Tài liệu môn học Hệ điều hành (operating systems) - Chương 12: Quản lý và hiện thực Backups và khôi phục hệ thống

Tổng kết (tt) • ASR phục hồi các thiết lập cấu hình hệ thống (không phải file dữ liệu) • Windows server 2003 cung cấp 1 số tùy chọn khởi động nâng cao để xử lý sự cố khởi động • Advanced Startup Options gồm: • Safe mode • Last Known Good Configuration • Recovery Console dùng để phục hồi hệ thống

pdf44 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu môn học Hệ điều hành (operating systems) - Chương 12: Quản lý và hiện thực Backups và khôi phục hệ thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment Chương 12: Quản lý & hiện thực Backups và khôi phục hệ thống 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 2 Mục tiêu • Lập kế hoạch khôi phục hệ thống cho Windows Server 2003 • Sao lưu và phục hồi dữ liệu • Hiện thực shadow copy các volumn • Hiểu vai trò, mục đích của đặc trưng Automated System Recovery • Hiểu các tùy chọn nâng cao khi khởi động Windows Server 2003 • Cài đặt và dùng Recovery Console 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 3 Kế hoạch khôi phục hệ thống • Các administrator cần chuẩn bị tình huống server hỏng và/hoặc file và thư mục bị mất tại mọi thời điểm • Các đặc trưng Windows Server 2003 : • Ứng dụng Backup • Shadow Copies của các Shared Volumn • Automated System Recovery • Các tùy chọn nâng cao khi khởi động • Recovery Console 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 4 Back Up và khôi phục dữ liệu • Ứng dụng backup được thiết kế để phục hồi 1 hệ điều hành hoặc dữ liệu trong trường hợp bị hỏng • Phiên bản cải tiến đã được giới thiệu từ Windows 2000 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 5 Back Up và khôi phục dữ liệu (tt) • Các tác vụ có thể hoàn thành bao gồm: • Back up và khôi phục các file/thư mục • Lập lịch backup • Backup dữ liệu Windows 2003 System State • Khôi phục Active Directory database • Tạo 1 Automated System Recovery (ASR) backup 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 6 Các khái niệm Back Up và khôi phục dữ liệu • Các kiểu backup và backup phần cứng/phần mềm được quy định tùy thuộc quy mô và kiểu của tổ chức • Vấn đề chính là quyền backup: • Các Administrator, Backup Operator, Server Operator có quyền rộng rãi • Các user khác có quyền giới hạn để backup các file và thư mục • 2 quyền Group Policy chính là: • Back up files and directories • Restore files and directories 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 7 Các kiểu Backup • Gồm: • Normal backup • Incremental backup • Differential backup • Daily backup • Copy backup 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 8 Normal Backup • Kiểu mặc định của backup thực hiện bởi ứng dụng Backup • Sao lưu tất cả các file và thư mục được chọn và xóa thuộc tính archive của chúng • Kiểu này có thể không hiệu quả bởi vì nó không quan tâm các file có thay đổi không 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 9 Incremental Backup • Sao lưu chỉ các file nào có thay đổi từ lần backup normal hoặc incremental trước đó • Xóa các thuộc tính archive của file • Giảm khối lượng công việc backup • Quá trình khôi phục phức tạp hơn • Normal backup và incremental backups phải phục hồi theo đúng thứ tự 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 10 Incremental Backup (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 11 Differential Backup • Backup chỉ các file nào có thay đổi so với lần normal hoặc incremental backup cuối cùng • Không xóa các thuộc tính archive của những file đó • Bản differential backup thứ 2 sẽ sao lưu cùng những file từ backup đầu tiên không ghi nhận các thuộc tính archive • Giảm khối lượng của việc sao lưu so với các normal backup nhưng không giảm so với các incremental backup • Tiến trình phục hồi yêu cầu chỉ có normal backup và differential backup sau cùng 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 12 Differential Backup (continued) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 13 Daily Backup & Copy Backup • Daily Backup • Backup các file và thư mục đã chọn mà đã được tạo hoặc thay đổi kể từ ngày backup • Thuộc tính archive không đổi • Copy Backup • Giống hệt như normal backup nhưng không thay đổi thuộc tính archive • Loại backup này sẽ không ngắt ngang các thủ tục backup khác (có lẽ vì nó là bản sao) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 14 Dùng Backup Utility • Cách phổ biến để sao lưu dữ liệu quan trọng và các file hệ điều hành • Có thể dùng trong 2 chế độ: Wizard và Advanced • Dùng để: • Sao lưu System State data • Phục hồi Active Directory • Truy cập đặc tính Automated System Restore 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 15 Dùng Backup Utility (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 16 Thực tập 12-1: Sao lưu file và thư mục dùng Backup Utility • Start  All Programs  Accessories  System Tools  Backup • Dùng Advanced Mode để sao lưu nội dung của 1 thư mục 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 17 Thực tập 12-1 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 18 Thực tập 12-1 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 19 Thực tập 12-2: Phục hồi file và thư mục dùng Backup Utility • Mục tiêu: Dùng Backup utility để phục hồi file/thư mục đã sao lưu trước đó • Start  Run  ntbackup.exe  Advanced Mode • Theo các chỉ dẫn để phục hồi các file đã sao lưu trong bài thực tập trước • Kiểm tra lại các file 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 20 Thực tập 12-2 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 21 Lập lịch Backup • Backup có thể được lập lịch để thực hiện mà không cần can thiệp với administrator • Có thể lập lịch backup hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, vào thời điểm xác định trước 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 22 Lập lịch Backup (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 23 Thực tập 12-3: Lập lịch hoạt động backup dùng Backup Utility • Mở Backup utility rồi dùng Backup and Restore Wizard • Thiết lập thời điểm trong Schedule Job to Daily • Xác nhận là backup đã được lập lịch • Xác nhận là backup đã thực hiện đúng như lịch 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 24 Thực tập 12-3 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 25 Backup và phục hồi System State Data • Dữ liệu System State gồm: • Registry (luôn luôn có) • COM+ Class Registration database (luôn luôn có) • Boot files (luôn luôn có) • Certificate Services database (nếu đã cài đặt) • Active Directory (trên các DC) • SYSVOL directory (trên các DC) • Cluster service (nếu là 1 thành viên trong cluster) • IIS Metadirectory (nếu IIS được cài đặt) • System files (luôn luôn có) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 26 Backup và phục hồi System State Data (tt) • Những thành phần này sẽ được sao lưu với standard backup và System State trực tiếp • Không thể backup từng thành phần riêng biệt • Để phục hồi 1 cơ sở dữ liệu AD bị hỏng, phải khởi động lại và dùng chế độ Directory Services Restore • Để phục hồi các đối tượng AD, phải dùng phục hồi có cấp phép để tránh ghi đè không đúng 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 27 Thực tập 12-4: BackUp dữ liệu System State • Mục tiêu: Backup dữ liệu System State trên 1 DC • Mở backup trong Advanced Mode • Backup dữ liệu System State theo chỉ dẫn • Kiểm tra lại System State đã sao lưu và kích thước file để hiểu rõ hơn về lượng thông tin cần thiết cho System State 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 28 Shadow Copies của các thư mục chia sẻ • Mục đích của ứng dụng này là tạo các bản sửa lỗi các file trong các thư mục chia sẻ dễ dàng cho user không y/c administrator • Thuận lợi cho user: • Phục hồi các file bị xóa nhầm • Phục hồi các phiên bản trước của file • So sánh các phiên bản khác nhau của file so với phiên bản hiện tại • Shadow Copies không được kích hoạt theo mặc định, phải rõ ràng cho phép hoạt động từ trang Properties của ổ đĩa 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 29 Shadow Copies của các thư mục chia sẻ (tt) • Shadow Copies kích hoạt cho toàn bộ volumn (không được với từng file hoặc thư mục) • Các bản sao được tạo theo lịch biểu định trước • Mặc định Shadow Copies dùng 10% không gian đĩa còn rảnh (tối thiểu 100MB) • Khi đến giới hạn, các bản sao cũ sẽ bị xóa 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 30 Shadow Copies của các thư mục chia sẻ (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 31 Thực tập 12-5: Shadow Copies của các thư mục chia sẻ • Tạo thư mục chia sẻ mới với các quyền thích hợp • Tạo 1 văn bản trong thư mục • Cho phép Shadow Copies • Khám phá và cấu hình các thiết lập và lịch biểu 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 32 Automated System Recovery • Ứng dụng này được giới thiệu trong Windows Server 2003 • Mục đích chính là phục hồi hệ thống về 1 trạng thái ổn định • Cho phép user phục hồi các thiết lập cấu hình hệ thống, không phải các file dữ liệu • Thay thế ERD trên các hệ thống cũ • 2 phần tử khác nhau: • ASR backup (truy cập từ Backup Utility) • Đĩa mềm chứa thông tin về backup, cấu hình đĩa và làm thế nào thực hiện tiến trình phục hồi 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 33 Automated System Recovery (tt) • Các file dữ liệu user sẽ được backup trước ASR và phục hồi sau ASR • ASR backup sẽ hoàn thành bất kỳ khi nào cấu hình hệ thống có thay đổi • ASR backup được tạo ra dùng Automated System Recovery Wizard • Để phục hồi, khởi động từ Windows CDchọn Repair  dùng đĩa mềm ASR 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 34 Các tùy chọn khởi động nâng cao • Dùng để xử lý các sự cố khởi động • Cung cấp 1 safe mode • Chỉ nạp mặc định tối thiểu các thiết lập và driver thiết bị cần thiết • Windows Advanced Startup Options có thể truy cập trong suốt quá trình khởi động • Nhấn F8 từ Boot Loader Operating System Selection menu 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 35 Các tùy chọn khởi động nâng cao (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 36 Các tùy chọn khởi động nâng cao (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 37 Last Known Good Configuration • Cho phép phục hồi các driver và thay đổi registry lỗi • Không nên đăng nhập vào server nếu có sự cố rõ ràng trong quá trình khởi động vì bất kỳ cấu hình không đúng nào cũng sẽ cập nhật vào last known good configuration • Không thể dùng để giải quyết các vấn đề như thiếu hoặc hỏng file 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 38 Thực tập 12-8: Kiểm tra Last Known Good Configuration • Start  right-click My Computer  Properties  Hardware  Device Manager • Mở và không kích hoạt card mạng, CD-ROM, DVD • Kiểm tra lệnh ping (xem thử có kích hoạt card mạng) • Khởi động lại với Last Known Good Configuration • Kiểm tra lại các thiết bị trên đã được kích hoạt lại 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 39 Recovery Console • Recovery Console là 1 công cụ nâng cao cho những administrator kinh nghiệm • Dùng để: • Khởi động và dừng các dịch vụ • Định dạng đĩa • Đọc và viết dữ liệu vào đĩa cứng cục bộ • Sao các file từ CD vào đĩa cứng cục bộ • Thực hiện các tác vụ quản trị 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 40 Cài đặt Recovery Console • 2 cách cài đặt Recovery Console: • Chạy từ CD sau khi có một lỗi nghiêm trọng xảy ra • Cài đặt vĩnh viên lên máy tính • Khi đã cài, nó sẽ là 1 tùy chọn trong danh sách các hệ điều hành khi khởi động • Recovery Console có thể chỉ được chạy bởi 1 administrator 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 41 Cài đặt Recovery Console (tt) • Tham khảo nhóm các lệnh có sẵn trong Recovery Console: copy, disable, enable, exit, fixboot, fixmbr, listsvc • Dùng Help 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 42 Thực tập 12-9: Cài đặt và dùng Recovery Console • Cài đặt Recovery Console theo chỉ dẫn • Khởi động máy tính và Recovery Console • Khảo sát các lệnh trong Recovery Console • Chạy lệnh listsvc • Cấu hình các dịch vụ Recovery Console • Khởi động lại 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 43 Tổng kết • Các administrator chuẩn bị phục hồi thảm họa dùng các cơ chế backup và phục hồi từ khởi động • Backup utility: • Normal, Incremental, Differential, Daily, Copy • Có thể back up System State • Shadow Copies của các thư mục chia sẻ cho các suser trực tiếp điều khiển việc phục hồi các file đã xóa hoặc trở về các phiên bản trước của nó 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 44 Tổng kết (tt) • ASR phục hồi các thiết lập cấu hình hệ thống (không phải file dữ liệu) • Windows server 2003 cung cấp 1 số tùy chọn khởi động nâng cao để xử lý sự cố khởi động • Advanced Startup Options gồm: • Safe mode • Last Known Good Configuration • Recovery Console dùng để phục hồi hệ thống

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong12_279.pdf
Tài liệu liên quan