Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Khu xử lý rác sinh hoạt & công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

X.1. Kết luận Dự án "Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An" phù hợp với quy hoạch khu xử lý rác tại Long An và cũng phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Long An. Dự án góp phần mang lại cho tỉnh Long An nhiều lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường. Góp phần đảm bảo an sinh xã hội của tỉnh Long An. Giảm thiểu được 11% lượng rác sinh hoạt phải chôn lấp trên địa bàn tỉnh, xử lý được 11.8% lượng rác công nghiệp, nguy hại và y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh. Dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, có nghiên cứu từ công nghệ của các nước Châu Âu và áp dụng cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Áp dụng Công nghệ xử lý chất thải tại Đức Hòa ngoài việc xử lý toàn bộ rác thải nguy hại còn tận dụng được nguồn rác không độc hại để tái chế thành các sản phẩm có ích như gạch block, phân vi sinh và dầu FO. Như vậy công nghệ này có các điểm vượt trội như sau: + Tỷ lệ chôn lấp dưới 10%; + Khối lượng phân vi sinh sản xuất được 20-30% khối lượng rác đầu vào. + Tiêu tốn nhiên liệu thấp nên đốt rác được liên tục, không tồn trữ rác thải; + Hệ thống lò đốt thiết kế cháy tối đa, và hệ thống xử lý khói triệt để, không gây ô nhiễm môi trường; + Lượng dầu FO từ nhựa và cao su thải đạt 10% khối lượng nguyên liệu đầu vào. Bên cạnh công tác bảo vệ môi trường thì tái chế trở thành nguồn hi vọng của các doanh nghiệp. Do đó, trong suốt quá trình hoạt động của nhà máy, công ty sẽ không ngừng nghiên cứu để sản xuất ra các sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng nhằm tiêu thụ 100% sản phẩm do nhà máy làm ra

pdf63 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Khu xử lý rác sinh hoạt & công nghiệp tại Đức Hòa - Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g An V.3.5. Mô hình lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE Hình: Mô hình hệ thống lò Tuy-nen đốt rác công nghiệp nguy hại (dạng băng chuyền) -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VI.1. Đánh giá tác động môi trường VI.1.1. Môi trường đất và sạt lở - Khi chuẩn bị công trường sẽ phải tiến hành tháo dở các công trình hiện hữu như đốn cây, dọn dẹp mặt bằng, di dời cột điện, ống nước (nếu có), thu gom lớp phủ hữu cơ. - Đào đắp tạo mặt bằng thi công sẽ làm cho sự ổn định của mái dốc bị phá vỡ có thể tạo ra sự lở đất và gây ra những ảnh hưởng nguy hại đến khu vực xung quanh. VI.1.2. Môi trường nước Nguồn ô nhiễm nước có thể gây ra bao gồm: chất rắn, dầu mỡ trong quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên có chứa các chất cặn bã, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh. Các chất này gây ô nhiễm nước mặt (như tăng nồng độ vật lơ lững, khuếch tán vữa bê tông), các loại chất thải từ các công trường thi công cũng có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nước. Công nghệ sản xuất của nhà máy không phát sinh ra nước thải sản xuất. Nước rỉ rác được thu gom theo các rãnh thoát nước về bể chứa rồi được phun lại vào nhà ủ rác để làm ẩm nguyên liệu đầu vào. Vào mùa mưa, nước chảy tràn trên mặt bằng của Nhà máy cũng là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. VI.1.3. Chất lượng không khí Bụi phát sinh từ các hoạt động thi công, khí thải từ các thiết bị, phương tiện trong quá trình thi công cũng là nguồn gây ô nhiễm không khí như: - Khí NH3, H2S tại khu vực tiếp nhận rác thải đầu vào, tại các băng chuyền, các thiết bị máy móc do rác thải bám vào. - Mùi hôi phát sinh từ rác. - Bụi phát sinh trong quá trình thi công dự án. - Bụi phát sinh tại khu nghiền liệu, phối trộn phụ gia và đống bao sản phẩm và khu vực làm gạch, vật liệu xây dựng. - Bụi, khí thải (CO, SOx, NOx, THC) do các hoạt động giao thông vận tải trong giai đoạn thi công dự án và trong phạm vi nhà máy khi dự án đã đi vào hoạt động. VI.1.4. Tiếng ồn và rung - Tiếng ồn và rung trong thi công có nguồn phát sinh từ các thiết bị thi công (máy rung, máy đầm, máy trộn bê tông ...), phương tiện thi công (xe lăn, lu, máy đào, xe tải ... ) và các máy móc khác (máy phát điện, máy bơm ...). - Tiếng ồn do hoạt động san ủi mặt bằng, phương tiện vận chuyển trong giai đoạn thi công dự án. - Tiếng ồn do hoạt động của băng chuyền máy móc, do máy nhấn thuỷ lực -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An VI.1.5. Chất thải rắn - Chất thải do hoạt động san lấp chủ yếu là đất và rác hữu cơ. - Việc đổ chất thải lên đất liền do thi công có thể hủy diệt cây cối, hoa màu, làm lan tràn các chất ô nhiễm, làm mất mỹ quan và phiền phức cho dân địa phương. - Chất thải rắn (rác) và nước thải ở khu nhà ở của công nhân, có tác hại đến sức khỏe của cộng đồng xung quanh. VI.1.6. Rủi ro - Rủi ro do thi công công trình, thi công đường bộ, trong quá trình sản xuất,.... - Có khả năng thi công làm ảnh hưởng đến các công trình ngầm chôn dọc trên tuyến, mà trong quá trình khảo sát chưa phát hiện được. VI.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường VI.2.1. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí - Để giảm thiểu ô nhiễm trong không khí trong quá trình xây dựng cần tưới nước trên công trình. Công nhân làm việc phải đeo khẩu trang. - Xây dựng các giếng thu khí để khống chế ô nhiễm do khí sinh ra trong quá trình phân hủy chất hữu cơ. Trong giai đoạn đầu, lượng khí ít, khí được đốt bằng gas ngay miệng thu gom. Khi lương rác tăng lên, khí được thu gom thông qua giếng thu rồi dẫn về bộ phận có thiết bị xử lý khí thải, phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5939:1995 ( tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất vô cơ ), TCVN 5940:1995 ( tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ ), trước khi được phép thải ra trong không gian. - Phun chế phẩm EM để giảm mùi hôi, ngăn vi khuẩn phát tán. - Phun nước chống bụi, xử lý hóa chất hạn chế mùi. - Tạo vành đai cây xanh cách ly khu nhà máy xử lý rác, có bề dầy ít nhất là 20m (chưa tính khoảng cách đường nội bộ bao quanh khu vực ). VI.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước  Đối với nước rỉ rác - Cần tạo bể lắng chứa bùn thải, chất ô nhiễm và rác trong nước thải trước khi cho chảy ra các cửa xả. Hạn chế tối đa vấn đề thất thoát bê thông trong quá trình thi công xây dựng nhà máy. - Xây dựng hệ thống thu gom triệt để nước rỉ rác, không để nước rỉ rác thấm xuống đất ra mạch nước ngầm, bằng cách xây dựng sân nền bê tông cốt thép và có lớp chống thấm, xung quanh sân chứa rác có máng thu gom nước rỉ rác theo hệ thống ống dẫn đưa về bể chứa, chia thành 2 phần, 1 phần đến hệ thống xử lý nước thải, 1 phần được quay về bãi rác để thúc đẩy quá trình phân hủy rác. - Hệ thống xử lý nước rỉ rác riêng cho bãi đỗ và sân phơi và nước rác qua hệ thống xử lý hóa học dùng hóa chất oxy hóa H2O2 và chất xúc tác là phèn sắt để oxy hóa các chất hữu cơ khó phân hủy trong nước rác. Cuối cùng, nước rỉ rác qua xử lý phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 ( Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp ), phải đạt tiêu chuẩn thải. -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 40 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An  Đối với nước thải sinh hoạt - Để nước thải sinh họat không gây ô nhiễm bởi các chất hữu cơ và vi khuẩn thì ngoài việc xử lý cục bộ nước thải bằng các bể phốt 3 ngăn ở từng công trình kiến trúc, cần thiết phải có các trạm xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Tại các nguồn nước thải sinh hoạt có nồng độ chất bẩn lớn: xí, tiểu được xử lý làm sạch bằng bể tự hoại, trước khi cùng với các loại nước thải từ tắm rửa, giặt (có nồng độ bẩn thấp) đưa vào các tuyến thoát nước thải bên ngoài. Nước thải qua bể tự hoại được lắng cặn và lên men cặn lắng (chủ yếu là chất hữu cơ không tan). Cặn lắng được giữ lại trong bể 12 tháng, dưới tác động của vi khuẩn yếm khí, cặn được phân hủy thành các chất khí và khoáng hòa tan. Bùn cặn lên men sẽ định kỳ được chở đi bằng xe hút bùn chuyên dụng. Hiệu quả xử lý làm sạch của bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc có thể đạt tới 40% theo BOD, khả năng tách cặn lơ lửng của bể tự hoại từ 50- 60%. - Tại trạm xử lý nước thải tập trung: Thu nhận toàn bộ nước thải sinh hoạt của từng khu vực. Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt theo phương pháp sinh học 2 bậc với sinh hóa kỵ khí bậc I và sinh hóa hiếu khí bậc II. Đảm bảo các chất gây ô nhiễm trong nước sau khi xử lý tập trung phải thấp hơn giới hạn cho phép.  Đối với nước mưa - Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước mưa. Kiểm tra phát hiện hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời. - Đảm bảo duy trì các tuyến hành lang an toàn cho hệ thống thoát nước mưa. Không để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát nước. - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn trong mưa. VI.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất và sạt lở Để giảm thiểu, cần lựa chọn thời kỳ thi công tốt nhất (tránh thời kỳ mùa mưa), để tránh nguy hiểm do sạt lở. Tạo chỗ thích hợp chứa lớp hữu cơ. Có biện pháp, kế hoạch thận trọng trong việc tháo dở các công trình. VI.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung Trong quá trình thi công, có thể giới hạn tiếng ồn bằng cách sử dụng các phương tiện, thiết bị hoàn thiện đủ tiêu chuẩn thải theo TCVN 5948 - 1999. Vị trí đặt các thiết bị, máy móc thi công càng xa khu dân cư càng tốt. Bố trí lịch thi công nhằm hạn chế số giờ thi công vào ban đêm. VI.2.5. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn Cần phải căn cứ vào các tính chất của chất thải để thiết kế bể lắng, tạo lớp phủ lên đất lấp hoặc có kế hoạch sử dụng khu đất đắp sau khi thi công. Rác sinh hoạt đổ vào nơi quy định hoặc xây bể chứa sau đó chôn lấp hoặc đốt, tuân thủ theo nghị định 29/2007 -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An ngày 26/04/2007 của chính phủ. VI.2.6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro - Cần phải có biển báo, khi cần thiết phải tổ chức phân luồng cho giao thông trong khu vực thi công (khi cần thiết). - Bảo đảm rằng đã giải quyết được những yêu cầu về an toàn trong thiết kế thi công. - Phải thông báo ngay cho đơn vị quản lý biết trong trường hợp phát hiện các công trình ngầm chôn trong đất để có hướng xử lý thích hợp. VI.3. Kế hoạch quan trắc và giám sát môi trường Trong quá trình chuẩn bị công trường, san ủi mặt bằng, thi công công trình và vận hành, việc quan trắc kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành liên tục theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo kiểm soát các tác động đối với việc thực hiện dự án và đề ra các giải pháp thực hiện để ngăn ngừa sự suy thoái cũng như bảo vệ môi trường xung quanh, kế hoạch dự kiến như sau: VI.3.1. Đối tượng kiểm tra giám sát Đối tượng kiểm tra và giám sát là chủ đầu tư và các đơn vị thi công. VI.3.2. Nội dung kiểm tra giám sát - Giám sát việc thực hiện toàn bộ các giải pháp bảo vệ môi trường đã trình bày ở trên. - Ghi nhận và kiểm tra lại các thông tin phản hồi có liên quan đến môi trường từ các hộ dân cư lân cận và các công trình xây dựng. Cụ thể hóa một số điểm trong kế hoạch giám sát:  Giám sát chất lượng không khí *Các thông số giám sát: + Bụi lơ lửng, bụi tổng số. + Khí SO2, CO, NO2, tổng cacbua hydro, hơi chì. + Tiếng ồn. + Vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió. *Vị trí giám sát: + 1 điểm tại vị trí trung trâm khu đất. + 4 điểm tại 4 góc của khu đất. *Tần suất thực hiện: 3 tháng một lần trong giai đoạn thi công xây dựng. *Tiêu chuẩn so sánh: Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.  Giám sát chất lượng nước *Nội dung kiểm tra. + Kiểm tra sự tồn tại và khả năng thoát nước của các tuyến thoát nước sinh hoạt, -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 42 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An nước mưa, nước thải thi công. Xác định các yếu tố gây cản trở đến khả năng thoát nước và làm gia tăng nồng độ chất bẩn trong các loại nước thải. + Kiểm tra điều kiện vệ sinh tại các khu lán trại, mức độ tiện nghiệm của các khu vệ sinh công cộng trên công trường. Xác định các yếu tố làm giảm điều kiện vệ sinh tại các khu vực đó. *Tầng suất kiểm tra: 3 tháng/ lần. *Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công, chủ đầu tư sẽ lập báo cáo đánh giá chi tiết tác động môi trường theo đúng luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành. VI.4. Kết luận Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường. -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 43 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN VII.1. Căn cứ pháp lý lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư Khu xử lý rác sinh hoạt, công nghiệp tại Đức Hòa Long An được lập dựa trên hồ sơ dự toán chi phí xây dựng công trình, chi phí mua sắm dây chuyền thiết bị xử lý rác thải và các căn cứ sau đây :  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;  Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;  Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thay thế Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.  Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .  Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;  Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;  Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;  Thông tư 18/2008/TT-BXD bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành.  Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;  Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.  Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 44 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An và dự toán công trình. Và các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình. VII.2. Tổng mức vốn đầu tư ban đầu VII.2.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Khu xử lý rác sinh hoạt, công nghiệp tại Đức Hòa Long An làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng chi phí đầu tư bao gồm chi phí xây lắp công trình, chi phí mua sắm dây chuyền thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí sử dụng đất và khoản chi phí dự phòng. Tổng các khoản chi phí này sẽ là tổng định mức vốn đầu tư ban đầu. (1) Chi phí xây dựng và lắp đặt Tổng chi phí xây dựng và lắp đặt là 67,749,000,000 đồng (Sáu mươi bảy tỷ bảy trăm bốn mươi chín triệu đồng). Bao gồm toàn bộ chi phí xây dựng khu hành chính, khu dịch vụ công, khu xử lý rác thải công nghiệp và khu xử lý rác thải sinh hoạt, thể hiện cụ thể ở bảng tính toán sau: ĐVT: 1,000 đồng STT HẠNG MỤC ĐVT Khối Đơn Đơn Thành lượng giá giá tiền trước sau (VNĐ) thuế thuế I.1 Khu hành chính và dịch vụ công cộng 2,748,100 1 Phòng bảo vệ m² 25 2,273 2,500 62,500 2 Nhà văn phòng m² 252 2,727 3,000 756,000 3 Nhà để xe m² 150 2,273 2,500 375,000 4 Nhà ăn m² 180 2,273 2,500 450,000 5 Nhà nghỉ ca m² 220 2,273 2,500 550,000 6 Trạm biến thế m² 30 1,364 1,500 45,000 7 Trạm cân xe m² 180 1,091 1,200 216,000 8 Trạm xử lý nước cấp m² 160 1,100 1,210 193,600 9 Garage - bãi xe vận chuyển m² 500 100,000 10 Cây xanh , mặt nước, đường giao thông, m vùng bao quanh cách li I.2 Khu xử lý rác thải công nghiệp 35,000,525 1 Nhà tiếp nhận - phân loại m² 2,500 1,789 1,968 4,919,250 2 Cụm kho chứa sau phân loại m² 3,230 1,818 2,000 6,460,000 3 Nhà máy đốt rác m² 1,763 4,755 5,230 9,217,875 -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 45 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An 4 Hầm chứa tro xỉ m² 1,150 1,364 1,500 1,725,000 5 Nhà tái chế + kho m² 1,020 1,364 1,500 1,530,000 6 Nhà điều hành m² 380 1,364 1,500 570,000 7 Kho nhiên liêu m² 320 1,364 1,500 480,000 8 Hồ tuần hoàn m² 210 1,091 1,200 252,000 9 Hệ thống xử lý nước thải m² 252 1,091 1,200 302,400 10 Xưởng cơ khí m² 1,440 3,636 4,000 5,760,000 11 Xưởng cơ điện m² 640 3,636 4,000 2,560,000 12 Kho xưởng cơ khí m² 720 1,545 1,700 1,224,000 I.3 Khu xử lý rác sinh hoạt 30,000,376 1 Nhà tiếp nhận - phân loại m² 2,160 1,789 1,968 4,250,232 2 Nhà điều hành m² 380 1,364 1,500 570,000 3 Khu tái chế m² 1,020 1,364 1,500 1,530,000 4 Xưởng cơ khí m² 2160 3,636 4,000 8,640,000 5 Kho phân vi sinh m² 2,040 1,064 1,170 2,386,800 6 Nhà máy phân loại, xử lý rác m² 1,763 2,292 2,522 4,444,144 7 Kho gạch m² 4,080 1,364 1,500 6,120,000 8 Hệ thống xử lý nước thải m² 756 1,091 1,200 907,200 9 Kho nhiên liệu m² 960 1,091 1,200 1,152,000 Tổng cộng m² 30,640 67,749,000 (2) Chi phí đầu tư trang thiết bị máy móc Tổng chi phí đầu tư vào dây chuyền hệ thống lò đốt rác nguy hại Rotary Incenerator là 30,000,000,000 đồng (ba mươi tỷ đồng); Dây chuyền hệ thống xử lý tái chế rác thải sinh hoạt 100T/ ngày là 25,000,000,000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng) – chi phí này đã bao gồm phí VAT, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; vận hành; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. ĐVT: 1,000 đồng Đơn giá Khối Đơn giá Thành tiền STT HẠNG MỤC ĐVT trước lượng sau thuế (VNĐ) thuế Dây chuyền hệ thống lò II.1 đốt rác nguy hại Rotary HT 1 27,272,727 30,000,000 30,000,000 Incinerator Lò đốt rác FSI-500E Hệ thống xử khí thải -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 46 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An Dây chuyền hệ thống xử lý tái chế rác thải sinh II.2 hoạt MBT-CD.08 100T/ngày HT 1 22,727,273 25,000,000 25,000,000 Tổng cộng 55,000,000 (3) Chi phí quản lý dự án: . Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. . Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng. Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)* 1.605% = 1,790,819,000 đồng Chi phí bao gồm VAT = 1,969,900,000 đồng GXL: Chi phí xây lắp GTB: Chi phí thiết bị, máy móc (4) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm các khoản chi phí :  Chi phí lập dự án = (GXL + GTB) x 0.456% = 508,310,000 đ  Chi phí lập TKBVTC = GXL x 1.90% = 1,170,382,000 đ  Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.118% = 72,595,000 đ  Chi phí lập HSMT xây lắp = GXL x 0.11% = 67,889,000 đ  Chi phí giám sát thi công xây lắp: GXL x 1.665% = 1,019,452,000 đ  Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị:GTB x 0.62% = 310,174,000 đ Các Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 3,148,813,000 đồng Chi phí này bao gồm VAT = 3,463,695,000 đồng (5) Chi phí sử dụng đất: là 56,000,000,000 đồng (Năm mươi sáu tỷ đồng) (6) Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:  Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL*0.5% = 307,950,000 đ  Chi phí kiểm toán= (GXL +GTB) x 0.178% = 198,273,000 đ  Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư = (GXL+GTB)* 0.128% = 142,802,000 đ  Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường = 382,000,000 đ  Chi phí khác = 1,031,025,000 đồng  Chi phí này bao gồm VAT = 1,134,127,000 đồng (7) Chi phí dự phòng = (GXl+ Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10% = 11,756,066,000 đồng Chi phí này bao gồm VAT : 12,931,672,000 đồng -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 47 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An  Tổng chi phí đầu tư ban đầu = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6+(7) = 198,248,395,000 đồng. VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư của dự án Bảng tổng hợp định mức vốn đầu tư của dự án (ĐVT:1,000đ) GT GT STT HẠNG MỤC TRƯỚC VAT SAU THUẾ THUẾ I Chi phí xây dựng 61,590,000 6,159,000 67,749,000 II Chi phí máy móc thiết bị 50,000,000 5,000,000 55,000,000 III Chi phí quản lý dự án 1,790,819 179,082 1,969,900 IV Chi phí tư vấn đầu tư 3,148,813 314,881 3,463,695 1 Chi phí lập dự án 508,310 50,831 559,141 2 Chi phí lập TKBVTC 1,170,382 117,038 1,287,421 3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 72,595 7,259 79,854 4 Chi phí lập HSMT xây lắp 67,899 6,790 74,689 5 Chi phí giám sát thi công xây lắp 1,019,452 101,945 1,121,398 6 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 310,174 31,017 341,191 V Chi phí khác 1,031,025 103,102 1,134,127 1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 307,950 30,795 338,745 2 Chi phí kiểm toán 198,273 19,827 218,100 3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 142,802 14,280 157,082 4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 382,000 38,200 420,200 VI Chi phí đất 56,000,000 56,000,000 VII Chi phí dự phòng 11,756,066 1,175,607 12,931,672 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ 185,316,722 12,931,672 198,248,395 -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 48 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN VIII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư VIII.1.1. Phân bổ vốn ĐVT: 1,000 đồng Thành tiền trước Thành tiền STT Khoản mục chi phí VAT Ghi chú thuế sau thuế 1 Chi phí xây dựng 61,590,000 6,159,000 67,749,000 Gxl 2 Chi phí thiết bị 50,000,000 5,000,000 55,000,000 Gtb 3 Chi phí tư vấn 3,148,813 314,881 3,463,695 Gtv 4 Chi phí quản lý dự án 1,790,819 179,082 1,969,900 Gql 5 Chi phí khác 1,031,025 103,102 1,134,127 Gk 6 Chi phí đất 56,000,000 - 56,000,000 Gđ 7 Dự phòng phí 11,756,066 1,175,607 12,931,672 Gdp Cộng 185,316,722 12,931,672 198,248,395 Tổng mức đầu tư 198,248,395 VIII.1.2. Tiến độ thực hiện và sử dụng vốn của dự án Dự kiến dự án được triển khai thực hiện như kế hoạch sau: Năm 2012 Năm 2013 Hạng mục 9 1 1 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 2 3 4 5 6 7 8 0 1 2 0 1 2 9 GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Lập hồ sơ, xin chủ 1 trương đầu tư, xin địa x x điểm Nhận mặt bằng, đền bù 2 x x x x x giải tỏa Lập dự án đầu tư (FS) và 3 đánh giá tác động MT x x x x x x (ĐTM) 4 Xin giấy phép đầu tư x x GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 49 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An Khu XLCT Đức Hòa Long An 5 Chuẩn bị xây dựng x 6 Xây dựng nhà máy x x x x x x x x x x 7 Tuyển dụng và đào tạo x x x Lắp đặt thiết bị xử lý, 8 x x x x x x chạy thử nghiệm 9 Hoạt động x x x Ngoài ra, tiến độ của dự án còn có thời gian dự phòng cho xây dựng và chuẩn bị vận hành, dự kiến thời gian muộn nhất để dự án bắt đầu hoạt động vào tháng 1 năm 2014. Theo đó, tiến độ sử dụng vốn theo từng năm được thực hiện như sau : Năm Năm 2012 Năm 2013 Hạng mục Tháng 9 Quý IV Quý I Quý II Quý III Tổng cộng Chi phí xây dựng 16,937,250 16,937,250 16,937,250 16,937,250 67,749,000 Chi phí thiết bị 55,000,000 55,000,000 Chi phí tư vấn 1,731,847 1,039,108 519,554 173,185 3,463,695 Chi phí quản lý dự án 393,980 393,980 393,980 393,980 393,980 1,969,900 Chi phí khác 378,042 378,042 378,042 1,134,127 Chi phí đất 14,000,000 42,000,000 56,000,000 Dự phòng phí 2,586,334 2,586,334 2,586,334 2,586,334 2,586,334 12,931,672 Cộng Quý 90,649,412 62,956,673 20,815,161 20,468,792 3,358,357 198,248,395 Cộng Năm 153,606,085 44,642,310 198,248,395 VIII.1.3. Cơ cấu vốn Bảng cơ cấu vốn (ĐVT: 1,000 đồng) Năm STT Hạng mục Tổng Tỷ lệ 1 Vốn chủ sở hữu 59,474,518 30% 2 Vốn vay ngân hàng 138,773,876 70% Cộng 198,248,395 100% Với tổng mức đầu tư là 198,248,395,000 VNĐ (Một trăm chín mươi tám tỷ hai trăm bốn mươi tám triệu ba trăm chín mươi lăm ngàn đồng). Trong đó, Chủ đầu tư bỏ vốn chiếm 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền là 59,474,518,000 đ (Năm mươi chín tỷ bốn trăm bảy mươi bốn triệu năm trăm mười tám ngàn đồng). Ngoài ra, dự án dự định vay của Ngân Hàng 70% trên tổng vốn đầu tư, tức -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 50 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An tổng số tiền cần vay là 138,773,876,000 đồng (Một trăm ba mươi tám tỷ bảy trăm bảy mươi ba triệu tám trăm bảy mươi sáu ngàn đồng). Giả định rằng Ngân Hàng hỗ trợ vốn vay trong thời gian là 30 quý, trong đó thời gian ân hạn là 6 quý (tương đương thời gian đầu tư-xây dựng công trình). Mức lãi suất vay tạm tính theo mức lãi suất chung hiện nay là 20%/năm, tuy nhiên chúng tôi kỳ vọng được cho vay với mức lãi suất ưu đãi nhất có thể. Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian xây dựng, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ từ khi dự án đi vào hoạt động . Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp, tiến độ sử dụng vốn chủ sở hữu và rút vốn vay được đề nghị được trình bày ở bảng sau: ĐVT : 1,000 Đ Năm Năm 2012 Năm 2013 Hạng mục Tháng 9 Quý IV Quý I Quý II Quý III Vốn chủ sở hữu 27,194,824 18,887,002 6,244,548 6,140,637 1,007,507 Vốn vay ngân hàng 63,454,588 44,069,671 14,570,613 14,328,154 2,350,850 Cộng 90,649,412 62,956,673 20,815,161 20,468,792 3,358,357 Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng lịch vay và trả nợ trong phần sau: VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau: Tỷ lệ vốn vay 70% Số tiền vay 138,773,876 ngàn đồng Thời gian vay 30 Quý Ân hạn 6 Quý Lãi vay/năm 20% /Năm Lãi vay/quý 5% Quý Thời gian trả nợ 24 Quý -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 51 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An  Lịch vay và trả nợ ĐVT: 1,000 đồng NĂM 2012 NĂM 2013 HẠNG MỤC Tháng 9 Quý II Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ - 63,454,588 107,524,259 122,094,872 136,423,026 138,773,876 Vay trong kỳ 63,454,588 44,069,671 14,570,613 14,328,154 2,350,850 - Trả nợ 1,057,576 5,376,213 6,104,744 6,821,151 6,938,694 6,938,694 - Lãi vay 1,057,576 5,376,213 6,104,744 6,821,151 6,938,694 6,938,694 - Vốn gốc - - - - - - Nợ cuối kỳ 63,454,588 107,524,259 122,094,872 136,423,026 138,773,876 138,773,876 NĂM 2014 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 138,773,876 132,991,631 127,209,386 121,427,142 Vay trong kỳ - - - - Trả nợ 12,720,939 12,431,826 12,142,714 11,853,602 - Lãi vay 6,938,694 6,649,582 6,360,469 6,071,357 - Vốn gốc 5,782,245 5,782,245 5,782,245 5,782,245 Nợ cuối kỳ 132,991,631 127,209,386 121,427,142 115,644,897 NĂM 2015 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 115,644,897 109,862,652 104,080,407 98,298,162 Vay trong kỳ - - - - Trả nợ 11,564,490 11,275,377 10,986,265 10,697,153 - Lãi vay 5,782,245 5,493,133 5,204,020 4,914,908 - Vốn gốc 5,782,245 5,782,245 5,782,245 5,782,245 Nợ cuối kỳ 109,862,652 104,080,407 98,298,162 92,515,917 NĂM 2016 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 92,515,917 86,733,673 80,951,428 75,169,183 Vay trong kỳ - - - - Trả nợ 10,408,041 10,118,928 9,829,816 9,540,704 - Lãi vay 4,625,796 4,336,684 4,047,571 3,758,459 - Vốn gốc 5,782,245 5,782,245 5,782,245 5,782,245 Nợ cuối kỳ 86,733,673 80,951,428 75,169,183 69,386,938 -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 52 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An NĂM 2017 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 69,386,938 63,604,693 57,822,448 52,040,204 Vay trong kỳ - - - - Trả nợ 9,251,592 8,962,480 8,673,367 8,384,255 - Lãi vay 3,469,347 3,180,235 2,891,122 2,602,010 - Vốn gốc 5,782,245 5,782,245 5,782,245 5,782,245 Nợ cuối kỳ 63,604,693 57,822,448 52,040,204 46,257,959 NĂM 2018 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 46,257,959 40,475,714 34,693,469 28,911,224 Vay trong kỳ - - - - Trả nợ 8,095,143 7,806,031 7,516,918 7,227,806 - Lãi vay 2,312,898 2,023,786 1,734,673 1,445,561 - Vốn gốc 5,782,245 5,782,245 5,782,245 5,782,245 Nợ cuối kỳ 40,475,714 34,693,469 28,911,224 23,128,979 NĂM 2019 HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Nợ đầu kỳ 23,128,979 17,346,735 11,564,490 5,782,245 Vay trong kỳ - - - - Trả nợ 6,938,694 6,649,582 6,360,469 6,071,357 - Lãi vay 1,156,449 867,337 578,224 289,112 - Vốn gốc 5,782,245 5,782,245 5,782,245 5,782,245 Nợ cuối kỳ 17,346,735 11,564,490 5,782,245 (0) Sau thời gian ân hạn, hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay 5,782,245,000 đồng và số tiền này trả trong 20 quý tiếp theo còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi quý. Theo dự kiến thì đến quý IV/2019 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 53 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở thông số tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Thời gian hoạt động hiệu quả của dự án là 20 năm, bắt đầu đi vào hoạt động có doanh thu từ năm 2014. - Vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70% với mức lãi suất cho vay là 20%/năm; - Doanh thu của dự án được tính từ thu gom và xử lý rác thải Công nghiệp, rác Sinh hoạt, các phế liệu kim loại, nhựa, cao su và các sản phẩm định hướng tái chế từ dự án như : Gạch Block, Phân vi sinh, Dầu FO. - Các chi phí của dự án bao gồm: chi phí lãi vay (như phương án trả lãi vay đã đề cập), chi phí khấu hao, và các chi hoạt động liên quan khác. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 10%. - Ngoài ra, còn có các giả định cụ thể về tỷ lệ trượt giá, hệ số hiệu quả, tỷ lệ thu hồi tái chế. IX.2. Tính toán chi phí IX.2.1. Chi phí hoạt động Bảng tóm tắt chi phí hoạt động của dự án (4 năm) ĐVT:1,000đ Hạng mục 2014 2015 2016 2017 1 2 3 4 1 Chi phí nhiên liệu gas đốt 153,054,720 153,054,720 154,585,267 154,585,267 Đơn vị sử dụng (kg gas/kg rác) 0.15 0.15 0.15 0.15 Khối lượng rác đốt (kg) 29,433,600 29,433,600 29,433,600 29,433,600 Khối lượng gas cần sử dụng(kg) 4,415,040 4,415,040 4,415,040 4,415,040 Đơn giá (ngàn đồng/kg) 35 35 35 35 2 Chi phí điện 4,927,500 4,927,500 5,075,325 5,075,325 Đơn vị sử dụng (KW/h) 225 225 225 225 Khối lượng điện năng tiêu thụ (KW/năm) 1,971,000 1,971,000 1,971,000 1,971,000 Đơn giá (ngàn đồng/KW) 2.5 2.5 2.6 2.6 3 Chi phí nước 21,487,390 22,302,654 23,958,204 24,814,231 4 Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 3,300,000 3,399,000 3,500,970 3,605,999 5 Phí bảo hiểm máy móc thiết bị, nhà xưởng 4,296,215 4,296,215 4,425,101 4,425,101 6 Chi phí vận chuyển 8,594,956 8,921,062 9,583,281 9,925,692 7 Chi phí chôn lấp, xử lý môi trường 34,379,824 35,684,247 38,333,126 39,702,770 8 Lương nhân viên,công nhân 12,545,000 13,799,500 15,179,450 16,697,395 Quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp, 2,431,800 2,431,800 2,431,800 2,504,754 9 trợ cấp, khen thưởng 10 Chi phí sản xuất tái chế 43,954,199 50,233,370 59,338,169 65,931,299 -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 54 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An Tổng cộng 288,971,604 299,050,068 316,410,693 327,267,834 Diễn giải phí hoạt động của dự án như sau : (1) Chi phí nhiên liệu gas đốt Khối lượng gas cần sử dụng = Đơn vị sử dụng(kg gas/kg rác) x Khối lượng rác cần đốt Chi phí nhiên liệu gas đốt = Khối lượng gas cần sử dụng x Đơn giá gas Chi phí này một năm tương đương 153,054,720,000 đồng và tăng theo đơn giá gas tăng của từng năm. (2) Chi phí điện Khối lượng điện năng tiêu thụ = Đơn vị sử dụng(Kw/h) x Thời gian sử dụng (24hx365 ngày) Chi phí điện = Khối lượng điện tiêu thụ x Đơn giá điện Chi phí này một năm tương đương 4,927,500,000 đồng và tăng theo đơn giá điện tăng. (3) Chi phí nước một năm khoảng 21,487,390,000 đồng, chiếm 5% doanh thu hằng năm (4) Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: 6% x Doanh thu hằng năm (5) Chi phí bảo hiểm tài sản cố định: 3.5% x (Chi phí xây lắp công trình) (6) Chi phí vận chuyển: chiếm 2% doanh thu, năm đầu tương đương 8,594,956,000 đồng. (7) Chi phí chôn lấp, xử lý môi trường: chi phí này khoảng 34,379,824,000 đồng/năm đầu tiên, tương đương 8% doanh thu mỗi năm. (8) Chi phí lương công nhân viên: chi phí lương mỗi năm tính trên 190 công nhân viên là 12,545,000,000 đồng, lương tăng 8% mỗi năm. (xem bảng lương chi tiết tại phụ lục) (9) Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thưởng: 21% x Chi phí lương nhân viên mỗi năm. (10) Chi phí sản xuất tái chế chiếm 60% giá thành của sản phẩm tái chế từ dự án :Gạch Block, Phân vi sinh, Dầu FO. IX.2.2. Chi phí lãi vay ĐVT:1,000đ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Lãi vay 26,020,102 21,394,306 16,768,510 12,142,714 7,516,918 2,891,122 IX.2.3. Chi phí khấu hao Trong tính toán chi phí khấu hao Tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao của từng loại tài sản được tính phụ thuộc vào thời gian hoạt động có hiệu quả của tài sản đó. (xem phụ lục đính kèm). -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 55 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An IX.3. Phân tích doanh thu của dự án Bảng thông số của dự án: IX.3.1. Công suất và sản lượng xử lý rác công nghiệp nguy hại Công suất thiết kế Sản lượng ĐVT Công suất/giờ 3 tấn/giờ Công suất /ngày 70 tấn/ngày Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý kg/ngày 77 tấn/ngày Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý kg/năm 27,944 tấn/năm Tổng Sản lượng rác xử lý 21 tấn/ngày NL làm Gạch block 13 tấn/ngày NL làm Phân vi sinh 6 tấn/ngày NL làm Dầu FO 2 tấn/ngày Công suất thiết kế của dây chuyền xử lý rác là 70 tấn/ngày, tương đương 3 tấn/h. Với công suất như trên, khối lượng rác cho phép thu nhận về tương đương 110% lượng rác được phép phân hủy trong lò. Sau đó đem đi phân loại, chôn lấp một phần, phần còn lại sẽ được đưa vào lò xử lý. IX.3.2. Công suất và sản lượng xử lý rác sinh hoạt Công suất thiết kế Sản lượng ĐVT Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý kg/ngày 100 tấn/ngày Sau khi quan phân loại Rác đốt 20 tấn/ngày Rác chôn lấp 10 tấn/ngày Rác ủ làm phân hữu cơ 50 tấn/ngày Phế liệu kim loại, nhựa, cao su 20 tấn/ngày Công suất của phân xưởng xử lý rác sinh hoạt là 100 tấn/ngày. Theo đó, tỷ lệ rác đem đốt, rác chôn lấp, rác ủ làm phân hữu cơ và phân loại làm phế liệu lần lươt là 20%, -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 56 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An 10%, 50% và 20%. Theo như định hướng, một phần phế liệu không nguy hại thu được từ quá trình phân loại sẽ được tái chế thành các nguyên liệu để sản xuất gạch Block, Phân vi sinh, Dầu FO. IX.3.3. Sản lượng thương phẩm thu được từ rác sinh hoạt và công nghiệp Thương phẩm Sản lượng ĐVT Gạch Block 6 m³/ngày Phân vi sinh 56 tấn/ngày Dầu FO 7067 lít/ngày X.3.4.Tính toán doanh thu sản phẩm tái chế Bảng tính doanh thu (4 năm) VNĐ: 1,000 đồng STT NĂM 2014 2015 2016 2017 1 2 3 4 Hệ số hiệu quả 0.7 0.8 0.9 1 1 DOANH THU TỪ XỬ LÝ RÁC CN 195,610,800 195,610,800 201,479,124 201,479,124 Khối lượng rác thu nhận để xử lý 76,560 76,560 76,560 76,560 kg/ngày Khối lượng rác thu nhận để xử lý 27,944,400 27,944,400 27,944,400 27,944,400 kg/năm Đơn giá xử lý (ngàn đồng/kg) 7 7.0 7.2 7.2 Doanh thu (ngàn đồng) 195,610,800 195,610,800 201,479,124 201,479,124 DOANH THU TỪ XỬ LÝ RÁC 2 120,000,000 120,000,000 123,600,000 123,600,000 SINH HOẠT Khối lượng rác thu nhận để xử lý 100,000 100,000 100,000 100,000 kg/ngày Khối lượng rác thu nhận để xử lý 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000 kg/năm Đơn giá xử lý (ngàn đồng/kg) 4.0 4.0 4.1 4.1 Doanh thu (ngàn đồng) 120,000,000 120,000,000 123,600,000 123,600,000 DOANH THU TỪ BÁN PHẾ LIỆU 3 40,880,000 46,720,000 55,188,000 61,320,000 KIM LOẠI, NHỰA VÀ CAO SU Khối lượng (tấn/năm) 5,110 5,840 6,570 7,300 Đơn giá (ngàn đồng/tấn) 8,000 8,000 8,400 8,400 Doanh thu 40,880,000 46,720,000 55,188,000 61,320,000 DOANH THU TỪ SẢN PHẨM TÁI 4 73,256,998 83,722,284 98,896,948 109,885,498 CHẾ 1.1 Gạch Block -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 57 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An Sản lượng (m³/năm) 1,545 1,766 1,986 2,207 Đơn giá (ngàn đồng/m³) 1,320 1,320 1,386 1,386 Doanh thu 2,039,184 2,330,496 2,752,898 3,058,776 1.2 Phân vi sinh Sản lượng (tấn/năm) 14,308 16,352 18,396 20,440 Đơn giá (ngàn đồng/tấn) 3,400 3,400 3,570 3,570 Doanh thu 48,647,200 55,596,800 65,673,720 72,970,800 1.3 Dầu FO Sản lượng (lít/năm) 1,805,649 2,063,599 2,321,549 2,579,499 Đơn giá (ngàn đồng/lít) 12.5 12.5 13.1 13.1 Doanh thu 22,570,615 25,794,988 30,470,330 33,855,922 TỔNG DOANH THU 429,747,798 446,053,084 479,164,072 496,284,622 Diễn giải: Khối lượng và sản lượng từng năm của dự án được tính từ công suất hoạt động của dự án x hệ số hiệu quả của năm đó. Đơn giá xử lý rác và giá thành sản phẩm được tính từ chi phí sản xuất và tham khảo giá thị trường của sản phẩm tương đồng tại thời điểm tính toán.  Doanh thu của từng hoạt động = Khối lượng/Sản lượng x Đơn giá.  Tổng doanh thu của dự án = Doanh thu từ xử lý rác công nghiệp + Doanh thu từ xử lý rác sinh hoạt+ Doanh thu từ bán phế liệu kim loại, nhựa và cao su + Doanh thu từ sản phẩm tái chế IX.4. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án IX.4.1. Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế của dự án được phản ảnh trong bảng báo cáo thu nhập sau: ĐVT: 1,000 đồng Năm 2014 2015 2016 2017 Doanh thu 429,747,798 446,053,084 479,164,072 496,284,622 Tổng Chi phí 299,967,192 310,045,656 327,406,281 338,263,421 Chi phí thuê đất 2,800,000 2,800,000 2,800,000 2,800,000 Chi phí hoạt động 288,971,604 299,050,068 316,410,693 327,267,834 Chi phí khấu hao 10,995,588 10,995,588 10,995,588 10,995,588 Lợi nhuận gộp 129,780,607 136,007,428 151,757,791 158,021,200 Chi phí lãi vay 26,020,102 21,394,306 16,768,510 12,142,714 Lợi nhuận trước thuế 103,760,505 114,613,122 134,989,281 145,878,486 -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 58 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An Thuế TNDN (10%) 12,978,061 13,600,743 15,175,779 15,802,120 Lợi nhuận sau thuế 90,782,444 101,012,379 119,813,502 130,076,366 Nhận xét: Dự án mang lại lợi nhuận dương cao và tăng trưởng nhanh cho chủ đầu tư. IX.4.2. Hiệu quả tài chính a. Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong vòng đời 20 năm kể cả năm bắt đầu xây dựng và năm thanh lý. b. Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay là re = 22% (đây cũng được tính làm suất chiết khấu của dự án). c. Dòng tiền thu vào gồm có tổng doanh thu hằng năm, vốn vay ngân hàng và giá trị đất, giá trị thanh lý tài sản (nếu còn). d. Dòng tiền chi gồm chi phí các khoản đầu tư ban đầu trong quá trình thực hiện dự án, Chi phí hoạt động, Chi phí Nợ vay (không bao gồm chi phí khấu hao), tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà nước. Bảng: Báo cáo ngân lưu ĐVT: 1,000đ Năm 2012 2013 2014 2015 0 1 2 3 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 429,747,798 446,053,084 Giá trị tài sản thanh lý còn lại Tổng ngân lưu vào - - 429,747,798 446,053,084 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu 153,606,085 44,642,310 Chi phí hoạt động 288,971,604 299,050,068 Chi phí nợ vay 6,433,789 26,803,283 49,149,081 44,523,285 Tổng ngân lưu ra 160,039,874 71,445,592 338,120,685 343,573,353 Ngân lưu ròng trước thuế (160,039,874) (71,445,592) 91,627,113 102,479,731 Thuế TNDN 12,978,061 13,600,743 Ngân lưu ròng sau thuế (160,039,874) (71,445,592) 78,649,053 88,878,988 Hiện giá ngân lưu ròng (160,039,874) (58,561,961) 52,841,342 48,946,271 Hiện giá ngân lưu ròng tích lũy (160,039,874) (218,601,835) (165,760,494) (116,814,223) Suất chiết khấu 22% Ppb 6 năm NPV 231,828,623 IRR 38% -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 59 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An TT Chỉ tiêu tài chính 1 Tổng mức đầu tư 198,248,395,000 đồng 2 Giá trị hiện tại ròng NPV 231,828,623,000 đồng 3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR 38% Thời gian hoàn vốn 4 6 năm (bao gồm cả 1 năm xây dựng) Đánh giá Hiệu quả Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 231,828,623,000 đồng >0  Dự án tốt và khả thi. Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 38% > 22%  Dự án có hiệu quả và đáng giá. Thời gian hoàn vốn tính được là 6 năm (bao gồm cả 2 năm đầu tư xây dựng), tức là khoảng sau 4 năm hoạt động dự án có thể hoàn lại số tiền đã đầu tư ban đầu  Khả năng thu hồi vốn nhanh. Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán cụ thể các chỉ số tài chính và kết quả cho thấy dự án mang tính khả thi rất cao, đem lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư, khả năng thu hồi vốn nhanh hơn sự kỳ vọng. IX.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án xây dựng nhà máy xử lý rác có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực miền Nam nói riêng: Nhà nước & địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư; Trong quá trình đô thị hóa, diện tích đất ngày càng bị thu hẹp, nếu xử lý rác chỉ áp dụng công nghệ chôn lấp thì nguy cơ sẽ không còn đất để chôn và sẽ gây ô nhiễm môi trường. Việc đầu tư vào dự án xử lý rác và vận hành công nghệ xử lý rác thải nguy hại trong là đốt và cho ra sản phẩm tái chế là thành công rất lớn, cần nhanh chóng đầu tư, nhân rộng ra các địa phương khác trên cả nước. Không chỉ khả quan về mặt xã hội trong lĩnh vực môi trường mà dự án còn rất khả thi về mặt kinh tế qua các thông số tài chính như NPV = 231,828,623,000 đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 38% ; thời gian hoà vốn là 4 năm sau khi đi vào hoạt động và có doanh thu. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho tỉnh Long An. -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 60 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ X.1. Kết luận Dự án "Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An" phù hợp với quy hoạch khu xử lý rác tại Long An và cũng phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Long An. Dự án góp phần mang lại cho tỉnh Long An nhiều lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường. Góp phần đảm bảo an sinh xã hội của tỉnh Long An. Giảm thiểu được 11% lượng rác sinh hoạt phải chôn lấp trên địa bàn tỉnh, xử lý được 11.8% lượng rác công nghiệp, nguy hại và y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh. Dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, có nghiên cứu từ công nghệ của các nước Châu Âu và áp dụng cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Áp dụng Công nghệ xử lý chất thải tại Đức Hòa ngoài việc xử lý toàn bộ rác thải nguy hại còn tận dụng được nguồn rác không độc hại để tái chế thành các sản phẩm có ích như gạch block, phân vi sinh và dầu FO. Như vậy công nghệ này có các điểm vượt trội như sau: + Tỷ lệ chôn lấp dưới 10%; + Khối lượng phân vi sinh sản xuất được 20-30% khối lượng rác đầu vào. + Tiêu tốn nhiên liệu thấp nên đốt rác được liên tục, không tồn trữ rác thải; + Hệ thống lò đốt thiết kế cháy tối đa, và hệ thống xử lý khói triệt để, không gây ô nhiễm môi trường; + Lượng dầu FO từ nhựa và cao su thải đạt 10% khối lượng nguyên liệu đầu vào. Bên cạnh công tác bảo vệ môi trường thì tái chế trở thành nguồn hi vọng của các doanh nghiệp. Do đó, trong suốt quá trình hoạt động của nhà máy, công ty sẽ không ngừng nghiên cứu để sản xuất ra các sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng nhằm tiêu thụ 100% sản phẩm do nhà máy làm ra. X.2. Kiến nghị Để dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa, Long An” nhanh chóng được triển khai đầu tư và đi vào hoạt động, công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương đề nghị UBND tỉnh Long An và các cơ quan chức năng xem xét một số kiến nghị sau: - Ngay trong bước đầu cũng như trong quá trình thực hiện dự án, chủ đầu tư đề nghị được sự quan tâm hỗ trợ hướng dẫn của các cơ quan chức năng tỉnh Long An và tạo điều kiện về thủ tục hành chính, pháp lý được nhanh chóng thuận tiện, giúp cho dự án sớm xây dựng và đi vào hoạt động; - Bằng vốn tự có công ty ứng trước một khoản nhằm thúc đẩy nhanh dự án. Đề nghị tỉnh Long An chấp thuận cho công ty được hưởng các ưu đãi theo Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14-01-2009 của Chính Phủ về ưu đãi hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường như miễn nộp tiền sử dụng đất, miền tiền thuê đất, miễn thuế sử dụng đất trong suốt quá trình hoạt động của nhà máy; - Theo quy định của nhà nước và địa phương, dự án tại Đức Hòa thuộc diện -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 61 Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An khuyến khích đầu tư, đề nghị tỉnh Long An xem xét cho chủ đầu tư là công ty TNHH Môi trường Đại Đông Dương được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi cũng như giúp đỡ các thủ tục cần thiết để vay vốn ưu đãi đầu tư. - Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương mong muốn tỉnh Long An chấp thuận “ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ” và “CẤP CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ” cho dự án “Khu xử lý Rác Sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An”. X.3. Đề xuất Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương xin đề xuất các vấn đề sau: 1. Đề nghị thời gian trả tiền đền bù (ứng trước của công ty): sẽ trả thành 2 lần - 50% sau khi có giá tiền đền bù của tỉnh Long An - 50% còn lại sẽ trả trong vòng 45 ngày sau. 2. Cần cơ quan chức năng cung cấp các tài liệu sau - Ranh đất: + Bản đồ ranh đất dự án bằng file mềm, có thể hiện mốc định vị. + Phần khuyến khích ưu đãi đầu tư của tỉnh và chính phủ - Hiện trạng quản lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Long An như: + Hình thức quản lý + Đơn vị thu gom, đơn vị xử lý + Tuyến thu gom + Khối lượng rác sinh hoạt và công nghiệp phát sinh + Khối lượng thu gom, xử lý + Vị trí các khu xử lý - Phí trả cho các khoản như : + Xử lý Rác sinh hoạt + Vận chuyển và thu gom rác - Các đơn vị đầu tư hiện hữu, nhà máy xử lý hiện hữu. Long An, ngày tháng 8 năm 2012 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐẠI ĐÔNG DƯƠNG NGUYỄN VĂN DỤC -------------------------------------------------------------------------- - Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 62

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_thuyet_minh_du_an_dau_tu_khu_xu_ly_rac_sinh_hoat_co.pdf
Tài liệu liên quan