khoảng 100 triệu TT
35
Tinh dịch và TT sẽ giảm nhanh nếu số lần giao hợp
gần nhau
50% đàn ông có lượng tinh trùng 20-40 triệu/ml
Khi số lượng <20 triệu/ml thì vô sinh
Tinh trùng di chuyển tốc độ 3mm/phút trong đường
sinh sản nữ
Sau khi giao hợp mất 30-60 phút TT mới di chuyển
đến vòi trứng
36
5. HORMON ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG SINH
TINH
Trục GnRH-LH/FSH-tinh hoàn có vai trò quan trọng
điều hòa họat động sinh tinh
Lúc dậy thì khi FSH gia tăng bài tiết, các tinh nguyên
bào bắt đầu hoạt hoá
FSH hoạt hoá tế bào Sertoli tế bào này thì rất cần cho
quá trình phân bào của tế bào mầm
LH kích thích tế bào Leydig bài tiết testosteron
37
38
Nồng độ testosteron tại chổ phải hơn huyết
tương 100 lần để hoàn tất gđ cuối quá trình
sinh tinh
Đàn ông bị bệnh thiếu LH thì lượng
testosteron ngoại sinh liều thay thế không đủ
để duy trì hoạt động sinh tinh
Nếu FSH & LH bài tiết quá ít thì sự tạo tinh
vẫn diễn ra nếu có testosteron nồng độ cao
nhưng số lượng TT thì giảm đáng kể mà hình
dạng TT thì bt. Chỉ cần làm LH hay FSH về
bình thường thì số lượng TT sẽ tăng
39
FSH & LH không tác động trực tiếp lên tế bào mầm
mà tác động lên tế bào Sertoli (FSH ) và Leydig (LH )
40
6. CHỨC NĂNG NỘI TIẾT TINH HOÀN
Testosteron là hormon chính của TH
Được sinh tổng hợp từ cholesterol trong tế bào
Leydig và 1 phần ở vỏ thượng thận
Ngày bài tiết 4-9mg
Sự bài tiết testoterone bị điều khiển bởi LH
Testosteron còn có tác động ức chế bài tiết
LH
Phát triển & di trì phái tính thứ phát
Tác động lên chuyển hoá protein làm tăng
trưởng cơ thể
41
Testosteron cùng FSH duy trì hoạt động sinh tinh
Dương vật tăng chiều dài và ĐK, bìu sậm màu
Túi tinh và tuyến tiền liệt lớn
Giọng nói trầm do dây thanh âm dày
Năng động, gây sự, thích con gái
Vai rộng, cơ bắp nở
Chất nhày bài tiết nhiều ở da-> mụn
Sụn đầu xương hóa cốt, cuối cùng làm ngưng pt
chiềucao
42
ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG TINH HOÀN
43
ĐIỀU HÒA HỌAT ĐỘNG TINH HÒAN:
Hoạt động tinh hoàn chịu sự ảnh hưởng FSH & LH
FSH tác động nuôi dưỡng tế bào Sertoli
FSH + các Androgen duy trì chức năng tạo tinh trùng
của TH
FSH kích thích bài tiết ABP( androgen -binding-
protein) và hormomn Inhibin
Inhibin lại có tác dụng ức chế FSH
LH tác động nuôi dưỡng tết bào Leydig
44
Vai trò của Inhibin:
Tesroteron tác dụng điều hòa ngược làm giảm
LH huyết tương nhưng không tác dụng lên
FSH( trừ khi lượng testoteron lớn)
Inhibin đươc bài tiết từ tế bào Sertoli có tác
dụng điều hòa ngược âm tính lên sự bài tiết
FSH
Người bị teo các ống sinh tinh nhưng có lượng
testoteron và LH bình thường, lượng FSH
trong huyết tương tăng cao, chứng tỏ tế bào
Sertoli suy yếu-> inhibin không được bài tiết
45
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC: (H 46.3 TR 143)
Giả thuyết nếu cắt bỏ 2 TH thì lượng FSH, LH
tăng nhiều
Testoteron ức chế LH do tác đông trực tiếp
lên tuyến yên trước và còn do tác động lên
trên vùng dưới đồi làm giảm GnRH
Inhibin thì tác động trực tiếp trên tuyến yên
trước làm ức chế FSH
Dưới tác động của LH, số lớn testoteron tại
chổ được bài tiết bởi tb Leydig tiếp xúc với mô
bì ống sinh tinh, như thế tb Sertoli sẽ có nống
độ androgen tại chổ đủ cao mới duy trì họat
động sinh tinh được
46
Nếu chích testoteron ngọai sinh vào nó sẽ ức chế tb
Leydig nên không tạo được nồng độ testoteron tại chổ
đủ lớn cho sự tạo tinh-> số lượng TT giảm ( ý tưởng
thuốc ngừa thai cho nam ) nhưng không thực hiện
được do testoteron ngoại sinh gây nên tích tụ muối và
nước-> bệnh lý tim mạch
47
SINH LÝ SINH SẢN NỮ
Chu kỳ kinh nguyệt:
Chu kỳ buồng trứng
Chu kỳ tử cung
Chu kỳ âm đạo
48
SINH LÝ SINH SẢN NỮ
49
CƠ QUAN SINH DỤC NGOÀI
50
CƠ QUAN SINH DỤC TRONG
51
Chu kỳ buồng trứng:
Ngay khi sinh ra bé gái có nhiều nang trứng nguyên thủy
Mỗi nang chứa 1 trứng chưa trưởng thành
Khi dậy thì, nang tăng kích thước hình thành hốc, chứa
dịch nang
Ngày thứ 6 của chu kỳ một trong 2 buồng trứng có 1
nang pt nhanh-> nang trội, các nang khác thì thoái triển-
> nang thoái hoá
Nữ được chích chế phẩm Gonadotropin nhiều nang
trứng cùng pt
52
Nang trưởng thành ( nang de Graf) có tế bào của lớp vỏ
trong là nguồn cung cấp estrogen lưu hành trong máu
Ngoài ra các tb hạt cũng sx estrogen đổ vào dịch nang
Ngày thứ 14 chu kỳ nang de Graf căng phồng quá mức
-> vở ra giải phóng trứng vào ổ bụng
Trứng được tua viền hứng lấy và đưa vào vòi trứng và
vận chuyển đến TC
Nếu không được thụ tinh trứng sẽ thoát ra ngoài qua
ngã âm đạo
53
HÌNH ẢNH TRỨNG
54
Nang trứng sau khi vở sẽ chứa đầy máu rất nhanh tạo
ra thể xuất huyết
Lớp tb vỏ và tb hạt bắt đầu tăng sinh
Cục máu đông nhanh chống biến thành những tb thể
vàng-> tạo thành thể vàng
Nếu có thai thể vàng bắt đầu pt mạnh, tb thể vàng tiết
nhiều estrogen và progesteron
Nếu không có thai thể vàng sẽ thoái hoá vào ngày
thứ 24 của chu kỳ-> biến thành mô sẹo-> thể trắng
55
Bào thai BT có 7 triệu nang trứng nguyên thủy
Khi sinh chỉ còn 1 triệu trứng
Chúng bắt đầu quá trình giảm phân I và dừng lại ở tiền
kỳ dưới dạng trứng sơ cấp
Khi dậy thì 1 số trứng sơ cấp thoái hoá nên chỉ còn lại
khoảng 300,000 trứng
Mỗi chu kỳ kinh nguyệt có 1 trứng được trưởng thành
Suốt thời gian sinh sản của người phụ nữ chỉ có 500
trứng trưởng thành
56
Ngay trước khi rụng trứng, quá trình phân chia giảm
nhiểm lần thứ nhất hòan tất cho ra 2 tb con. Một gọi
là trứng thứ cấp tiếp nhận hầu hết bào tương, một gọi
là thể cực thứ nhất (phân chia nhỏ rồi biến mất)
Trứng thứ cấp nếu có 1 tinh trùng chui vào, nó sẽ
được TT kích thích nó sẽ bắt đầu quá trình gián phân
II tạo ra thể cực thứ hai và 1 trứng thực sự
57
CHU KỲ TỬ CUNG
58
CHU KỲ TỬ CUNG
Vào cuối chu kỳ KN nội mạc TC bị tróc hết đến lớp sâu
nhất
Ngày thứ 5 ->14 do ảnh hưởng estrogen từ nang trứng
đang pt, NMTC tăng sinh chiều dày rất nhanh
Các tuyến TC giãn và dài ra-> gđ tăng sinh NMTC
Sau khi trứng rụng NMTC pt rất nhiều mạch máu, phù
nề dưới tác dụng của estrogen và progesteron từ thể
vàng
59
Các tuyến cuộn lại và xuất tiết nhiều dịch-> gđ xụất
tiết hay gđ thể vàng
Không thụ thai-> thể vàng thoái hoá-> nguồn hormon
cung cấp bị thiếu hụt đi, làm NMTC mỏng đi-> mạch
máu càng bị xoắn thêm
Các điểm hoại tử bắt đầu xuất hiện rồi càng lan rộng,
các động mạch bị xoắn hoại tử-> xuất huyết tạo thành
máu kinh
Sự co thắt Đm xoắn có lẻ do chất prostaglandin được
tiết ra ở đây
60
Thời gian hành kinh từ 3-7 ngày
Lượng máu mất trung bình 30ml
Máu kinh: mảnh vụn mô, prostaglandin và nhiều
fibrinolysin tiết từ mô nội mạc TC, fibrinolysin làm tan
cục máu đông làm máu kinh không động
Trong giai đoạn trước khi rụng trứng estrogen làm cho
chất nhày CTC loãng và kiềm, tạo ĐK cho TT tồn tại
và di chuyển được
61
CHU KỲ ÂM ĐẠO
Do ảnh hưởng estrogen mô bì âm đạo bị sừng
hoá
Dưới ảnh hưởng progesteron âm đạo tiết chất
nhày đặc, mô bì tăng sinh và tẩm nhuận BC
62
BIẾN ĐỔI CHU KỲ Ở VÚ
Estrogen làm pt ống dẫn của tuyến vú,
progesteron làm pt các tiểu thùy và nang
Trước khi có KN 10 ngày vú hơi to lên do các
ống dẫn bị căng, có xung huyết và phù mô kẽ
của vú
63
DẤU HIỆU RỤNG TRỨNG
Sự bài tiết hormon LH lên đến đỉnh điểm trong 36-38h->
rụng trứng
Sau khi thoát ra khỏi nang trứng có thể sống 72 giờ nhưng
tg thụ tinh thì ngắn hơn
Giao hợp 1 lần vào ngày rụng trứng: 36%. Sau khi rụng
trứng tỉ lệ thành công là 0%
Trước khi rụng trứng 1-2 ngày là : 36%
Trước 5 ngày là: 8%
TT hiện diện trước 48h là dể thụ tinh nhất
64
65
HORMON BUỒNG TRỨNG
ESTROGEN:
Tự nhiên trong cơ thể: 17ß-estradiol, estron và estriol
Chúng được tiết: tb vỏ trong, tb hạt của trứng, thể
vàng, nhau
Hầu hết estrogen điều do BT tiết ra
Có 2 đỉnh tiết estrogen: một là trứơc khi rụng trứng,
hai giữa gđ thể vàng
66
ẢNH HƯỞNG ESTROGEN LÊN CƠ THỂ NỮ
Làm hổ trợ sự pt nang trứng, tăng cử động vòi trứng
Tăng dòng máu ở TC, tăng lượng cơ TC, và các
protein co thắt ở TC. Dưới tác động của estrogen CTC
dể bị kích thích
Tăng sự kích thích của oxytocin lên cơ TC
Dùng estrogen thường xuyên -> phì NMTC
67
Estrogen ức chế bài tiết FSH, còn LH thì trong 1 số đk
nó sẽ ức chế, trong trường hợp khác nó lại kích thích
LH
Làm tăng kích thước tuyến yên
Dùng estrogen liều cao 4-6 ngày sau khi giao hợp ở
phụ nữ ngay ngày rụng trứng là PP ngừa thai (sáng
hôm sau) vì nó có tác dụng ngăn không cho trứng đã
thụ tinh làm tổ
68
Tăng trọng lượng ( do tăng đồng hóa protein)
Sụn xương dài hoá cốt
Gây ra hịện tượng ham muốn tình dục
Làm vú nở to lúc dậy thì-> hormon tăng trưởng vú
Phát triển phái tính thứ phát của phụ nữ
Làm giảm cholesteron huyết tương rất đáng kể->
ức chế hiện tượng xơ cứng ĐM
Tích tụ nước và muối khoáng-> tăng cân
Ưùc chế sự tạo thành mụn đầu đen hay mụn lớn
Giảm nguy cơ bệnh mạch máu nếu sau khi mãn
kinh dùng 1 liều nhỏ estrogen bổ sung
Liều lớn có thể làm tăng huyết khối do nó bắt gan
tăng sx các yếu tố đông máu
69
PROGESTERON:
Được bài tiết bởi thể vàng và nhau và nang trứng
Tử cung , vú, não là cơ quan đích của progesteron
Làm thay đổi có chu kỳ ở NMTC,CTC, ÂĐ
Kháng với estrogen trên Cơ TC-> giảm kthích và
nhạy cảm với cơ TC với oxytocin
Kích thích các nang và tiểu thùy của tuyến vú
Gây tác động điều hoà ngược lên vùng dưới đồi và
tuyến yên, dùng liều cao progesteron có tác dụng
ức chế bài tiết LH ngăn rụng trứng
70
Progesteron tác dụng sinh nhiệt nên làm tăng nhiệt
độ cơ thể khi rụng trứng ( biểu đồ thân nhiệt)
RELAXIN:
Là 1 hormon tạo ra ở thể vàng, TC, nhau, tuyến vú
Lúc mang thai nó làm giãn khớp xương mu, xương
chậu, làm mềm và nở CTC tạo thuận lợi cho quá trình
chuyển dạ và sổ thai
Ưùc chế sự co thắt Cơ TC, làm pt tuyến vú
71
ĐIỀU HOÀ CHỨC NĂNG BUỒNG TRỨNG
FSH kích thích sự trưởng thành của nang trứng vào
đầu chu kỳ kinh nguyệt
Khi phối hợp với LH, FSH làm cho nang trứng trưởng
thành ở gđ cuối
LH tăng vọt gây nên rụng trứng và tạo thể vàng
LH kích thích thể vàng bài tiết estrogen và
progesteron
72
Vùng dưới đồi bài tiết GnRH-> kt bài tiết LH, FSH
GnRH được bài tiết thành những xung nồng độ, các
xung động này thì đồng bộ với đỉnh nồng độ LH trong
máu và cần thiết cho sự bài thiết của gonadotropin
Sự dao động về tần số và biên độ xung GnRH là
quan trọng trong việc gây ra sự thay đổi nồng độ các
hormon khác có trách nhiệm trong chu kỳ KN
73
Tần số này gia tăng do tác dụng của estrogen và
giảm do progesteron và testosteron
Tần số này tăng vào cuối gđ nang trứng tạo nên
đỉnh LH
Trong gđ xuất tiết tần số này giảm là do
progesteron, nhưng đến cuối chu kì progesteron
và estrogen giảm thì tần số lại tăng trở lại
Vào thời điểm có đợt dâng cao LH các tb bài tiết
gonadotropin tăng tính nhạy cảm với GnRH vì
tần số các xung GnRH rất cao, sự tự điều chỉnh
của GnRH mà đáp ứng của tế bào bài tiết LH lên
mức tối đa 74
HIỆN TƯỢNG ĐIỀU HOÀ NGƯỢC:
Phần đầu gđ nang trứng nồng độ inhibin thấp
còn FSH thì hơi tăng, kích thích nang trứng
phát triển.
Sự bài tiết của LH được kiểm sóat bởi cơ chề
điều hòa ngược âm tính của estrogen
36-48 giờ trước rụng trứng tác dụng điều hòa
ngược của estrogen trở nên dương tính, tạo
nên đợt dâng cao LH, đó là tác nhân gây rụng
trứng. Sự bài tiết FSH cũng lên đỉnh điểm
Một nồng độ vừa phải và hằng định chất
estrogen trong máu gây ra tác động điếu hòa
ngược âm tính trên LH còn nồng độ cao gây
ra tác động dương tính
75
Tb vỏ trong cung cấp androgen cho tế bào hạt
Tb vỏ trong bài tiết estrogen gây ức chế ngược
GnRH, LH, FSH
Tb hạt bài tiết Inhibin quay lên ức chế ngược FSH
LH chỉ điều hoà bài tiết TB vỏ trong, còn TB hạt thì
được điều hoà bài tiết cả LH và FSH
76
NGỪA THAI
Nếu chưa có thai:
Dụng cụ ngừa thai: bao cao su, dụng cụ TC ( vòng
tránh thai) vòng này làm bằng chất kim loại đồng nó
có tác dụng diệt tinh trùng, tạo biến đổi môi trường
TC làm trứng không làm tổ được
Tránh ngày rụng trứng
Giao hợp gián đoạn
Xuất tinh ngoài AĐ
77
78
Thuốc: tác dụng dược lý làm ức chế FSH, LH làm
ngăn không cho rụng trứng, chất này là estrogen hay
estrogen + progesteron tổng hợp dùng liên tục 21
ngày nghỉ 7 ngày trong lúc có kinh
Đã có thai: dùng chất đối kháng với progesteron như
mifepriston để phá thai, chất này ngăn progesteron
trên NMTC làm tăng sự co thắt cơ TC, giảm sự pt
NMTC
79
80
81
Tài liệu tham khảo:
Sách Sinh lý học y khoa tập II. Nhà xuất bản y học
Tp.Hồ Chí Minh 2005.
Ganong William F. Review of Medical Physiology,
18th ed, Appeton & Lange, Connecticut, USA, 1997
Guyton Arthur C. Textbook of Medical Physiology, 8th
ed, W.B.Saunders Company, Philadelphia, USA, 1991
82
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sinh_ly_he_sinh_san_duoc_chinh_quy_18_05_2010_7428.pdf