Cho chương trình sau đây, với Index là biến kiểu Integer và thisarray là một mảng (0 to 5) của các số Integer
For index = 0 To 5
thisarray(index) = index
Next
For index = 0 To 5
Msgbox thisarray(index): 'Print
Next
Kết quả hiển thị khi thực thi chương trình lần luợt là?
Các chọn lựa?
A) 1 2 3 4 5 6
B) 5 5 5 5 5 5
C) 01 2 3 4 5
D) 0 0 0 0 0 0
Q.51/ 60
________________________________________
290 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2232 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu tham khảo lập trình Visual Basic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sử dụng chọn khi thực hiện các thao tác:
Màu
Font chữ,
Open File
Save Save
Print
Chỉ có một Common Dialog nhưng phụ thuộc vào phương thức Show đối tượng này sẽ hổ trợ một trong những chức năng trên.
Tên
Phương thức
Open file
Showopen
Save file
Showsave
Color
Showcolor
Font
ShowFont
Print
ShowPrint
Help
ShowHelp
Tên của đối tượng này trong hộp thoại Component là: Microsoft Common Dialog Control 6.0
Đối tượng này không hiện trên Form khi chương trình chạy, trừ khi ta gọi phương thức Show của nó.
Dialog dùng để chọn Font:
Để sử dụng Dialog cho việc chọn font ta cần thiết lập giá trị cho các thuộc tính như sau(các thuộc tính này thông thường được cài đặt trong chương trình trước khi Show đối tượng này):
Flag: Thuộc tính này quy định dạng trình bày của dialog font. Giá trị của nó là một hoặc tổng các các hằng sau:
Hằng
Giá trị
Công dụng
CdlCFANSIOnly
1024
Chỉ hiện các font chuẩn của Windows, không hiện các font dạng biểu tượng
CdlCFBoth
3
Hiện tất cảc các font dùng cho máy in lẫn màn hình
CdlCFPrinterFonts
2
Chỉ hiện những Font dùng cho máy in
CdlCFScreenFonts
1
Chỉ hiện những font dùng cho màn hình
CdlCFEffects
256
Cho phép chọn các đặc tính của font (Underline, Strikethrough)
CdlCFLimitSize
8192
Cho phép quy định các con số trong danh sách chọn cở chữ nằm trong khoảng xác định bởi hai thuộc tính Max và Min
Max, Min: Hai thuộc tính này quy định kích thước nhỏ nhất và lớn nhất hiện trong Dialog font. Hai thuộc tính này chỉ có tác dụng khi thuộc tính Flag có chứa giá trị CdlCFLimitSize (8192)
Để Dialog hiện font ta gọi .Showfont
Sau khi Dialog Font hiện lên người sử dụng đã chọn thì ta có thể truy xuất đến các thuộc tính Fontname, Fontsize, FonBold, FonItalic, FontUnderline, Fonstrikethru
Ví dụ: Hãy xem đoạn lệnh viết cho nút đổi Font của ví dụ trên
Private Sub CMD_FONT_Click()
C.Flags = 256 + 3
C.FontName = Rtxt1.SelFontName
C.FontBold = True
C.ShowFont
Rtxt1.SelFontName = C.FontName
Rtxt1.SelFontSize = C.FontSize
Rtxt1.SelColor = C.Color
Rtxt1.SelStrikeThru = C.FontStrikethru
Rtxt1.SelItalic = C.FontItalic
Rtxt1.SelBold = C.FontBold
Rtxt1.SelUnderline = C.FontUnderline
Rtxt1.SetFocus
End Sub
Dialog để chọn File:
Để sử dụng Dialog cho việc chọn File (trong thao tác Open hoặc Save) ta cần thiết lập giá trị cho các thuộc tính như sau(các thuộc tính này thông thường được cài đặt trong chương trình trước khi Show đối tượng này):
Dialog Title: Giá trị thuộc tính này là một chuỗi quy định tiêu đề của Dialog chọn file.
InitDir: Là một chuỗi cho biết ỗ dĩa và thư mục Dialog sẽ trình bày khi mới hiện lên màn hình là ỗ dĩa và thư mục nào.
Ví dụ: InitDir=”C:\Windows”
Flag: Thuộc tính này quy định cách trình bày Dialog chọn File. Thông thường nó được đặt bằng 0 (hoặc 3 trong trường hợp muốn hiện checkbox Open as read only trong hộp thoại)
Để hiện hộp thoại Open File ta gọi phương thức ShowOpen theo cú pháp:
.Showopen
Để hiện hộp thoại Save File ta gọi phương thức ShowSave theo cú pháp:
.ShowSave
Sau khi Show hộp thoại ta có thể dựa vào các thuộc tính sau để thao tác:
Filename : Chứa đường dẫn, tên tập tin đã chọn
Filetitle: Chứa tên tập tin đã chọn
Ta thường sử dụng thuộc tính FileName cho các thao tác Open và Save
Ví dụ: đoạn mã lệnh cho nút Lưu và Load viết lại bằng cách sử dụng Common Dialog
Private Sub Luu_Click()
C.Flags = 0
C.InitDir = "D:\"
C.DialogTitle = "Save As"
C.ShowSave
Rtxt1.SaveFile (C.filename)
End Sub
Bài tập
1. Viết chương trình nhập liệu, sau khi nhập xong trong mỗi Text Box, bấm phím Enter để chuyển Focus qua Text Box kế tiếp. TextBox địa chỉ sau khi nhập xong sẽ chuyển Focus qua Command nhập liệu (xóa các dữ liệu đã nhập), và lại chuyển Focus về Text Họ và Tên.
2. Viết chương trình luyện tập sử dụng chuột: Picture hiển thị ngẫu nhiên trong chương trình trong 1 thời gian nhất định (khoảng 1 giây) và nếu người chơi bấm trúng Picture và đúng phím thì điểm cộng thêm 1, nếu không trúng thì điểm được trừ đi 1.
CHƯƠNG 7: PHẦN NÂNG CAO
NỘI DUNG:
CÔNG CỤ WINDOWS COMMON CONTROLS: CÔNG CỤ IMAGELIST TOOLBAR – UPDOWN CONTROL- SLIDER
THAO TÁC TRÊN TẬP TIN
Windows Common Control
Là tập hợp các control phổ biến cung cấp bởi Windows với tên của mục này là: Microsoft Windows common controls...
Các công cụ này hổ trợ người lập trình trong việc tạo ra các giao diện thân thiện với những người sử dụng quen với môi trường Windows.
Sau đây là một số công cụ thông dụng:
ImageList
Một control dùng để lưu trữ, quản lý các hình ảnh. Nó thường được dùng để lưu trữ các hình ảnh của những control khác như Toolbar, Listview, Treeview, Image combo
Đưa hình vào ImageList tại thời điểm thiết kế:
Click phải vào biểu tượng ImageList trên Form – Chọn Properties
Ở phiếu General cho phép ta chọn kích thước ảnh lưu trong ImageList. Thuộc tính này chỉ có chọn trước khi đưa hình ảnh vào.
Nếu chúng ta chọn nhiều hình ảnh đồng thời, các ảnh phía sau sẽ được định dạng theo ảnh đầu tiên
Nên đưa các biểu tượng (ICO) vào ImageList vì kích thước nhỏ của nó. Hạn chế đưa file hình lớn (BMP, JPG), vì nó sẽ làm file EXE có kích thước lớn và khởi động chậm
Phiếu Image cho phép đưa hình ảnh vào ImageList.
Click vào nút Insert Picture sau đó chọn tập tin hình ảnh. Có thể chọn nhiều tập tin cùng lúc.
Với mỗi hình ảnh đưa vào sẽ có một số Index để quản lý. Người lập trình cũng có thể quản lý nó bằng thông qua một chuỗi ký tự bằng cách sử dụng thuộc tính Key (thuộc tính này có phân biệt chữ hoa chữ thường).
Nút Remove cho phép xóa một hình ảnh trong ImageList. Việc này chỉ thực hiện được khi ImageList chưa kết hợp với các Control khác
Các tập tin ảnh gắn với các nút công cụ thông dụng được đặt trong thư mục:
c:\program files\microsoft visual studio\common\graphics\ bitmaps\tlbr_w95
Toolbar
Thanh công cụ dùng các nút lệnh
Để tạo một thanh công cụ, trước hết ta phải tạo một ImageList để chứa các hình ảnh gắn với thanh công cụ.
Đưa thanh công cụ lên Form
Right Click trên thanh công cụ – chọn Properties
Trong phiếu General ta ấn định các thuộc tính:
Mousepointer: Biểu tượng của con trỏ chuột khi khi Drag trên menu
ImageList:Tên của Imagelist chứa hình ảnh gắn với các nút trên thanh công cụ
DisabledImageList:Tên của Imagelist chứa hình ảnh gắn với các nút trên thanh công cụ khi nút lệnh có thuộc tính Enabled bằng false
HotImageList: tên của Imagelist chứa hình ảnh gắn với các nút trên thanh công cụ khi Drag chuột trên nút công cụ.
ButtonHeight, ButtonWidth: Kích thước của nút.
Appearance: Dạng thể hiện của thanh công cụ.
Style:Dạng thể hiện của nút lệnh
Textaligment:Lề của text trên nút lệnh.
Trong thẻ Button cho phép thêm, loại bỏ nút lệnh.
Insert Button:Thêm nút mới
Remove Button: Loại bỏ một nút lệnh
Index: Chỉ số của một nút lệnh trên thanh công cụ. Chỉ số này dùng để truy xuất đến nút lệnh trong chương trình. Nó được tạo ra mỗi khi ta chèn một nút mới.
Caption: Nội dung hiện trên nút lệnh
Style:
tbrDefault:Được sử dụng giống như một mục trong menu. Khi nút công cụ được Click thì một đoạn lệnh đợc thực hiện
tbrCheck: Được dùng trong trường hợp muốn cài đặt giá trị của một thuộc tính nào đó có giá trị True/False
tbrButtonGroup: Ấn định nút công cụ này thuộc vào một nhóm nút công cụ. Khi đó tại một thời điểm chỉ một trong các nút công cụ này đợc chọn.
tbrSeparator: Ngăn cách giữa các nhóm nút công cụ.
tbrDropDown: Khi click vào nút công cụ này sẽ xuất hiện Buttonmenu được gắn kèm với nó. Một nút có style là DropDown thì ta phải định nghĩa một menu button cho nó.
CÁC SỰ KIỆN TRÊN TOOLBAR:
ButtonClick: Xảy ra khi người sử dụng click vào một nút trên thanh công cụ.
Private Sub tbtoolbar_ButtonClick(ByVal Button As MSComctlLib.Button)
End sub
Sự kiện này có một tham số: Button cho biết Key của nút được ấn
ButtonDropDown: Xảy ra khi người sử dụng ấn vào mũi tên của một nút công cụ kiểu dropdown.
Private Sub tbtoolbar_ButtonDropDown(ByVal Button As MSComctlLib.Button)
End Sub
Sự kiện này có một tham số: Button cho biết caption của nút được ấn
ButtonMenuClick: xảy ra khi người sủ dụng click vào một mục của ButtonMenu
Private Sub tbtoolbar_ButtonMenuClick(ByVal ButtonMenu As MSComctlLib.ButtonMenu)
End Sub
Sự kiện này có một tham số: Button cho biết text của mục menu được ấn
Tạo ToolBar bằng công cụ Wizard
Để sử dụng chức năng này ta thực hiện các bước sau:
Chọn menu Add-in – Add in Manager:
Double click vào mục VB 6 Application Wizard
Click vào nút OK.
Bây giờ chọn mục Toolbar Wizard trong menu Add-in để tạo thanh công cụ.
Updown control
Là công cụ dùng để tăng hoặc giảm một giá trị số.
Khi ta kết nối value của nó với một thuộc tính của đối tượng khác thì thuộc tính của đối tượng liên kết sẽ phụ thuộc vào gía trị của thuộc tính value
Một số thuộc tính đặc trưng của Updown:
Aligment: Quy định vị trí của Updown so với vị trí của đối tượng mà nó liên kết.
Buddy Control: Tên của đối tượng có thuộc tính liên kết với thuộc tính value Updown
Buddy Property: Thuộc tính muốn liên kết với thuộc tính value của updown
Value: Giá trị của updown hiện tại. Ta cũng có thể thay đổi giá trị của thuộc tính này.
Min, Max : Giá trị nỏ nhất và lớn nhất của Updown
Increment: Giá trị mỗi lần tăng hoặc giảm khi click chuột vào updown.
Slider
Cũng có công dụng tăng hoặc giảm một giá trị số mỗi khi click chuột hoậc kéo chuột trên thanh trượt.
Thuộc tính Value của đối tợng này thường được dùng để thay đổi giá trị thuộc tính của một đối tượng khác.
Một số thuộc tính của Slider:
Value:Cho biết giá trị của Slider, có thể thay đổi giá trị của slider bằng cách gán giá trị mới cho thuộc tính này.
Max, Min: Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của thuộc tính value
Smallchange, Largechange: Giá trị thay đổi mỗi khi Drag chuột hoặc Click chuột trên Slider
Làm việc với tập tin (file)
Tập tin là một dãy các byte lưu trên đĩa. Khi ứng dụng truy cập đến tập tin, nó xem các byte như là ký tự, bản ghi,số, chuỗi...Có 3 kiểu truy cập tập tin:
Tuần tự: đọc và ghi các tập tin văn bản theo các chuỗi liên tục.
Ngẫu nhiên: đọc và ghi tập tin văn bản hoặc nhị phân có cấu trúc theo các bản ghi có chiều dài xác định
Nhị phân: đọc và ghi các tập tin có cấu trúc không xác định.
Trong nội dung giáo trình này chỉ đề cập đến lọai tập tin tuần tự.
Mở tập tin tuần tự
Open pathname For | Input | Output | Append | As filenumber | Len = buffersize|
Khi mở một tập tin tuần tự với Input, tập tin phải có sẵn. Nếu không Visual basic sẽ báo lỗi. Khi ta mở một tập tin chưa có sẵn với Output hoặc Append lệnh Open sẽ tạo mới tập tin và mở nó.
Tham số tuỳ chọn Len chỉ ra số ký tự trong vùng đệm khi sao chép dữ liệu giữa tập tin và chương trình.
Sau khi mở tập tin với Input, Output hoặc Append ta phải đóng nó bằng lệnh Close.
Đọc nội dung tập tin vào chuỗi
Mở tập tin với Input. Sau đó, dùng dòng lệnh line Input #, Input() hoặc Input # để sao chép nội dung tập tin vào biến.
Visual basic cung cấp hàm Line để đọc ghi 1 ký tự hoặc một dòng vào tập tin.
Ví dụ: Đoạn code sau đọc từng dòng:
Dim LinesFromFile, NextLine As String
Do Until EOF(FileNum)
Line Input #FileNum, NextLine
LinesFromFile = LinesFromFile + NextLine + Chr(13) + Chr(10)
Loop
Mặc dù Line Input# nhận ra cuối chuỗi khi nó đọc đến ký tự xuống dòng, nhưng nó không lấy ký tự này khi đưa và biến.
Ghi chuỗi và tập tin
Để ghi nội dung biến vào tập tin, mở tập tin với Output hay Append, sau đó dùng Print #. Ví dụ, ghi nội dung của textbox vào tập tin:
Print #FileNum, Thebox.text
Visual basic cũng hỗ trợ lệnh Write #, dùng để ghi một danh sách các số, chuỗi vào tập tin. Dấu phẩy được dùng để tách biệt:
Dim strString as String, intNumber as Integer
strString = “AnyCharacters”
intNumber = 23456
Write #Filenum, strString, intNumber
Ví dụ sau đây lưu danh sách các phần tử trong combobox cbo1 vào file text c:\DurianGroup.txt
CHƯƠNG 8: TÙY BIẾN MÔI TRƯỜNG IDE CỦA VISUAL BASIC
NỘI DUNG:
DANH SÁCH PREFIX
TÙY BIẾN GIAO DIỆN IDE
SỬ DỤNG TOOLBAR
CÁC SHORTCUT
MỘT SỐ THỦ THUẬT KHÁC
Khi làm việc với VB, có nhiều chọn lựa để tăng tốc thiết kế - phát triển chương trình.
Danh sách các Prefix được đề nghị nên sử dụng
Đóng Những Cửa Sổ Phụ
Sắp xếp màn hình làm việc cho thuận lợi nhất.
Ví dụ, khi đang soạn thảo trong cửa sổ Code, bạn không cần ToolBox (hộp công cụ), cửa sổ Project Explorer, cửa sổ Properties, hay cửa sổ Form Layout.
Các cửa sổ đều có thể nhanh chóng được mở, nên chúng ta nên tối ưu màn màn hình làm việc trong một thời điểm cho lớn nhất.
Chúng ta có thể xem xét màn hình Code của 2 giao diện dưới đây: một giao diện mặc định, và một giao diện đã được tối ưu.
Sử dụng Toolbar Standard
Sử dụng Toolbar Standard để hiển thị nhanh các cửa sổ, tùy biến màn hình làm việc. Để Sử dụng ToolBar Standard của VB :
Sử Dụng Short Cut (Phím Tắt) Của Vb Hiển Thị Các Cửa Sổ
Project Explorer Window
Ctrl + R
Properties Window
F4
Form Window
Shift + F7
Code Window
F7
Di chuyển Focus giữa các cửa sổ
Ctrl + Tab
Thả Nổi Các Cửa Sổ
Khóa hay Thả nổi thông qua Menu: [Tool]-[Option], và chọn Tab [Docking]
Cửa sổ được Dock (được chọn) và không Dock:
Sử Dụng Edit Toolbar
Bật – tắt Edit ToolBar bằng Menu: [View]-[ToolBar]-[Edit]
Block Comment: Sử dụng để chuyển 1 đoạn mã lệnh (chọn chúng trong cửa sổ Code) thành lời chú giải (comment). Sử dụng để tắt 1 đoạn mã lệnh mà không cần xóa chúng. Mỗi dòng được thêm 1 dấu ‘ vào phía đầu trái.
UndoBlock Comment: Ngược lại với Block Comment, sử dụng để mở 1 đoạn mã lệnh đã có dấu ‘ vào phía đầu trái. Các dấu ‘ được xóa đi.
Toggle Bookmark: thiết lập hay xóa đi các Bookmark trong mã lệnh. Các Bookmark dùng để đánh dấu các vị trí nào đó, làm cho việc di chuyển giữa các vị trí đó dễ dàng và nhanh chóng.
Next Bookmark, Previous Bookmark: di chuyển tới và lùi giữa các Bookmark.
Clear All Bookmark: xóa tất cả các Bookmark
Indent và Out dent: sử dụng để thụt hàng vào hay ra 1 dòng lệnh hay khối lệnh. Nên thụt hàng phân cấp theo vai trò của các lệnh khi viết Code, việc này giúp cho chương trình trở nên trong sáng và dễ sửa chữa, nâng cấp.
Thay Đổi Các Xác Lập Của Môi Trường VB
Sử dụng Menu: [Tools]-[Option] và chon các Tab xác lập
Tùy biến môi trường làm việc trên Visual basic: Tools -> Option
Tại thẻ Advanced cho phép chúng ta chọn mục SDI Development Environment dùng để chuyển môi trường làm việc của Visual Basic từ SDI (Single Document Interface) sang MDI (Multi Document Interface) hay ngược lại
Thẻ Editor cho phép chúng ta tùy chọn:
Auto Syntax Check: tự động kiểm tra lỗi cú pháp
Require Variable Declaraion: yêu cầu biến phải khai báo. Tương tự chế độ Option Explicit
Tab Width: điều chỉnh kích thước nhảy Tab (số khỏang trắng) khi viết code
Thẻ General
Show Grid: Hiển thị lưới trên Form khi chúng ta đang thiết kế giao diện. Lưới giúp chúng ta dễ dàng gióng hàng đối tuợng.
Gird Width, Grid Height: kích thước lưới. Kích thước càng nhỏ, chỉnh cành chính xác, tuy nhiên giao diện sẽ bị rối.
Sử Dụng Shortcuts (Phím Tắt) Khi Soạn Thảo Code
Chức năng
Phím tắt
Xóa dòng lệnh tại vị trí hiện thời
Ctrl + Y
Xóa từ phía bên trái
Ctrl + Back Space
Xóa từ phía bên phải
Ctrl + Delete
Tự động tìm và điền vào từ khóa, hay biến
Ctrl + Spacebar
Nhảy đến đầu Module lệnh hiện hành
Ctrl + Home
Nhảy đến cuối Module lệnh hiện hành
Ctrl + End
Thụt dòng (Indent) 1 đoạn mã lệnh
Chọn khối lện, và phím TAB (hay Edit Toolbar)
Canh dòng ra trái (Outdent) 1 đoạn mã lệnh
Chọn khối lện, và phím Shift+TAB (hay Edit Toolbar)
Nhảy đến 1 Procedure từ tên Procedure (chỉ sử dụng cho hàm tự viết) – sử dụng để kiểm tra lại hàm tự viết
Shift+F2
Quay về vị trí đang gọi hàm (khi đang ở trong đoạn mã định nghĩa hàm) sau khi sử dụng Shift+F2
Ctrl+Shift+F2
Và một số phím tắt khác khi sọan thảo code
Chức năng
Phím tắt
Xem cửa sổ Code
F7
Xem cửa sổ Object Browser
F2
Tìm kiếm
CTRL + F
Thay thế
CTRL + H
Tìm tiếp
SHIFT + F4
Tìm ngược
SHIFT + F3
Chuyển đến thủ tục kế tiếp
CTRL + DOWN ARROW
Chuyển đến thủ tục trước đó
CTRL + UP ARROW
Xem định nghĩa
SHIFT + F2
Cuộn xuống 1 màn hình
CTRL + PAGE DOWN
Cuộn lên một màn hình
CTRL + PAGE UP
Nhảy về vị trí trước đó
CTRL + SHIFT + F2
Chức năng
Phím tắt
Dời con trỏ sang phải 1 từ
CTRL + RIGHT ARROW
Dời con trỏ sang trái 1 từ
CTRL + LEFT ARROW
Dời con trỏ về cuối dòng
END
Dời con trỏ về đầu dòng
HOME
Lấy lại hành động trước đó
CTRL + Z
Canh trái
TAB
Xoá tất cả các điểm dừng (break-points)
SHIFT + SHIFT + F9
Xem menu cảm ngữ cảnh
SHIFT + F10
Tách Cửa Sổ Soạn Thảo
Dùng để xem một lúc 2 Code Procedure cùng 1 lúc trong 2 cửa sổ độc lập nhau. Thích hợp cho chương trình có nhiều Procedure. Sử dụng Menu: [Winow]-[Split] hay Split Bar.
Để hủy bỏ chế độ Split Window, Chọn Menu: [Winow]-[Split] hay kéo Split Bar lên trên.
Kéo Và Thả
Sử dụng khả năng Kéo và Thả của chuột để di chuyển khối lệnh: Chọn khối lệnh và kéo đến vị trí mới.
Sử dụng khả năng Kéo và Thả của chuột để Copy khối lệnh: Chọn khối lệnh và kéo đến vị trí cần dán, trong khi kéo thì giữ phím Ctrl.
Tạo Nhiều Đối Tượng Nhanh
Khi cần tạo nhiều đối tượng cùng loại, bình thường mỗi lần vẽ phải chọn lại (bằng cách Click chuột) đối tượng đó từ Toolbox.
Để tạo nhiều đối tượng cùng loại một cách nhanh chóng – các đối tượng này lấy tên khác nhau, không phải tạo mảng đối tượng, khi chọn ToolBox cho đối tượng đầu tiên, giữ phím Ctrl khi Click. Việc tạo các đối tượng thứ 2,3… được tiến hành trong khi vẫn giữ phím Ctrl.
Để tạo nhiều đối tượng cùng loại một cách nhanh chóng – các đối tượng trong 1 mảng đối tượng, sử dụng khả năng Copy và Dán các đối tượng.
Sử Dụng Form Editor Toolbar
Sử dụng toolbar này để nhanh chóng thiế kế và canh chỉnh đối tượng
Để mở Form Edittor Toolbar: Từ Menu: [View] – [ToolBar]-[Form Editor]
Với các nút lệnh từ trái qua phải:
Send to Front: đưa đối tượng lên trên đối tượng khác
Send to Back: đưa đối tượng xuống dưới đối tượng khác
Align Objects: gióng hàng.
Center Object In Form: cho đối tượng nằm giữa Form
Make Same Size: điều chỉnh kích thước nhóm đối tượng
Lock Controls On Form: Khóa đối tượng trên Form. Không cho phép di chuyển.
Điều Chỉnh Đối Tượng Bằng phím
Điều chỉnh vị trí đối tượng bằng bàn phím (keyboard)
Chọn đối tượng cần điều chỉnh
Giữ phím Ctrl, và chọn phím di chuyển (lên, xuống, qua trái, sang phải) để di chuyển đối tượng theo hướng được chọn. (Mỗi lần di chuyển sẽ qua đường lưới kế tiếp)
Điều chỉnh kích thước đối tượng bằng bàn phím (keyboard)
Chọn đối tượng cần điều chỉnh
Giữ phím Shift, và chọn phím di chuyển (lên, xuống, qua trái, sang phải) để thay đổi kích thước đối tượng theo hướng được chọn.
Sử Dụng Colot Palette để chọn màu
Visual Basic cung cấp cho chúng ta công cụ Color Palette để chọn màu (nền, font chữ) khi thiết kế giao diện.
Để hiển thị Color Palette, chọn menu View-> Color Palette.
Chúng ta chọn lọai (font chữ hay màu nền) sau đó chỉ việc chọn màu sắc cho các đối tượng trên Form.
Sử Dụng Shortcuts Để Thực Thi Một Project
Chức năng
Phím tắt
Thực thi Project hiện hành (From Design Time)
F5
Tiếp tục Thực thi Project (From Break Time)
F5
Khởi động lại Project (From Break Time)
Shift + F5
Dừng Project đang thi hành
Ctrl + Break
Bắt đầu thực thi Project thông qua từng dòng lệnh đơn (Dùng cho việc kiểm tra và Debug)
F8
Sử Dụng Object Brower
Object Brower của VB được xem như một nguồn thông tin quan trọng để xem xét Objects, properties, methods, Events hay các hằng số được định nghĩa sẵn của các đối tượng VB, các đối tượng của các ứng dụng khác VB, các Active X controls.
Object Brower còn là một bảng tổng hợp về Project hiện hành, với các Objects, Properties, Procedures được định nghĩa trong Project hiện hành. Thông qua Object Brower để nhảy đến các phân đoạn Code trong chương trình
Để mở Object Browser: bấm phím F2 hoặc chọn menu View-Object Browser
Ví dụ: Tìm bảng các hằng số màu được định nghĩa bởi VB
Mở Object Browser
Nhập vào từ khóa màu bất kỳ mà chúng ta nhớ (ví dụ: Vbred)
Nhấn nút tìm (hay bấm Enter)
Object Browser hiển thị toàn bộ các hằng số về màu trong danh sách
Tự tìm hiểu về các đối tượng:
Chúng ta có thể sử dụng Object Brower để nhảy đến một vị trí Code nào đó trong chương trình
Sử dụng từ khóa With
Sử dụng With khi có đọan lệnh lặp lại nhiều lần với một đối tượng nào đó. With …End With giúp chương trình dễ đọc, viết nhanh hơn, rõ nghĩa hơn.
Không sử dụng With
Sử dụng With…End With
Text1.Text = "Test"
Text1.FontBold = True
Text1.ForeColor = QBColor(13)
With Text1
. Text = "Test"
. FontBold = True
. ForeColor = QBColor(4)
End With
Sử Dụng giúp đỡ (Help)
Visual Basic đi kèm với bộ giúp đỡ rất mạnh và phong phú, đầy đủ, và chi tiết. Để cài bộ Help, chúng ta phải cài bộ đĩa MSDN Library sau khi cài xong Visual Studio. Để hiện giúp đỡ, chúng ta bấm phím F1 ngay tại các control, đọan lệnh… để hiện trợ giúp ngữ cảnh tương ứng
PHỤ LỤC 1: CÀI ĐẶT VISUAL BASIC
Để cài đặt Visual Baisc 6.0, chúng ta sử dụng đĩa Visual Studio 6.0 hay còn gọi là Visual Studio 98 (1 CDROM). Nếu muốn cài đặt thêm bản giúp đỡ (help) cho Visual Basic 6.0, chúng ta cần có bộ đĩa MSDN 98 (2 CDROM).
Sau đây sẽ trình bày các bước cơ bản cài đặt Visual Basic 6.0
Bước 1:
Bỏ đĩa CDROM Visual Studio 98 vào.
Từ menu Start -> Run -> Browse->Chọn đĩa CDROM chứa chương trình-> Chọn file Setup.exe
Bước 2
Giao diện phần cài đặt xuất hiện. Chọn Next
Bước 3
Màn hình “End User License Agreement” xuất hiện. Chọn mục “I accept” và bấm nút Next
Bước 4
Màn hình nhập Product Number. Nhập vào Serial của phần mềm. (ví dụ: 415-0287065)
Bước 5
Màn hình cho bạn chọn “Visual Studio 6.0 Professional Edition” hay “Server Applications”. Chọn mục đầu tiên, “Visual Studio 6.0 Professional Edition”. Click “Next”.
Bước 6
Chương trình bắt đầu thực hiện quá trình cài đặt với lời nhắn “Starting Visual Studio 6.0 Setup, please wait…”. Chúng ta phải đợi một vài phút.
Bước 7
Chương trình Setup sẽ nhắc bạn đóng bất cứ bản Visual Studio nào bạn đang thực thi. Nếu máy bạn chưa cài, thì chọn “Continue”.
Bước 8
Đến bước này, chương trình sẽ xác nhận lại Product ID của bạn. Click “OK”.
Bước 9
Nếu bạn muốn cài Visual Studio trong một folder khác, chọn nút “Change Folder”.
Click “Custom”
Bước 10
Đây là bước quan trọng nếu bạn muốn tiết kiệm đĩa và không cài các thàn phần không sử dụng do Visual Studio có rất nhiều chương trình và thư viện dùng cho các mục đích khác nhau.
Bạn có thể bỏ chọn Visual C++, Visual FoxPro, Visual InterDev, ActiveX, Professional Tools.
Bạn nên chọn :Visual Basic, Data Access, Graphics và Tools (với dấu chọn)
Click nút “Continue”
Bước 11
Bộ cài đặt sẽ kiểm tra đĩa và tiến hành cài đặt phần mềm.
Bước 12
Bước kế tiếp bạn sẽ được hỏi về việc cài đặt bộ giúp đỡ “MSDN Library”.
Nếu muốn cài đặt thì chọn “Install MSDN” và click “Next”.
Bước 13
Sau khi cài đặt (hoặc không) bộ MSDN, chương trình sẽ hỏi về việc cài đặt Install Shield”. Bỏ qua tiện ích này bằng cách không chọn nó và bấm Next
Bước 14
Chương trình đưa ra chọn lựa về việc cài đặt component cho sever. Bỏ qua phần này bằng cách bấm nút Next
Bước 15
Bước cuối cùng bạn sẽ được nhắc nhở về việc đăng ký với Microsoft về bản Visual Studio đang sử dụng. Nếu không muốn đăng ký, bỏ chọn “Register Now” và bấm nút “Finish”.
Quá trình cài đặt đã kết thúc.
PHỤ LỤC 2: BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài tập tổng hợp
1. Hãy tạo một Form trong đó chứa một menu có cấu trúc như sau:
Menu Exit dùng để kết thúc chương trình.
Menu Form LIGHT để show Form LIGHT lên màn hình
Menu Form STRING để show Form STRING lên màn hình
Menu Form ARRAY để show Form ARRAY lên màn hình
Form LIGHT:
Form này dùng 3 shape control để mô phỏng 3 đèn tín hiệu giao thông. Hãy viết code để thay đổi màu của shape cho phù hợp mỗi khi người sử dụng chọn một color trong Option group bên phải. Cụ thể như sau:
Khi người sử dụng chọn Option Red thì shape thứ nhất có màu đỏ, các shape còn lại có màu trắng.
Tương tự như thế cho hai trường hợp còn lại.
Nút Unload Me để Unload Form LIGHT
Form ARRAY:
Nút Tạo mảng (10 –100) cho phép tạo giá trị ngẫu nhiên từ 10 đến 100 cho một mảng 20 phần tử, sau đó xuất giá trị của các phần tử trong mãng lên ListBox.
Option Số chia hết cho 4 hiển thị giá trị của các phần tử trong mãng mà thỏa điều kiện chia hết cho 4
Option Số >0 hiển thị giá trị của các phần tử trong mãng mà thỏa điều kiện >0
Option Số <0 hiển thị giá trị của các phần tử trong mãng mà thỏa điều kiện <0
Option Số chia hết cho N hiển thị giá trị của các phần tử trong mãng mà thỏa điều kiện chia hết cho N với N được nhập bởi hàm InputBox
Option Tất cả cho hiển thị giá trị của tất cả các phần tử trong mãng
Nút Unload cho phép unload Form này
Form STRING:
Nút Nhập Họ và Tên cho phép nhập thêm một Họ tên mới bởi InputBox sau đó đưa vào ListBox họ tên.
Nút Số người có họ = ? cho biết có bao nhiêu người có họ giống với họ được nhập vào bởi hàm InputBox.
Nút Số người có tên = ? cho biết có bao nhiêu người có tên giống với tên được nhập vào bởi hàm InputBox.
Các nút Tách Họ, Tách Chữ Lót, Tách Tên: tách các thành phần của tên vừa nhập và đưa vào các Listbox tương ứng.
2. Tạo một Project tính các khoản phí tổn của 1 sinh viên trong 1 năm học. Trình bày giống như hình bên.
Yêu cầu:
TextBox nhập “Tiền” chỉ cho phép nhập chữ số.
Khi nhấn nút Thêm thì thêm vào danh sách đồng thời xoá trắng các giá trị trong Textbox.
Nút Xoá dùng để xoá một mục ra khỏi danh sách.
Nút Báo cáo sẽ in ra 1 báo cáo ở 1 Form khác bao gồm các khoản phí và tính tổng chi phi.
3. Hãy tạo một Project dùng để quản lý giờ thuê máy của một phòng máy có giao diện và yêu cầu như sau:
Khi Form vừa load lên màn hình thì
các image trong khung máy 1 và máy 2 có picture là Máy tính
Các Label có Caption= rỗng
Khi người sử dụng click vào image của máy 1 hoặc máy 2 thì:
Nếu là máy chưa thuê:
Đổi picture của image thành hình Đồng hồ
Hiện giờ hiện tại vào label bắt đầu của máy (label phía trên)
Nếu là máy đang thuê:
Hiện giờ hiện tại vào label Kết thúc của máy (label phía dưới)
Dựa vào Giờ và Phút (không cần quan tâm đến số giây) trên các label Bắt đầu và Kết thúc tính ra số tiến phải trả, rồi dùng Msgbox để thông báo (tiền thuê máy là 3000đ/giờ)
Đổi picture của image thành hình Máy tính
Xóa nội dung trong các Label Bắt đầu và Kết thúc
Khi người sử dụng Click vào nút Kết thúc thì kiểm tra nếu có máy đang thuê phải nhắc nhở người sử dụng bằng MsgBox, khi nào người sử dụng thật sự muốn kết thúc thì mới dừng chương trình.
4. Hãy tạo một project có giao diên như sau:
Khi người sử dụng click vào mục kết thúc thì xuất hiện một Msgbox hỏi người sử dụng sau đó mới quyết định có dừng chương trình hay không.
Trong menu Cập Nhật có các mục:
Xóa học viên: Xóa tất cả các học viên đang chọn trong Lớp A và Lớp B. (các listbox Lớp A và Lớp B cho phép chọn cùng lúc nhiều mục)
Chuyển sang lớp A: Chuyển các mục đang chọn trong Lớp B sang Lớp A
Chuyển sang lớp B: Chuyển các mục đang chọn trong Lớp A sang Lớp B
Lưu ý: Khi hai mục trên được chọn nếu không có học viên nào được chọn trong Listbox thì xuất hiện một msgbox yêu cầu người sử dụng phải chọn học viên trước
Nhập học viên mới: Khi mục này được chọn thì xuất hiện Form cho phép nhập thông tinh như sau:
ComboBox: chứa hai mục LỚp A và Lớp B
Khi người sử dụng Click vào nút cập nhật :
Nếu họ và tên khác rỗng thì:
Phụ thuộc vào lớp đã chọn trong ComboBox cập nhật họ tên vào ListBox tương ứng trên Form chính
Xóa nội dung của Textbox
Đưa con trỏ về Textbox
Nếu họ và tên bằng rỗng:
Xuất hiện một Msgbox yêu cầu phải nhập họ tên
Đưa con trỏ vế Textbox
Khi người sử dụng Click vào nút Trở về thì đóng Form nhập thông tin lại và quay trở về Form chính.
5. Hãy tạo một project giúp cho rạp chiếu phim quản lý việc bán vé của mình. Rạp có 6 hàng ghế, mỗi hàng có 3 ghế, các ghế được đánh số từ 1 đến 15 và được phân thành 3 lô như (hình bên):
Giá vé lô A 1000/vé
Giá vé lô B 1500/vé
Giá vé lô C 2000/vé
Trên Form trình bày một sơ đồ các chổ ngồi để người sử dụng chọn vị trí muốn mua. Trên sơ đồ này cũng thể hiện những vị trí đã bán vé và những vị trí chưa bán vé bằng cách thể hiện màu khác nhau (ghế chưa bán vé màu trắng, ghế đã bán vé màu vàng). Khi người sử dụng click chuột tại một vị trí trên sơ đồ thì:
Nếu đây là vị trí chưa bán vé thì đổi màu của vị trí này sang màu xanh để cho biết đây là vị trí đang chọn.
Nếu đây là vị trí đang chọn (có màu xanh) thì đổi màu của vị trí này trở về màu trắng
Nếu đây là một vị trí đã bán vé thì xuất hiện một Message box thông báo cho người sử dụng biết.
Sau khi đã chọn các vị trí người shử sụng có thể click chuột vào nút CHỌN hoặc HỦY BỎ
Nếu click vào nút CHỌN thì:
Đổi màu các vị trí đã chọn (màu xanh)trên sơ đồ sang màu vàng (cho biết vị trí đã bán vé)
Xuất lên một Label tổng số tiền phải trả cho số vé đã mua (phụ thuộc vào các vị trí đã chọn)
Nếu click vào nút HỦY BỎ thì:
Đổi màu các vị trí đã chọn (màu xanh) trên sơ đồ sang màu trắng trở lại
Xuất lên label giá trị 0
Đề thi trắc nghiệm
Q.1/ 60
Nếu Item1 có giá trị là 15 và Item2 =30, thì kết quả của chương trình Visual Basic sau đây xuất hiện ở Label1 là gì? If Item1 > Item2 Or (Item1 + 10) > Item2 Then Label1.Caption = "XXXX" ElseIf Item2 < Item1 Then Label1.Caption = "YYYY" Else Label1.Caption = "ZZZZ" End If
Các chọn lựa?
A)
Empty
B)
Không thể biết được
C)
Chương trình lỗi
D)
XXXX
E)
ZZZZ
F)
YYYY
Q.2/ 60
Nếu biến Temp =95, thì kết quả xuất ra Label của đọan chương trình sau là bao nhiêu?If (Temp >= 70) ThenLabel1.Caption = "DurianGroup"ElseIf (Temp >= 80) ThenLabel1.Caption = "DurianGroup.Wordpress.com"ElseIf (Temp >= 90) ThenLabel1.Caption = ""End If
Các chọn lựa?
A)
DurianGroup
B)
Không có gì xuất ra label
C)
Chương trình bị lỗi
D)
E)
DurianGroup.Wordpress.com
F)
Không thể xác định được
Q.3/ 60
Trong chương trình sau, bao nhiêu lần Visual Basic thực hiện thông điệp MSgbox?For i = 2 to 8 Step 2 If i = 6 Then Exit For Msgbix iNext i
Các chọn lựa?
A)
8
B)
2
C)
4
D)
3
E)
6
F)
1
Q.4/ 60
Cho hàm định nghĩa như sauSub SquareIt(byval num as integer) num = num * num * num * numEnd SubBạn có chương trình gọi hàm nói trênSum = 4SquareIt Sum Sau khi chạy, giá trị của biến Sum là?
Các chọn lựa?
A)
64
B)
16
C)
4
D)
256
E)
0
Q.5/ 60
Hàm gì chuyển các ký tự trong một TextBox về dạng chữ thường (lower case)?
Các chọn lựa?
A)
text1=Lcase(Text1)
B)
ModCase(text1,"L")
C)
Text1=Format(text1,"LowerCase")
D)
ToLower(Text1.text)
E)
LCase(Text1.text)
F)
LowerCase(Text1.text)
Q.6/ 60
Cho biết kết quả của chương trình sau đây là gi?Sub ProcA()On Error GoTo eh:Dim x as integerx = 1000ProcB(x)msgbox "x = " + xExit Subeh:msgbox "Có lỗi"End SubSub ProcB(n as integer)dim y as integer, z as integerz = n/ymsgbox "z = " + zmsgbox "y - " + yEnd SubCác chọn lựa?
A)
x = 1000
B)
Thông báo: "Có lỗi"
C)
z = 1000, y = 1, x = 1000
D)
chương trình bị lỗi và không thực hiện được
Q.7/ 60
Form lọai gì sau đây là các Form khác trong cùng chương trình không thể được kích họat cho đến khi nó đóng lại?
Các chọn lựa?
A)
Modeless Form
B)
Startup Form
C)
Modal Form
D)
MDI Form
Q.8/ 60
Bạn có một Form tên là frmApplication, trên Form này chứa một textbox txtCreditLimit và một command button tên là cmdOK. Nếu người sử dụng nhập vào một giá trị lớn hơn 25000 thì cmdOK sẽ bị cấm (disabled.) Chọn sự kiện thích hợp?
Các chọn lựa?
A)
txtCreditLimit_Click
B)
txtCreditLimit_Change
C)
txtCreditLimit_KeyPress
D)
cmdOK_Click
Q.9/ 60
Chương trình của bạn như sauSub ProcA()Dim strProcNameA As StringOn Error GoTo ErrorHandlerstrProcNameA = "ProcA"Call Proc2(strProcNameA)ExitHere:MsgBox "It Worked!"Exit SubErrorHandler:MsgBox "Error in " + strProcNameAEnd SubSub ProcB(strName As String)strName = "ProcB"Call ProcC(strName)End SubSub ProcC(strName As String)strName = "ProcC"x = 1 / 0End SubChương trình sẽ hiển thị ra gì trong thông điệm (message) đầu tiên sau khi bạn gọi call ProcA?
Các chọn lựa?
A)
It Worked!
B)
Error in ProcA
C)
Error in ProcB
D)
Error in ProcC
Q.10/ 60
Chương trình của bạn chứa một frame tên là fraMyFrame. Trên frame này chứa 2 option buttons, dạng mảng đối tượng tên là optShowText. Đọan code code sau đây làm cho một text box control trên Form hiển thị khi người sử dụng chọn option button đầu tiên:Const SHOWTEXTBOX = 0Const HIDETEXTBOX = 1If Index = SHOWTEXTBOX ThentxtMyText.Visible = TrueElsetxtMyText.Visible = FalseEnd IfChọn sự kiện thích hợp để đưa đọan code nói trên vào?
Các chọn lựa?
A)
optShowText(0)_Click
B)
optShowText(1)_Click
C)
optShowText_Click
D)
fraMyFrame_Click
Q.11/ 60
Chương trình của bạn có một text box tên là txtMyTextbox và một list box control tên là LstMyUstbox. Khi người sử dụng click chọn một phần tử trong LstMyListbox, bạn muốn giá trị đang chọn trong Listbox hiển thị vào textbox.Chọn chương trình thích hợp?
Các chọn lựa?
A)
txtMyTextbox.Text = 1stMyListbox.Selected(lstMyListbox.Listlndex)
B)
txtMyTextbox.Text = 1stMyListbox. ItemData(lstMyListbox.Listlndex)
C)
txtMyTextbox = 1stMyListbox
D)
txtMyTextbox.Text = 1stMyListbox(1stMyListbox. Listlndex).List
Q.12/ 60
Bạn có textbox tên là txtUserName dùng để nhập tên người sử dụng. Bạn có một command button Command1. Bạn muốn command button này chỉ họat động khi tên nhập vào txtUserName bằng tên của bạn.Chọn sự kiện (event) thích hợp để viết chương trình?
Các chọn lựa?
A)
txtUserName _Change
B)
txtUserName _LostFocus
C)
txtUserName _Click
D)
txtUserName _Validate
Q.13/ 60
Bạn có một mảng gồm 3 menu (item 1, Item 2, Item 3) có tên là mnuFileItem với cấu trúc sauFileItem 1Item 2Item 3Bạn muốn viết đọan code để bật tất cả menu ỡ vị trí chọn?
Các chọn lựa?
A)
For Each menu In mnuFileItem . Checked = True Next mnuFileItem
B)
For i = 0 to 2 nuFileItem(i).Checked = True Next i
C)
With mnuFileItem . Checked = True End With
D)
With mnuFileItem . Checked(0) = True . Checked(1) = True . Checked(2) = True End With
Q.14/ 60
Đọan code nào sau đây sẽ chọn tất cả các phần tử của listbix lstForms?
Các chọn lựa?
A)
For i = 0 To lstForms.ListCount - 1 lstForms.List(i).Selected = TRUENext
B)
For i = 0 To lstForms.ListCount - 1 lstForms.Selected(i) = TRUENext
C)
For i = 0 To lstForms.ListCount - 1 lstForms.List(i).SetFocusNext
D)
For i = 1 To lstForms.ListCount lstForms.Selected(i) = TRUENext
Q.15/ 60
Bạn muốn thay đổi màu chữ của một TextBox. Chọn thuộc tính thích hợp?Các chọn lựa?
A)
ColorText
B)
ForeColor
C)
TextColor
D)
FontColor
E)
FillColor
F)
Color
Q.16/ 60
Ứng dụng của bạn có một menu mnuCsutomer, với 2 menu con là - Find và Edit. Menu Edit hiện nay đang bị cấm. (disabled). Bạn muốn người sử dụng tìm một khách hàng (customer) trước khi có thể chọn menu Edit. Bạn muốn viết code để cho phép cập nhật khách hàng.Chọn đọan code thực hịên?
Các chọn lựa?
A)
Private Sub MnuCustomer_Click() MnuFind.Visible=TrueEndSub
B)
Private Sub MnuEdit_Click() MnuEdit.Visible=TrueEndSub
C)
Private Sub MnuFind_Click() MnuEdit.Visible=TrueEndSub
D)
Private Sub MnuFind_Click() MnuEdit.Enabled=TrueEndSub
Q.17/ 60
Xem xét chương trình dưới đâyPrivate Sub cmdProcess_Click() Call MyProcAEndSubSub MyProcA() On Error goto ErrorHanler Text1="MyProcA" Call MyProcB Text3="MyProcC" Exit SubErrorHanler: Msgbox "đã có lỗi." ‘-------------CODE Còn thiết ở đây -------------End SubSub MyProcB() Text2="MyProcB" Call MyProcCEnd SubSub MyProcC() Dim vDivVnum=3/vDiv Text2=vNumEnd SubChọn đọan code tương ứng bên dưới để chèn vào chương trình để cho phép chương trình vẫn tiếp tục thực hiện khi có lỗi xảy ra?
Các chọn lựa?
A)
Resume
B)
Exit Sub
C)
Resume Next
D)
Exit
E)
Exit For
F)
Exit Function
Q.18/ 60
Bạn có 2 menu trong chương trình là mnuView và mnuReports. Menu MnuView dùng để điều khiển việc họat động của mnuReports.Bạn muốn khi người sử dụng chọn mnuView, nếu mnuView chưa được chọn, nó sẽ cho phép menu mnuReports họat động , đồng thời chính nó sẽ có dấu check để đánh dấu là đã được chọn.Khi người sử dụng chọn mnuView, nếu mnuView đã được chọn, nó sẽ không cho phép menu mnuReports họat động , đồng thời chính nó sẽ tắt dấu check để cho biết là không được chọn.Chọn lệnh thực hiện điều này?
Các chọn lựa?
A)
Private Sub mnuView_Click() MnuToolbar.Enable=True MnuReports.Checked=True End sub
B)
Private Sub mnuReport_Click() MnuReports.Checked=Not MnuReports.Checked tblReports.Visible=Not tblReports.Visible End sub
C)
Private Sub mnuView_Click() MnuReports.Checked=True MnuView.Visible=True End sub
D)
Private Sub mnuReport_Click() MnuReports.Checked=True tblReports.Visible=True End sub
Q.19/ 60
Chọn đọan lệnh gây ra lỗi cú pháp (syntax)?
Các chọn lựa?
A)
Dim vPercent as IntegerDim vNum as IntegervPercent =vNum * -100
B)
if vlwWatch="DurianGroup" thenvType="123"elsevType="789"
C)
Private vrtype as IntegerPrivate vrPick as stringVrtype=1vrPick ="4"if vrtype = vrPick then Text1.Text="DurianGroup"Else Text1.Text="DurianGroup.WOordpress.com"End if
D)
Dim vHold as BooleanvHold ="DurianGroup"
Q.20/ 60
Giá trị của thuộc tính Name ___________
Các chọn lựa?
A)
Không thể sửa lúc Runtime
B)
Không tồn tại lúc Runtime
C)
Không thể sửa lúc Designtime
D)
Không thể đọc lúc runtime
Q.21/ 60
Để ngăn người sử dụng đưa focus vào một button với bất cứ cách nào, bạn nên ___________
Các chọn lựa?
A)
Thiết lập thuộc tính TabStop =0.
B)
Thiết lập thuộc tính TabIndex =0.
C)
Thiết lập thuộc tính Focus = False
D)
Thiết lập thuộc tính Enabled =False
Q.22/ 60
Lệnh nào sau đây sẽ gán giá trị Caption của CommandButton vào nội dung của textbox Text1
Các chọn lựa?
A)
Text1 = Command1.Caption
B)
Text1.Text = CStr(Command1)
C)
Text1 = Command1.Text
D)
Text1.Text = Command1.Text
Q.23/ 60
Nếu thuộc tính Enabled của TextBox là False, thì
Các chọn lựa?
A)
text trong textbox sẽ mờ, người sử dụng có thể đưa con trỏ vào được nhưng không thể thay đổi nội dung textbox
B)
text trong textbox sẽ mờ, người sử dụng không thể đưa focus vào textbox được, và không sửa nội dung được
C)
text trong textbox vẫn sáng, người sử dụng có thể đưa con trỏ vào được nhưng không thể thay đổi nội dung textbox
D)
text trong textbox vẫn sáng, người sử dụng không thể đưa con trỏ vào được nhưng không thể thay đổi nội dung textbox
Q.24/ 60
Để hủy bõ một Form ra khỏi bộ nhớ, chúng ta dùng lệnh _____________
Các chọn lựa?
A)
End
B)
Show
C)
Exit
D)
Unload
Q.25/ 60
Bạn muốn viết một hàm tên là Calculate. Hàm này có 2 tham trị kiểu Integer và trả về giá trị kiểu số LONG.Chọn khai báo thích hợp nhất?
Các chọn lựa?
A)
Public Sub Calculate (intX as Integer, intY as Integer) as Long
B)
Sub Calculate (intX as Integer, intY as Integer) as Long
C)
Function Calculate (ByVal intX as Integer, ByRef intY as Integer) as Long
D)
Function Calculate (ByVal intX as Integer, ByVal intY as Integer) as Long
E)
Private Sub Calculate (intX as Integer, intY as Integer) as Long
F)
Function Calculate (intX as Integer, intY as Integer) as Long
Q.26/ 60
MDI Form là Form gì?
Các chọn lựa?
A)
Một Form hiển thị dạng Model
B)
Một Form như to hơn về kích thước so với các Form khác
C)
Một Form chứa các Form khác
D)
Một Form liên kết đến Form khác
Q.27/ 60
Nếu từ khóa Option Explicit được khai báo trong một module, thì tác dụng của nó là
Các chọn lựa?
A)
Mọi biến sẽ là Variant
B)
Mọi biến sẽ có giá trị NULL
C)
Mọi biến sẽ có giá trị 0
D)
yêu cầu tất cả các biến phải được khai báo tường minh
Q.28/ 60
Chương trình sẽ hiển thị giá trị gì khi nút lệnh btnDiaplay được click?Private Sub btnDisplay_Click() Dim num As Double = 9 txtBoxResult.Text = CalculateSquareRoot(num)End SubFunction CalculateSquareRoot(ByVal NumberArg As Double) As DoubleIf NumberArg < 0 Then MsgBox "Error - cannot find square root - result set to zero" CalculateSquareRoot=0Else CalculateSquareRoot=Sqrt(NumberArg)End IfEnd Function
Các chọn lựa?
A)
0
B)
12
C)
9
D)
6
E)
3
Q.29/ 60
Chương trình sẽ hiển thị giá trị gì khi nút lệnh btnDiaplay được click?Private Sub btnDisplay_Click() Dim word1, word2, word3 As String word1 = "First" word2 = "Second" word3 = "Third" Myproc(word1, word2, word3)End SubSub Myproc(ByVal var3 As String, ByVal var2 As String, ByVal var1 As String) txtBox.Text = var1 & var2 & var3End Sub
Các chọn lựa?
A)
SecondThirdFirst
B)
ThirdSecondFirst
C)
Program will be error
D)
FirstSecondThird
E)
No output
Q.30/ 60
Chương trình sẽ hiển thị giá trị gì khi nút lệnh btnDiaplay được click?Private Sub btnDisplay_Click() Dim x as String, y As Stringx = "tin"y = "can"Swap(x, y)txtOutput.Text = x & " " & yEnd SubSub Swap(ByRef x As String, ByVal y As String)Dim temp As String temp = xx = yy = tempEnd Sub
Các chọn lựa?
A)
can tin
B)
can can
C)
Lỗi khi thực hiện chương trình
D)
tin can
E)
tin tin
Q.31/ 60
Bạn muốn tính giá trị của biểu thức:S= 1/2 + 2/3 + 3/4 + 4/5 + … + 99/100?Chọn đọan lệnh thích hợp?
Các chọn lựa?
A)
For x = 1 To 100 s = s+(1 / (x + 1))Next
B)
For n = 1 To 99 s = s+(n / (1 + n)) Next
C)
For d = 2 To 99 s = 1 / d + d / (d + 1)Next
D)
For q = 100 To 1 s =s+ ((q + 1) /q)Next
Q.32/ 60
Cho mảng khai báo như sau:Dim myArray(100) As DoubleBạn muốn thiết lập tất cả giá trị của mảng thành 100. Chọn chương trình thích hợp?
Các chọn lựa?
A)
For j = 0 to 100 myArray(j) = 100Next
B)
All options
C)
For j = 1 to 100 myArray(j) = 100Next
D)
myArray() is already initialized to 100 by the Dim statement.
E)
For i = 0 To 100 (i) = 100Next
F)
myArray = 100
Q.33/ 60
Nếu bạn muốn tạo thêm một command button cho Form, bạn sẽ lấy command button này từ thành phần nào trong môi trường thiết kế của VB (Visual Basic environment)?
Các chọn lựa?
A)
The Form window
B)
The Properties window
C)
The Toolbox
D)
The Project window
Q.34/ 60
Để kết thúc chương trình, người ta dùng lệnh
Các chọn lựa?
A)
Exit
B)
Halt
C)
End
D)
Exit (0)
E)
End Sub
Q.35/ 60
Chương trình của bạn cho phép người khác chọn màu của Form. Bạn có 5 màu để chọn.Bạn nên sử dụng đối tương nào là thích hợp nhất?
Các chọn lựa?
A)
option buttons
B)
text boxes
C)
check boxes
D)
name boxes
Q.36/ 60
Để đưa hình ảnh vào một image control, ngừoi ta dùng thuộc tính _______
Các chọn lựa?
A)
icon
B)
graphic
C)
image
D)
picture
Q.37/ 60
Để xác định xem một option button có được chọn hay không, nguời ta dùng thuộc tính __________
Các chọn lựa?
A)
Visible
B)
Enabled
C)
Value
D)
Caption
E)
GotFocus
F)
Selected
Q.38/ 60
Ba ký tự đầu được đề nghị (prefix) của label là __________.
Các chọn lựa?
A)
lab
B)
lb
C)
l
D)
la
E)
lbl
F)
lbe
Q.39/ 60
Nếu một biến được khai báo mà không chỉ định kiểu dữ liệu, thì biến đó sẽ có kiểu là ________
Các chọn lựa?
A)
boolean
B)
variable
C)
string
D)
object
E)
variant
Q.40/ 60
Nếu một hàm (Sub/Function) cần được gọi trong nhiều Form, thì hàm này nên được đặt trong __________
Các chọn lựa?
A)
Một hàm khác
B)
Form
C)
module
D)
Biến cục bộ
Q.41/ 60
Đối với một Listbox trong Visual Basic 6, để thêm 1 phần tử vào, người ta sử dụng phương thức _________
Các chọn lựa?
A)
LisstIndex
B)
AddValue
C)
AddItem
D)
AddList
E)
ItemAdd
F)
List
Q.42/ 60
Cho mảng 2 chiều A được khai báo như sau:Dim A(0 To 3, 0 To 5) As IntegerMảng A chứa bao nhiêu phần tử?
Các chọn lựa?
A)
24
B)
3
C)
8
D)
10
E)
5
F)
15
Q.43/ 60
Khi button btnDisplay được click, thì kết quả của chương trình sẽ hiển thị?Private Sub btnDisplay_Click() Dim a As String, b As StringtxtBox.text=””a = "A"b = "B"PrintWords(a, b)PrintWords(b, a)End SubSub PrintWords(ByVal a As String, ByVal b As String)txtBox.Text = a & bEnd Sub
Các chọn lựa?
A)
ABBA
B)
ab ba
C)
AB BA
D)
ABAB
E)
abba
Q.44/ 60
Khi button btnDisplay được click, thì kết quả của chương trình sẽ hiển thị?Private Sub btnDisplay_Click() Dim var1, var2, var3, num As Integer var1 = 2 var2 = 4 var3 = 6 Add(num) txtBox.Text = CStr(num)End SubSub Add(ByRef num As Integer)Dim var1, var2, var3 As Integernum = var1 + var2 + var3End Sub
Các chọn lựa?
A)
6
B)
12
C)
0
D)
8
Q.45/ 60
Khi button btnDisplay được click, thì kết quả của chương trình sẽ hiển thị?Private Sub btnDisplay_Click() Dim num As Integer num= 20 DoubleIt(num) txtBox.Text = CStr(num)End SubSub DoubleIt(ByRef var As Integer) var = var * 2End Sub
Các chọn lựa?
A)
20
B)
0
C)
40
D)
80
Q.46/ 60
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây khi thực hiện với Visual Basic?
Các chọn lựa?
A)
x = 10
B)
If run then lblOut.Text = "True"
C)
z = x + y
D)
lblOut.Text = str(z)
E)
x + y = y
F)
y = 20
Q.47/ 60
Chọn đọan lệnh nào sau đây để thay đổi giá trị hiển thị trên Button Button1 thàn "Push Me" ?
Các chọn lựa?
A)
Button1.Name = "Push Me"
B)
Button1.Value = "Push Me"
C)
Button1.SetText( "Push Me")
D)
Button1.Caption = "Push Me"
E)
Button1.Print "Push Me"
F)
Button1.Text = "Push Me"
Q.48/ 60
Trong VB6, Với Khai báo DIM a, b as integer thì a sẽ có kiểu biến gì?
Các chọn lựa?
A)
boolean
B)
string
C)
long
D)
integer
E)
Kiểu dữ liệu khác
Q.49/ 60
Bạn muốn xóa tất cả các ohần tử trong listbox LstA. Chọn đọan code tương ứng?
Các chọn lựa?
A)
LstA.Clear
B)
LstA.Remove
C)
LstA.removeItem LstA.ListCount-1
D)
LstA.Unload
E)
LstA.RemoveAll
F)
LstA.removeItem 0
Q.50/ 60
Cho chương trình sau đây, với Index là biến kiểu Integer và thisarray là một mảng (0 to 5) của các số IntegerFor index = 0 To 5 thisarray(index) = indexNextFor index = 0 To 5 Msgbox thisarray(index): 'PrintNext Kết quả hiển thị khi thực thi chương trình lần luợt là?
Các chọn lựa?
A)
1 2 3 4 5 6
B)
5 5 5 5 5 5
C)
01 2 3 4 5
D)
0 0 0 0 0 0
Q.51/ 60
Consider the following statements: Dim i As Integer, j As Integer, k As Integeri = 3j = 5k = 2If i < j ThenIf i < k Then i = 4 Else i = 5 Phát biểu nào sau đây là đúng?
Các chọn lựa?
A)
Sau khi thực hiện thì i = 4
B)
Sau khi thực hiện thì i có giá trị khác 3 hoặc 4 hoặc 5
C)
Chương trình bị lỗi
D)
Sau khi thực hiện thì i = 5
E)
Sau khi thực hiện thì i = 3
Q.52/ 60
Cho chương trình sau đâySub Form_Load ()Dim MyString As String * 5Dim Index As IntegerDim s1 As String, s2 As String, s3 As StringMyString = "ABCDE"For Index = 5 To 2 Step -1 s1 = Left(MyString, Index - 2) s2 = Mid(MyString, Index, 1) s3 = Right(MyString, 5 - Index + 1) MyString = s1 + s2 + s3NextMsgbox MyStringEnd Sub Kết quả hiển thị khi thực hiện chương trình là?
Các chọn lựa?
A)
EEEEE
B)
ABBBB
C)
Chương trình bị lỗi
D)
AAAAA
Q.53/ 60
Cho chương trình sau đâySub Form_Load ()Dim i, a As Integer, b As Integer i = 0 a = 4 b = 10 swap a, b Msgbox str(a) & " " & str( b) & " " Str( i)End SubSub swap (a As Integer, b As Integer) Dim Temp, i Temp = a a = b b = Temp i = 1End Sub Cho biết kết quả sau khi chương trình thực hiện?
Các chọn lựa?
A)
10 4 0
B)
4 10 0
C)
10 4 1
D)
4 10 1
Q.54/ 60
Control nào phải tạo nhóm khi họat động?
Các chọn lựa?
A)
OptionButtons
B)
TextBoxes
C)
CheckBoxes
D)
Listbox
Q.55/ 60
Để viết chú thích (comment) trong Visual Basic
Các chọn lựa?
A)
dùng dấu //
B)
/* comment */
C)
dấu '
D)
REM
Q.56/ 60
Hàm gì dùng để chuyển số qua chuỗi?
Các chọn lựa?
A)
ToString
B)
Str
C)
Convert
D)
ParseString
Q.57/ 60
Bao nhiêu lần MsgBox sẽ hiển thị khi thực thi chương trình sau?For Index = 0 To 2 MsgBox IndexNext
Các chọn lựa?
A)
2
B)
0
C)
1
D)
3
Q.58/ 60
Giá trị hiển thị cuối cùng khi thực hiện chương trình sau là bao nhiêu?Twos = 2Do While Twos < 100 MsgBox Twos Twos = Twos * 2Loop
Các chọn lựa?
A)
2
B)
100
C)
64
D)
128
Q.59/ 60
Chương trình nào sau đây sẽ tính tổng các giá trị từ 1 đến 100?
Các chọn lựa?
A)
Sum = 0For I = 1 To 100 Sum = Sum + INext I
B)
Sum = 0For I = 100 To 1 Step -1 Sum = Sum + INext I
C)
Sum = 0If I <= 100 Then Sum = Sum + IEnd If
D)
Sum = 0do while I <= 100 Then Sum = Sum + Iloop
E)
Sum = 0do Sum = Sum + Iloop while I <= 100
Q.60/ 60
Chương trình nào sau đây sẽ tính tổng các giá trị các số chẵn từ 1 đến 100?
Các chọn lựa?
A)
Sum = 0For I = 1 To 100 if i mod 2 =0 then Sum = Sum + INext I
B)
Sum = 0For I = 2 To 100 step 2 Sum = Sum + INext I
C)
Sum = 0For I = 1 To 100 Sum = Sum + 2Next I
D)
Sum = 0For I = 1 To 100 step 2 Sum = Sum + INext I
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Programming in Visual Basic 6.0, Julia Case Bradley and Anita C. Millspaugh, McGraw-Hill
2. Programming Microsoft Visual Basic 6.0, Francesco Balena, Microsoft Press
3. Microsoft Visual Basic 6.0 Programer's guide, Microsoft Press
4. Microsoft Visual Basic 6.0 Introduction to Programming, Michael Sprague, Phillips
5. Programming With Visual Basic 6, Boek ▪ Edward Coburn & Edward J. Coburn
6. Lập trình Windows 1, Phạm Quang Tri
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lap_trinh_visual_basic_6_0_3008.doc