Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất nước tinh khiết

CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ XI.1. Kết luận Dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết không những mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty TNHH Phát triển Nguồn nhân lực Tuấn Hưng mà đây còn là dự án nằm trong chiến lược chung tay cùng cộng đồng giải quyết các vấn đề xã hội như cung cấp nguồn nước uống sạch, tinh khiết cho nhân dân, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người công nhân trong nhà máy. Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước. XI.2. Kiến nghị Thị trường đang có nhu cầu lớn về nước tinh khiết, do đó việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động. XI.3. Cam kết của chủ đầu tư - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ; - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam

pdf35 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất nước tinh khiết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tải, sản xuất cơ khí, mộc dân dụng, kỹ nghệ sắt nhôm... với tổng giá trị sản xuất 9 tháng đầu năm đạt trên 100 tỷ đồng. Đứng chân trên địa bàn còn có Cụm công nghiệp Tháp Chàm góp phần tích cực giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động ở địa phương... Nhờ đó kinh tế của phường Đô Vinh đã tăng trưởng khá vững chắc. --------------------------------------------------------------------------- 8 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT Chất lượng đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao còn thể hiện rõ qua những thành tựu về lĩnh vực văn hóa - xã hội. Trong năm học qua, tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng ở bậc THCS và tiểu học đạt từ 96.2%-98.57%; hằng năm học sinh vào lớp 1 đạt 100%. Từ đầu năm đến nay, toàn phường có 4,799 lượt người dân được chăm sóc sức khỏe ban đầu, tăng 1,349 lượt người so với cùng kỳ. III.2. Khí hậu Do nằm trong khu vực có vùng khô hạn nhất cả nước nên khu vực đầu tư dự án có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình với đặc trưng là khô nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh từ 670- 1,287mm/năm. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 700 đến 800 mm ở Phan Rang và tăng dần theo độ cao lên đến 1,100 mm ở vùng núi. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27oC. Khí hậu hàng năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11; mùa khô từ tháng 12 đến tháng 8 năm sau. III.3. Địa hình- Thổ nhưỡng Địa chất của tỉnh thuộc nền địa chất granit, phức hệ Đèo Cả- Đơn Dương, giàu khoáng sản phi kim loại, nhất là nguyên vật liệu xây dựng. Thổ nhưỡng là tổ hợp 24 tổ đất phần lớn là tổ đỏ và nâu vàng (đất feralit) có chiều sâu phong hoá dày. III.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án III.4.1. Hiện trạng sử dụng đất Khu đất xây dựng dự án có diện tích 932.m2 là đất kinh doanh. III.4.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Khu vực tiến hành đầu tư dự án là khu vực đất trống. III.4.3. Cấp –Thoát nước Nguồn cấp thoát nước đầy đủ. III.5. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận lợi để tiến hành thực hiện. Các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nhất là kinh nghiệm của chủ đầu tư là những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nước tinh khiết. --------------------------------------------------------------------------- 9 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN IV.1. Quy mô dự án Dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết được đầu tư trên khu đất có tổng diện tích 932.m2 với công suất hơn 2,000,000 lít/năm. Trong đó bao gồm: - 90,000 Bình 21 lít/năm - 108,000 Chai 1.5 lít/năm - 144,000 Chai 0.5 lít/năm - 144,000 Chai 0.3 lít/năm. IV.2. Các hạng mục công trình STT HẠNG MỤC Đơn vị Diện tích 1 Nhà xưởng m2 200 2 Nhà ở m2 75 3 Sảnh m2 33 4 Nhà bếp+ phục vụ m2 42 5 Nhà vệ sinh m2 27 6 Sân đường nội bộ m2 65.0 7 Cây xanh m2 56.0 TỔNG m2 498.0 IV.3. Thời gian thực hiện dự án Dự án bắt đầu xây dựng từ tháng 11 năm 2013 đến tháng 12 năm 2012 và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2013. Dự án có vòng đời 15 năm. --------------------------------------------------------------------------- 10 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN V.1. Hình thức phân phối V.1.1. Các loại sản phẩm Nước tinh khiết do nhà xưởng sản xuất bao gồm 4 loại: - Bình 21 lít - Chai 1.5 lít - Chai 0.5 lít - Chai 0.3 lít V.1.2. Hình thức phân phối - Sỉ - Lẻ V.2. Phân khúc thị trường Sản phẩm phân phối trong địa bàn tỉnh Ninh Thuận và hướng tới thị trường: - Cảng cá ( phục vụ cho thuyền ra khơi) - Công sở, trường học - Các đại lý bán lẻ trên toàn tỉnh. V.3. Quy trình thực hiện V.3.1. Chuẩn bị các thủ tục Phần lớn người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm nước tinh khiết đóng chai vì nó có mùi vị dễ chịu hơn nhiều so với nước máy (không có mùi clo), vừa an toàn, vừa có chất lượng tốt hơn. Để bán được loại nước này chúng tôi đã hoàn tất các thủ tục cấp phép như bản công bố tiêu chuẩn, chất lượng; Giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm; Giấy chứng nhận bản quyền thương hiệu; Sở hữu trí tuệ; Giấy chứng nhận công nhân đã được đào tạo, Giấy khám sức khỏe, Đăng ký nhãn mác. V.3.2. Nguồn nước Chúng tôi sử dụng nguồn nước từ nước máy để sản xuất thành nước tinh khiết. Nguồn nước này phải được xét nghiệm, kiểm tra các chỉ tiêu lý, hóa và vi sinh trước khi thực hiện quy trình sản xuất. V.3.3. Khử sắt, mangan Nước được chảy qua bộ lọc với vật liệu là các chất có khả năng ô xy hóa mạnh để chuyển sắt 2 thành sắt 3, kết tủa và được xả ra ngoài. Quá trình này cũng đồng thời xử lý mangan và mùi hôi của khí H2S (nếu có). Sau đó, nước được đưa vào sản xuất hoặc tiếp tục phải xử lý. V.3.4. Làm mềm, khử khoáng Nước thô được xử lý lọc qua hệ trao đổi ion (Cation-Anion), có tác dụng lọc những ion dương (Cation): Mg2+, Ca2+, Fe3+, Fe2+, và những ion âm (Anion) như: Cl-, NO3-, NO2-,... Nước được xử lý qua hệ thống này sẽ được đưa vào bồn chứa hoặc tiếp tục được xử lý. --------------------------------------------------------------------------- 11 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT V.3.5. Lọc thô, khử mùi khử màu Dùng bộ lọc tự động xúc xả với nhiều lớp vật liệu để loại bỏ bớt cặn thô trên 5 micron, khử mùi và màu (nếu có). Các giai đoạn trên thực chất là để bảo vệ, tăng tuổi thọ của hệ thống màng RO trong công đoạn sản xuất chính sau đây. + Lọc thẩm thấu ngược Nước được bơm (cao áp) qua hệ thống màng thẩm thấu ngược (Reverse Osmosis). Tùy theo chế độ điều chỉnh, màng RO sẽ cho khoảng 25 - 75% lượng nước tinh khiết đi qua những lỗ lọc cực nhỏ, tới 0.001 micron. Phần nước còn lại, có chứa những tạp chất, những ion kim loại ... sẽ được xả bỏ hoặc được thu hồi để quay vòng. Phần nước tinh khiết không còn vi khuẩn, virus và các loại khoáng chất đạt tiêu chuẩn nước đóng chai sẽ được tích trữ trong bồn chứa kín. + Tái diệt khuẩn bằng tia cực tím Trong quá trình lưu trữ, nước tinh khiết có khả năng bị nhiễm khuẩn từ không khí nên trước khi đóng chai rất cần tái tiệt trùng bằng tia UV (Ultra-violet light) để diệt khuẩn. Sau đó đưa qua hệ thống lọc tinh 0.2µm để loại bỏ xác vi khuẩn (nếu có). V.3.6. Đóng bình, chai Sau khi qua tất cả các quy trình trên, nước được bơm ra hệ thống chiết rót để đóng chai. - Chuẩn bị nắp: Nắp được lấy từ kho đưa vào khu vực rửa nắp để rửa bằng nước thành phẩm qua 04 giai đoạn như: + Giai đoạn 1: Kiểm tra, rửa lần 01 loại bỏ cặn trong quá trình vận chuyển, lần 2 rửa sạch chuyển qua giai đoạn 2. + Giai đoạn 2: Ngâm nắp đã rửa bằng dung dịch tiệt trùng. + Giai đoạn 3 và 4: Tương tự như giai đoạn 1 và 2. Sau đó đưa vào ngăn chứa nắp trong hệ thống để chuẩn bị sản xuất. - Chuẩn bị vỏ bình, vỏ chai: + Giai đoạn 1: Vỏ bình, vỏ chai được tập trung tại phòng sơ chế để chà rửa sạch sẽ, xúc rửa lần thứ nhất bằng hóa chất tiệt trùng dùng cho thực phẩm. + Giai đoạn 2: Tiệt trùng vỏ bình, vỏ chai Vỏ bình tiếp tục được đưa vào máy tự động súc rửa và phải tráng lại bằng nước thành phẩm (nước tinh khiết). Hóa chất tiệt trùng phải là loại được kiểm nghiệm, có tính sát trùng mạnh nhưng không để lại mùi, phân hủy nhanh, không ảnh hưởng đến chất lượng nước. + Giai đoạn 3: Vỏ bình, vỏ chai được chuyển qua máy chiết nước, đóng nắp tự động. + Giai đoạn 4: Bình, chai được đưa qua băng tải để được kiểm tra lần cuối trước khi đưa ra thành phẩm. - Giai đoạn cuối: Bình, chai thành phẩm được chuyển qua kho trung chuyển. Bộ phận đảm bảo chất lượng kiểm tra lần cuối. Sau hai ngày có kết quả kiểm nghiệm chuyển qua kho bảo quản và phân phối. --------------------------------------------------------------------------- 12 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng + Phù hợp với quy hoạch được duyệt. + Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt. + Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường. + Không gần các nguồn chất thải độc hại. + Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới cung cấp chung. VI.2. Giải pháp xây dựng Xây dựng nhà tiền chế: nhà xây gạch, lợp mái tôn, đóng Laphong nhựa. 1 Tổng diện tích khu đất m2 932.9 2 Diện tích xây dựng m2 442 3 Mật độ xây dựng % 47.4% VI.3. Giải pháp kỹ thuật VI.3.1. Hệ thống điện Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình được bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện được tuân thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành. VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nước Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước: + Nước sinh hoạt. + Nước cho hệ thống chữa cháy. + Nước dùng cho sản xuất nước tinh khiết Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định. VI.3.3. Hệ thống chống sét Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn. Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 Ω và được tách riêng với hệ thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện. Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ. Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành. --------------------------------------------------------------------------- 13 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại. Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy, sử dụng thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra. Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) được đấu nối đến từng phòng. --------------------------------------------------------------------------- 14 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VII.1. Đánh giá tác động môi trường VII.1.1. Giới thiệu chung Dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết được xây dựng tại phường Đô Vinh, TP.Phan Rang –Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; - Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt GMP (Good Manufacturing Practice) - Quy trình vệ sinh công nghiệp SSOP - Tiêu chuẩn quốc tế SQF 2000CM HACCP/ISO 9001 “Thực phẩm – Chất lượng – An toàn” VII.2. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án “Nhà máy sản xuất nước tinh khiết” sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến --------------------------------------------------------------------------- 15 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án + Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đường thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng + Ô nhiễm không khí Khí thải của các phương tiện: - Với dây chuyền công nghệ hiện đại, phần lớn máy móc, thiết bị sẽ thực hiện hết các công đoạn sản xuất nên dự án khi đi vào hoạt động ổn định số lượng lao động chỉ khoảng 10 người, do đó các phương tiện vận chuyển bao gồm 1 xe trọng tải 1.4 tấn, 1 xe trọng tải 5 tạ và khoảng 10 xe máy các loại. Khí thải của các phương tiện chứa bụi SO2, NOx, CO, các chất hữu cơ bay hơi (VOC) làm tăng tải lượng các chất ô nhiễm trong không khí. + Ô nhiễm tiếng ồn Nguồn ồn phát sinh là do hoạt động của máy móc thiết bị vận chuyển nguyên nhiên vật liệu trong khu vực dự án và tiếng ồn do máy móc, thiết bị sản xuất. Tiếng ồn từ phương tiện vận chuyển nguyên nhiên vật liệu gián đoạn, không liên tục và độ ồn không cao, có thể kiểm soát được. Tiếng ồn từ máy móc, thiết bị sản xuất: vì dây chuyền công nghệ sử dụng thiết bị máy móc hiện đại, có các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn cục bộ ngay tại máy móc nên độ ồn phát sinh này không đáng kể. + Ô nhiễm nước thải Nước thải sinh hoạt: có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như sau: - Các chất hữu cơ: giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước, ảnh hưởng đến động thực vật thủy sinh. - Các chất rắn lơ lửng: ảnh hưởng đến chất lượng nước, động thực vật thủy sinh. - Các chất dinh dưỡng (N, P): gây hiện tượng phú dưỡng hóa, ảnh hưởng tới chất lượng nước trong khu vực. --------------------------------------------------------------------------- 16 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT - Các vi khuẩn gây bệnh: nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả; Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột; Nước mưa chảy tràn: vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. + Ô nhiễm do chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ yếu là các thực phẩm dư thừa và các loại rác thải khác như giấy bìa, chai nhựa,.....Chất thải rắn sinh hoạt tính trung bình 0.5 kg/người/ngày. Với lượng công nhân viên là 10 người, vậy khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực dự án sẽ khoảng 5kg/ngày. Chất thải nguy hại: chất thải nguy hại là các chất thải cần có biện pháp quản lý đặc biệt. Chất thải nguy hại phát sinh của dự án chủ yếu là: găng tay, giẻ lau, mực in thải, bóng đèn huỳnh quang thải,.....nhưng lượng phát sinh không lớn. VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm lượng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. - Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. - Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: - Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. - Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn - Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu vực dự án. - Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. - Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng + Giảm thiểu ô nhiễm không khí Trồng cây xanh: nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh cho khu ở, dự án sẽ dành 10% diện tích đất để trồng cây xanh thảm cỏ. - Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong --------------------------------------------------------------------------- 17 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió. +Giảm thiếu ô nhiễm từ quá trình sản xuất: Khu vực sản xuất được thiết kế theo tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practice) Khu vực sản xuất có lối ra vào riêng biệt cho người vận hành, có lối vào, ra riêng biệt dùng để chuyển nguyên vật liệu sản xuất, hàng hóa thành phẩm. Lối vào, ra dành cho người có phận sự, được trang bị đèn diệt côn trùng. Khu vực sản xuất đảm bảo thông thoáng, vô trùng. Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ (nếu cần thiết) phải có khả năng diệt khuẩn. Nếu có điều kiện, nên trang bị hệ thống cảnh báo rủi ro... Trước khi vào khu vực sản xuất để làm việc, công nhân bắt buộc phải qua các thao tác sau: Bước 1 : Phòng thay trang phục Có phòng riêng cho nhân viên thay trang phục bảo hộ lao động trước khi vào khu vực sản xuất. Bước 2 : Phòng khử trùng Người có phận sự khi vào khu vực sản xuất bắt buộc phải qua phòng có hệ thống khử trùng. Bước 3: Vệ sinh tay Thực hiện thao tác rửa tay theo tiêu chuẩn bắt buộc. Làm khô tay bằng máy hong khô, mang khẩu trang và găng tay y tế tiệt trùng. Bước 4 : Tiệt trùng ủng Nhúng ủng vào hồ nước khử trùng trước khi vào phòng sản xuất. (Lưu ý, chỉ cho người của cơ quan chức năng vào kiểm tra khi họ được giao thực thi nhiệm vụ, có thẻ ngành và cũng \bắt buộc phải qua các khâu tiệt trùng như trên. Tuyệt đối không để người lạ, người không có phân sự vào khu vực sản xuất) + Giảm thiểu tiếng ồn Ban quản lý khu của dự án sẽ định kì kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng. + Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. VII.4. Kết luận Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH Phát triển Nguồn nhân lực Tuấn Hưng đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường. --------------------------------------------------------------------------- 18 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án “Nhà máy sản xuất nước tinh khiết” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình. --------------------------------------------------------------------------- 19 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư VIII.2.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nhà máy sản xuất nước tinh khiết”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án là 2,172,623,000 đồng (Hai tỷ một trăm bảy mươi hai triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn đồng) bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Dự phòng phí và chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng.  Chi phí xây dựng Dự án nhà máy sản xuất nước tinh khiết được đầu tư xây dựng đáp ứng được những yêu cầu chung thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh. Dự án được xây dựng trong vòng gần 2 tháng từ tháng 11/ 2012 đến tháng 12/ 2012. Nhà xưởng được xây theo mô hình nhà thép tiền chế là loại hình công trình nhà xưởng làm bằng kết cấu thép được sản xuất, chế tạo sẵn ngay từ trong nhà máy. Nhà thép tiền chế thường được làm theo yêu cầu bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật đã chỉ định sẵn. Nhà thép tiền chế được xây dựng với chi phí thấp, thời gian xây dựng nhanh, chi phí bảo dưỡng thấp và dễ dàng mở rộng thêm trong tương lai. Xung quanh khuôn viên xưởng được trồng cây xanh tạo sự thoáng mát. Theo kế hoạch thì dự án đi vào hoạt động vào đầu năm 2013 sau khi hoàn thành các giai đoạn đầu tư. Chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau: ĐVT: 1000VNĐ Suất xây STT HẠNG MỤC Đơn vị Diện tích Thành tiền dựng / m2 1 Nhà xưởng m2 200 1,380 276,000 2 Nhà ở m2 75 1,695 127,125 3 Sảnh m2 33 256 8,448 4 Nhà bếp+ phục vụ m2 42 1,460 61,320 5 Nhà vệ sinh m2 27 320 8,640 6 Sân đường nội bộ m2 65 176 11,440 7 Cây xanh m2 56 120 6,720 TỔNG m2 498.0 499,693  Chi phí thiết bị Máy móc thiết bị cho dự án nhà máy sản xuất nước tinh khiết được lắp đặt theo công nghệ Italia. Bao gồm các máy móc thiết bị cơ bản sau: Máy bơm nước, cột lọc đa tầng, cột làm mềm nước, cột lọc than hoạt tính, bộ lọc tinh, bồn chứa nước, bơm tăng áp, bộ lọc RO, bộ lọc khuẩn, bộ Ozone khử trùng, đèn UV khử trùng diệt khuẩn, Tủ điện điều khiển, Vật tư đường ống hệ thống, bồn xúc rửa bình, chai, băng chuyền, mâm sấy màng co và các thiết bị khác được lắp đặt tại nhà ở và nhà bếpTổng chi phí máy móc thiết bị là: 1,565,262,000 đồng ( Một tỷ năm trăm sáu mươi lăm triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn đồng) ( Bảng hạng mục chi tiết máy móc thiết bị được đính trong phụ lục kèm theo) --------------------------------------------------------------------------- 20 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT  Chi phí dự phòng Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”. => Chi phí dự phòng (GXl+Gtb )*5%= 103,248,000 đồng VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư ĐVT: 1,000 VNĐ GT GT STT HẠNG MỤC VAT TRƯỚC THUẾ SAU THUẾ I Chi phí xây dựng 454,266 45,427 499,693 II Chi phí máy móc thiết bị 1,422,965 142,297 1,565,262 III Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 93,862 9,386 103,248 TỔNG ĐẦU TƯ (chưa có lãi vay xây dựng) 2,168,203 Chi trả lãi vay trong thời gian xây dựng 4,420 TỔNG ĐẦU TƯ (có lãi vay xây dựng) 2,172,623 VIII.2.3. Vốn lưu động Ngoài những khoản đầu tư ban đầu về xây dựng nhà xưởng và mua sắm máy móc thiết bị, khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động trong quá trình sản xuất của nhà máy. Vốn lưu động của dự án bao gồm khoản phải thu bằng 15 % doanh thu, khoản phải trả bằng 10% chi phí hoạt động và nhu cầu tồn quỹ tiền mặt bằng 10 % doanh thu. Bảng vốn lưu động 5 năm đầu của dự án ĐVT: 1,000 VNĐ Năm 2013 2014 2015 2016 2017 0 1 2 3 4 5 Khoản phải thu (AR) 205,228 234,684 267,540 304,151 328,483 Thay đổi trong khoản phải thu (205,228) (29,456) (32,856) (36,611) (24,332) ( (+)AR = ARt-1-ARt ) Khoản phải trả (AP) 84,500 89,732 95,337 101,343 107,452 Thay đổi trong khoản phải trả (84,500) (5,232) (5,605) (6,006) (6,109) ( (+)AP = APt-1-APt ) Số dư tiền mặt (CB) 136,819 156,456 178,360 202,767 218,989 Thay đổi số dư tiền mặt 136,819 19,638 21,904 24,407 16,221 ( (+)CB = CBt-CBt-1 ) --------------------------------------------------------------------------- 21 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN IX.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư ĐVT : 1,000 VNĐ Thành tiền Thành tiền STT Khoản mục chi phí VAT trước thuế sau thuế 1 Chi phí xây dựng 454,266 45,427 499,693 2 Chi phí máy móc thiết bị 1,422,965 142,297 1,565,262 3 Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 93,862 9,386 103,248 TỔNG ĐẦU TƯ 1,971,093 197,109 2,168,203 Lãi vay trong thời gian xây dựng 4,420 Tổng có lãi vay xây dựng 2,172,623 IX.2. Tiến độ sử dụng vốn Dự kiến dự án “Nhà máy sản xuất nước tinh khiết” được đầu tư xây dựng trong gần hai tháng cuối năm 2013 ( tháng 11 và tháng 12). Tiến độ được triển khai theo kế hoạch như sau: ĐVT: 1,000 VNĐ STT Hạng mục Tháng 11/2012 Tháng 12/2012 1 Chi phí xây dựng 166,564 333,129 2 Chi phí máy móc thiết bị 521,754 1,043,508 6 Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 34,416 68,832 Tổng chưa có lãi vay xây dựng 722,734 1,445,469 Lãi vay xây dựng 4,420 Tổng có lãi vay xây dựng 722,734 1,449,889 IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án. ĐVT: 1,000 VNĐ Tháng Tháng Tỷ lệ STT Hạng mục Tổng 11/2012 12/2012 (%) 1 Vốn chủ sở hữu 289,094 582,607 871,701 40% 2 Vốn vay 433,641 867,281 1,300,922 60% Cộng 722,734 1,449,889 2,172,623 100% Với tổng mức đầu tư 2,172,623,000 đồng (Hai tỷ một trăm bảy mươi hai triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn đồng). Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn: 871,701,000 đồng ( Tám trăm bảy mươi mốt triệu bảy trăm lẻ một nghìn đồng) bao gồm 40% tổng đầu tư (không có lãi vay) tương đương với: 867,281,000 đồng (Tám trăm sáu mươi bảy triệu hai trăm tám mươi mốt nghìn đồng) và lãi vay trong thời gian xây dựng là : 4,420,000 đồng (Bốn triệu bốn trăm hai mươi nghìn đồng). Vốn vay 60% tương đương với 1,300,922,000 đồng (Một tỷ ba trăm triệu chín trăm hai mươi hai nghìn --------------------------------------------------------------------------- 22 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT đồng). Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 60 tháng bắt đầu vay năm 2013 với lãi suất 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 8 tháng và thời gian trả nợ là 52 tháng. Phương thức vay vốn: Chi trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ gốc từ 1/7/2013. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ. Theo dự kiến thì đến cuối năm 2017 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: ĐVT: 1,000 VNĐ Dư nợ Vay nợ Trả nợ Trả lãi Dư nợ cuối Ngày Trả nợ gốc đầu kỳ trong kỳ trong kỳ vay kỳ 01/11/12 - 433,641 - - 433,641 01/12/12 433,641 867,281 4,420 4,420 1,300,922 01/01/13 1,300,922 13,259 13,259 1,300,922 01/02/13 1,300,922 11,976 11,976 1,300,922 01/03/13 1,300,922 13,259 13,259 1,300,922 01/04/13 1,300,922 12,831 12,831 1,300,922 01/05/13 1,300,922 13,259 13,259 1,300,922 01/06/13 1,300,922 12,831 12,831 1,300,922 01/07/13 1,300,922 38,276 25,018 13,259 1,275,904 01/08/13 1,275,904 38,021 25,018 13,004 1,250,886 01/09/13 1,250,886 37,355 25,018 12,338 1,225,868 01/10/13 1,225,868 37,512 25,018 12,494 1,200,851 01/11/13 1,200,851 36,862 25,018 11,844 1,175,833 01/12/13 1,175,833 37,002 25,018 11,984 1,150,815 01/01/14 1,150,815 36,747 25,018 11,729 1,125,798 01/02/14 1,125,798 35,381 25,018 10,364 1,100,780 01/03/14 1,100,780 36,237 25,018 11,219 1,075,762 01/04/14 1,075,762 35,628 25,018 10,610 1,050,744 01/05/14 1,050,744 35,727 25,018 10,709 1,025,727 01/06/14 1,025,727 35,134 25,018 10,117 1,000,709 01/07/14 1,000,709 35,217 25,018 10,199 975,691 01/08/14 975,691 34,962 25,018 9,944 950,674 01/09/14 950,674 34,394 25,018 9,377 925,656 01/10/14 925,656 34,452 25,018 9,434 900,638 01/11/14 900,638 33,901 25,018 8,883 875,620 01/12/14 875,620 33,942 25,018 8,924 850,603 01/01/15 850,603 33,687 25,018 8,669 825,585 01/02/15 825,585 32,618 25,018 7,600 800,567 01/03/15 800,567 33,177 25,018 8,159 775,549 01/04/15 775,549 32,667 25,018 7,649 750,532 01/05/15 750,532 32,667 25,018 7,649 725,514 01/06/15 725,514 32,173 25,018 7,156 700,496 --------------------------------------------------------------------------- 23 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT 01/07/15 700,496 32,157 25,018 7,139 675,479 01/08/15 675,479 31,902 25,018 6,884 650,461 01/09/15 650,461 31,433 25,018 6,416 625,443 01/10/15 625,443 31,392 25,018 6,374 600,425 01/11/15 600,425 30,940 25,018 5,922 575,408 01/12/15 575,408 30,882 25,018 5,864 550,390 01/01/16 550,390 30,627 25,018 5,609 525,372 01/02/16 525,372 30,027 25,018 5,009 500,354 01/03/16 500,354 30,117 25,018 5,100 475,337 01/04/16 475,337 29,706 25,018 4,688 450,319 01/05/16 450,319 29,607 25,018 4,590 425,301 01/06/16 425,301 29,212 25,018 4,195 400,284 01/07/16 400,284 29,097 25,018 4,080 375,266 01/08/16 375,266 28,842 25,018 3,825 350,248 01/09/16 350,248 28,472 25,018 3,455 325,230 01/10/16 325,230 28,332 25,018 3,315 300,213 01/11/16 300,213 27,979 25,018 2,961 275,195 01/12/16 275,195 27,822 25,018 2,805 250,177 01/01/17 250,177 27,567 25,018 2,550 225,160 01/02/17 225,160 27,090 25,018 2,073 200,142 01/03/17 200,142 27,058 25,018 2,040 175,124 01/04/17 175,124 26,745 25,018 1,727 150,106 01/05/17 150,106 26,548 25,018 1,530 125,089 01/06/17 125,089 26,251 25,018 1,234 100,071 01/07/17 100,071 26,038 25,018 1,020 75,053 01/08/17 75,053 25,783 25,018 765 50,035 01/09/17 50,035 25,511 25,018 494 25,018 01/10/17 25,018 25,273 25,018 255 0 CỘNG 1,727,983 1,300,922 427,061 Bảng lịch vay và trả nợ hằng năm: ĐVT: 1,000 VNĐ 2013 2014 2015 2016 2017 HẠNG MỤC 1 2 3 4 5 Nợ đầu kỳ 1,200,851 900,638 600,425 300,213 Vay trong kỳ 1,300,922 Trả nợ 232,998 427,741 391,716 355,863 319,665 - Lãi vay 132,927 127,529 91,503 55,650 19,452 - Vốn gốc 100,071 300,213 300,213 300,213 300,213 Nợ cuối kỳ 1,200,851 900,638 600,425 300,213 0 --------------------------------------------------------------------------- 24 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản, các tài liệu liên quan cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Thời gian hoạt động của dự án: 15 năm và dự tính từ đầu năm 2013 dự án sẽ đi vào hoạt động; - Doanh thu hoạt động của dự án có được từ: Bán các sản phẩm nhà máy sản xuất được bao gồm: Bình nước tinh khiết 21 lít, các chai nước tinh khiết loại: 1.5 lít, 0.5 lít, 0.3 lít. Giá bán hằng năm tăng theo tỷ lệ lạm phát là 8%/năm - Chi phí của dự án: + Chi phí lương: Nhu cầu lao động phục vụ cho hoạt động của dự án là 10 người. Mức lương được tính toán theo chức vị. Mức tăng lương hằng năm là 7%/năm. + Chi phí BHYT, BHXH: chiếm 21% chi phí tiềm lương theo bộ luật lao động Việt Nam. + Chi phí điện bằng 2% doanh thu. + Chi phí bảo trì máy móc thiết bị dụng cụ: 1% giá trị máy móc thiết bị dụng cụ. + Chi phí đóng gói + Chi phí sử dụng nước máy để sản xuất nước tinh khiết + Chi phí nguyên liệu thức ăn của nhà bếp phục vụ công nhân viên nhà máy + Chi phí khác: chiếm 1% doanh thu của dự án. - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính theo quyết định số 206/2003-QĐ-BTC. Thời gian khấu hao TSCĐ thể hiện qua bảng sau: Bảng: Thời gian khấu hao tài sản cố định Hạng mục Thời gian KH Chí phí xây dựng 12 Chi phí thiết bị 12 Chi phí dự phòng 7 - Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu re = 21% - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: thuế suất áp dụng là 25%/ năm X.2. Tính toán chi phí của dự án X.2.1. Chi phí nhân công Đội ngũ quản lý và lao động của dự án bao gồm 10 người, bao gồm: - Giám đốc dự án: 1 người Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động của dự án “Nhà máy sản xuất nước tinh khiết” - Quản lý: 2 người Chịu trách nhiệm quản lý nhà máy và đội ngũ công nhân viên của dự án. - Nhân viên kỹ thuật, công nghệ: 2 người Chịu trách nhiệm vể công nghệ và kỹ thuật sản xuất nước tinh khiết --------------------------------------------------------------------------- 25 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT - Lao động phổ thông: 5 người Chịu trách nhiệm về hoạt động của máy móc, thiết bị, vận chuyển hàng hóa và phục vụ nhà bếp. Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của cán bộ công nhân viên, phụ cấp và các khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác Mức tăng lương hằng năm là 7%/năm. Chi phí BHXH, BHYT chiếm 21% chi phí lương theo bộ luật lao động Việt Nam. Chi phí lương nhân viên được thể hiện qua bảng sau: Số Mức lương Tổng lương Chi phí BHXH, Chức vị lượng (ngàn đồng) năm BHYT (năm) Giám đốc 1 5,000 65,000 13,650 Quản lý 2 4,000 104,000 21,840 Kỹ sư công nghệ 2 3,500 91,000 19,110 Lao động phổ thông 5 3,000 195,000 40,950 TỔNG 10 455,000 95,550 Chi phí lương nhân viên 5 năm đầu của dự án: ĐVT:1,000 VNĐ 2013 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 1 2 3 4 5 Chỉ số tăng lương 1.07 1.14 1.23 1.31 1.40 Tổng lương 486,850 520,930 557,395 596,412 638,161 Chi phí BHXH, BHYT 102,239 109,395 117,053 125,247 134,014 ( Bảng lương chi tiết hằng năm được đính trong phụ lục kèm theo) X.2.2. Chi phí hoạt động Chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí lương nhân công, chi phí bảo hiểm phúc lợi cho nhân viên, chi phí điện nước, chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ, chi phí đóng gói, chi phí nguyên liệu thức ăn của nhà bếp, và các chi phí khác. Bảng tổng hợp chi phí hoạt động 5 năm đầu của dự án ĐVT: 1,000 VNĐ Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 1 2 3 4 5 Chi lương nhân công 486,850 520,930 557,395 596,412 638,161 Chi phí bảo hiểm phúc lợi cho 102,239 109,395 117,053 125,247 134,014 nhân viên Chi phí điện 27,364 31,291 35,672 40,553 43,798 Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 15,653 15,653 15,653 15,653 15,653 Chi phí đóng gói 136,843 139,580 142,372 145,219 148,123 Chi phí nước máy 22,105 22,548 22,998 23,458 23,928 --------------------------------------------------------------------------- 26 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT + Khối lượng 2,167 2,167 2,167 2,167 2,167 + Đơn giá 10.2 10.4 10.6 10.8 11.0 Chi phí nguyên liệu thức ăn 40,268 42,281 44,395 46,615 48,945 của nhà bếp Chi phí khác 13,682 15,646 17,836 20,277 21,899 TỔNG CỘNG 845,003 897,323 953,373 1,013,434 1,074,521 - Chi phí điện: Được ước tính bằng 2% doanh thu của trạm dừng nghỉ. - Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ bằng 1% giá trị máy móc thiết bị dụng cụ - Chi phí đóng gói: Chi phí đóng gói hằng năm được tính dựa vào bảng sau. Vỏ Nắp Hạng mục Tem nhãn Mac nắp Màng co Tổng ( đồng/ chai) (đồng) Chai 1.5 lít 180 100 50 20 50 400 Chai 0.5 lít 150 80 50 20 40 340 Chai 0.3 lít 100 80 50 20 250 Cứ 24 chai 0.3 lít sẽ được bọc một màng co, với đơn giá là 1,000 đồng/ màng co. Mức tăng chi phí đóng gói là 2%/ năm. Chi phí đóng gói 5 năm đầu của dự án: ĐVT: 1,000 VNĐ Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Hạng mục 1 2 3 4 5 Chai 1.5 lít 44,064 44,945 45,844 46,761 47,696 Chai 0.5 lít 49,939 50,938 51,957 52,996 54,056 Chai 0.3 lít 36,720 37,454 38,203 38,968 39,747 Màng co lốc 24 chai 0.3 lít 6,120 6,242 6,367 6,495 6,624 TỔNG 136,843 139,580 142,372 145,219 148,123 - Chi phí nguyên liệu thức ăn cho nhà bếp: Được tính toán dựa vào số lượng công nhân viên của nhà máy. Trung bình mỗi công nhân sẽ được tính 13,000 đồng/ngày nguyên vật liệu thức ăn. Mức tăng giá nguyên vật liệu là 5%/ năm. - Chi phí khác: ước tính bằng 1% doanh thu của dự án. X.3. Doanh thu từ dự án Doanh thu của dự án được tính toán dựa trên doanh thu từ sản phẩm của nhà máy sản xuất nước tinh khiết bao gồm các sản phẩm: bình 21 lít, chai 1.5 lít, chai 0.5 lít, chai 0.3 lít. Số lượng và đơn giá cụ thể như sau: Sản phẩm Số lượng Đơn giá( ngàn đồng) Bình 21 lít 90,000 8 Chai 1.5 lít 108,000 3 Chai 0.5 lít 144,000 1.8 Chai 0.3 lít 144,000 1.3 --------------------------------------------------------------------------- 27 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT Trung bình mỗi ngày bán được 25 bình 21 lít, 30 chai 1.5 lít, 40 chai 0.5 lít và 40 chai 0.3 lít. Mức tăng đơn giá hằng năm là 8%/ năm Từ các hạng mục trên ta có bảng doanh thu 5 năm đầu của dự án: ĐVT: 1000 VNĐ 2013 2014 2015 2016 2017 HẠNG MỤC 1 2 3 4 5 Công suất 85% 90% 95% 100% 100% Mức tăng giá bán 1.08 1.17 1.26 1.36 1.47 Bình 21 lít 660,960 755,827 861,643 979,552 1,057,916 Chai 1.5 lít 297,432 340,122 387,739 440,798 476,062 Chai 0.5 lít 237,946 272,098 310,191 352,639 380,850 Chai 0.3 lít 171,850 196,515 224,027 254,684 275,058 TỔNG DOANH THU 1,368,187 1,564,562 1,783,601 2,027,673 2,189,887 (Doanh thu cụ thể qua các năm được trình bày rõ trong phụ lục đính kèm) Năm đầu tiên dự án thực hiện chỉ đạt mức tiêu thụ sản phẩm 85% nên doanh thu thu được là 1,026,140,000 đồng. Các năm sau đó mỗi năm tăng thêm 5% mức tiêu thu sản phẩm. Và đến năm 2016 mức tiêu thụ sản phẩm đạt 100% nên doanh thu được tăng đều hằng năm. X.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án X.4.1. Báo cáo thu nhập của dự án Báo cáo thu nhập 5 năm đầu của dự án: ĐVT: 1,000 VNĐ 2013 2014 2015 2016 2017 Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu 1,368,187 1,564,562 1,783,601 2,027,673 2,189,887 Chi phí hoạt động 845,003 897,323 953,373 1,013,434 1,074,521 Chi phí lãi vay 132,927 127,529 91,503 55,650 19,452 Chi phí khấu hao 172,080 172,080 172,080 172,080 172,080 Lợi nhuận trước thuế 218,178 367,631 566,645 786,509 923,834 Thuế TNDN (25%) 54,544 91,908 141,661 196,627 230,959 Lợi nhuận sau thuế 163,633 275,724 424,984 589,882 692,876 ( Báo cáo thu nhập chi tiết hằng năm được đính trong phụ lục kèm theo) Sau thời gian chủ đầu tư tiến hành đầu tư xây dựng, trong vòng gần 2 tháng cuối năm 2012 dự án nhà máy sản xuất nước tinh khiết đi vào hoạt động đầu năm 2013 và đã bắt đầu có lợi nhuận từ năm hoạt động đầu tiên. Tuy nhiên năm đầu tiên lợi nhuận của dự án chưa cao do công suất chưa đạt tối ưu, số sản phẩm tiêu thụ còn thấp. Những năm sau đó, kế hoạch kinh doanh khả thi, mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư khi dự án nâng cao công suất. Lợi nhuận của dự án tăng đồng đều qua các năm. Ngoài khoản thu nhập từ lợi nhuận trước thuế chủ đầu tư còn có một khoản thu nhập khác được tính vào chi phí đó là chi phí khấu hao tài sản. --------------------------------------------------------------------------- 28 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT X.4.2. Báo cáo ngân lưu dự án Bảng báo cáo ngân lưu của dự án: ĐVT: 1,000 VNĐ Năm 2012 2013 2014 2027 2028 0 1 2 15 16 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 1,368,187 1,564,562 4,727,801 - Thay đổi khoản phải (205,228) (29,456) (52,531) 709,170 thu Tổng ngân lưu vào 1,162,959 1,535,106 4,675,270 709,170 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu 2,168,203 Chi phí hoạt động 845,003 897,323 1,965,928 - Chi phí cơ hội của đất 77,350 77,350 85,278 Thay đổi khoản phải trả (84,500) (5,232) (11,779) 196,593 Thay đổi số dư tiền mặt 136,819 19,638 35,021 (472,780) Tổng ngân lưu ra 2,168,203 974,671 989,078 2,074,448 (276,187) Ngân lưu ròng trước (2,168,203) 188,288 546,028 2,600,822 985,357 thuế Thuế TNDN 54,544 91,908 690,468 - Ngân lưu ròng sau (2,168,203) 133,743 454,120 1,910,353 985,357 thuế Hệ số chiết khấu 1.00 0.88 0.77 0.14 0.13 Hiện giá ngân lưu ròng (2,168,203) 117,525 350,660 274,777 124,543 Hiện giá tích luỹ (2,168,203) (2,050,678) (1,700,018) 2,813,092 2,937,635 Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bắt đầu năm 2013. Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm từ sản phẩm của nhà máy và thay đổi khoản phải thu. Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây dựng, mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao), thay đổi khoản phải trả, thay đổi số dư tiền mặt và chi phí cơ hội của đất. Chi phí cơ hội của đất được tính bằng 5% giá đất do nhà nước quy định là 350,000 đồng/ m2, cứ sau 5 năm tăng giá một lần bằng 5% so với giá năm trước đó. --------------------------------------------------------------------------- 29 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT Bảng chỉ tiêu đánh giá dự án: TT Chỉ tiêu 1 Tổng mức đầu tư 2,172,623,000 đồng 2 WACC 13,8% 3 Giá trị hiện tại thuần NPV 5,810,443,000 đồng 4 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 27.74% 5 Thời gian hoàn vốn 5 năm 4 tháng Đánh giá Hiệu quả Trên đây là kết quả phân tích hiệu quả sử dụng vốn với hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 5,810,443,000 đồng>0. Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 27.74%> WACC. Thời gian hoàn vốn tính là 5 năm 4 tháng  Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao. Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư và khả năng thu hồi vốn nhanh. X.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết được trang bị trang thiết bị và công nghệ theo tiêu chuẩn Italia cung cấp cho khách hàng nguồn nước tinh khiết đảm bảo chất lượng. Dự án mang tính khả thi cao, sát với thực tế và nhu cầu hiện tại. Dự án cũng có nhiều tích cực trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển phường Đô Vinh, TP. Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận. - Thu hút và tạo công ăn việc làm, thu nhập cho một lượng lao động cho địa phương. - Đóng góp cho thu ngân sách một khoản lớn từ thuế GTGT và thuế Thu nhập doanh nghiệp góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận nói riêng và cả nước nói chung. --------------------------------------------------------------------------- 30 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ XI.1. Kết luận Dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết không những mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty TNHH Phát triển Nguồn nhân lực Tuấn Hưng mà đây còn là dự án nằm trong chiến lược chung tay cùng cộng đồng giải quyết các vấn đề xã hội như cung cấp nguồn nước uống sạch, tinh khiết cho nhân dân, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người công nhân trong nhà máy. Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước. XI.2. Kiến nghị Thị trường đang có nhu cầu lớn về nước tinh khiết, do đó việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động. XI.3. Cam kết của chủ đầu tư - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ; - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam. Ninh Thuận, ngày tháng năm 2012 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TUẤN HƯNG GIÁM ĐỐC PHAN DOÃN PHONG --------------------------------------------------------------------------- 31 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_thuyet_minh_du_an_dau_tu_nha_may_san_xuat_nuoc_tinh.pdf