Tài liệu môn học Hệ điều hành (operating systems) - Chương 11: Kiểm soát hiệu suất server

Tổng kết (tt) • Performance Logs and Alerts cho phép tự động log thông tin hiệu suất dựa trên thời điểm khởi động và kết thúc hoặc các cấu hình cảnh báo • Thông tin có thể lưu với các dạng file khác nhau • Để tối ưu hệ thống server, các dịch vụ và ứng dụng không cần thiết phải cấm kích hoạt (có 1 số chạy tự động mặc định khi cài server) • Kiểm tra các phụ thuộc trước khi cấm kích hoạt dịch vụ

pdf44 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu môn học Hệ điều hành (operating systems) - Chương 11: Kiểm soát hiệu suất server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment Chương 11: Kiểm soát hiệu suất server 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 2 Mục tiêu • Xác định tầm quan trọng của việc theo dõi hiệu suất server • Dùng Task Manager để kiểm soát hiệu suất server và cách dùng các tài nguyên • Dùng Event Viewer để nhận định các sự cố • Dùng System Monitor và Performance Logs and Alerts • Tối ưu hiệu suất server thông qua cấu hình các thiết lập dịch vụ 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 3 Giới thiệu Monitoring Server Performance • Hiệu suất của server có thể suy giảm • Kiểm soát giúp thông báo các vấn đề trước khi sự cố xảy ra trở nên nghiêm trọng • Các công cụ có sẵn để kiểm soát: • Task Manager • Event Viewer • Performance console 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 4 Task Manager • Phương pháp nhanh nhất để thu được bức tranh snapshot về hiệu suất server • Cung cấp thông tin mức cao • Có thể truy cập thông qua Windows taskbar hoặc tổ hợp phím Ctrl+Alt+Delete • Có 5 thẻ chính: • Applications • Processes • Performance • Networking • Users 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 5 Kiểm soát và quản lý các ứng dụng • Từ Task Manager, thẻ Applications hiển thị danh sách các ứng dụng đang chạy • Để quản lý 1 ứng dụng nào đó, chọn nó từ danh sách và lựa chọn: End Task, Switch To, New Tasks • Hoặc click phải trên ứng dụng và chọn: Switch To, Bring to Front, Minimize, Maximize, End Task, Go To Process 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 6 Kiểm soát và quản lý các tiến trình • Từ Task Manager, thẻ Processes hiển thị danh sách các tiến trình dùng bởi ứng dụng hoặc dịch vụ • Hiển thị thông tin về mỗi tiến trình đang chạy • Right-click một tiến trình để kết thúc nó • Có thể thay đổi độ ưu tiên mặc định từ Normal Priority 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 7 Kiểm soát và quản lý các tiến trình (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 8 Thực tập 11-1: Dùng Task Manager để quản lý ứng dụng và tiến trình • Mở Task Manager dùng Ctrl+Alt+Delete • Quan sát các ứng dụng đang chạy • Khởi động ứng dụng mới và khảo sát các tùy chọn dùng Task Manager 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 9 Khảo sát hiệu suất thời gian thực • Từ Task Manager, thẻ Performance hiển thị hiệu suất CPU và bộ nhớ • Cho bức tranh snapshot về hiệu suất tại thời điểm • Thường dùng kết hợp với các công cụ nhiều chi tiết hơn 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 10 Khảo sát hiệu suất thời gian thực (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 11 Khảo sát hiệu suất thời gian thực (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 12 Thực tập 11-2: Dùng Task Manager để kiểm soát hiệu suất • Mở Task Manager và chọn thẻ Performance tab • Xem thông tin • Khởi động 1 ứng dụng và một lần nữa xem lại hiệu suất • Khảo sát việc khởi động và dừng các ứng dụng ảnh hưởng thế nào đến hiệu suất 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 13 Kiểm soát hiệu suất mạng • Từ Task Manager, chọn thẻ Networking để hiển thị thông tin ứng dụng mạng: • Phần trăm băng thông mạng đang dùng • Cũng hiển thị dữ liệu hiệu suất mạng cho mỗi card mạng đã cài đặt • Tên của adapter; độ khả dụng của adapter; tốc độ kết nối và trạng thái hoạt động của adapter 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 14 Kiểm soát hiệu suất mạng (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 15 Kiểm soát các User • Từ Task Manager, thẻ Users hiển thị các user đã đăng nhập, gồm cả các client mạng • Có thể đăng xuất hoặc hủy kết nối 1 user • Có thể gửi thông điệp đến user đã kết nối • Có thể kết nối đến phiên làm việc của user khác 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 16 Kiểm soát các User (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 17 Event Viewer • Dùng để tập hợp thông tin và các vấn đề trục trặc phần mềm, phần cứng và hệ thống • Các sự kiện được ghi lại trong các log • Event Viewer cho phép xem nội dung các log • Các bản ghi log ghi chú các cảnh báo và lỗi • Thường chứa các ID sự kiện nhằm giúp xác định vấn đề • 3 log chính: • Application log • Security log • System log 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 18 Event Viewer (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 19 Event Viewer (tt) • DC có 2 log chính: • Directory service log • File replication service log • User nào cũng xem được nội dung log ứng dụng và hệ thống • Các Administrator với quyền đặc biệt có thể xem log bảo mật • Các kiểu sự kiện gồm: thông tin, cảnh báo, lỗi 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 20 Thông dịch các sự kiện • Click vào log để xem chi thiết • Khung chi tiết hiển thị thông tin gồm: • Kiểu sự kiện • Ngày và giờ xảy ra • Nguồn gốc • Loại và ID sự kiện • Máy tính nào xảy ra sự kiện đó 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 21 Thông dịch các sự kiện (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 22 Thực tập 11-3: Xem Event Viewer hệ thống và log ứng dụng • Mở Event Viewer và xem log ứng dụng • Xem các đặc tính của sự kiện trong log • Mở log hệ thống • Xem lại 1 sự kiện lỗi 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 23 Thực tập 11-3 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 24 Console hiệu suất • Hỗ trợ thu thập thông tin nhiều chi tiết hơn Task Manager • Có 2 công cụ khác nhau: • System Monitor • Xem dữ liệu thu thập từ các đối tượng counter • Performance Logs and Alerts • Định kỳ log các mẫu vào 1 file dữ liệu để nhận vào các ứng dụng khác • Sinh ra các cảnh báo khi gặp ngưỡng đã cấu hình trước 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 25 System Monitor • Đặc biệt có ích cho tập hợp dữ liệu hiệu suất server thời gian thực • Các tác vụ có thể hoàn thành dùng System Monitor: • Hiểu về hiệu suất server • Chẩn đoán vấn đề • Khả năng lập kế hoạch • Kiểm tra • Bạn có thể xác định 1 kiểu của dữ liệu, nguồn hoặc máy tính nào, đối tượng nào để kiểm soát 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 26 Thực tập 11-4: Khảo sát System Monitor Settings • Mở Performance console để thấy System Monitor • Dùng toolbar để thay đổi kiểu xem • Quan tâm 1 thuộc tính nào đó 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 27 Thực tập 11-4 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 28 Thực tập 11-4 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 29 Hiệu suất các đối tượng và các Counter • Hiệu suất được kiểm soát là một công việc bảo trì thông thường • Các bộ đếm hiệu suất gồm: • % processor time • % interrupt time • Pages/second • Page faults/second • % disk time • Avg. disk queue length 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 30 Thêm các Counters vào System Monitor 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 31 Dùng System Monitor (tt) • Tập hợp dữ liệu dễ dàng, thông dịch dữ liệu khó khăn • Thường có quan hệ nhân quả không hiển nhiên • Một số lựa chọn lưu giữ và xem dữ liệu lịch sử: • Html files • Log files • Databases 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 32 Thực tập 11-6: Lưu và xem dữ liệu System Monitor • Mở System Monitor và tập hợp dữ liệu • Cố định màn hình • Lưu dữ liệu vào file HTML • Khảo sát các tùy chọn có sẵn trong browser 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 33 Thực tập 11-6 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 34 Hiệu suất các Logs & Alerts • Công cụ thứ hai có sẵn trong Performance console • Cho phép tự động tập hợp dữ liệu (cục bộ hoặc từ xa) và xem nó dùng chương trình khác • Các tác vụ: tự động tập hợp dữ liệu ở dạng khác, xem dữ liệu, cấu hình các tham số, cấu hình và quản lý các phiên log, cài đặt các cảnh báo • 3 công cụ lựa chọn: counter logs, trace logs, alerts 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 35 Cấu hình các Alert • Log tăng tải của 1 server • Cài đặt 1 lịch biểu thông thường để tập hợp và xem lại dữ liệu • Khi log không chạy bình thường, các alert cảnh báo vấn đề tiềm ẩn nào đó 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 36 Cấu hình các Alert (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 37 Thực tập 11-7: Cấu hình Performance Logs and Alerts • Mở Performance Logs and Alerts • Xem System Overview log • Khảo sát Log Files và Schedules tab • Cấu hình alerts và monitor performance 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 38 Cấu hình và quản lý các dịch vụ • Đừng chạy các dịch vụ không cần thiết, chỉ thêm tải cho hệ thống • Trước khi cấm dịch vụ, kiểm tra những liên quan • Các dịch vụ MMC cho phép cấu hình các thiết lập khác nhau: • General • Log On • Recovery • Dependencies 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 39 Thực tập 11-8: Cấu hình các dịch vụ Windows Server 2003 • Mở Remote Desktop Help Session Manager và cấu hình nó chạy tự động • Mở Services MMC • Khảo sát các thẻ General, Log On,Recovery và Dependencies • Mở dịch vụ Messenger và cấm nó 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 40 Thực tập 11-8 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 41 Thực tập 11-8 (tt) 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 42 Tổng kết • Mục tiêu là bảo đảm server đáp ứng được hiệu suất mong muốn và giảm tối thiểu thời gian server down • Ứng dụng Task Manager cho bức tranh snapshot về CPU, bộ nhớ, hiệu suất và độ khả dụng mạng – Dùng như một điểm tham khảo ban đầu • Task Manager cũng dùng để quản lý 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 43 Tổng kết (tt) • Ứng dụng Event Viewer dùng để xem thông tin log về các lỗi, cảnh báo, sự kiện trong các tiến trình và ứng dụng – giúp xác định vấn đề trước khi nó trở nên nghiêm trọng • Performance console chứa ứng dụng System Monitor và Performance Logs and Alerts • System Monitor cho phép theo dõi nhiều số đo hiệu suất khác nhau 70-290: MCSE Guide to Managing a Microsoft Windows Server 2003 Environment 44 Tổng kết (tt) • Performance Logs and Alerts cho phép tự động log thông tin hiệu suất dựa trên thời điểm khởi động và kết thúc hoặc các cấu hình cảnh báo • Thông tin có thể lưu với các dạng file khác nhau • Để tối ưu hệ thống server, các dịch vụ và ứng dụng không cần thiết phải cấm kích hoạt (có 1 số chạy tự động mặc định khi cài server) • Kiểm tra các phụ thuộc trước khi cấm kích hoạt dịch vụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong11_6628.pdf