Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng có hiệu quả lao động là yếu tố
quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp để kích
thích người lao động làm việc tích cực mọi doanh nghiệp đều quán triệt
nguyên tắc: Bảo đảm công bằng trong việc trả lương (giữa các lao động trong
doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp). Việc tính đúng tính đủ tiền lương là
một vấn đề không chỉ doanh nghiệp mà cả người lao động cũng rất quan tâm.
Do đó công tác hạch toán tiền lương tiền thưởng và các khoản trích lục theo
lương của người lao động luôn đựơc nghiên cứu hoàn thiện hơn, nhằm phát
huy tác dụng là công cụ tác dụng phục vụ quản lý doanh nghiệp.
77 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2670 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu kế toán - Nguyên lý chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm 1 tiếng chấm 1 tiếng, làm
35
2 tiếng chấm 2 tiếng, để tạo sự công bằng khi chia quỹ lương của tổ, bộ phận
được hưởng theo khoán.
1. Chia lương theo công văn số 4320/LĐTBXH về quy chế trả lương
trong doanh nghiệp
Trước hết phải đánh giá mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của
từng người lao động theo phân loại A, B, C do tập thể bàn bạc quyết định.
+ Loại A: hưởng hệ số cao phải là người có trình độ tay nghề cao, vững
vàng và áp dụng phương pháp tiên tiến, chấp hành sự phân công của người
phụ trách. Ngày giờ công cao đạt và vượt năng suất lao động, đảm bảo chất
lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn lao động.
+ Loại B: là người đảm bảo ngày giờ công, chấp hành sự phân công của
người phụ trách đạt định mức lao động, chưa năng động trong sản xuất, bảo
đảm an toàn lao động.
+ Loại C: là những người không đảm bảo ngày giờ công quyđịnh, chấp
hành chưa nghiêm sự phân công của người phụ trách, không đạt năng suất lao
động, chưa chấp hành kỹ thuật an toàn lao động.
Bảng hưởng hệ số (h) phân loại A, B, C theo các phương án sau:
Phương án Loại A Loại B Loại C
Phương án 1 1,6 1.4 1
Phương án 2 1,5 1.3 1
Phương án 3 1,4 1.2 1
Phương án 4 1,3 1,2 1
Phương án 5 1,2 1,1 1
Khi phân loại cho từng ngườn, căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc
và hiệu quả sản xuất kinh doanh Công trường, Đội sản xuất chọn mức hệ số
theo các phương án của bảng trên thì quỹ lương làm ra được chia cho từng
người theo công thức sau:
T = Vsp : M x h1
Trong đó:
36
T: là tiền lương của công nhân được nhận
Vsp: là quỹ lương sản phẩm tập thể
M: là tổng hệ số của số người hưởng quỹ lương
h1: là hệ số của người công nhân được tính theo h1 = n x t x h
n: công thực tế của người công nhân
t:hệ số lương theo cấp bậc của người công nhân
h: hệ số mức lao động của người công nhân theo phân loại
Ví dụ: Chia lương của tổ sản xuất ông Nguyễn Tiến Hùng có tiền lương
được hưởng theo khối lượng trong tháng là 7.785.000đ
+ Tính tổng hệ số(m): Tổ bình xét phân loại cho từng người, đơn vị:
chọn phương án 2 cho hệ số mức lao động, tổng hệ số của tổ và của từng
ngườ được tínhnhư sau:
TT Họ va tên Loại
Hệ số mức
lao động
(h)
h/s lương
cấp bậc
(t)
Số công
thực tế
(m)
h/s (h1)
h1=n.t.h
1 Ng. Tiến Hùng A 1,5 3,73 31 173,5
2 TrầnVăn Cương B 1,3 3,05 30 119
3 Ng. Văn. Phương A 1,5 2,49 32 119,5
4 Phạm Văn Nam C 1 2,04 33 67,5
5 Đào Văn Ánh B 1,3 1,83 30 71,5
6 Hoàng Văn Anh A 1,5 1,64 28 69
Cộng 620 (m)
+ Mức phân phối cho hệ số là:
7.785.000 đồng (Vsp): 620 (m) = 12.556
+ Lương của từng người được hưởng
TT Họ và tên Cách tính Tổng lương
1 Nguyễn Tiến Hùng 173,5 x 12. 557 2.178.466
2 TrầnVăn Cương 119,0 x 12.556 1.494.165
3 Nguyễn Văn. Phương 119,5 x 12. 556 1.500.442
37
4 Phạm Văn Nam 67,5 x 12.556 847.530
5 Đào Văn Ánh 71,5 x 12.556 897.754
6 Hoàng Văn Anh 69,0 x 12.556 866.364
Cộng 7.784.720
2. Cách chia lương theo lương khoán, hệ số lương cấp bậc cho công
nhân
VD: Chia lương của tổ sản xuất ông Nguyễn Tiến Hùng có tiền lương
được hưởng theo khối lượng trong tháng là: 7.785.000 (đ)
+ Trước hết tính lương cấp bậc cho từng người theo số công thực tế
TT Họ và Tên HS lương Số công Thành tiền (đ)
1 Nguyễn Tiến Hùng 3,73 31 1.289.719
2 TrầnVăn Cương 3,05 30 1.020.577
3 Nguyễn Văn. Phương 2,49 33 888.738
4 Phạm Văn Nam 2,04 30 750.877
5 Đào Văn Ánh 1,83 28 612.34
6 Hoàng Văn Anh 1,64 184 512.185
Cộng 5.074.442
+ Tiền năng suất của tổ là: 7.785.000 (đ) - 5.074.439 (đ)
= 2.710.561 (đ)
+ Tiền lương năng suất bình quân 1 công
2.710.561 (đ) : 184 công = 14.731 (đ)
+ Tiền lương năng suất của từng người theo số công thực tế
TT Họ và tên Cách tính Tổng lương
1 Nguyễn Tiến Hùng 31c x 14.731 456.661
2 TrầnVăn Cương 30c x 14.731 441.930
3 Nguyễn Văn. Phương 32c x 14.731 471.392
4 Phạm Văn Nam 33c x 14.731 486.123
5 Đào Văn Ánh 30c x 14.731 441.930
38
6 Hoàng Văn Anh 28c x 14.731 4122.468
Cộng 2.710.504
Các đội sản xuất giao khoán cho các tổ thông qua hợp đồng giao khoán,
hợp đồng giao khoán do đội trưởng, kế toán đội và tổ trưởng các đội nhận
khoán tiến hành lập khi giao khoán công việc. Trong hợp đồng giao khoán có
ghi rõ chi tiết về khối lượng công việc được giao, yêu cầu kỹ thuật và đơn giá
khoán. Đơn giá khoán là đơn giá của từng phần làm việc trong dự toán.Các tổ
tiến hành thi công trong hợp đồng làm khoán. Tổ trưởng sản xuất theo dõi
tình hình hoạt động của tổ mình thông qua bảng chấm công ngay sau hợp
đồng khoán. Khi hoàn thành bàn giao, hợp đồng kháon được chuyển về kế
toán đội để lập bảng tính lương, sau mỗi tháng có bảng nghiệm thu công trình
căn cứ vào đó để tính lương cho công nhân
* Ngoài lương và phụ cấp đối với khối hành chính công ty còn thực
hiện đúng các chế độ quy định của Nhà nước đối người lao động trực tiếp sản
xuất các chế độ trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội.
- Các chế độ BHXH được hưởng cụ thể như sau: Chế độ trợ cấp ốm
đau được hưởng BHXH 75% lương cơ bản, thời gian hưởng trợ cấp tuỳ thuộc
vào từng ngành nghề, thời gian đã đóng bảo hiểm bao lâu. Khi con ốm phải
nghỉ được hưởng trợ cấp BHXH áp dụng đối với tẻ em < 6 tháng tuổi.
Chế độ thai sản : Được BHXH trả thay lương trong 4 tháng và trợ cấp
thêm 1 tháng tiền đóng bảo hiểm khi sinh. Nếu có nhu cầu người lao động có
thể nghỉ thêm (với sự đồng ý của công ty) nhưng không được hưởng trợ cấp.
Chế độ tai nạn lao động: được hưởng trợ cấp bằng 100% tiền lương
trong thời gian điều trị, trợ cấp chi phí khám chữ bệnh cho người lao động,
tuỳ vào mức suy giảm khả năng lao động có mức phụ cấp cụ thể phù hợp với
chế độ hưu trí: Đựơc áp dụng với điều kiện: Nam đủ 60 tuổi; nữ đủ 55 tuổi và
có thời gian đóng BHXH đủ 20 năm trở lên, lương hưu tháng bình quân làm
căn cứ đóng BHXH. Nếu thời gian đóng BHXH đủ 15 thì lương hưu được
39
tính bằng 45% mức lương tháng bình quân làm căn cứ đóng BHX sau đó cứ
thêm mỗi năm đóng BHXH lương hưu sẽ được tính thêm 2% nhưng mức
lương hưu tối đa là75% lương tháng bình quân làm căn cứ đóng BHXH và
mức lương hưu thấp nhất cũng bằng lương tối thiểu.
Chế độ tử tuất: Khi người lao động đang làm việc, nghỉ việc chờ giải
quyết hay nghỉ hưu bị chết thì người lo mai táng được nhận một khoản tiền
bằng 8 tháng lương tối thiểu. Nếu người . Nếu người chết đã có thời gian
đóng BH đủ 15 năm thì thân nhân là con chưa đủ 15 tuổi, bố mẹ già đã hết
tuổi lao động thì được hưởng tiền tử tuất tháng, tiền tuất tháng bằng 40%
lương tối thiểu, trường hợp thân nhân không có nguồn thu nào khác thì được
70% lương tối thiểu. Nếu thân nhân không thuộc diện hưởng tiền tuấn tháng
thì được nhận tiền tuất một lần bằng 6 tháng lương hiện hưởng.
Để thực hiện tốt các chế độ trên Công ty cổ phần xây dựng công trình 1
hàng tháng đóng vào quỹ BHXH 20% tổng quỹ tiền lương CB trong đó 15%
tính vào chi phí và 5% tính khấu trừ vào lương cán bộ công nhân viên. Sau
khi nộp được cơ quan bảo hiểm ứng lại 3% nhờ đơn vị trả hộ khi công nhân
viên đau ốm, tai nạn lao động, thai sản.
BHYT: Trợ cấp cho các trường hợp ốm đau, tai nạn xảy ra bất ngờ,
ngẫu nhiên được khám chữa bệnh nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước với
mức trợ cấp 100% các trường hợp như tự tử, dùng ma tuý, say rượu vi phạm
pháp luật thì không được hưởng trợ cấp BHYT.
Để thực hiện chế độ BHYT hàng tháng Công ty tiến hành trích 3% trên
tổng số lương thực tế của công nhân viên phát sinh trong tháng. Trong đó 2%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% khấu trừ vào tiền lương của người
lao động.
Kinh phí công đoàn là nguồn tài chính đảm bảo cho các hoạt động của
công đoàn cơ sở nhằm đẩy mạnh các phong trào thi đua trong công nhân viên
chức. Lao động và xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh, góp phần thực hiện
tốt nhiệm vụ của đơn vị.
40
Theo thông tư liên tịch số 76/1999/TTLT/TC/TC-TLĐngày 16/6/1999
hướng dẫn trích nộp KPCĐ. Đối với công nhân viên hưởng lương từ ngân
sách Nhà nước thì không phải trực tiếp thu KPCĐ mà do công đoàn cấp trên
thu qua cơ quan tài chính Nhà nước sau đó cấp cho công đoàn cơ sở bình
quân 50% số kinh phí đã thu qua cơ quan tài chính. Đối với công nhân viên
không hưởng lương ngân sách KPCĐ được tính như sau:
Công đoàn cơ sở trực tiếp thu KPCĐ bằng 3% quỹ tiền lương thực tế
đó. Đơn vị giữ lại 1% để chi tiêu và nộp lên công đoàn cấp trên 2%, kế toán
trích 2% này vào giá thành sản xuất.
* Nội dung hạch toán
Hạch toán lao động
Hạch toán lao động nhằm cung cấp thông tin để có những quyết định
đảm bảo cho sự hoạt động bình thường nhịp nhàng và liên tục của Công ty
đồng tời cũng tính đến sự mở rộng và phát triển hơn nữa. Vì vậy nó đòi hỏi
những hạch toán chính xác và sâu hơn về những thay đổi số lượng và chất
lượng lao động tìm ra nguyên nhân thiếu hụt hay dưa thừa (nhất thời và lâu
dài) để có kế hoạch bổ sung thay thế kịp thời cụ thể Công ty phân loại các bộ
như sau:
BẢNG: CƠ CẤU LAO ĐỘNG (2004)
Chỉ tiêu Biên chế Hợp đồng
1. Tổng số lao động 466 70
Nữ 11 14
Nam 455 56
2. Độ tuổi trung bình 35 27
Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính
Nhìn vào bảng ta có thể nhận xét rằng: Tỷ lệ nam trong công ty chiếm
tỷ lệ rất cao (95,3% trên toàn bộ lao động trong công ty); lao động biên chế
chiếm tỷ lệ rất lớn (86,94% trên toàn bộ lao động trong công ty) điều này ảnh
41
hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị đó là: Số lượng cán
bộ trong biên chế lớn phải trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ vào giá thành cao.
Tuy nhiên, các chế độ ốm đau, thai sản nhờ kết hợp hài hoà với chế độ tuyển
cán bộ hợp đồng đã khắc phục được hạn chế mất cân đối về lao động. Mặt
khác, tuổi trung bình của cán bộ biên chế ngày càng cao. Chủ yếu là những
cán bộ lâu ở Tổng công ty chuyển về nên việc tuyển chọn bồi dưỡng và đào
tạo những cán bộ trẻ làm hợp đồng là hoàn toàn hợp lý. Kết hợp hài hoà kinh
nghiệm với những kiến thức về khoa học kỹ thuật tiên tiến sẽ đem lại hiệu quả
cao. Phát huy được trình độ chuyên môn và năng lực từng người đánh giá chất
lượng lao động căn cứ vào bảng 1 ta thấy trình độ đại học tăng 100% và trình
độ trung cấp đã tăng 71,4% đó là một nỗ lực rất lớn của Công ty. Đem lại
hiệu quả kinh tế trong công việc. Đặc biệt là Công ty thường xuyên mở những
lớp bồi dưỡng kỹ thuật nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
Bên cạnh việc hạch toán số lượng và chất lượng lao động phải hạch
toán thời gian lao động mới phản ánh được đầy đủ tiềm năng lao động được
sử dụng. Chứng từ dùng để phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động là
"Bảng chấm công" bảng này được lập theo từng phòng ban, từng bộ phận
trong đó ghi chép cho từng người hàng ngày theo các cột thời gian có mặt thời
gian vắng mặt "Chi tiết từng nguyên nhân" cuối kỳ gửi lên phòng kế toán tập
hợp rồi tính trả lương cho người lao động.
Theo quyết định số 118/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 về việc thực
hiện chế độ tuần làm việc 40 giờ nên số ngày làm việc thực tế là 22 ngày đã
được áp dụng. Nhưng do ngành nghề kinh doanh của Công ty chính vì thế
Công ty vẫn chưa áp dụng được chế độ nghỉ 2 ngày trong 1 tuần.
* Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Đến kỳ trả lương cho cán bộ công nhân viên kế toán tiền lương tiến
hành.
- Thanh toán lương và BHXH cho công nhân viên
- Tổng hợp tiền lương của toàn Công ty
42
- Tiến hành trích các khoản theo lương.
Tiền lương và BHXH được trả dựa trên bảng chấm công lao động để
biết được thời gian làm việc thực tế của mỗi người và dựa trên hệ số lương
chức danh của từng người, hệ số phụ cấp, đặc biệt là lương tối thiểu.
Nếu đủ thời gian quy định tiền lương được tính:
TL = Lương thời gian + Phụ cấp
Nếu thời gian nghỉ được BHXH trả thay lương thì:
TL = Lương CB - Error! + Error!
Nếu thời gian nghỉ được hưởng BHXH trả thay lương.
TL = LCB - Error!
Hoặc
TL = Error!
Khi tiến hành trích BHXH, BHYT lưu ý rằng trong lương cơ bản có
phụ cấp. Công ty có thực hiện một số dạng phụ cấp chức vụ, phụ cấp làm
thêm giờ… nhưng khi trích BHXH, BHYT chỉ trích lương cơ bản.
Hạch toán tiền lương và các khoản nộp theo lương bằng phương pháp
định khoản kế toán của một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 4 năm 2004
như sau:
(1) Kế toán căn cứ vào kế hoạch tiền lương của năm và phân bổ tiền
lương cho từng tháng, từng bộ phận, kế toán ghi:
Nợ TK642: 24.003.300đ
Nợ TK 627: 13.214.420đ
Nợ TK 622: 249.800.000đ
Có TK 334: 287.017.720đ
(2) Kế toán căn cứ bản đối chiếu BHXH, BHYT với cơ quan bảo hiểm
(BHXH, BHYT) để tính toán số phải trích vào giá thành và số phải khấu trừ
qua lương của CBCNV, kế toán ghi:
43
a) Về BHXH:
Nợ TK 622: 24.370.875đ
Nợ TK 627: 1.982.163đ
Nợ TK 642: 3.600.495đ
Nợ TK 334: 9.984.511đ
Có TK 338.3: 39.938.044đ
b) Về BHYT:
Nợ TK 622: 3.249.450đ
Nợ TK 627: 264.289đ
Nợ TK 642: 480.066đ
Nợ TK 334: 1.996.902đ
Có TK 338.4 5.990.707đ
(3) Căn cứ quyết toán tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên
trong tháng kế toán trích 2% KPCĐ phải nộp cho tổ chức công đoàn vào giá
thành là:
+ Bộ phận lao động trực tiếp: 249.800.000đ x 2% = 4.996.000đ
+ Bộ phận quản lý phân xưởng: 13.214.420đ x 2% = 264.288đ
+ Bộ phận quản lý: 24.003.300đ x 2% = 480.066đ, Kế toán ghi:
Nợ TK 622: 4.996.000đ
Nợ TK 627: 264.288đ
Nợ TK 642: 580.006đ
Có TK 338.2 5.740.354đ
(4) Trong tháng toàn công ty có 02 người (Nguyễn Thị Nguyệt và Đào
Nguyên Hương) nghỉ chế độ thai sản và đã có giấy báo nợ của Nhà nước
thông báo về tiền chế độ thai sản của 02 lao động do cơ quan bảo hiểm chi trả
đồng thời chi trả cho người được hưởng ngay trong tháng, kế toán ghi:
a) Nợ TK 112: 2.349.000đ
Có TK 338.0: 2.349.000đ
b) Nợ TK 338.3: 2.349.000đ
44
Có TK 111: 2.349.000đ
(5) Kế toán căn cứ bản đối chiếu BHXH, BHYT, số KPCĐ phải nộp
cho tổ chức công đoàn và nguồn tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán với
cơ quan bảo hiểm, tổ chức công đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 338.2: 2.000.000đ
Nợ TK 338.2: 40.000.000đ
Nợ TK 338.4: 2.000.000đ
Có TK 112: 44.000.000đ
(6) Cuối tháng các bộ phận, phòng ban tổng hợp ngày công theo bảng
chấm công; tính toán số tiền lương được hưởng của từng người theo từng
phòng; Phòng Kế hoạch vật tư làm báo cáo về kết quả thực hiện trong tháng
theo từng công trình và theo chỉ đạo của giám đốc kế toán thanh toán tiền
lương của CBCNV còn được lĩnh trong tháng, kế toán ghi:
Nợ TK 334: 275.036.307đ
Có TK 111: 275.036.307đ
Công ty cổ phần xây dựng công trình I áp dụng hình thức kế toán "Nhật
ký chứng từ" và hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức:
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Sổ
chi tiết
Chứng từ
gốc
Sổ quỹ
Bảng
phân bổ
Bảng kê
Nhật ký
chứng từ
Báo cáo Bảng tổng Sổ Cái
(2) (3)
(1) (1) (1)
(1)
(7)
(4)
(4)
(7) (6)
45
Với hình thức trên phòng kế toán sẽ cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính
xác, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong đơn vị qua các chỉ tiêu sau:
+ Chỉ tiêu về lao động
+ Chỉ tiêu về vật tư
+ Chỉ tiêu tiền tệ
+ Chỉ tiêu tăng giảm tài sản cố định, nguồn vốn kinh doanh
Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản
trích nộp theo lương bắt đầu từ gốc cụ thể trong tháng 04 năm 2004 như sau:
(1) Bảng phân bổ tiền lương cấp bậc của bộ phận quản lý, khoán sản
phẩm theo đơn giá tháng 4/2004.
Đơn vị: VNĐ
TT Tên bộ phận Số tiền
1 Bộ phận quản lý 24.003.300
2 Bộ phận quản lý phân xưởng 13.214.420
3 Bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp 249.800.000
Cộng 287.017.720
(Nguồn: Phòng Kế toán)
(2) Bảng tính trích BHXH, BHYT vào giá thành sản xuất, khoản khấu
trừ BHXH, BHYT qua lương của CBCNV tháng 04/2004
a) Quỹ tiền lương cấp bậc của CBCNV để tính BHXH, BHYT:
TT Bộ phận
Số lao động
biên chế
Hệ số cấp
bậc BQ
Lương cơ
bản
Bộ phận quản lý 31 2,67 24.003.300
Bộ phận quản lý phân xưởng 20 2,28 13.214.420
Bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp 415 1,35 162.472.500
Cộng 199.690.220
46
b) Bảng tính trích BHXH, BHYT
Đơn vị: VNĐ
BHXH BHYT
Trong đó Trong đó
TT Tên bộ phận Tổng số
(20%) Trích vào Z (15%)
Khấu trừ
qua lương
(5%)
Tổng số
(3%) Trích vào Z (2%)
Khấu trừ
qua lương
(1%)
1 Bộ phận
quản lý
4.800.660 3.600.495 1.200.165 720.099 480.066 240.033
2 Bộ phận
quản lý phân
xưởng
2.642.884 1.982.163 660.721 396.433 264.289 132.144
3 Bộ phận lao
động trực
tiếp
32.494.500 24.370.875 8.123.625 4.874.175 3.249.450 1.624.725
Cộng 39.938.044 29.953.533 9.984.511 5.990.707 3.993.805 1.996.902
(Nguồn: Phòng Kế toán)
(3) Chứng từ chi lương cho CBCNV tháng 04 năm 2004
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 04 năm 2004
Số:129
Nợ: 344
Có: 111
Họ và tên: Nguyễn Văn Du
Đơn vị công tác: Phòng Tổ chức hành chính
Lý do: Thanh toán tiền lương tháng 04/2003
Số tiền: 8.326.886đ
Bằng chữ: (Tám triệu ba trăm hai sáu nghìn tám trăm tám sáu đồng chẵn)
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
47
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(Nguồn: Phòng Kế toán)
48
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 04 năm 2004
Số:130
Nợ: 344
Có: 111
Họ và tên: Nguyễn Thị Thuỷ
Đơn vị công tác: Đội 1
Lý do: Thanh toán tiền lương tháng 04/2003
Số tiền: 5.931.615đ
Bằng chữ: (Năm triệu, chín trăm ba mốt nghìn sáu trăm mười lăm đồng)
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(Nguồn: Phòng Kế toán)
49
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 4 NĂM 2004
Bộ phận: Phòng TC-HC
3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 Tổng TT Thứ, ngày
Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 28 30 Cộng
1 Nguyễn Văn Du x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
2 Tạ Thị Thu Hương x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
3 Tạ Thị Hằng x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
4 Tạ Thị Hồng x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
5 Kiều Văn Hưng x x x x 0 cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 25
6 Dương Đình Lễ x x x x x cn x x x x x 0 cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 25
7 Nguyễn Văn Kha x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
8 Nguyễn Văn Khả x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
9 Tạ Thị Lan x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
10 Nguyễn Thị Liên x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
11 Tạ Thu Thuỷ x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
12 Nguyễn Thị Thu x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
13 Nguyễn Văn Vân x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
Ngày 30 tháng 04 năm 2004
(Nguồn: Phòng TC-HC)
50
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 4 NĂM 2004
Bộ phận: Phòng TC- HC
Đơn vị: VNĐ
Các khoản được khấu trừ
TT Họ và tên HSCB HSPC
Tiền
lương CB
Tiền phụ
TN
Tổng tiền
lương Tổng số BHXH BHYT Khác
Tiền lương
thực lĩnh
Ký
A B 1 2 3 4 5=3+4 6=7+8+9 7 8 9 10=5-6 x
1 Nguyễn Văn Du 2,82 817.800 50.000 867.800 49.068 40.890 8.178 815.732
2 Tạ Thị Thu Hương 2,4 696.000 0 696.000 41.760 34.800 6.960 654.240
3 Tạ Thị Hằng 2,12 614.800 0 614.800 36.888 30.740 6.148 577.912
4 Tạ Thị Hồng 2,1 609.000 0 609.000 36.540 30.450 6.090 572.460
5 Kiều Văn Hưng 2,42 674.808 26.992 701.800 42.108 35.090 7.018 659.692
6 Dương Đình Lễ 1,78 496.347 19.853 516.200 30.972 25.810 5.162 485.228
7 Nguyễn Văn Kha 1,86 539.400 0 539.400 32.364 26.970 5.394 507.036
8 Nguyễn Văn Khả 2,4 696.000 0 696.000 41.760 34.800 6.960 654.240
9 Tạ Thị Lan 2,45 710.500 0 710.500 42.630 35.525 7.105 667.870
10 Nguyễn Thị Liên 2,65 768.500 0 768.500 46.110 38.425 7.685 722.390
11 Tạ Thu Thuỷ 2,5 725.000 0 725.000 43.500 36.250 7.250 681.500
12 Nguyễn Thị Thu 2,45 710.500 0 710.500 42.630 35.525 7.105 667.870
13 Nguyễn Văn Vân 1,78 516.200 0 516.200 30.972 25.810 5.162 485.228
Cộng 8.574.855 96.845 8.671.700 344.814 431.085 86.271 8.326.886
(Nguồn: Phòng TC-HC)
51
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 4 NĂM 2004
3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 Tổng TT Thứ, ngày
Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 28 30 Cộng
1 Nguyễn Thị Thuỷ x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
2 Nguyễn Thị Thơm x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
3 Vũ Thanh Nhàn x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
4 Phùng Hoài Thu x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
5 Trần Nguyệt Mai x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
6 Vũ Lệ Hằng x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
7 Nguyễn Thuỳ Linh x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
8 Nguyễn Duy Long x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
9 Trần Quỳnh x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
10 Trần Ngọc Anh x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
11 Nguyễn Đào Thuỷ x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x x x x cn x x x 26
Ngày 30 tháng 04 năm 2004
(Nguồn: Phòng TC-HC)
52
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 4 NĂM 2004
Đơn vị: VNĐ
Các khoản được khấu trừ
TT Họ và tên HSCB HSPC
Tiền
lương CB
Tiền phụ
TN
Tổng tiền
lương Tổng số BHXH BHYT Khác
Tiền lương
thực lĩnh
Ký
A B 1 2 3 4 5=3+4 6=7+8+9 7 8 9 10=5-6 x
1 Nguyễn Thị Thuỷ 1,35 562.040 8.500 570.540 23.575 19.575 4.000 0 546.965
2 Nguyễn Thị Thơm 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
3 Vũ Thanh Nhàn 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
4 Phùng Hoài Thu 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
5 Trần Nguyệt Mai 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
6 Vũ Lệ Hằng 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
7 Nguyễn Thuỳ Linh 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
8 Nguyễn Duy Long 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
9 Trần Quỳnh 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
10 Trần Ngọc Anh 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
11 Nguyễn Đào Thuỷ 1,35 562.040 562.040 23.575 19.575 4.000 0 538.465
Cộng 6.182.440 8.500 6.190.940 259.325 215.325 44.000 0 5.931.615
(Nguồn: Phòng TC-HC)
53
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 334 "TIỀN LƯƠNG PHẢI TRẢ CBCNV"
Tháng 04 năm 2004
Ghi nợ TK 334 có các TK… Ghi có TK 334 nợ các TK… Ngày
tháng
Số
CT
Diễn giải
Tổng số 111 338.3 338.4 …. Tổng số 622 627 642
15/4 Khấu trừ
BHXH của
CBCNV
9.984.511 9.984.511 0
15/4 Khấu trừ
BHYT của
CBCNV
1.996.902 1.996.902 0
15/4 Phân bổ tiền
lương phải
trả CNSXTT
0 249.800.000 249.800.000
15/4 Phân bổ tiền
lương phải
trả CBQLPX
0 13.214.033.300 13.214.420
15/4 Phân bổ tiền
lương phải
trả QL
0 24.003.300 24.003.300
54
30/4 129 Thanh toán
tiền lơng
tháng 04
275.036.307 275.036.307 0
Cộng 287.017.720 287.017.720 9.984.511 1.996.902 287.017.720 249.800.000 13.214.420 24.003.300 0
Dư cuối kỳ: 0
(Nguồn: Phòng kế toán)
55
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 3384 "BẢO HIỂM Y TẾ"
Tháng 04 năm 2004
Dư đầu kỳ: 3.150.000đ
Ghi nợ TK 338.2 có các TK… Ghi có TK 338.2 nợ các TK… Ngày
tháng
Số
CT
Diễn giải
Tổng số 112 …. Tổng số 622 627 642 …
16/4 Trích KPCĐ của
bộ phận LĐ trực
tiếp
0 4.966.000 4996.000
16/4 Trích KPCĐ của
bộ phận QLPX
0 264.288 264.288
16/4 Trích KPCĐ của
bộ phận QUảN Lí
0 480.066 480.666
25/4 120 Nộp KPCĐ lên cơ
quan cấp trên
2.000.000 2.000.000
Cộng 2.000.000 2.000.000 0 0 5.740.354 4.996.000 264.288 480.066 0
Dư cuối kỳ: 6.890.345đ
(Nguồn: Phòng kế toán)
56
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 338.3 "BẢO HIỂM XÃ HỘI PHẢI TRẢ"
Tháng 04 năm 2004
Dư đầu kỳ: 50.124.000đ
Ghi nợ TK 338.3 có các TK… Ghi có TK 338.3 nợ các TK… Ngày
tháng
Số
CT
Diễn giải
Tổng số 112 …. Tổng số 622 627 642 112 334
13/4 Cơ quan
BHXH chi trả
tiền thai sản
0 2.349.000
14/4 Thanh toán
tiền chế độ thai
sản cho LĐ
2.349.000 2.349.000 0
16/4 Trích BHXH
phải trả
CNTTSX
0 24.370.875
16/4 Trích BHXH
phải trả cán bộ
QLPX
0 1.982.163 1.982.163
16/4 Trích BHXH
phải trả cán bộ
QUảN Lí
0 3.600.495 3.600.495
16/4 Khấu trừ
BHXH qua
lương
0 9.984.511 9.984.511
19/4 115 Nộp BHXH
tháng 04 với
40.000.000 40.000.000 0
57
CQHB
Cộng 42.349.000 2.349.00 40.000.000 0 42.287.044 24.370.875 1.982.163 3.600.495 2.349.000 9.984.511
Dư cuối kỳ: 50.062.044đ
(Nguồn: Phòng kế toán)
58
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 3384 "BẢO HIỂM Y TẾ"
Tháng 04 năm 2004
Ghi nợ TK 3384 có các TK… Ghi có TK 3384 nợ các TK… Ngày
tháng
Số
CT
Diễn giải
Tổng số 112 …. Tổng số 622 627 642 334
16/4 Trích BHXH phải
trả CNSX trực tiếp
3.249.450 3.249.450
16/4 Trích BHYT phải
trả cán bộ QLPX
264.289 264.289
16/4 Trích BHYT phải
trả cán bộ QL
480.066 480.066
19/4 116 Nộp BHYT tháng
04 với CQHB
2.000.000 2.000.000
19/4 Khấu trừ BHYT qua
lương
1.996.902 1.966.902
Cộng 2.000.000 2.000.000 5.990.707 3.249.450 264.289 480.066 1.966.902
Dư cuối kỳ: 6.990.707đ
(Nguồn: Phòng kế toán)
59
SỔ CÁI TK 334 "PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG CBCNV"
Tháng 04 năm 2004
Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Ngày
tháng
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƯ Nợ Có Nợ Có Nợ Có
0 0
21/04 Phân bổ tiền lương phải trả
CNSX trực tiếp
622 249.800.000
21/04 Phân bổ tiền lương phải trả cán
bộ QLPX
627 13.214.420
21/04 Phân bổ tiền lương phải trả cán
bộ QL
642 24.003.300
22/04 Khấu trừ BHXH của CBCNV 338.3 9.984.511
22/04 Khấu trừ BHYT của CBCNV 338.4 1.996.902
30/04 Thanh toán tiền lương tháng 04 111 275.036.307
Cộng 287.017.720 287.017.720 0 0
(Nguồn: Phòng Kế toán)
60
SỔ CÁI TK 338.2"KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN"
Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Ngày
tháng
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƯ Nợ Có Nợ Có Nợ Có
0 3.150.000
16/4 Trích KPCĐ của bộ phận LĐ
trực tiếp
622 4.996.000
16/4 Trích KPCĐ của bộ phận
QLPX
627 264.288
16/4 Trích KPCĐ của bộ phận QL 642 480.066
22/4 Nộp KPCĐ lên cơ quan cấp
trên
112 2.000.000
Cộng 2.000.000 5.740.354 0 6.890.354
(Nguồn: Phòng Kế toán)
61
SỔ CÁI TK 338.3"BẢO HIỂM XÃ HỘI"
Tháng 4 năm 2004
Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Ngày
tháng
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƯ Nợ Có Nợ Có Nợ Có
0 50.124.000
13/4 Cơ quan BHXH chi trả tiền thai
sản
112 2.349.000
14/4 Thanh toán tiền chế độ thai sản
cho LĐ
111 2.349.000
16/4 Trích BHXH phải trả CNSX trực
tiếp
622 24.370.875
16/4 Trích BHXH phải trả cán bộ
QLPX
627 1.982.163
16/4 Trích BHXH phải trả cán bộ QL 642 3.600.495
16/4 Khấu trừ BHYT của CBCNV qua
lương
334 9.984.511
19/4 Nộp BHXH tháng 04 với CQHB 112 40.000.000
Cộng 42.349.000 42.287.044 0 50.062.044
(Nguồn: Phòng Kế toán)
62
SỔ CÁI TK 338.4"BẢO HIỂM Y TẾ"
Tháng 4 năm 2004
Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ Ngày
tháng
Diễn giải
Số hiệu
TK ĐƯ Nợ Có Nợ Có Nợ Có
0 3.000.000
16/4 Trích BHYT phải trả CNSX trực tiếp 622 3.249.450
16/4 Trích BHYT phải trả cán bộ QLPX 627 264.289
16/4 Trích BHYT phải trả cán bộ QL 642 480.066
19/4 Khấu trừ BHYT qua lương 334 1.966.902
19/4 Nộp BHYT tháng 04 với CQHB 112 2.000.000
Cộng 2.000.000 5.990.707 0 6.990.707
(Nguồn: Phòng Kế toán)
63
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH I
2.3.1. Những ưu điểm
Trong công tác tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình
I đã không ngừng từng bước kiện toàn bộ máy kế toán của mình. Bộ máy kế
toán được tổ chức chuyên sâu, mỗi kế toán chịu trách nhiệm một vài phần
hành, cụ thể nên phát huy được tính chủ động, sự thành thạo trong công việc.
Công tác quyết toán hàng quý, hàng năm đều được thực hiện tốt, rõ ràng và
đúng thời hạn. Nhờ có đội ngũ kế toán có năng lực và không ngừng học hỏi
để nâng cao trình độ nên trong thời gian qua đã cung cấp những thông tin kịp
thời chính xác, phục vụ đắc lực cho lãnh đạo Công ty trong việc đưa ra quyết
định chỉ đạo sản xuất một cách kịp thời, góp phần tích cực vào quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ
công nhân viên Công ty luôn chấp hành đúng các chế độ về tiền lương,
thưởng, phụ cấp, trợ cấp BHXH được kế toán tiền lương thực hiện đầy đủ,
chính xác kịp thời.
Kế toán tiền lương luôn hướng dẫn các bộ phận, các xưởng thực hiện
tốt công tác thông tin để tính lương BHXH chính xác, kịp thời. Các hình thức
chứng từ sổ sách sử dụng đúng mẫu quy định của Bộ tài chính phản ánh
tương đối rõ ràng các khoản mục và các nghiệp vụ phát sinh, tổ chức tốt công
tác ghi chép ban đầu, tổ chức xử lývà ghi sổ kế toán các nghiệp vụ liên quan
đến tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động. Báo cáo và
phân tích ghi chép tiền lương, BHXh và thu nhập khác của người lao động đã
góp phần quản lý, tiết kiệm chi phí lao động thúc đẩy sự phát triển của Công
ty
Để đánh giá tình hình ta cần xem xét một số chỉ tiêu:
64
Một số chỉ tiêu
Chỉ tiêu Đơn vị 2002 2003 2004
Doanh số Tr.đồng 11.857 12.991 13.186
Lợi nhuận Tr.đồng -56 +15 +98
Tổng quỹ lương Tr.đồng 3.054 3.322 3.495
Tổng số lao động Người 500 520 536
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua các chỉ tiêu trên ta đánh giá mối quan hệ giữa tiền lương với năng
suất lao động có đảm bảo nguyên tắc "tốc độ tăng năng suất lao động luôn lớn
hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân"
Chỉ tiêu về thu nhập bình quân và năng suất lao động bình quân
Năm Thu nhập bình quân (quỹ lương/lao động)
Năng suất lao động
(doanh số/lao động)
Tỷ lệ tiền
lương
Tỷ lệ lao
động
2001 6.108.000 23.714.000
2002 6.384.000 24.982.000 1,045 1,053
2003 6.516.000 24.600.000 1,021 0,985
2.3.2. Những hạn chế chủ yếu
Do trả lương theo hình thức trả lương theo thời gian đối với một số
phòng như phòng kế hoạch vật tư, phòng kỹ thuật công nghệ nên mang tính
bình quân và không khuyến khích người lao động tích cực trong công việc.
Trình độ của cán bộ quản lý còn hạn chế do chủ yếu làm việc qua thực
tế chứ ít đào tạo cho nên còn ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
Việc thống nhất cơ chế chưa triệt để để chưa có định mức lao động
chung trong Công ty.
Việc khoán đơn giá tiền lương cho bộ phận sản xuất nhưng chưa có cơ
chế khen thưởng, phạt định mức tiêu hao nguyên liệu mà chỉ chia lương theo
phương pháp bình quân số học.
Tóm lại khi tính toán chi trả tiền lương, hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình I đã xây dựng
65
có một hình thức tương đối thích hợp với đặc điểm của Công ty. Tuy nhiên
trong quá trình vận dụng còn tồn tại nhiều hạn chế cần có những giải pháp để
khắc phục và hoàn thiện để đạt hiệu quả cao hơn nữa trong thời gian tới.
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
3.1.1. Phương hướng
Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình I phấn đấu năm 2004 đạt doanh
thu 13.186 triệu đồng, lợi nhuận 98triệu đồng, giải quyết 536 lao động có việc
làm ổn định và thu nhập cao.
Về cải thiện chính sách tiền lương phải đạt trong điều kiện thực tế của
Công ty mà thực hiện đồng bộ với các chính sách khác như: Về tiền thưởng,
phụ cấp độc hại…. để có thể đưa chính tiền lương gắn liền với cuộc sống của
người lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tổ chức hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống công cụ quản lý kinh tế tài chính nó góp phần tích cực trong việc quản
lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Tổ chức công tác kế toán bao
gồm: Việc tổ chức hệ thống chứng từ, luân chuyển chứng từ, tổ chức hệ thống
sổ sách kế toán và tổ chức bộ máy kế toán nhằm thực hiện mục tiêu và nhiệm
vụ kế toán.
Tổ chức hợp lý đúng đắn công tác kế toán tiền lương sẽ tạo ra một hệ
thống chứng từ sổ sách và sự vận động quần chúng phù hợp với đặc điểm sản
xuất của đơn vị đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác và toàn diện cho
việc quản lý, mọi nghiệp vụ kinh tế trong quá trình hoạt động. Việc tổ chức
công tác kế toán tiền lương sẽ tạo sự kết hợp nhịp nhàng giữa các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, các công việc kế toán trong bộ máy kế toán.
66
Tổ chức hợp lý quá trình hạch toán ban đầu bao gồm khâu lập chứng từ
và luân chuyển chứng từ. Chứng từ kế toán là những chứng minh về giấy tờ,
về các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Thông qua việc lập chứng từ mà
kế toán có thể kiểm tra được tính hợp lý, hợp pháp của các nghiệp vụ. Mặt
khác chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi chép trong sổ kế
toán và cho mọi số thông tin kinh tế trong đơn vị. Nó cũng là căn cứ kiểm tra
ý thức chấp hành chính sách, nguyên tắc, là căn cứ để xác định trách nhiệm
vật chất của người lao động, cuối cùng là bằng chứng để giải quyết mọi tranh
chấp khiếu nại có thể xảy ra.
Trong việc hoàn thiện chứng từ cần phải đảm bảo tính pháp lý của
chứng từ, đảm bảo đúng thời gian và địa điểm phát sinh. Hoàn thiện chứng từ
kế toán còn phải đề cập đến vấn đề tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện
chế độ ghi chép của từng cá nhân, bộ phận trong đơn vị đảm bảo cho họ có
thể hoạch toán chính xác kịp thời, trung thực đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Chứng từ kế toán thường xuyên vận động từ bộ phận này sang bộ phận
khác. Sự vận động này gọi là sự luân chuyển chứng từ. Lập chứng từ và luân
chuyển chứng từ là hai mặt thống nhất của phương pháp chứng từ. Vì vậy
song song với việc hoàn thiện chứng từ là việc hoàn thiện luân chuyển chứng
từ.
Mỗi loại chứng từ có một vị trí khácnhau trong quản lý và tổ chức có
đặc điểm khác nhau. Sự khác nhau không chỉ về nội dung mà còn khác nhau
về trình tự cũng như thời gian luân chuyển. Điều này còn phụ thuộc vào quy
mô, đặc điểm của từng đơn vị. Hoàn thiện luân chuyển chứng từ tức là làm
sao cho việc luân chuyển đó được nhanh nhất mà vẫn đảm bảo được nguyên
tắc tài chính kế toán. Trong công việc hạch toán tổng hợp, vận dụng hợp lý hệ
thống tài khoản kế toán cũng là một yếu tố quan trọng vì hạch toán tổng hợp
là việc ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách tổng hợp
trên cơ sở các chứng từ cung cấp từ khâu hạch toán ban đầu tạo ra các thông
67
tin tổng hợp để đáp ứng các nhu cầu quản lý. Trên cơ sở thông tin này cấp
trên có thể có những quyết định kịp thời đem lại hiệu quả cao cho đơn vị.
Do vậy, hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán cần chú trọng sao cho nó
phản ánh được chính xác nhất từng khoản mục, từng bộ phận, tránh được sự
trùng lặp vô lý và có thể đáp ứng với yêu cầu, trình độ quản lý. Hơn nữa, phải
hoàn thiện sổ sách kế toán để kết hợp hạch toán sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
Sổ sách kế toán là phương tiện để thực chi các nghiệp vụ kế toán. Kế
toán vận dụng những phương pháp của mình để xử lý các thông tin. Vì vậy
mà các thông tin trên sổ sách kế toán là những thông tin đã được xử lý, và sổ
sách kế toán cung cấp các thông tin về đối tượng kế toán một cách hệ thống.
Cho nên vấn đề quan trọng trong hạch toán là phải biết cách tổ chức hệ thống
sổ sách kế toán như thế nào cho hợp lý để phục vụ cho công tác hạch toán
đồng thời tạo điều kiện cho các thao tác nghiệp vụ kế toán được thực hiện dễ
dàng và đáp ứng được yêu cầu quản lý
3.1.2. Mục tiêu phấn đấu của Công ty:
- Hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị được giao đó là: Giải quyết, thu
hút được số lượng lao động trên địa bàn.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả của người lao động, thay thế được
một số trang thiết bị lạc hậu hiện nay bằng những trang thiết bị hiện đại và
đầu tư mở rộng hơn, khai thác tìm kiếm được nhiều hợp đồng kinh tế, tăng
doanh thu và lợi nhuận cho đơn vị, tăng thu nhập cho người lao động.
Đồng thời với những mục tiêu phấn đấu trên của Công ty mục tiêu của
công tác kế toán đặt ra là hiện đại hoá công tác kế toán bằng hệ thống nhằm
mục đích kiểm soát hoạt động kinh doanh, đề ra mục tiêu hoạt động sao cho
có hiệu quả nhất. Trong đó kế toán tiền lương dần đưa phần mềm lương vào
để sử dụng giúp kế toán giảm bớt được số lượng công việc.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG
3.2.1. Đối với Công ty
68
- Để đạt được mục tiêu lợi nhuận Công ty phải giải quyết được vấn đề
việc làm
Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình I phải tận dụng đựơc những
nguồn lực hiện có như trang thiết bị và con người tức là trang thiết bị phải
được hoạt động hết công suất, người lao động phải làm việc đủ giờ thì mời
cho năng suất lao động.
Phân công lao động hợp lý ở chỗ phải sắp xếp sao cho đúng người,
đúng việc, khuyến khích những người làm việc thực sự có năng suất, chất
lượng và những hành động cụ thể như khen thưởng, ưu đãi… và có nhưngx
biện pháp cứng rắn đối với những người làm việc kém hiệu quả, vô trách
nhiệm, như vậy mới đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động, nâng cao ý thức
trách nhiệm của người lao động trong công việc.
Tiền lương cần phải tính đúng, tính đủ dựa trên cơ sở giá trị sức lao
động chẳng hạn với những người có tài năng hay những người làm việc có
hiệu quả thì cần phải thực hiện việc trả lương không những theo công việc mà
còn phải theo số lượng và hiệu quả của người đó chứ không thể tuân theo
bằng cấp, vị trí. Vì bằng cấp thực sự chỉ là một yếu tố để bố trí công việc và
để tính mức lương ban đầu, chứ không phải yếu tố quyết định về tiền lương
của người lao động.
Việc hoàn thiện chính sách tiền lương đặt trong điều kiện thực tế của
Công ty khi phần ngoài kế hoạch đáp ứng được nhu cầu có việc làm đầyđủ ,
năng suất lao động tăng, lợi nhuận tăng thì Công ty cần có chính sách tăng
tiền lương kịp thời để khuyến khích người lao động làm việc hăng hái hơn
nữa.
Chấn chính công tác định mức lao động chung để xây dựng hệ thống
định mức chung hợp lý làm cơ sở xác định đúng đắn giá tiền lương gắn với
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Trong việc hạch toán, tính toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ ở
phòng kế toán, các phòng liên quan khi sửa chữa phải thông báo với những
69
người được hưởng lương để khi hạch toán và ghi sổ, trả lương được thống
nhất, đầy đủ không lãng phí thời gian và công sức.
Công ty nên xem xét lại việc lập chứng từ, xử lý chứng từ và luân
chuyển chứng từ sao cho phù hợp để kế toán có thể lập báo cáo nhanh chóng
bằng cách sớm thay thế phương pháp ghi chép thủ công bằng phần mềm máy
vi tính. Đi đôi với việc thay thế này toàn bộ nhân viên kế toán phải được đào
tạo để sử dụng đồng bộ hệ thống này.
3.2.2. Một số kiến nghị với Nhà nước
Cần đổi mới và hoàn thiện chế độ hưu trí hiện nay. Cụ thể là cần thiết
phải ban hành chính sách BHXH thực hiện theo loại hình tự nguyện để làm
tiền đề cho việc mở rộng đối tượng tham gia đóng bảo hiểm và hình thức
tham gia đáp ứng tối đa nhu cầu bảo hiểm cho người lao động thuộc mọi
thành phần kinh tế để tránh trường hợp như hiện nay đối tượng lao động ở
nông thôn khi về già, hết tuổi lao động thì không có nguồn thu nhập nào khác.
Bên cạnh đó việc xác định mức đóng BHXH thích hợp là vấn đề mấu chốt
liên quan đến hạch toán chi phí kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp.
Trong thời gian tới cần tăng mức BHXH để nâng cao mức cải thiện về thu
nhập cho những người nghỉ hưu và an toàn hơn về mặt xã hội. Việc xác định
tuổi nghỉ hưu ảnh hưởng lớn tới việc chi trả của quỹ BHXH, phải xét đến
cung cầu lao động từng ngành để áp dụng tuổi đời nghỉ hưu chứ không nên áp
dụng thống nhất chung một độ tuổi.
70
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng có hiệu quả lao động là yếu tố
quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp để kích
thích người lao động làm việc tích cực mọi doanh nghiệp đều quán triệt
nguyên tắc: Bảo đảm công bằng trong việc trả lương (giữa các lao động trong
doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp). Việc tính đúng tính đủ tiền lương là
một vấn đề không chỉ doanh nghiệp mà cả người lao động cũng rất quan tâm.
Do đó công tác hạch toán tiền lương tiền thưởng và các khoản trích lục theo
lương của người lao động luôn đựơc nghiên cứu hoàn thiện hơn, nhằm phát
huy tác dụng là công cụ tác dụng phục vụ quản lý doanh nghiệp.
Về phương pháp nghiên cứu trước hết em đã nghiên cứu được những
vấn đề lý luận về hạch toán tiền lương và các khoản trích lục theo lương của
người lao động trong các doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị hành chính sự
nghiệp. Sau đó đi tìm hiểu thực tế công tác này trong hạch toán kế toá,
phương pháp trả lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình I trong thời
gian qua. Qua đó phân tích đánh giá tình hình thực tế, chỉ ra những điểm cần
tiến khắc phục để hoàn thiện phù hợp với điều kiện cụ thể của Công ty nhằm
công tác quản lý đạt hiệu quả cao hơn.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trình I
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cô, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn:
TS. Lê Văn Chiến cùng sự quan tâm giúp đỡ của anh, chị trong phòng kế toá,
phòng Tổ chức hành chính Công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành Khoá
luận tốt nghiệp của mình.
Do kiến thức và thời gian có hạn, nhất là tài liệu về chính sách quản lý
tiền lương mới ban hành chưa cập nhật được. Khoá luận của tôi chỉ đưa ra
những ý kiến bước đầu chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô để Khoá luận của
em được hoàn thiện hơn.
71
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu .......................................................................................................... 1
Chương I. Nguyên lý chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích
theo lương ................................................................................. 2
1.1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng........................................... 2
1.1.1. Khái niệm ................................................................................... 2
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng................................................................ 5
1.1.3. Các hình thức trả lương............................................................... 7
1.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................. 12
1.2.1. Khái niệm ................................................................................. 12
1.2.2. Nội dung và phương pháp hạch toán ......................................... 13
1.3. Ý nghĩa của hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp .............. 22
Chương II. Thực trạng công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty Cổ phần xây dựng công trình I ...23
2.1. Tình hình tổ chức kinh doanh và công tác hạch toán kế toán ... 23
2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần xây dựng công trình I................ 23
2.1.2. Đặc điểm về vốn tài chính......................................................... 24
2.1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần xây dựng
công trình I................................................................................................... 24
2.2. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở
Công ty Cổ phần xây dựng công trình I...................................................... 28
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới hạch toán tiền lương........................ 28
2.3. Đánh giá chung công tác hạch toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng công trình ......................... 57
2.3.1. Những ưu điểm ......................................................................... 57
2.3.2. Những hạn chế chủ yếu............................................................. 58
72
Chương III: Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lương .............................................................................. 59
3.1. Phương hướng, mục tiêu hoàn thiện công tác hạch toán tiền
lương và các khoản trích theo lương .......................................................... 59
3.1.1. Phương hướng........................................................................... 59
3.1.2. Mục tiêu phấn đấu của Công ty ................................................. 61
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương ........................................................................................................... 61
3.2.1. Đối với công ty ......................................................................... 61
3.2.2. Một số kiến nghị với Nhà nước ................................................ 63
Kết luận....................................................................................................... 64
73
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
74
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
75
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lý thuyết hạch toán kế toán - PGS.Nguyễn Thị Đông - Trường đại học
Kinh tế quốc dân.
2. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính - PGS.TS. Nguyễn Văn Công
- Trường Đại học Kinh tế quốc dân - NXB Tài chính 2003.
3. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp -Trường Đại học KTQD
4. Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp - ThS. Trần Văn Việt -
NXB Thống kê.
5. Kế toán tài chính - TS. Võ Văn Nhị, Hà Xuân Thanh - Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Hệ thống kế toán Việt Nam - Bùi Văn Mai, NXB Tài chính
7. Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ kế toán - Nguyễn Văn
Nhiệm - NXB Thống kê.
8. Tài liệu tham khảo của Công ty cổ phần xây dựng công trình I.
76
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_tap_tien_luong_3926_1599.pdf