Xác định khóa: Đối với những lược đồ quan hệ sinh ra từ
các thực thể thì chỉ có một thuộc tính khóa nên thuộc tính này
chính là khóa của lược đồ quan hệ.
Đối với những lược đồ quan hệ sinh ra từ các mối kết hợp thì
nó có nhiều thuộc tính khóa nên tập họp các thuộc tính này chỉ là
siêu khóa. Dựa vào các phụ thuộc hàm trong bài toán để xác
định định khóa của lược đồ này.
Ví dụ: Trong mô hình quan niệm dữ liệu của bài toán quản lý
công chức và tiền lương, CÔNG CHỨC – GIA THUỘC là mối
kết hợp 3 ngôi, theo quy tắc 4 thì khi chuyển đổi, lược đồ quan
hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu phải nhận cả 3 thuộc tính khóa
của 3 thực thể tương ứng làm khóa: CC-GT(Mã CC, Mã gia
thuộc, Mã LGT). Tuy nhiên giữa một công chức và một gia thuộc
chỉ liên hệ với nhau bởi một loại gia thuộc duy nhất. Do đó, Mã
LGT không thể là khóa. Khi xác định khóa của lược đồ quan hệ
ta phải loại yếu tố khóa của thuộc tính Mã LGT như sau: CCGT(Mã CC, Mã gia thuộc, Mã LGT)
164 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thôøi gian toàn taïi laâu daøi
Haøng hoùa, phoøng ban, quy ñònh, taøi saûn
Ñoäng
Phaûn aùnh caùc hoaït ñoäng, thöôøngxuyeân bieán ñoåi
Thôøi gian toàn taïi ngaén
Ñôn ñaët haøng, thu chi, hoùa ñôn,
VC
&
BB
33
1/18/2016
•Xử lý (XL): Thông tin của hệ thống được tạo ra như thế
nào? Bằng cách nào? Đây là khía cạnh động của hệ
thống.
•Bộ xử lý (BXL): Bao gồm: Con người, máy tính điện tử,
các thiết bị tin học để thực hiện việc xử lý.
•Sự truyền thông (STT): Một hệ thống gồm nhiều bộ
phận, việc truyền thông giữa các bộ phận như thế nào?
•Con người (CN): Con người can thiệp vào hệ thống
như thế nào? (Con người là yếu tố quyết định để hệ
thống hoạt động).
VC
&
BB
34
Qui trình phát triển HTTT
34
Các bước phát triển của một HTTT
Heä thoâng tin naøo cuõng coù moät ñôøi soáng, töø luùc khai sinh
ñeán luùc pheá boû. Ñoù laø moät quaù trình traûi qua moät soá giai ñoaïn
nhaát ñònh. Caùc giai ñoaïn chính thöôøng laø:
1. Tìm hieåu nhu caàu
2. Khaûo saùt hieän traïng
3. Nghieân cöùu tính khaû thi
4. Hôïp ñoàng traùch nhieäm
5. Phaân tích
6. Thieát keá
7. Caøi ñaët
8. Thöû nghieäm
9. Khai thaùc / Baûo trì
VC
&
BB
35 35
5.1 Các bước phát triển HTTT
1.Khaûo saùt hieän traïng: laøm roõ HTTT ñöôïc laäp ra phaûi ñaùp öùng nhu caàu cuûa
ngöôøi duøng (tröôùc maét vaø töông lai).
2.Nghieân cöùu tính khaû thi
3.Hôïp ñoàng traùch nhieäm
4.Phaân tích: ñi saâu vaøo baûn chaát vaø chi tieát cuûa heä thoáng, ñeå thaáy ñöôïc heä thoáng
thöïc hieän nhöõng vieäc gì vaø döõ lieäu maø noù ñeà caäp laø nhöõng döõ lieäu naøo
5.Thieát keá: ñöa ra caùc quyeát ñònh veà caøi ñaët heä thoáng nhaèm ñaùp öùng caùc yeâu
caàu maø giai ñoaïn phaân tích ñöa ra, ñoàng thôøi ñaùp öùng caùc ñieàu kieän raøng buoäc trong
thöïc teá.
6.Caøi ñaët: goàm 2 giai ñoaïn laø laäp trình vaø kieåm ñònh.
7.Khai thaùc / Baûo trì: ñöa heä thoáng vaøo söû duïng, theo doõi ñeå phaùt hieän caùc chænh
söûa caàn thöïc hieän khi phaùt hieän heä thoáng coøn coù choã chöa thích hôïp.
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
36 36
5.2. Một số khái niệm
Chu trình phát triển hệ thống
Bao gồm nhiều giai đoạn từ khi bắt đầu dự án hệ thống cho
đến khi kết thúc khai thác hệ thống
Quy trình phát triển
Các giai đoạn & trình tự của các giai đoạn
Mô hình
Phương tiện biểu diễn nội dung của hệ thống qua các giai
đoạn của qui trình
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
37
5.3 Chu kì sống của Hệ thống thông tin
5.1 Giai đoạn sinh thành
5.2 Giai đoạn phát triển
5.3 Giai đoạn phát triển
5.4 Giai đoạn thoái hóa
Giai đoạn sinh thành Giai đoạn phát triển
Giai đoạn thoái hóa Giai đoạn khai thác
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
38
Qui trình phát triển HTTT
38
5.4 Một số qui trình
5.4.1 Qui trình thác nước (Waterfall- Royce, 1970)
Gồm 5 giai đoạn
Một giai đoạn bắt đầu khi giai đoạn trước đó kết thúc
Xác lập yệu cầu
(Requirements
planning)
Thiết kế
(User design)
Xây dựng
(Construction)
Chuyển giao
(Cutover)
VC
&
BB
39
Phân tích hiện trạng
Nghiên cứu khả thi
Thiết kế
Phát triển
Thử nghiệm
Cài đặt
Khai thác
Bảo trì
Mô hình thác nước chi tiết
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
40 40
5.4. Một số quy trình
5.4.2. Quy trình tăng trưởng (D. R. Grahma, 1989)
Hoàn thành từng phần của hệ thống
Mỗi bước tăng trưởng áp dụng qui trình tuyến tính xây dựng
1 phần của hệ thống
Chỉ phù hợp với những hệ thống có sự phân chia và chuyển
giao từng phần
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
41 41
5.4 Một số qui trình
5.4.3 Qui trình xoắn ốc (Boehm, 1988)
Là các chu trình phát triển được lặp đi lặp lại
Quản lý rủi ro
Đánh giá các
phương án
Phát triển và
kiểm tra
Lập kế hoạch cho
chu trình kế tiếp
Xác định mục tiêu,
phương án, ràng buộc
Chu trình 2
Chu trình 1
Chu trình 3
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
42
5.4 Một số qui trình
5.4.3 Qui trình phát triển nhanh hệ thống (RAD -
James Martin, 1991)
Sử dụng công cụ và môi trường phần mềm để biểu diễn
kết quả đạt được
Quá trình lặp thay đổi & điều chỉnh
Xác lập yêu cầu
Requirements plaining
Thiết kế
Design
Xây dựng
Construction
Chuyển giao
Cutover
Qui trình phát triển HTTT
VC
&
BB
43
Phân tích thiết kế để Tin học hóa một HTTT
Phân tích thiết kế HTTT
Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
Phương pháp Merise
VC
&
BB
44
Phân tích thiết kế HTTT
VC
&
BB
45
Phân tích thiết kế HTTT
1. Định nghĩa:
Phân tích thiết kế HTTT bao gồm việc nghiên cứu hiện
trạng để xác định mục tiêu và các giới hạn của hệ thống
tổ chức, trên cơ sở đó lựa chọn các giải pháp và cách
thức tổ chức thực hiện dựa vào các xử lý đặc thù của
máy tính điện tử.
VC
&
BB
46
Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
2.1 Nhược điểm khi phân tích thiết kế thiếu
phương pháp
Thiếu sự tiếp cận toàn cục cho một ứng dụng
Khó khăn trong hợp tác giữa người sử dụng và người
làm tin học
Thiếu một chuẩn thống nhất
VC
&
BB
47
Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
2.2 Yêu cầu đối với một phương pháp phân tích
thiết kế
Có cách tiếp cận phân tích theo hai hướng: top-down,
bottom-up
Có khả năng nhận dạng và biểu diễn những thành phần
của một HTTT
Có những điểm đối thoại và thỏa thuận với người sử
dụng
VC
&
BB
48
Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
2.3 Một số phương pháp phân tích thiết kế
Phương phân tích và thiết kế theo cấu trúc SADT
(Structured Analysis and Design Technique)
Phương pháp khảo sát và thể hiện tin học hóa cho các hệ
thống thông tin doanh nghiệp MERISE
(Mesthode d’Etude et de Resalisation Informatique des
Systèmes des Entreprises)
Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng OOAD
(Object Oriented Analysis and Design)
VC
&
BB
49
Phương pháp MERISE
H
ệ
th
ố
n
g
th
ô
n
g
tin
Mức quan niệm
Mức tổ chức
Mức vật lý
VC
&
BB
50
Phương pháp MERISE
3.1 Mức quan niệm
Mô tả HTTT một cách tổng quát. Các đặc trưng:
Mục tiêu: xác định các yêu cầu
Trả lời câu hỏi: Cái gì? (Dữ liệu nào, Qui tắc quản lý
nào?Để làm gì?)
Độc lập với mọi lựa chọn về phương thức triển khai
Đối với dữ liệu: mô tả ý nghĩa & các tương quan
Đối với xử lý: mô tả các thông lượng trao đổi & các hoạt
động trong lĩnh vực khảo sát
VC
&
BB
51
Phương pháp MERISE
3.1 Mức tổ chức
Mức tổ chức mô tả HTTT ở khía cạnh tổ chức thực hiện.
Các đặc trưng:
Mục tiêu: xác định cách tổ chức thực hiện
Trả lời câu hỏi:
Ai làm cái gì? (những người vận hành hệ thống)
Khi nào? (ý niệm thời gian)
Ở đâu (ý niệm nơi chốn)
Đối với dữ liệu: mô tả cấu trúc
Đối với xử lý: mô tả các hoạt động theo sự phân bố thời
gian và phân công thực hiện giữa con người & máy tính
VC
&
BB
52
3.2 Mức vật lý
Mức tổ chức mô tả HTTT một cách cụ thể gồm các đặc
trưng:
Mục tiêu: xác định cách thực hiện
Trả lời câu hỏi:
Như thế nào?
Đối với dữ liệu: sưu tập và cài đặt dữ liệu
Đối với xử lý: viết các chương trình khai thác cơ sở dữ
liệu
Phương pháp MERISE
VC
&
BB
53
3.3 Các mô hình biểu diễn cho giai đoạn TKHTTT
theo MERISE
Mức mô tả
Các thành phần được vận dụng
Dữ liệu Xử lý
T
H
IẾ
T
K
Ế
Quan niệm Mô hình DL mức
quan niệm
Mô hình xử
lý mức quan
niệm
Tổ chức Mô hình xử
lý mức tổ
chức
Logic Mô hình DL mức
logic
Mô hình DL
mức logic
C
À
I
Đ
Ặ
T Vật lý Mô hình DL mức
vật lý
Mô hình xử
lý mức vật
lý
Phương pháp MERISE
VC
&
BB
54
1/18/2016
4 bước chính mô hình thác nước
10
Khảo sát
Phân tích
Thiết kế
Triển khai
VC
&
BB
55
1/18/2016
Giai đoạn khảo sát
Phân tích hiện trạng1
Xác định yêu cầu2
Đề xuất phương án3
Ước lượng chi phí4
Quản lý quá trình thực hiện đề án5
VC
&
BB
56
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
1. Mục tiêu:
Nhằm hiểu rõ hơn về thế giới thực đang xét, việc khảo sát này
phải độc lập với NSD đưa ra cho sản phẩm phần mềm.
Các mục tiêu khảo sát:
Nội dung : Những gì sẽ được thực hiện
Phương pháp : Thực hiện ntn.
Tần suất : Số lần xảy ra.
Khối lượng : Độ lớn của thông tin
Độ phức tạp : Mức độ phức tạp.
Độ chính xác : Đòi hỏi chính xác cao hay không?
Không gian : Ở đâu.
Thời gian : Khi nào?
Nếu đã có HTTT thì đánh giá những thiếu sót, vấn đề gặp phải
của HTTT hiện tại và lý do tại sao?
VC
&
BB
57
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
2. Đối tượng khảo sát:
Cán bộ lãnh đạo – quản lý
NSD, nhân viên nghiệp vụ
Nhân viên tin học.
VC
&
BB
58
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Các câu hỏi cần trả lời khi phân tích hiện trạng:
Hệ thống đang làm gì?
Hệ thống gồm những công việc gì?
Hệ thống đang quản lý cái gì?
Những công việc do ai thực hiện? ở đâu? Khi nào ?
Những công việc được thực hiện như thế nào?
Các công việc liên quan đến công việc nào?
Chu kỳ, tần suất, khối lượng công việc?
Tầm quan trọng của các công việc?
Những thuận lợi & khó khăn?
VC
&
BB
59
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
3. Hình thức tiến hành
Quan sát
Phỏng vấn
Bảng câu hỏi
Nghiên cứu tài liệu
VC
&
BB
60
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Quan sát:
Tham gia trực tiếp vào hệ thống như một
nhân viên thực thụ.
Sau một thời gian cùng làm việc thực thụ,
với nhiệm vụ nghề nghiệp, phân tích viên
nắm rõ các quy trình làm việc, nhận biết
được các ưu nhược điểm của hệ thống, hình
thành những cải tiến, những quy trình mới
phù hợp hơn.
VC
&
BB
61
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Phỏng vấn
PTV hẹn gặp NSD để hỏi các chi tiết cần
thiết.
Nên chuẩn bị trước các câu hỏi cho phù hợp
với đối tượng.
Cần xác định chính xác thời gian phỏng vấn.
Phỏng vấn những người trực tiếp tham gia
vào hệ thống: Nhóm giám đốc - lãnh đạo
quản lý và nhóm các vị trí làm việc thừa
hành - thực hiện.
Đầu tiên là phỏng vấn ban lãnh đạo, tiếp
theo là phỏng vấn từng vị trí làm việc cụ thể.
VC
&
BB
62
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Phỏng vấn
- Chuẩn bị trước khi tiến hành phỏng vấn:
+ Phải lựa chọn người được phỏng vấn
+ Liên lạc trước với người phỏng vấn
+ Chuẩn bị nội dung, chủ đề, các câu hỏi sẽ
đưa ra(câu hỏi mở hay câu hỏi đóng tuỳ theo
yêu cầu nội dung phỏng vấn)
+ Chuẩn bị phương tiện để lưu trữ kết quả
VC
&
BB
63
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Phỏng vấn
- Lưu ý khi tiến hành phỏng vấn:
+ Giới thiệu trước khi bắt đầu phỏng vấn
+ Khi hỏi luôn bám sát nội dung, chủ đề
phỏng vấn
+ Luôn giữ tinh thần thoải mái, thái độ
đúng mực đối với người được phỏng vấn
+ Cuộc phỏng vấn không quá 45'
VC
&
BB
64
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Phỏng vấn
- Vai trò: thu được nguồn thông tin chính
yếu nhất về một hệ thống cần phát triển trong
tương lai và hệ thống hiện tại
- Ưu điểm: Thông tin thu thập được chính
xác, biết được khá đầy đủ các yêu cầu của
người sử dụng đối với hệ thống mới.
VC
&
BB
65
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Phỏng vấn
Nhược điểm:
- Kết quả thu được phụ thuộc nhiều vào các yếu tố
khách quan
- Nếu không được chuẩn bị tốt thì dễ dẫn đến thất bại
- Bất đồng về ngôn ngữ cũng như các khái niệm được
đề cập.
- Cần hỏi được trực tiếp người cần có thông tin của họ
VC
&
BB
66
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Phỏng vấn giám đốc/lãnh đạo:
Mục tiêu:
- Nắm rõ hệ thống tổ chức ở mức vĩ mô
- Xác định tính khả thi của dự án
Kết quả:
- Mục tiêu chính của hệ thống thông tin
quản lý.
- Danh sách các vị trí làm việc.
- Các dữ liệu có tính chất toàn cục.
- Các lĩnh vực cần khảo sát, giới hạn
VC
&
BB
67
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Phỏng vấn các vị trí làm việc:
Mục tiêu:
- Thu thập các thông tin chi tiết
- Các thông tin liên quan đến HTTT cần phải xử lý tại mỗi
vị trí công tác
Kết quả:
- Liệt kê và mô tả tất cả các quy trình của công việc phải
thực hiện.
- Các tài liệu mô tả hoạt động của các qui trình
- Các hồ sơ, chứng từ liên quan
- Các qui tắc phục vụ cho công tác quản lý & các thống kê
báo cáo
VC
&
BB
68
Báo cáo kết quả phỏng vấn
Phiếu phỏng vấn tại vị trí làm việc
Phân tích hiện trạng
VC
&
BB
69
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Phỏng vấn các vị trí làm việc:
Mục tiêu:
- Thu thập các thông tin chi tiết
- Các thông tin liên quan đến HTTT cần phải xử lý tại mỗi
vị trí công tác
Kết quả:
- Liệt kê và mô tả tất cả các quy trình của công việc phải
thực hiện.
- Các tài liệu mô tả hoạt động của các qui trình
- Các hồ sơ, chứng từ liên quan
- Các qui tắc phục vụ cho công tác quản lý & các thống kê
báo cáo
VC
&
BB
70
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Bảng câu hỏi
Chỉ dành cho PTV kinh nghiệm, nắm
sát và hiểu trước các yêu cầu
PTV lập trước các bảng chứa câu hỏi,
có 2 dạng câu hỏi:
• Dạng đóng: Sử dụng bảng trắc nghiệm để họ
chọn những câu trả lời được in sẵn.
• Dạng mở: Sử dụng những câu hỏi và yêu cầu
họ viết câu trả lời.
VC
&
BB
71
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
Nghiên cứu các tài liệu
Nắm được các công việc, chức năng, các quy tắc
làm việc của hệ thống.
Nghiên cứu các tài liệu:
• Các văn bản pháp quy quy định về chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức.
• Các văn bản pháp quy quy định về tiêu chuẩn, quy tắc,
phương cách làm việc.
• Các chủ trương chính sách mà tổ chức, nhà
nước đã ban hành từ trước đến giờ.
• Các báo cáo, báo biểu, thống kê đang lưu trữ
...
VC
&
BB
72
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
4. Nội dung khảo sát
Hiện trạng về tổ chức
Hiện trạng về nghiệp vụ
Hiện trạng về mặt Tin học
VC
&
BB
73
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
4. Nội dung khảo sát
Hiện trạng về tổ chức
Gồm có:
• Cấp trên
• Cấp dưới
• Đối tác
VC
&
BB
74
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
4. Nội dung khảo sát
Hiện trạng về tổ chức
Liệt kê các bộ phận và mối quan hệ liên
quan:
• Đối nội: mô tả chức năng, nhiệm vụ từng bộ
phận như: có ? Phòng ban, cơ cấu tổ chức,
nhiệm vụ, quan hệ giữa các bộ phận.
• Xác định thông tin và hình thức chuyển đổi thông
tin giữa các phòng ban.
• Vị trí các phòng ban và số lượng nhân viên.
Vẽ sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các bộ
phận (vd/10)
VC
&
BB
75
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
4. Nội dung khảo sát
Hiện trạng về nghiệp vụ: nêu quy trình nghiệp vụ (các
công việc) của từng bộ phận. Mỗi quy trình phải nêu:
Phương cách hoạt động: Công việc làm thủ công (Do
con người thực hiện) hay có thể tự động hóa được (Do
máy tính thực hiện) hay tương tác giữa người và máy ?
Điều kiện khởi động: Khi nào, với điều kiện nào thì
công việc khởi động.
Chu kỳ thực hiện: Trong khoảng thời gian bao nhiêu thì
công việc được lập lại.
Thời lượng thực hiện: Thời gian để hoàn thành công
việc.
Dữ liệu vào, dữ liệu ra: Mô tả đầy đủ kiểu dữ liệu vào
và ra bao gồm: Tên dữ liệu, kiểu dữ liệu, dung lượng, ý
nghĩa của từng thuộc tính của dữ liệu.
Danh sách các quy trình có liên quan.
VC
&
BB
76
1/18/2016
Con người sử dụng máy tính để?
• Ghi chép
• Tìm kiếm
• Tính toán
• Báo cáo
Người quản lý làm
những việc gì? Ngay từ
khi chưa có máy tính?
• Lưu trữ
• Tra cứu
• Tính toán
• Báo biểu
VC
&
BB
77
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
4. Nội dung khảo sát
Hiện trạng về nghiệp vụ:
Kết quả nghiệp vụ thực hiện được, gồm:
• Lưu trữ.
• Tra cứu
• Tính toán
• Báo biểu
VC
&
BB
78
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
4. Nội dung khảo sát
Hiện trạng về mặt Tin học
Gồm có:
• Hiện trạng phần cứng
• Hiện trạng phần mềm
• Nhân sự
VC
&
BB
79
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
4. Nội dung khảo sát
Hiện trạng về mặt Tin học
Hiện trạng phần cứng:
• Có bao nhiêu máy?
• Có nối mạng hay không?
• Cấu hình từng máy
• Thiết bị liên quan
VC
&
BB
80
1/18/2016
Phân tích hiện trạng
4. Nội dung khảo sát
Hiện trạng về mặt Tin học
Hiện trạng phần mềm:
• Hệ điều hành hiện tại là gì?
• Những phần mềm đang sử dụng?
• Những phần mềm đang sử dụng để dễ
tích hợp với phần mềm chuẩn bị thực
hiện.
Nhân sự:
• Huấn luyện sử dụng dựa trên trình độ tin
học của người dùng.
VC
&
BB
81
1/18/2016
Giai đoạn khảo sát
Phân tích hiện trạng1
Xác định yêu cầu2
Đề xuất phương án3
Ước lượng chi phí4
Quản lý quá trình thực hiện đề án5
VC
&
BB
82
1/18/2016
Xác định yêu cầu (Đặc tả bài toán)
Sau khi nghiên cứu hiện trạng, ta tóm tắt hệ
thống thành các mục:
1) Mục tiêu của hệ thống (bài toán).
2) Hiện trạng của hệ thống.
3) Các quy tắc quản lý của hệ thống.
4) Các công việc phải làm được sau khi hệ
thống được tự động hóa.
Mô tả đầy đủ, rõ ràng, cụ thể, chính xác.
VC
&
BB
83
1/18/2016
Xác định yêu cầu (Đặc tả bài toán)
Yêu cầu chung:
Lưu trữ
Tra cứu
Tính toán
Báo biểu
: cần ghi chép những thông tin nào.
: Tìm kiếm
: cách thức và trình tự tính toán.
: số lượng và hình thức của các báo
biểu
VC
&
BB
84
1/18/2016
Xác định yêu cầu
Yêu cầu chức năng: Bảng mô tả yêu cầu
STT Loại thông tin Ý nghĩa
1 Tên công việc Tên công việc ứng với yêu cầu
2 Tên người thực hiện Tên người hoặc bộ phận sẽ thực hiện công
việc
3 Không gian Địa điểm công việc được thực hiện
4 Thời gian Thời điểm công việc được thực hiện
5 Nội dung Cách thức tiến hành công việc cùng các
quy định liên quan
6 Kết quả, dạng thể hiện Các biểu mẫu lquan đang hoặc sẽ sử dụng
7 Hình thức thực hiện Cách thức giao tiếp với p mềm (nói, scan,
nhập trực tiếp từ bàn phím)
VC
&
BB
85
1/18/2016
Xác định yêu cầu
Yêu cầu phi chức năng: Các ràng buộc trên
việc thực hiện yêu cầu chức năng
Tính tiến hóa:
Thêm Thay đổi
Lưu trữ Thông tin mới Các quy định mới
Tra cứu Đối tượng tra cứu Tiêu chuẩn và kết quả tra cứu
Tính toán Tính toán mới Quy định tính toán
Báo biểu Báo biểu mới Dạng báo biểu
VC
&
BB
86
1/18/2016
Xác định yêu cầu
Yêu cầu phi chức năng: Các ràng buộc
trên việc thực hiện yêu cầu chức năng
Tính hiệu quả:
• Khối lượng cần lưu trữ
• Tốc độ thực hiện các yêu cầu
Tính tiện dụng:
• Hình thức giao tiếp giữa người dùng và
phần mềm
VC
&
BB
87
1/18/2016
Xác định yêu cầu
Tính tương thích:
• Cách tiếp cần dữ liệu
• Môi trường thực hiện
• Các phần mềm cần chuyển đổi dữ liệu
Tính bảo mật:
• Hệ thống NSD và quyền hạn tương ứng
về các yêu cầu chức năng
Tính an toàn:
• Các chu kỳ thực hiện sao chép dữ liệu
(backup)
• Khi có sự cố, việc restore dữ liệu ra sao?
VC
&
BB
88
1/18/2016
Ví dụ
Bài toán quản lý học sinh ở trường phổ thông
trung học chuyên ban:
Một trường phổ thông trung học chuyên ban cần
quản lý toàn diện học sinh trên máy vi tính. Sau
khi khảo sát hiện trạng, phân tích viên nắm được
những thông tin sau:
Quản lý lý lịch học sinh: Mỗi học sinh được nhà
trường quản lý các thông tin: Họ, tên, giới tính,
ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ, đối tượng, cha mẹ,
anh chị em ruột cùng học trong trường.
VC
&
BB
89
1/18/2016
Trong lý lịch:
Nơi sinh chỉ quản lý cấp huyện và tỉnh.
Địa chỉ quản lý xã, huyện và tỉnh.
Cha mẹ bao gồm: Họ tên, nghề nghiệp, cơ
quan và chức vụ tại cơ quan của cha hoặc mẹ.
Tổ chức học tập: Học sinh được tổ chức
thành lớp học theo chuyên ban của khối. Mỗi
khối học có một số môn học với số tiết và hệ số
khác nhau cho từng chuyên ban. Mỗi môn học
của mỗi lớp được một thầy cô giáo giảng dạy
trong suốt năm học.
VC
&
BB
90
1/18/2016
Quản lý học tập: Điểm của học sinh được quản lý theo
từng học kỳ (mỗi năm có 2 học kỳ). Mỗi môn học có một
sổ điểm riêng do giáo viên môn học giữ. Sổ điểm được
phân chia thành các cột sau:
Kiểm tra miệng (Hệ số 1): Kiểm tra tối đa 3 lần trong
một học kỳ; có thể không kiểm tra.
Kiểm tra 15 phút (Hệ số 1): Kiểm tra tối đa là 5 lần, tối
thiểu là 2 lần trong 1 học kỳ.
Kiểm tra thực hành (Hệ số 1): Kiểm tra tối đa 2 lần
trong một học kỳ; có thể không kiểm tra.
Kiểm tra 1 tiết (Hệ số 2): Kiểm tra đúng 3 lần trong một
học kỳ.
Thi học kỳ: Kiểm tra đúng 1 lần trong một học kỳ.
VC
&
BB
91
1/18/2016
Quy tắc tính điểm trung bình:
TB môn học kỳ = (TBKT + Đ thi học kỳ* 2)/3
TBKT: Điểm trung bình các lần kiểm tra theo hệ số
TB môn năm = (TB Học kỳ 2 * 2 + TB Học kỳ 1)/3
Quy tắc xếp loại:
Xuất sắc: TB năm >= 9.0 Giỏi: 8<=TB năm < 9
Khá: 7<=TB năm <8 Trung bình:5<=TB năm <7
Yếu: 3<=TB năm < 5 Kém: TB năm < 3
VC
&
BB
92
1/18/2016
Giai đoạn khảo sát
Phân tích hiện trạng1
Xác định yêu cầu2
Đề xuất phương án3
Ước lượng chi phí4
Quản lý quá trình thực hiện đề án5
VC
&
BB
93
1/18/2016
Đề xuất phương án
Nội dung của các phương án
Khái niệm: Mô tả cách thức triển khai để nsd
thực hiện công việc trên máy tính.
Các loại phương án (tương đối):
Quy mô Nhân sự Thời gian triển khai
Nhỏ < 5 người 6 tháng
Trung bình 5 – 50 người 1 – 2 năm
Lớn 50 – 100 người 2 – 5 năm
Rất lớn > 1000 người > 5 năm
VC
&
BB
94
1/18/2016
Đề xuất phương án
Nội dung của các phương án
Nội dung của từng phương án:
• Phần cứng:
– Máy (cấu hình, số lượng)
– Thiết bị (máy in, scan)
– Mạng (mạng gì, chuẩn truyền nào?)
• Phần mềm:
– Cơ bản
» Hệ điều hành?
» Hệ quản trị CSDL nào?
» Môi trường lập trình?
» Các công cụ, tiện ích khác (Web, mail, Fax, chuẩn
tiếng Việt đang dùng)
VC
&
BB
95
1/18/2016
Đề xuất phương án
Nội dung của các phương án
Nội dung của từng phương án:
• Phần cứng:
• Phần mềm:
– Cơ bản
– Ứng dụng
» Có bao nhiêu phân hệ?
» Phân quyền như thế nào trên các phân hệ đó?
• Nhân sự: đề ra kế hoạch đào tạo, huấn luyện
NSD.
Đánh giá, so sánh các phương án với nhau.
VC
&
BB
96
1/18/2016
Giai đoạn khảo sát
Phân tích hiện trạng1
Xác định yêu cầu2
Đề xuất phương án3
Ước lượng chi phí4
Quản lý quá trình thực hiện đề án5
VC
&
BB
97
1/18/2016
Ước lượng chi phí
Mục tiêu: dự kiến chi phí của toàn bộ dự án.
Các loại chi phí:
Phần cứng và phần mềm cơ sở.
Huấn luyện – Đào tạo
Phần mềm ứng dụng
• Công việc = {tất cả các công việc trong quy trình
xây dựng phần mềm}
• Chi phí cho mỗi công việc = thời gian x đơn giá
Thời gian: dựa trên số giờ/ngày/tuần/tháng/năm
khi phân công công việc
• Tổng chi phí = chi phí cho mỗi công việc
VC
&
BB
98
1/18/2016
Ước lượng chi phí
Các phương pháp ước lượng
Dựa vào chuyên gia
• Cách tiến hành
– Chọn chuyên gia
– Thu thập đánh giá của chuyên gia
– Tổng hợp ý kiến và sử dụng hệ số an toàn với việc
phân tích rủi ro
• Lưu ý
– Chọn đúng chuyên gia
– Không dùng trung bình cộng
• Đặc điểm
– Đơn giản, nhanh, chính xác tùy vào việc chọn chuyên
gia.
VC
&
BB
99
1/18/2016
Ước lượng chi phí
Các phương pháp ước lượng
Dùng công thức
• Cách tiến hành
– Sử dụng bảng tra công việc (Vd/15)
– Sử dụng bảng tra các hệ số kinh nghiệm của nhân sự
được phân công (Vd/16)
– Số ngày thực hiện = số ngày thực hiện công việc x hệ
số của người thực hiện
• Lưu ý
– Các hệ số được xây dựng càng mịn độ chính xác
càng cao.
• Đặc điểm
– Phức tạp, tốn nhiều thời gian
– Chi tiết và có độ chính xác cao
VC
&
BB
10
0
1/18/2016
Ước lượng chi phí
Các phương pháp ước lượng
Dùng tỷ lệ/16
Phương pháp khác/16
VC
&
BB
10
1
1/18/2016
Quản lý quá trình thực hiện đề án
Mục tiêu
Sau khi đề án được phê duyệt, cần có sự
phân công công việc cho từng người, từng
bộ phận. Dựa vào đó, ta lập các biểu đồ để
quản lý quá trình thực hiện đề án. Nhờ vậy
ta có thể chủ động theo dõi, chỉ đạo để đề
án thực hiện đúng tiến độ quy định.
Các hình thức thường dùng
Biểu đồ Perl
Biểu đồ Gant
VC
&
BB
10
2
1/18/2016
Giai đoạn phân tích
Mô hình chức năng BFD1
Mô hình quan niệm tổ chức xử lý2
Phân tích thành phần xử lý 3
Mô hình dòng dữ liệu (DFD)4
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)5
VC
&
BB
10
3
1/18/2016
Mô hình chức năng BFD
BFD: Business Function Diagram
Xác định chức năng nghiệp vụ cần được tiến
hành bởi hệ thống.
Phân rã có thứ bậc các chức năng của hệ
thống. Mỗi chức năng có thể gồm nhiều chức
năng con và thể hiện trong 1 khung sơ đồ.
VC
&
BB
10
4
1/18/2016
Mô hình chức năng BFD
Xây dựng BFD theo phân cấp chức
năng.
Phân mức các chức năng
Xác định các chức năng
• Chức năng chính
• Chức năng con
VC
&
BB
10
5
1/18/2016
Mô hình chức năng BFD/17-21
Chức năng: là công việc mà tổ chức cần làm
và được phân theo nhiều mức từ tổng hợp đến
chi tiết.
Đặt tên: Động từ + Bổ ngữ
Kí hiệu:
Quan hệ phân cấp:
Tên chức năng
VC
&
BB
10
6
Mô hình chức năng BFD
Xây dựng BFD theo phân tích công ty.
Áp dụng cho các hệ thống lớn, đòi hỏi phân
tích sao cho xử lý dữ liệu thống nhất. Phải
xác định các tất cả các chức năng nghiệp vụ
mức cao nhất của toàn công ty (xem kế
hoạch cty)
VC
&
BB
10
7
1/18/2016
Mô hình dòng dữ liệu (DFD)/33
Mô hình dòng dữ liệu: thể hiện mối liên quan
về dữ liệu giữa các công việc và các thành
phần khác với các công việc.
Các thành phần
• Xử lý
• Dòng dữ liệu
• Kho dữ liệu
• Đầu cuối
VC
&
BB
10
8
1/18/2016
Mô hình dòng dữ liệu (DFD)
Xử lý
Khái niệm
• Là một hoạt động bên trong HTTT
• Có thể là: tạo mới, sử dụng, cập nhật hay
hủy bỏ thông tin
• Khi 1 xử lý không tạo mới hay hủy thông
tin, nó chuyển đổi dữ liệu của các dòng
dữ liệu vào thành dữ liệu của các dòng
dữ liệu ra.
Ký hiệu:
Tên 1 xử lý: động từ + bổ ngữ
VC
&
BB
10
9
1/18/2016
Mô hình dòng dữ liệu (DFD)
Dòng dữ liệu
Khái niệm
• Biểu diễn sự di chuyển từ thành phần này
đến thành phần kia (thành phần: xử lý,
kho dữ liệu, đầu cuối)
Ký hiệu:
Tên 1 DDL: nội dung của dữ liệu
VC
&
BB
11
0
1/18/2016
Mô hình dòng dữ liệu (DFD)
Kho dữ liệu
Khái niệm
• Biểu diễn vùng chứa thông tin bên trong
HTTT. Các file trung gian, tập hồ sơ, bảng
tra cứu, tập phiếu bằng giấy,
Ký hiệu:
Tên 1 kho dữ liệu: nội dung của dữ liệu lưu
trữ trong kho.
VC
&
BB
11
1
1/18/2016
Mô hình dòng dữ liệu (DFD)
Đầu cuối
Là loại thực thể bên ngoài có quan hệ giao
tiếp với HTTT.
Ký hiệu:
Chú ý: Không quan tâm đến quan hệ giữa
các đầu cuối với nhau.
Tên đầu cuối: tên loại thực thể liên quan.
VC
&
BB
11
2
1/18/2016
Ví dụ:
Xử lý
Đầu cuối
Dòng dữ liệu
Kho dữ liệu
đặt hàng
Khách hàng duyệt đơn
Thanh toán Hoá đơn
Giao hàng Hàng tồn kho
+ hoá đơn
Bán hàng
DFD của hoạt động bán hàng
VC
&
BB
11
3
1/18/2016
Ví dụ:
Sách /33
VC
&
BB
11
4
1/18/2016
Xác định các đầu cuối.
Xác định các xử lý (công việc, tiến trình).
Xác định dòng dữ liệu vào, ra với đầu cuối.
Xác định dòng dữ liệu vào, ra với xử lý.
Thiết kế lược đồ dòng dữ liệu khung.
Lặp lại
Tinh chế các xử lý của lược đồ khung
Đến khi
Tất cả khái niệm của yêu cầu ban đầu đã được diễn
tả trong lược đồ
Kiểm tra chất lượng của lược đồ: độc lập, đầy đủ, đúng
đắn, dễ đọc và tối thiểu.
Phương pháp luận thiết kế mô hình DFD/35
VC
&
BB
11
5
1/18/2016
Cấp đầu tiên là cấp 0: lược đồ khung (lược đồ
ngữ cảnh)
Các cấp còn lại đánh số 1, 2, 3
Các xử lý ở các cấp được đánh số theo xử lý
ở cấp trên tương ứng và chỉ số ở cấp này.
Vd:
Một số hướng dẫn khi xây dựng mô hình DFD
Chất lượng của lược đồ DFD
Các cấp của lược đồ DFD
VC
&
BB
11
6
1/18/2016
Cấp đầu tiên là cấp 0: lược đồ khung (lược đồ
ngữ cảnh)
Các cấp còn lại đánh số 1, 2, 3
Các xử lý ở các cấp được đánh số theo xử lý
ở cấp trên tương ứng và chỉ số ở cấp này.
Vd:
Một số hướng dẫn khi xây dựng mô hình DFD
Chất lượng của lược đồ DFD
Một số ví dụ/trang 38 40
VC
&
BB
11
7
1/18/2016
Mô hình quan niệm dữ liệu (ERD)
Các yếu tố cơ bản của mô hình ERD
Thực thể
Mối kết hợp
Bản số
Thuộc tính
Định danh (khóa)
VC
&
BB
11
8
1/18/2016
Mô hình quan niệm dữ liệu
Các yếu tố cơ bản của mô hình ERD
Thực thể
Mối kết hợp
Thuộc tính
Định danh (khóa)
VC
&
BB
11
9
1/18/2016
Mô hình ERD
Khái niệm
Thực thể là một đối tượng tồn tại độc lập trong thế giới
thực. Một thực thể có thể là một đối tượng tồn tại vật lý (ví
dụ: một người, một xe, một cái nhà hay một nhân viên cụ
thể nào đó) hay tồn tại ở mức khái niệm (ví dụ: một công
việc, một khóa học nào đó)
Một thực thể được nhận diện bằng một số thuộc tính
của nó. Thuộc tính (Attribute) của thực thể là yếu tố thông
tin cụ thể để tạo thành một thực thể.
Mỗi thực thể được đặc trưng bởi tên thực thể và danh
sách các thuộc tính của nó (định danh, loại, thời gian,
không gian, định lượng, con người)
VC
&
BB
12
0
Ký hiệu:
VC
&
BB
12
1
Ví dụ về kiểu thực thể:
◦ Người: NHÂN_VIÊN, HỌC_SINH, BỆNH_NHÂNATIENT
◦ Nơi chốn: CỬA_HÀNG, NHÀ_KHO
◦ Vật thể: MÁY, SẢN_PHẨM, Ô_TÔ
◦ Sự kiện: GHI_DANH, LỄ_HỘI
◦ Khái niệm: TÀI_KHOẢN, MÔN_HỌC
Cách đặt tên và xác định kiểu thực thể:
◦ Tên 1 kiểu thực thể là 1 danh từ đơn
◦ Một kiểu thực thể phải cụ thể, mô tả được
◦ Một tên kiểu thực thể phải ngắn gọn
◦ Các kiểu thực thể sự kiện nên được đặt tên cho các kết quả của
các sự kiện, không phải là hoạt động hay quá trình của sự kiện.
VC
&
BB
12
2
Thuộc tính (Attribute)
Mỗi thực thể có các thuộc tính, các thuộc tính là các
đặc trưng để mô tả một thực thể
Ví dụ:
Một thực thể NHÂN_VIÊN có thể được mô tả bởi các
thuộc tính Tên nhân viên, Tuổi, Địa chỉ, Nghề nghiệp
Một thực thể NHÂN_VIÊN e có các thuộc tính
Tên nhân viên: “Nguyễn văn Tuấn” Địa chỉ: “12 Lê Lợi, Nha Trang”
Tuổi: 25 Nghề nghiệp: “Kỹ sư”
VC
&
BB
12
3
Ví dụ:
Một thực thể CÔNG_TY có thể được mô tả bởi các
thuộc tính Tên công ty, Trụ sở, Giám đốc
Một thực thể CÔNG_TY c có các thuộc tính
Tên công ty: “FISHCO” Trụ sở: “Nha Trang”
Giám đốc: “Lê Tuấn”
e
Tên nhân viên: Nguyễn Văn Tuấn
Tuổi: 25
Địa chỉ: 12 Lê Lợi, Nha Trang, Khánh
Hòa
Nghề nghiêp Kỹ sư
c
Tên công ty: FISHCO
Trụ sở: Nha Trang
Giám đốc: Lê Tuấn
VC
&
BB
12
4
Thuộc tính (Attribute)
Loại thuộc tính:
- Thuộc tính đơn giản(simple)/Thuộc tính phức hợp (composite)
- Thuộc tính phức hợp là thuộc tính có thể phân rã thành các thuộc
tính nhỏ hơn
- Ví dụ:
Địa chỉ
- Số nhà_Đường phố Thành phố Tỉnh
Số nhà Đường phố
- Thuộc tính đơn trị (single valued)/Thuộc tính đa trị (multivalued)
- Tuổi: 25 / Ngoại ngữ: Anh, Pháp, Trung
VC
&
BB
12
5
◦ Thuộc tính (Attribute)
◦ Loại thuộc tính:
- Thuộc tính lưu trữ (store)/Thuộc tính suy dẫn(derived)
Ví dụ: Thuộc tính lưu trữ: Ngày sinh
Thuộc tính suy dẫn: Tuổi
oGiá trị NULL
- Trong một số trường hợp giá trị thuộc tính của 1 thực thể có thể
chưa được được mang xác định thích hợp, trong trường hợp này
thuộc tính mang giá trị NULL
Tất cả các thực thể nằm trong tập thực thể có cùng tập thuộc tính
Mỗi thực thể đều được phân biệt bởi một thuộc tính khóa
Mỗi thuộc tính đều có miền giá trị tương ứng với nó
VC
&
BB
12
6
Ví dụ về kiểu thực thể và thuộc tính:
SINH_VIÊN: Mã_số_SV, Tên_SV, Địa_chỉ, Điện_thoại,
Chuyên_ngành
Cách đặt tên thuộc tính:
Một tên thuộc tính là một danh từ.
Một tên thuộc tính phải là duy nhất
Để làm cho một tên thuộc tính độc đáo và rõ ràng, mỗi tên thuộc
tính nên thực hiện theo một định dạng chuẩn
Thuộc tính tương tự như các loại thực thể khác nhau nên sử
dụng tên tương tự nhưng phân biệt.
VC
&
BB
12
7
Ví dụ : Thực thể NHÂN VIÊN gồm có các thuộc tính:
Mã nhân viên, họ nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh,
đơn vị, nơi sinh.
NHÂN VIÊN
- Mã nhân viên
- Họ nhân viên
- Tên nhân viên
- Ngày sinh
- Đơn vị
- Nơi sinh
VC
&
BB
12
8
Nguyên tắc xây dựng thực thể
a) Nguyên tắc 1: Tất cả các thuộc tính của một thực thể là độc
lập tuyến tính.
Nghĩa là không có một thuộc tính nào của thực thể có giá trị
được tính toán từ giá trị của những thuộc tính khác.
Theo nguyên tắc này, ta phải loại bỏ tất cả các thuộc tính phụ
thuộc tuyến tính ra khỏi thực thể.
Ví dụ 1:
Được
đổi
thành
HÓA ĐƠN
- Số HĐ
- Mặt hàng
- Số lượng
- Đơn giá
- Thành tiền
HÓA ĐƠN
- Số HĐ
- Mặt hàng
- Số lượng
- Đơn giá
THÍ SINH
-Số BD
-Họ TS
-Tên TS
-Điểm M1
-Điểm M2
-Điểm M3
-Tổng SĐ
-Kết quả
Được
đổi
thành
THÍ SINH
-Số BD
-Họ TS
-Tên TS
-Điểm M1
-Điểm M2
-Điểm M3
VC
&
BB
12
9
b) Nguyên tắc 2:
Tất cả các thuộc tính của một thực thể là đơn trị.
Nghĩa là mỗi phần tử của thực thể nếu có giá trị tại một
thuộc tính thì giá trị đó là duy nhất.
Khi một thuộc tính của thực thể là đa trị thì ta tách
thuộc tính ấy thành một thực thể độc lập.
Ví dụ: Trong bài toán quản lý công chức và tiền lương,
các thuộc tính Cha, mẹ, vợ hay chồng là thuộc tính đơn
trị của thực thể CÔNG CHỨC vì một công chức có duy
nhất một cha, một mẹ, một vợ hay chồng. Còn các thuộc
tính: Con, Anh em là thuộc tính đađ trị của thực thể
CÔNG CHỨC vì một công chức có thể có nhiều con,
nhiều anh em. Ta phải tổ chức CON, ANH EM thành các
thực thể độc lập.
VC
&
BB
13
0
CÔNG CHỨC
-Mã công chức
-Họ CC
-Tên CC
-Họ tên cha
-Họ tên mẹ
-Họ tên vợ chồng
-Họ tên con
-Họ tên anh em
CÔNG CHỨC
-Mã công chức
-Họ CC
-Tên CC
-Họ tên cha
-Họ tên mẹ
-Họ tên vợ chồng
CON
- Mã con
- Họ tên con
ANH EM
- Mã anh em
- Họ tên anh em
Được đổi thành
CC-C
CC-AE
VC
&
BB
13
1
c) Nguyên tắc 3:
Mỗi thực thể phải có một khóa chỉ có một thuộc tính.
Nếu một thực thể nào đó không có một thuộc tính nào
làm khóa được thì ta thêm vào đó một thuộc tính để làm
khóa. Thông thường ta dùng Mã + Tên thực thể.
Ví dụ: Trong NHÂN VIÊN ta đưa thêm thuộc tính Mã
nhân viên làm khóa.
Trong biểu diễn thực thể, những thuộc tính khóa được
gạch dưới.
NHÂN VIÊN
- Mã nhân viên
- Họ nhân viên
- Tên nhân viên
VC
&
BB
13
2
d) Nguyên tắc 4:
Khi một thuộc tính của thực thể thoả ba điều kiện:
Miền xác định của nó có nhiều giá trị (hơn 2 giá trị).
Mỗi giá trị có kiểu text và chiếm một dung lượng lớn.
Mọi giá trị được lặp lại nhiều lần trong bảng dữ liệu.
Thì phải tách thuộc tính ấy thành một thực thể riêng có tên là
tên thuộc tính và có hai thuộc tính là: Mã+Tên thuộc tính và
Tên+Tên thuộc tính.
Ví dụ: Thuộc tính Đơn vị, Nơi sinh trong thực thể NHÂN
VIÊN với Nơi sinh bao gồm Huyện và Tỉnh được tách thành các
thực thể riêng như sau:
VC
&
BB
13
3
NHÂN VIÊN
- Mã nhân viên
- Họ nhân viên
- Tên nhân viên
- Ngày sinh
HUYỆN
- Mã huyện
- Tên huyện
TỈNH
- Mã tỉnh
- Tên tỉnh
ĐƠN VỊ
- Mã đơn vị
- Tên đơn vị
NV-H
H-T
NV-ĐV
NHÂN VIÊN
- Mã nhân viên
- Họ nhân viên
- Tên nhân viên
- Ngày sinh
- Huyện
- Tỉnh
- Đơn vị
VC
&
BB
13
4
NHÂN VIÊN
- Mã nhân viên
- Họ nhân viên
- Tên nhân viên
- Ngày sinh
LOẠIKH
- Mã loại
- Tên loại
NV-L
NHÂN VIÊN
- Mã nhân viên
- Họ nhân viên
- Tên nhân viên
- Ngày sinh
- Loại KH
VC
&
BB
13
5
Nguyên tắc 5: (Chuyên biệt hóa)
Khi một thuộc tính của thực thể thoả hai điều kiện:
Chỉ có một số phần tử của thực thể có giá trị.
Khi một phần tử có giá trị thì kéo theo có thêm giá
trị tại một số thuộc tính tương ứng khác nữa.
Thì chuyển thuộc tính ấy thành một thực thể
chuyên biệt hóa có tên là tên thuộc tính và có thuộc
tính là các thuộc tính tương ứng của nó.
Thực thể sinh ra chuyên biệt hóa gọi là thực thể
Cha, chuyên biệt hóa gọi là thực thể Con.
Ký hiệu:
TT CHA
..
..
TT CON
..
..
VC
&
BB
13
6
Ví dụ: Trong hệ thống quản lý nhân viên của một
cơ quan, với thực thể NHÂN VIÊN, ngoài những
thuộc tính chung như: Họ, tên, ngày sinh, giới tính,
nơi sinh; có thêm các thuộc tính: Đảng viên, Bộ đội ...
Thuộc tính Đảng viên để quản lý những Đảng viên
trong cơ quan. Chỉ có một số nhân viên là Đảng viên,
nếu là Đảng viên thì quản lý: Ngày vào Đảng, ngày
chính thức, nơi vào Đảng.
Thuộc tính Bộ đội để quản lý những nhân viên
trong cơ quan từng đi bộ đội. Chỉ có một số nhân
viên là bộ đội. Nếu là bộ đội thì quản lý các thuộc
tính: Ngày nhập ngũ, ngày xuất ngũ, cấp bậc và binh
chủng khi xuất ngũ.
VC
&
BB
13
7
NHÂN VIÊN
-Mã nhân viên
-Họ nhân viên
-Tên nhân viên
-Ngày sinh NV
ĐVIÊN
-Ngày VĐ
-Ngày CT
TỈNH
-Mã tỉnh
-Tên tỉnh
ĐV-T
BỘ ĐỘI
-Ngày NN
-Ngày XN
B CHỦNG
-Mã BC
-Tên BC
CẤP BẬC
-Mã CB
-Tên CB
BĐ-BC
BĐ-CB
VC
&
BB
13
8
Như vậy, thuộc tính Đảng viên được tách thành
một chuyên biệt hóa: ĐẢNG VIÊN với các thuộc
tính:
Ngày vào Đảng, ngày chính thức, nơi vào Đảng.
Thuộc tính Bộ đội được tách thành một chuyên
biệt hóa: BỘ ĐỘI với thuộc tính:
Ngày nhập ngũ, ngày xuất ngũ, cấp bậc và binh
chủng khi xuất ngũ.
VC
&
BB
13
9
Mối kết hợp (Relations):
Khái niệm
Khái niệm thực thể với các thuộc tính không đủ để biểu diễn được
mọi hiện thực của hệ thống, vì trong hệ thống, các thực thể có mối
liên quan với nhau.
Mối kết hợp là sự mô tả mối liên hệ giữa các phần tử của các thực
thể.
Mỗi mối kết hợp có một ý nghĩa riêng của nó với thuộc tính riêng của
nó.
Tên của mối kết hợp là một động từ (chủ động hay bị động) phản
ảnh ý nghĩa của nó
Ký hiệu: Để ký hiệu mối kết hợp, người ta dùng một hình elip, trong
đó ghi tên của mối kết hợp và các thuộc tính riêng của nó nếu có:
T THỂ 2
•..
•..
T THỂ 1
• .
•..
TÊN
MKH
VC
&
BB
14
0
Ví dụ:
THI có ý nghĩa: Một sinh viên thi một môn học nào
đó, thi lần thi thứ mấy và được bao nhiêu điểm.
SINH VIÊN
- Mã sinh viên
- Họ SV
- Tên SV
- Giới tính SV
MÔN HỌC
-Mã Mơn học
-Tên mơn học
-Số ĐVHT
THI
- Lần thi
- Điểm
VC
&
BB
14
1
SV-H
ĐKMH
THI
- Lần
- Điểm
HUYỆN
- Mã huyện
-Tên huyện
SINH VIÊN
- Mã SV
- Họ SV
- Ngày sinh
- Giới tính
M HỌC
- Mã MH
- Tên MH
- Số ĐVHT
Một thực thể có thể tham gia nhiều mối kết hợp và giữa hai
thực thể có thể có nhiều mối kết hợp.
Ví dụ:
Giữa hai thực thể SINH VIÊN và MÔN HỌC có ba mối
kết hợp là ĐKMH, THI và MIỄN THI.
Thực thể SINH VIÊN tham gia bốn mối kết hợp.
MIỄN THI
VC
&
BB
14
2
Số ngôi của mối kết hợp
Số ngôi của một mối kết hợp là số thực thể tham gia
vào mối kết hợp đó.
THỜI KHÓA BIỂU là mối kết hợp 5 ngôi
MÔN HỌC
- Mã môn học
- Tên môn học
GIÁO VIÊN
- Mã giáo viên
- Tên giáo viên
NGÀY TT
- Mã ngày
- Tên ngày
TIẾT HỌC
- Mã tiết học
- Giờ bắt đầu
PHÒNG HỌC
- Mã phòng học
- Tên phòng học
TKB
- Ngày BĐ
- Ngày KT
VC
&
BB
14
3
Bản số của mối kết hợp
Để diễn tả tần suất xuất hiện của các phần tử của thực thể trong một mối
kết hợp người ta dùng một khái niệm là bản số.
Bản số là một cặp số (m,n), chứa số tối thiểu và số tối đa các phần tử
của thực thể có thể tham gia vào mối kết hợp. Bản số của thực thể nào
được ghi trên nhánh của thực thể đó. Nếu số tối thiểu hay tối đa là nhiều
bộ, ta ghi là n.
Một sinh viên học tối
thiểu là 1 môn học, tối đa
là nhiều môn
Một môn học được học tối thiểu
bởi 1 sinh viên, tối đa là nhiều
sinh viên.
HỌC
(1,n) (1,n)
HỌC SINH HỌC LỚP HỌC(1,1) (1,n)
SINH VIÊN
- Mã SV
- Họ SV
MÔN HỌC
- Mã MH
- Tên Mh
VC
&
BB
14
4
Thực thể yếu (Weak Entity) là thực thể mà sự tồn tại của
nó phụ thuộc vào sự tồn tại của (các) thực thể khác.
Thông thường, Khóa của của thực thể yếu thường phải
mang thuộc tính khóa của thực thể khác.
Thực thể yếu (weak entity set) phải tham gia vào mối kết
hợp mà trong đó có ít nhất một tập thực thể chính (kiểu
thực thể chủ)
Mô tả kiểu thực thể yếu bằng hình thoi và hình chữ nhật
nét đôi
cóNHANVIEN CON
1 n
Thực thể yếu
VC
&
BB
14
5
Thực thể yếu
HD_CT
HOA_DON
TONGTIEN
NGAYHD
MAHD
HANG_HOA
MAHH
DGIA
TENHH
(1,1)
(1,n)
HH_CT
(1,1)
(1,n)
CHI_TIET
SL_HH
SOTIEN
VC
&
BB
14
6
Mở rộng mối kết hợp
a) Mối kết hợp phản xạ: Mối kết hợp thông thường được
dùng để mô tả sự liên hệ giữa các phần tử của các thực thể.
Có những mối quan hệ liên hệ hai phần tử trong cùng một thực
thể.
Để mô tả mối liên hệ này, người ta dùng mối kết hợp phản
xạ,
MỐI KH
ANH EM
(1,n)
Ví dụ: Trong bài toán QUẢN LÝ HỌC SINH, ANH EM là mối kết
hợp phản xạ mô tả mối liên lệ là hai học sinh là hai anh chị em ruột
cùng học trong một trường.
HỌC SINH
- Mã HS
- Tên HS
TÊN THỰC THỂ
- Thuộc tính 1
- Thuộc tính 2
VC
&
BB
14
7
b) Mối kết hợp một ngơi:
Thơng thường, một mối kết hợp được sinh ra tư nhiều thực thể
hay từ thực thể và mối kết hợp. Tuy nhiên cĩ những mối kết hợp chỉ
sinh ra từ một thực thể.
Ví dụ: Trong bài tốn Quản lý xe vận tải, cần quản lý quá trình
khám xe. Một xe được khám nhiều lần và chỉ cần quản lý ngày khám.
Ta mơ tả như sau:
XE VẬN TẢI
-Số xe
-
KHÁM XE
-Ngày khám
-Ngày khám TT
(1,n)
Ví dụ: Trong bài toán Quản lý kinh doanh, cần quản lý quá trình biến
động giá của hàng hóa:
MẶT HÀNG
-Mã hàng
-
BĐ GIA
-Ngày
-Đơn giá
(1,n)
VC
&
BB
14
8
Khi thiết kế mô hình quan niệm dữ liệu, ta phải tuân
theo các quy tắc sau:
Tất cả các thuộc tính trong mô hình là độc lập tuyến
tính.
Không có hai: thực thể, mối kết hợp, thuộc tính trùng
tên.
Mô hình phải liên thông.
VC
&
BB
14
9
Khi xây dựng Mô hình quan niệm dữ liệu, ta tuần
tự thực hiện các bước sau:
Bước 1: Vẽ thực thể trung tâm và xác định khóa
của nó.
Bước 2: Đọc từng yếu tố thông tin của hệ thống,
xét xem yếu tố thông tin ấy là thuộc tính của thực thể
hay của mối kết hợp?
Nếu yếu tố thông tin chỉ phụ thuộc vào một
đối tượng thì nó là thuộc tính của thực thể.
Nếu yếu tố thông tin phụ thuộc vào nhiều
đối tượng thì nó là thuộc tính của mối kết
hợp
Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu
VC
&
BB
15
0
Bước 3: Khi một yếu tố thông tin là một thuộc tính
của một thực thể, ta lại hỏi tiếp: Có tách thuộc tính
này khỏi thực thể hay không? Nếu có thì tách theo
trường hợp nào? Ta có ba trường hợp tách.
Trường hợp 1: Tách vì đa trị
Để xác định thuộc tính này là đơn trị hay đa trị, ta
đặt câu hỏi: Mỗi phần tử của thực thể nếu có giá trị tại
thuộc tính này thì có tối đa bao nhiêu giá trị?
Nếu có tối đa là nhiều giá trị thì kết luận thuộc tính
này là đa trị. Nếu thuộc tính đa trị thì ta tách thuọc tính
ấy thành một thực thể độc lập. Ngược lại, ta xét tiếp
các trường hợp sau.
VC
&
BB
15
1
Trường hợp 2: Tách vì thuộc tính chuyên biệt
Để xác định thuộc tính này có phải là chuyên biệt, ta
đặt câu hỏi: Có phải chỉ có một số phần tử của thực
thể có giá trị tại thuộc tính này không? Nếu có thì có
giá trị thêm tại một số thuôc tính khác nữa không?
Nếu trả lời có thì tách thuộc tính ấy thành một thực
thể chuyên biệt hóa.
VC
&
BB
15
2
Trường hợp 3 : Tách vì trùng lắp thông tin
Để xác định thuộc tính này có trùng lắp thông tin
hay không, ta đặt câu hỏi: Tập họp thuộc tính này có
bao nhiêu giá trị? Mỗi gia trị có phải kiểu text không?
Mọi giá trị có lặp đi lặp lại nhiều lần không?
Nếu cả ba đều trả lời có thì ta tách thuộc tính ấy
thành một thực thể độc lập.
Khi một thuộc tính không thuộc một trong bốn
trường hợp trên thì ta không tách thuộc tính khỏi
thực thể.
VC
&
BB
15
3
Mục đích
Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lược
đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là bước
trung gian chuyển đổi giữa mô hình quan niệm
dữ liệu (gần với người sử dụng) và mô hình vật lý
dữ liệu (mô hình trong máy tính), chuẩn bị cho
việc cài đặt hệ thống.
Quy tắc chuyển đổi
Khi chuyển đổi từ mô hình quan niệm dữ liệu
sang mô hình tổ chức dữ liệu ta tuân theo các
quy tắc sau:
MÔ HÌNH MỔ CHỨC DỮ LIỆU
VC
&
BB
15
4
Chuyển đổi một thực thể thành một lược đồ quan hệ
Quy tắc 1: Biến một thực thể thành lược đồ quan hệ
Mỗi thực thể trong mô hình quan niệm dữ liệu được
biến thành một lược đồ quan hệ, với tên, thuộc tính,
khóa là tên, thuộc tính, khóa của thực thể và có thể có
thêm thuộc tính khóa ngoại nếu có.
Quy tắc khóa ngoại:
Các thực thể tham gia vào mối kết hợp hai ngôi có
cặp bản số (1,1) (1,n) thì lược đồ quan hệ sinh ra
từ thực thể ở nhánh (1,1) nhận thuộc tính khóa của
thực thể ở nhánh (1,n) làm khóa ngoại.
VC
&
BB
15
5
Ví dụ:
HUYỆN là lược đồ quan hệ được sinh ra từ thực thể
HUYỆN tham gia vào mối kết hợp hai ngôi (1,1) (1,n) ở
nhánh (1,1) nên nó nhận thuộc tính khóa Mã tỉnh, là khóa của
thực thể TỈNH ở nhánh (1,n) làm khóa ngoại.
Trong lược đồ quan hệ, thuộc tính khóa được gạch dưới
liền nét, thuộc tính khóa ngoại được gạch dưới không liền nét.
TỈNH
- Mã tỉnh
- Tên tỉnh
HUYỆN
- Mã huyện
- Tên huyện
H-T
(1,1)(1,n)
Mã tỉnh)
Ta đổi thành hai lược đồ quan hệ sau:
TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện,
VC
&
BB
15
6
Các trường hợp đặc biệt:
Nếu một thực thể chỉ có một thuộc tính và nó có
mối kết hợp hai ngôi có các bản số (1,n) (1,n) với
một thực thể khác thì nó không biến thành một lược
đồ quan hệ mà thuộc tính đó sẽ trở thành một thuộc
tính của lược đồ quan hệ sinh ra từ mối kết hợp hai
ngôII.
Ví dụ: Trong bài toán quản lý công chức: Thực thể
ĐIỆN THOẠI không biến thành một lược đồ quan hệ.
Mối kết hợp CC-ĐT biến thành một lược đồ quan hệ:
CC-ĐT(Mã công chức, Số điện thoại)
CÔNG CHỨC
- Mã công chức
..
ĐIỆN THOẠI
- Số điện thoại
CC-ĐT
(1,n) (1,n)
VC
&
BB
15
7
Trong trường hợp giữa hai thực thể có hai mối kết
hợp hai ngôi (1,1) (1,n) thì lược đồ quan hệ sinh
ra từ thực thể ở nhánh (1,1) hai lần nhận thuộc tính
khóa của thực thể ở nhánh (1,n) làm khóa ngoại, do
đó ta phải đổi tên thuộc tính khóa ngoại sao cho phù
hợp với ý nghĩa của mối kết hợp để trong một lược
đồ quan hệ không có hai thuộc tính trùng tên. Tuy
nhiên trong các quan hệ định nghĩa trên lược đồ
quan hệ này, giá trị tại hai thuộc tính mới cũng lấy
giá trị từ thuộc tính khóa của quan hệ định nghĩa trên
lược đồ quan hệ sinh ra từ thực thể ở nhánh (1,n).
VC
&
BB
15
8
Ví dụ: Trong bài toán quản lý bán vé máy bay ta có mô
hình sau, có hai mối kết hợp giữa LỊCH BAY và SÂN
BAY:
(1,n)
(1,n)(1,1)
(1,1)
LỊCH BAY
- Mã chuyến bay
- Khoảng cách
- Ngày bay
-Giờ bay
-Thời gian bay
SÂN BAY
- Mã sân bay
- Tên sân bay
- Thành phố
SB ĐI
SB ĐẾN
Ta đổi thành hai lược đồ quan hệ sau với thuộc tính Mã sân bay
được đổi thành: Mã sân bay đi, Mã sân bay đến.
LỊCH BAY(Mã chuyến bay, Khoảng cách, Ngày bay, Giờ bay, Thời
gian bay, Mã sân bay đi, Mã sân bay đến)
SÂN BAY(Mã sân bay, Tên sân bay,Thành phố)
Giá trị của hai thuộc tính Mã sân bay đi, Mã sân bay đến trong
LỊCH BAY được lấy trong thuộc tính Mã sân bay của SÂN BAY.
VC
&
BB
15
9
Quy tắc 2: Biến thực thể chuyên biệt hóa thành lược đồ quan hệ
Một thực thể chuyên biệt hóa trong mô hình quan niệm dữ liệu được biến
thành một lược đồ quan hệ, với tên là tên của thực thể chuyên biệt hóa, có
các thuộc tính là thuộc tính của thực thể chuyên biệt hóa và nhận thuộc khóa
của thực thể cha của chuyên biệt hoá làm khóa.
Ví dụ: Với mô hình quan niệm dữ liệu:
Biến thành các lược đồ quan hệ:
BINH CHỦNG(Mã B chủng, Tên B chủng) CẤP BẬC(Mã cấp bậc, Tên cấp bậc)
BỘ ĐỘI(Mã nhân viên, Ngày N ngũ, Ngày X ngũ, Mã B chủng, Mã cấp bậc )
ĐẢNG VIÊN(Mã nhân viên, Ngày VĐ, Ngày CT, Mã tỉnh)
TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh)
NHÂN VIÊN
•Mã nhân viên
•Họ nhân viên
•Tên nhân viên
•Ngày sinh
ĐVIÊN
•Ngày VĐ
•Ngày CT
TỈNH
•Mã tỉnh
•Tên tỉnh
ĐV-T
BỘ ĐỘI
•Ngày NN
•Ngày XN
B CHỦNG
•Mã BC
•Tên BC
CẤP BẬC
•Mã CB
•Tên CB
BĐ-BC
BĐ-CB
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
VC
&
BB
16
0
Chuyển đổi mối kết hợp
Qui tắc 3: Một mối kết hợp hai ngôi có cặp bản số (1,1) (1,n)
KHÔNG biến thành một lược đồ quan hệ.
Qui tắc 4: Một mối kết hợp hai ngôi có cặp bản số (1,n) (1,n) hay
mối kết hợp nhiều hơn hai ngôi (không phân biệt bản số) được biến thành
một lược đồ quan hệ, có tên và thuộc tính là tên và thuộc của mối kết hợp,
nhận các thuộc tính khóa của tất cả các thực thể tham gia vào mối kết hợp
làm thuộc tính khóa.
Ví dụ: ĐKMH có ý nghĩa: Một sinh viên có thể đăng ký nhiều môn học
và ngược lại một môn học có nhiều sinh viên đăng ký.
(1,n) (1,n)ĐĂNG KÝ
MÔN HỌC
SINH VIÊN
- Mã sinh viên
- Họ sinh viên
- Tên sinh viên
MÔN HỌC
- Mã môn học
- Tên môn học
ĐKMH biến thành một lược đồ quan hệ sau:
ĐKMH(Mã sinh viên, Mã môn học)
VC
&
BB
16
1
ĐẶT HÀNG được biến thành một lược đồ quan hệ như sau:
ĐẶTHÀNG(Mã ĐĐH, Mã hàng, Số lượng ĐH, Đơn giá ĐH,
Ngày giao)
(1,n) (1,n)ĐẶT HÀNG
-Số lượng ĐH
-Đơn giá ĐH
-Ngày giao
ĐĐ HÀNG
- Mã ĐĐH
- Ngày ĐH
- Tiền cọc
MẶT HÀNG
- Mã hàng
- Tên hàng
VC
&
BB
16
2
Qui tắc 5: Một mối kết hợp phản xạ (không phân biệt bản
số) biến thành một lược đồ quan hệ, có tên và thuộc tính là tên
và thuộc tính của mối kết hợp, nhận hai thuộc tính có tên mới
tùy theo ý nghĩa của mối kết hợp mà nó sẽ lấy giá trị của thuộc
tính khóa của thực thể sinh ra mối kết hợp này làm khóa.
Ví dụ: Mối kết hợp ANH EM, VỢ CHỒNG trong mô hình sau được
biến thành các lược đồ quan hệ:
ANH EM(Mã anh, Mã em),
VỢ CHỒNG(Mã vợ, Mã chồng, Ngày cưới)
Trong đó giá trị của Mã anh, Mã em được lấy trong thuộc tính Mã
HS trong quan hệ HỌC SINH. Mã vợ, Mã chồng có giá trị được lấy
trong thuộc tính Mã CC của quan hệ CÔNG CHỨC.
HỌC SINH
-Mã học sinh
-Tên học sinh
C CHỨC
-Mã C chức
-Tên C chức
ANH
EM
VỢ CHỒNG
- Ngày cưới
(1,1)(1,n)
VC
&
BB
16
3
Chuẩn hoá của các lược đồ quan hệ
a) Xác định khóa: Đối với những lược đồ quan hệ sinh ra từ
các thực thể thì chỉ có một thuộc tính khóa nên thuộc tính này
chính là khóa của lược đồ quan hệ.
Đối với những lược đồ quan hệ sinh ra từ các mối kết hợp thì
nó có nhiều thuộc tính khóa nên tập họp các thuộc tính này chỉ là
siêu khóa. Dựa vào các phụ thuộc hàm trong bài toán để xác
định định khóa của lược đồ này.
Ví dụ: Trong mô hình quan niệm dữ liệu của bài toán quản lý
công chức và tiền lương, CÔNG CHỨC – GIA THUỘC là mối
kết hợp 3 ngôi, theo quy tắc 4 thì khi chuyển đổi, lược đồ quan
hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu phải nhận cả 3 thuộc tính khóa
của 3 thực thể tương ứng làm khóa: CC-GT(Mã CC, Mã gia
thuộc, Mã LGT). Tuy nhiên giữa một công chức và một gia thuộc
chỉ liên hệ với nhau bởi một loại gia thuộc duy nhất. Do đó, Mã
LGT không thể là khóa. Khi xác định khóa của lược đồ quan hệ
ta phải loại yếu tố khóa của thuộc tính Mã LGT như sau: CC-
GT(Mã CC, Mã gia thuộc, Mã LGT).
Tương tự cho mối kết hợp CÙNG CƠ QUAN, Mã LGT không
VC
&
BB
16
4
b) Chuẩn hoá lược đồ quan hệ
Một lược đồ quan hệ sinh ra từ một mối kết hợp có thể
không đạt dạng chuẩn 3, ta áp dụng các phương pháp phân rã
dữ liệu phân rã lược đồ này thành nhiều lược đồ có dạng
chuẩn 3.
Ví dụ: Với lược đồ quan hệ:
ĐĐHÀNG(Mã ĐĐH, Mã khách hàng, Mã hàng, Ngày ĐH, Số
lượng ĐH, Đơn giá ĐH, Ngày giao)
Ta có: Mỗi đơn đặt hàng chỉ cho một khách hàng và có một
ngày đặt hàng, nghĩa là ta có phụ thuộc hàm: Mã ĐĐH Mã
khách hàng, Ngày ĐH. Do đó ĐĐHÀNG không đạt dạng chuẩn
2. Ta tách lược đồ quan hệ này thành 2 lược đồ con như sau:
ĐẶTHÀNG(Mã ĐĐH, Mã khách hàng, Ngày ĐH)
CTĐẶTHÀNG(Mã ĐĐH, Mã hàng, Số lượng ĐH, Đơn giá
ĐH, Ngày giao)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2014_hoanchinh_mypttk_0592.pdf