KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu, cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách 27-43 tỷ thông qua nguồn thuế thu
nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 1600 lao động.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động
43 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Dịch vụ sửa chữa xe máy tận nơi 24/7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phù sa có diện
tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500
ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát
gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.
Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nước, nằm ở vùng hạ lưu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, thành
phố Hồ Chí minh có mạng lưới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lưu bởi
nhiều sông khác, như sông La Ngà, sông Bé, nên có lưu vực lớn, khoảng 45.000
km2. Nó có lưu lượng bình quân 20-500 m3/s và lưu lượng cao nhất trong mùa lũ
lên tới 10.000 m3/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nước và là nguồn nước ngọt
chính của thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản,
chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa
phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lưu của sông Sài Gòn rất nhiều và
có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m3/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ
sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở
rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lưu của
sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía
Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km,
bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ
ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đường
thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lưới kênh rạch
chằng chịt, như ở hệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch
Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 13
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống
kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình
Chánh đã giúp cho việc tưới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bước thực hiện
các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh
quan sông nước, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn.
Nước ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung
ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam
Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nước ngầm
thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng
chất lượng nước không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nước ngầm vẫn
thường được khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-200m. Khu vực
các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lượng nước ngầm rất dồi dào, chất
lượng nước rất tốt, thường được khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nước bổ
sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần,
theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác
động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở
khu vực nội thành.
Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất
là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các
sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có
năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa
lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi
nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thượng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trường vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh
hưởng của nguồn, nói chung đã được cải thiện theo chiều hướng ngọt hóa. Dòng
chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng
3-6 lần so với tự nhiên.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 14
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Vào mùa mưa, lượng nước được điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả
năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhưng ngược lại, nước mặn lại xâm
nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng được diện tích cây trồng
bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh
mương, đã có tác dụng nâng cao mực nước ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng
thêm nguồn cung cấp nước phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố
là môi trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện, thủ tục hành chính có
nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị được người dân ủng hộ. Trong năm, Thành
phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ
vốn đầu tư, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đường sắt Bến Thành – Suối Tiên,
kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức
làm việc với các cơ quan trung ương về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị
quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và được Quốc Hội thông qua Nghị quyết
54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển bền vững và
nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước tăng 8,25% so năm trước (năm 2016
tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016 đạt
107,33%); tổng vốn đầu tư xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng
18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nước đạt 347.986
tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phương (trừ
tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dư
nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng
trưởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ước tính tháng 12
tăng 6,37% so với tháng trước. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng
6,65%; ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 4,69%;
hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm
5,16%.
Xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 15
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ước đạt 247.525,16 tỷ
đồng, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm
53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng
chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh
ước đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nước đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nước đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng
11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên
dụng tăng 10,55%.
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ước đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm
2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lượng đạt 86.253,3
tấn, tăng 1,3% so năm trước. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm
0,6%, sản lượng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4
ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với
năm trước.
Chăn nuôi
Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn nuôi trâu với
tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016; trong đó, sản lượng
thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ. Đàn bò có
7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với tổng đàn bò 125 ngàn con, giảm
2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5% tổng đàn, tăng 8,2% và đàn bò sữa chiếm
67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8 ngàn con, tăng
7,6%. Gia cầm và chăn nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với tổng đàn 424,6
ngàn con, tăng 1,6%; trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng đàn gà, tập trung tại
hộ gia công cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ Chi thuộc Tổng Công
Ty Nông Nghiệp Sài Gòn.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 16
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Lâm nghiệp
Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là 38.864
ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt 17,46%, tỷ
lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lượng cây lâm nghiệp
trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích
trồng rừng được chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước.
Thủy sản
Sản lượng thủy sản năm 2017 ước đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trước.
Trong đó, sản lượng cá ước đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lượng tôm ước đạt
16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lượng thủy sản khác ước đạt 24.001,8 tấn, tăng
4,32%. Trong đó:
− Sản lượng thủy sản khai thác ước đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản
lượng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lượng khai thác thủy
sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
− Sản lượng thủy sản nuôi trồng ước đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó,
sản lượng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lượng
thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ước tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có 8.611,1
ngàn người, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ước cả năm 2017,
giải quyết việc làm cho 323.225 lượt người (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc
làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức
80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm trong nước, dự ước số
lao động được giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là
14.212 người.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.2 Quy mô sản xuất của dự án
Dự án sẽ tiến hành xây dựng 50 cửa hàng trên toàn các quận huyện của thành
phố Hồ Chí Minh, mỗi quận 2 cửa hàng.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được xây dựng tại các quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 17
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7 đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại thành phố và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ
cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự
án tương đối dồi dào, đều có sẵn tại thành phố.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 18
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
- Sửa chữa mặt bằng Xưởng 50
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Giải pháp xây dựng
- Tường: tường bao che xây gạch ống câu gạch thẻ dầy 200 mm và tường
ngăn dày 100 mm, vữa M75;
- Cửa đi, cửa sổ: sử dụng vật liệu gỗ có kính dày 8 mm; kính dùng loại
trong suốt và kính mờ bố trí tùy từng khu vực;
- Trần: đóng trần thạch cao khung nhôm chìm;
- Sơn: dùng loại chống thấm, chống kiềm tốt.
a. Giải pháp cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho dự án lấy từ nguồn cấp điện hiện hữu của khu
vực.
b. Giải pháp cấp & thoát nước:
- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ nguồn cấp nước hiện hữu của
khu vực.
- Thoát nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh vào hầm tự hoại sử lí cục
bộ được xây dựng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, sau đó được dẫn và hệ thống
thoát nước chung của khu vực.
- Nước mưa thu từ mái dự án rồi dẫn ra hệ thống thoát nước mưa
của khu vực.
c. Hệ thống xử lý rác:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 19
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
- Dự án không xây dựng khu xử lý rác mà tập trung thu gom rác vào các
giờ quy định trong ngày (2-3 lần trong ngày) để vận chuyển đến khu
vực xử lý rác tập trung của thành phố.
II.2. Giải pháp thực hiện
Dự án sẽ xây dựng 50 cửa hàng, mỗi quận 2 cái, mỗi cửa hàng có:
- 1 Quản lí
- 1 Kĩ Thuât
- 20 thợ
- 1 trưởng kho
- 2 nhân viên kho
- 1 kế toán
- 2 nhân viên tiếp tân
- 2 xe tải để chở xe về cứu hộ 24/7
- 2 tài xế xe tải
- 2 nhân viên rửa xe
* Quản lí bằng APP trên điện thoại
- Xe tải nào đến đón khách, sẽ thông báo cho khách hiện rõ trên app hình ảnh
nhân viên viên đến lấy, hiện số xe, số điện thoại nhân viên.
* Các trường hợp nhận xe tại nhà:
-Có hình nhân viên đến lấy, xác nhận đúng nhân viên đến lấy thì mới giao xe.
- Xe về đến cửa hàng, kĩ thuật trưởng sẽ kiểm tra xe, sẽ báo xe cần sửa gì và báo
giá chi tiết từng mục trên APP. Nếu khách đồng ý sẽ stick vào từng mục cần sửa
gì trên APP
- Công ty sẽ sữa xe theo đúng xác nhận của khách trên APP, và có nhân viên gọi
lại xác nhận
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 20
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án sẽ tiến hành thuê mặt bằng trên khắp các quận thành phố Hồ Chí
Minh, mặt bằng thuê phải trung tâm và tương đối bằng phẳng với giá thuê
trung bình là 70 triệu/mặt bằng/tháng.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
I Xây dựng
- Sửa chữa mặt bằng Xưởng 50
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động hiện có ở trong thành phố. Đối với lao động
chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ để phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Thực hiện kêu gọi vốn đầu tư Đầu tháng 8,9,10/2018
- Nếu kêu gọi đủ cuối năm tháng 11/2018 sẽ hoạt động
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 21
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7 được xây dựng tại TP.HCM
trên tất cả các quận huyện của thành phố, mỗi quận 2 cửa hàng.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Dự án Dịch vụ
sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7 và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những
tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng Khu du lịch sinh thái kết hợp du
lịch nghỉ dưỡng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn
môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 22
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
_ Nhiệt độ : Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
_ Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 23
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào
đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai
đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động
cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị
phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 24
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 25
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc
thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không
đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho
môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng
với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 26
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 27
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Chất thải khí:
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 28
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 29
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ST Số
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền
T lượng
I Xây dựng 100.000.000
- Sửa chữa mặt bằng Xưởng 50 2.000.000 100.000.000
II Thiết bị 500 234.228.000
Bàn nâng sửa chữa xe
máy , bàn nâng xe máy 2
1 bộ 1000 10.000 10.000.000
chứa năng VIMET-
180XM
MÁY RA VÀO VỎ XE
2 TAY GA-Chuyên tháo lắp bộ 500 16.900 8.450.000
vỏ xe tay ga
Máy nén khí piston 1/2HP
3 1 cấp Puma PK0260 - bộ 500 10.200 5.100.000
Dung tích 60L
Cuộn dây điện treo tường
4 bộ 500 1.800 900.000
thu hồi tự động
Cuộn dây hơi treo tường
5 bộ 500 2.200 1.100.000
thu hồi tự động
6 Tủ đựng đồ nghề 5 ngăn bộ 500 8.279 4.139.500
Xe chứa dụng cụ và chi
7 bộ 500 2.050 1.025.000
tiết
8 Bàn nguội bộ 500 6.700 3.350.000
9 Dụng cụ cảo lò xo xe máy bộ 500 5.785 2.892.500
10 Bộ Piston ốc vít bộ 500 2.374 1.187.000
Thiết bị kiểm tra áp suất
11 bộ 500 1.835 917.500
nén động cơ xăng
Thiết bị đo góc đánh lửa
12 bộ 500 3.350 1.675.000
và số vòng quay động cơ
Thiết bị kiểm tra bình ắc
13 bộ 500 2.735 1.367.500
quy
14 ETO cao cấp bộ 500 2.500 1.250.000
Máy mài bàn, máy mài 2
15 bộ 500 2.750 1.375.000
đá
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 30
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
ST Số
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền
T lượng
16 Bình hút nhớt xe máy bộ 500 1.500 750.000
17 Súng bắn bulong đầu 1/2 bộ 500 2.900 1.450.000
18 Súng bắn bulong đầu 3/8 bộ 500 2.245 1.122.500
Súng vặn ốc khí nén 1/2
19 bộ 500 2.550 1.275.000
cao cấp TOPTUL
Súng vặn ốc khí nén 3/8
20 bộ 500 2.300 1.150.000
cao cấp TOPTUL
21 Bộ cle hai đầu tròng bộ 500 2.500 1.250.000
Bộ cle một đầu tròng một
22 bộ 500 2.100 1.050.000
đầu miệng
Bộ tuýp 1/2"(dùng cho
23 bộ 500 1.758 879.000
súng 1/2")
Bộ tuýp 3/8" ( dùng cho
24 bộ 500 1.020 510.000
súng 3/8" )
25 Bộ kìm mở phe bộ 500 940 470.000
26 Bộ kìm sửa chữa bộ 500 1.180 590.000
27 Bộ kìm bộ 500 1.165 582.500
28 Bộ túp no vít đóng bộ 500 685 342.500
29 Đồng hồ đo điện vạn năng bộ 500 3.870 1.935.000
30 Bộ lục giác mm bộ 500 275 137.500
31 Trục vít đóng bộ 500 496 248.000
Đầu bơm hơi có đồng hồ
32 bộ 500 550 275.000
đo áp lực bánh xe
33 Búa tay bộ 500 265 132.500
Đá mài, đầu mài dùng cho
34 bộ 1000 10 9.500
máy mài
35 Ống hơi cố định bộ 4000 180 720.000
Bình hút nhớt xe máy
36 bộ 500 1.300 650.000
Mica- Dung tích 5 lít
Cảo bạc đạn trong CBDT
37 bộ 500 1.300 650.000
tháo ổ bi, bạc đạn
Dây hơi ròng rọc vỏ nhựa
38 bộ 500 1.200 600.000
6m DAYRUT-PUMA10
Dây hơi ròng rọc vỏ nhựa
39 bộ 200 2.100 420.000
dài
40 Dụng cụ kiểm tra ắc quy bộ 250 1.700 425.000
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 31
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
ST Số
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền
T lượng
Dụng cụ kiểm tra ắc quy
41 bộ 250 5.500 1.375.000
JTC-BT600A Đài Loan
Khung ép chín chữ E
42 bộ 500 1.800 900.000
KHUNGEP-E
43 Khung ép chữ C trung bộ 500 1.000 500.000
Máy đọc lỗi xe máy phun
44 bộ 200 16.000 3.200.000
xăng điện tử Motoscan 6.0
45 Máy nạp bình ắc quy bộ 250 2.500 625.000
Máy nén khí 2HP
46 PEGASUS TM-V-0.17/8- bộ 250 5.000 1.250.000
70 - Dung tích 70L
Máy rửa chi tiết có đèn,
47 bộ 250 5.500 1.375.000
khay phơi dụng cụ inox
Máy sạc bình ắc quy 12V-
48 bộ 250 3.500 875.000
24V 25A YATO YT-8305
Máy súc rửa kim phun -
49 Béc phun kim xăng điện bộ 250 11.000 2.750.000
tử Titano T2C
Máy thử và làm sạch bugi
50 bộ 250 9.100 2.275.000
SPRBG
Máy vệ sinh buồng đốt xe
51 bộ 250 33.000 8.250.000
máy
Máy vệ sinh và đo kiểm
52 kim phun đa chức năng bộ 250 11.000 2.750.000
ME20
MOTOBOX - Phụ kiện
53 máy chuẩn đoán lỗi bộ 250 7.000 1.750.000
MOTOSCAN
Tủ kéo đựng đồ nghề
54 bộ 500 5.800 2.900.000
dụng cụ 6 ngăn TU-K6N
Vam tháo bi trong và
55 bộ 500 3.200 1.600.000
ngoài KA 6524K
Xe đẩy đựng dụng cụ 3
56 ngăn với 1 ngăn kéo có bộ 250 2.300 575.000
khóa XDC3N-1K
Xe đựng dụng cụ 3 ngăn
57 bộ 250 1.700 425.000
có tay kéo XDC3N
58 Hệ thống chống rỉ HT 50 500.000 25.000.000
Hệ thống cấp nước tổng
59 HT 50 100.000 5.000.000
thể
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 32
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
ST Số
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền
T lượng
Hể thống thoát nước tổng
60 HT 50 100.000 5.000.000
thể
61 Hệ thống internet, điện HT 50 200.000 10.000.000
62 Thiết bị văn phòng bộ 50 300.000 15.000.000
Hệ thống app trên điện
63 HT 1 1.000.000 1.000.000
thoại
64 Hệ thống báo cháy HT 50 300.000 15.000.000
65 Thiết bị, phụ tùng bộ 50 1.250.000 62.500.000
(GXDtt+GTBtt) * 5.886.537
III Chi phí quản lý dự án
1,761 ĐMTL%*1,1
Chi phí tư vấn đầu tư
IV 7.601.592
xây dựng
Chi phí lập báo cáo (GXDtt+GTBtt) * 638.762
1
nghiên cứu tiền khả thi 0,191 ĐMTL%*1,1
Chi phí lập báo cáo (GXDtt+GTBtt) * 1.664.585
2
nghiên cứu khả thi 0,498 ĐMTL%*1,1
Chi phí thiết kế bản vẽ GXDtt * 776.182
3
thi công 0,776 ĐMTL%*1,1
Chi phí thẩm tra báo cáo (GXDtt+GTBtt) * 326.387
4
nghiên cứu khả thi 0,098 ĐMTL%*1,1
Chi phí thẩm tra thiết kế GXDtt * 154.364
5
xây dựng 0,154 ĐMTL%*1,1
GXDtt * 149.000
6 Chi phí thẩm tra dự toán
0,149 ĐMTL%*1,1
Chi phí lập hồ sơ mời Giá gói thầu XDtt 156.182
7 thầu, đánh giá hồ sơ dự * ĐMTL%*1,1
0,156
thầu thi công xây dựng
Chi phí lập hồ sơ mời Giá gói thầu TBtt * 353.098
8 thầu, đánh giá hồ sơ dự ĐMTL%*1,1
0,151
thầu mua sắm vật tư, TB
Chi phí giám sát thi GXDtt * 2.162.182
9
công xây dựng 2,16 ĐMTL%*1,1
Chi phí giám sát lắp đặt GTBtt * 1.140.850
10
thiết bị 0,487 ĐMTL%*1,1
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 33
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
ST Số
Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền
T lượng
Chi phí tư vấn lập báo
11 cáo đánh giá tác động TT 80.000
môi trường
V Chi phí khác 42.000.000
1 Thuê mặt bằng 50 840.000 42.000.000
VI Chi phí dự phòng 10% 38.971.613
Tổng cộng 428.687.742
II. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
NGUỒN VỐN
ST Thành tiền
Nội dung
T (1.000 đồng) Tự có - tự Vay tín
huy động dụng
I Xây dựng 100.000.000 30.000.000 70.000.000
- Sửa chữa mặt bằng 100.000.000 30.000.000 70.000.000
II Thiết bị 234.228.000 70.268.400 163.959.600
Bàn nâng sửa chữa xe
máy , bàn nâng xe máy 2
1 10.000.000 3.000.000 7.000.000
chứa năng VIMET-
180XM
MÁY RA VÀO VỎ XE
2 TAY GA-Chuyên tháo 8.450.000 2.535.000 5.915.000
lắp vỏ xe tay ga
Máy nén khí piston 1/2HP
3 1 cấp Puma PK0260 - 5.100.000 1.530.000 3.570.000
Dung tích 60L
Cuộn dây điện treo tường
4 900.000 270.000 630.000
thu hồi tự động
Cuộn dây hơi treo tường
5 1.100.000 330.000 770.000
thu hồi tự động
6 Tủ đựng đồ nghề 5 ngăn 4.139.500 1.241.850 2.897.650
Xe chứa dụng cụ và chi
7 1.025.000 307.500 717.500
tiết
8 Bàn nguội 3.350.000 1.005.000 2.345.000
9 Dụng cụ cảo lò xo xe máy 2.892.500 867.750 2.024.750
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 34
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
NGUỒN VỐN
ST Thành tiền
Nội dung
T (1.000 đồng) Tự có - tự Vay tín
huy động dụng
10 Bộ Piston ốc vít 1.187.000 356.100 830.900
Thiết bị kiểm tra áp suất
11 917.500 275.250 642.250
nén động cơ xăng
Thiết bị đo góc đánh lửa
12 1.675.000 502.500 1.172.500
và số vòng quay động cơ
Thiết bị kiểm tra bình ắc
13 1.367.500 410.250 957.250
quy
14 ETO cao cấp 1.250.000 375.000 875.000
Máy mài bàn, máy mài 2
15 1.375.000 412.500 962.500
đá
16 Bình hút nhớt xe máy 750.000 225.000 525.000
17 Súng bắn bulong đầu 1/2 1.450.000 435.000 1.015.000
18 Súng bắn bulong đầu 3/8 1.122.500 336.750 785.750
Súng vặn ốc khí nén 1/2
19 1.275.000 382.500 892.500
cao cấp TOPTUL
Súng vặn ốc khí nén 3/8
20 1.150.000 345.000 805.000
cao cấp TOPTUL
21 Bộ cle hai đầu tròng 1.250.000 375.000 875.000
Bộ cle một đầu tròng một
22 1.050.000 315.000 735.000
đầu miệng
Bộ tuýp 1/2"(dùng cho
23 879.000 263.700 615.300
súng 1/2")
Bộ tuýp 3/8" ( dùng cho
24 510.000 153.000 357.000
súng 3/8" )
25 Bộ kìm mở phe 470.000 141.000 329.000
26 Bộ kìm sửa chữa 590.000 177.000 413.000
27 Bộ kìm 582.500 174.750 407.750
28 Bộ túp no vít đóng 342.500 102.750 239.750
29 Đồng hồ đo điện vạn năng 1.935.000 580.500 1.354.500
30 Bộ lục giác mm 137.500 41.250 96.250
31 Trục vít đóng 248.000 74.400 173.600
Đầu bơm hơi có đồng hồ
32 275.000 82.500 192.500
đo áp lực bánh xe
33 Búa tay 132.500 39.750 92.750
Đá mài, đầu mài dùng cho
34 9.500 2.850 6.650
máy mài
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 35
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
NGUỒN VỐN
ST Thành tiền
Nội dung
T (1.000 đồng) Tự có - tự Vay tín
huy động dụng
35 Ống hơi cố định 720.000 216.000 504.000
Bình hút nhớt xe máy
36 650.000 195.000 455.000
Mica- Dung tích 5 lít
Cảo bạc đạn trong CBDT
37 650.000 195.000 455.000
tháo ổ bi, bạc đạn
Dây hơi ròng rọc vỏ nhựa
38 600.000 180.000 420.000
6m DAYRUT-PUMA10
Dây hơi ròng rọc vỏ nhựa
39 420.000 126.000 294.000
dài
40 Dụng cụ kiểm tra ắc quy 425.000 127.500 297.500
Dụng cụ kiểm tra ắc quy
41 1.375.000 412.500 962.500
JTC-BT600A Đài Loan
Khung ép chín chữ E
42 900.000 270.000 630.000
KHUNGEP-E
43 Khung ép chữ C trung 500.000 150.000 350.000
Máy đọc lỗi xe máy phun
44 xăng điện tử Motoscan 3.200.000 960.000 2.240.000
6.0
45 Máy nạp bình ắc quy 625.000 187.500 437.500
Máy nén khí 2HP
46 PEGASUS TM-V-0.17/8- 1.250.000 375.000 875.000
70 - Dung tích 70L
Máy rửa chi tiết có đèn,
47 1.375.000 412.500 962.500
khay phơi dụng cụ inox
Máy sạc bình ắc quy 12V-
48 24V 25A YATO YT- 875.000 262.500 612.500
8305
Máy súc rửa kim phun -
49 Béc phun kim xăng điện 2.750.000 825.000 1.925.000
tử Titano T2C
Máy thử và làm sạch bugi
50 2.275.000 682.500 1.592.500
SPRBG
Máy vệ sinh buồng đốt xe
51 8.250.000 2.475.000 5.775.000
máy
Máy vệ sinh và đo kiểm
52 kim phun đa chức năng 2.750.000 825.000 1.925.000
ME20
MOTOBOX - Phụ kiện
53 máy chuẩn đoán lỗi 1.750.000 525.000 1.225.000
MOTOSCAN
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 36
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
NGUỒN VỐN
ST Thành tiền
Nội dung
T (1.000 đồng) Tự có - tự Vay tín
huy động dụng
Tủ kéo đựng đồ nghề
54 2.900.000 870.000 2.030.000
dụng cụ 6 ngăn TU-K6N
Vam tháo bi trong và
55 1.600.000 480.000 1.120.000
ngoài KA 6524K
Xe đẩy đựng dụng cụ 3
56 ngăn với 1 ngăn kéo có 575.000 172.500 402.500
khóa XDC3N-1K
Xe đựng dụng cụ 3 ngăn
57 425.000 127.500 297.500
có tay kéo XDC3N
58 Hệ thống chống rỉ 25.000.000 7.500.000 17.500.000
Hệ thống cấp nước tổng
59 5.000.000 1.500.000 3.500.000
thể
Hể thống thoát nước tổng
60 5.000.000 1.500.000 3.500.000
thể
61 Hệ thống internet, điện 10.000.000 3.000.000 7.000.000
62 Thiết bị văn phòng 15.000.000 4.500.000 10.500.000
Hệ thống app trên điện
63 1.000.000 300.000 700.000
thoại
64 Hệ thống báo cháy 15.000.000 4.500.000 10.500.000
65 Thiết bị, phụ tùng 62.500.000 18.750.000 43.750.000
III Chi phí quản lý dự án 5.886.537 1.765.961 4.120.576
Chi phí tư vấn đầu tư
IV 7.601.592 2.280.478 5.321.114
xây dựng
Chi phí lập báo cáo 638.762
1 191.629 447.134
nghiên cứu tiền khả thi
Chi phí lập báo cáo 1.664.585
2 499.376 1.165.210
nghiên cứu khả thi
Chi phí thiết kế bản vẽ 776.182
3 232.855 543.327
thi công
Chi phí thẩm tra báo 326.387
4 97.916 228.471
cáo nghiên cứu khả thi
Chi phí thẩm tra thiết kế 154.364
5 46.309 108.055
xây dựng
6 Chi phí thẩm tra dự toán 149.000 44.700 104.300
Chi phí lập hồ sơ mời 156.182
7 thầu, đánh giá hồ sơ dự 46.855 109.327
thầu thi công xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 37
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
NGUỒN VỐN
ST Thành tiền
Nội dung
T (1.000 đồng) Tự có - tự Vay tín
huy động dụng
Chi phí lập hồ sơ mời 353.098
thầu, đánh giá hồ sơ dự
8 105.929 247.169
thầu mua sắm vật tư,
TB
Chi phí giám sát thi 2.162.182
9 648.655 1.513.527
công xây dựng
Chi phí giám sát lắp đặt 1.140.850
10 342.255 798.595
thiết bị
Chi phí tư vấn lập báo
11 cáo đánh giá tác động 80.000 24.000 56.000
môi trường
V Chi phí khác 42.000.000 12.600.000 29.400.000
1 Thuê mặt bằng 42.000.000 12.600.000 29.400.000
VI Chi phí dự phòng 38.971.613 11.691.484 27.280.129
Tổng cộng 428.687.742 128.606.323 300.081.419
Tỷ lệ (%) 30,00% 70,00%
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 428.687.742.000 đồng (Bốn trăm hai mươi tám
tỷ sáu trăm tám mươi bảy triệu bảy trăm bốn mươi hai nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 128.606.323.000 đồng.
+ Vốn vay : 300.081.419.000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 428.687.742
1 Vốn tự có (huy động) 128.606.323
2 Vốn vay Ngân hàng 300.081.419
Tỷ trọng vốn vay 70,00%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30,00%
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 38
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 3% Doanh thu
Tổng mức đầu tư
2 Chi phí lãi vay ""
thiết bị
Tổng mức đầu tư
3 Chi phí khấu hao TSCD ""
thiết bị
4 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Doanh thu
Chi phí khác (sửa chữa thường 20tr/xưởng/t
5 Bảng tính
xuyên,điện nước,wifi...) háng
6 Chi phí lương nhân viên "" Bảng tính
7 Chi phí vận hành dự án 55% Doanh thu
70tr/xưởng/t
8 Chi phí trả tiền thuê mặt bằng Bảng tính
háng
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2 Phương án vay.
• Số tiền : 300.081.419.000 đồng.
• Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 9% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 9% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 8,1% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 39
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%;
tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 9%/năm; lãi suất tiền gửi
trung bình tạm tính 6%/năm.
III.3 Các thông số tài chính của dự án.
a. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 44,3 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ là rất
cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 283% trả
được nợ.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 4,00 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 4,00 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện
việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 7 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
t n
CFt(P / F,i%,t)
PIp t 1
P
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,00 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,00 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 8,1%).
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 40
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
t Tp
O P CFt(P / F,i%,Tp)
t 1
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 10 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 9.
Kết quả tính toán: Tp = 8 năm 1 tháng tính từ ngày hoạt động.
d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
t n
NPV P CFt(P / F,i%,t)
t 1
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 8,1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 394.634.499.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 394.634.499.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 20,440%>8,1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 41
Dự án Dịch vụ sửa chữa xe máy Tận Nơi 24/7
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu, cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách 27-43 tỷ thông qua nguồn thuế thu
nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng từ 1600 lao động.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 42
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt 43
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_thuyet_minh_du_an_dau_tu_dich_vu_sua_chua_xe_may_ta.pdf