Tài liệu Hướng dẫn Báo cáo phát triển bền vững

Tác động kinh tế Sự thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế có ảnh hưởng đến sự bền vững và triển vọng phát triển lâu dài của cộng đồng hay các bên liên quan. Tác động kinh tế gián tiếp Một hệ quả khác của tác động trực tiếp do các giao dịch tài chính và tiền luân chuyển giữa một tổ chức và các bên liên quan gây ra. Tái chế và tái sử dụng nước Hành động xử lý nước đã qua sử dụng và nước thải qua chu trình khác trước khi xả vào nơi xử lý cuối cùng và thải ra môi trường. Nhìn chung, có ba loại tái chế và tái sử dụng nước: Ÿ Nước thải được tái chế trở lại trong cùng một quá trình hoặc sử dụng nước tái chế cao hơn trong chu trình xử lý Ÿ Nước thải được tái chế và tái sử dụng trong một quy trình khác nhưng trong cùng một cơ sở Ÿ Nước thải được tái sử dụng ở một cơ sở khác của tổ chức Tham nhũng Tham nhũng là ‘hành vi lạm dụng quyền lực được giao để thu lợi cá nhân’X và có thể do cá nhân hoặc tổ chức gây ra. Trong Hướng dẫn, tham nhũng bao gồm những hành động như hối lộ, tiền bôi trơn, gian lận, tống tiền, thông đồng và rửa tiền. Tham nhũng còn bao gồm cả hành vi đưa hoặc nhận bất kỳ món quà, khoản vay, phí, phần thưởng hoặc lợi thế nào khác cho hoặc từ bất kỳ người nào làm động cơ để làm điều gì đó không trung thực, bất hợp pháp hoặc vi phạm lòng tin trong việc tiến hành kinh doanh của doanh nghiệpXI. Điều này có thể bao gồm tiền mặt hoặc lợi ích bằng hiện vật, chẳng hạn như hàng hóa, quà tặng và các kỳ nghỉ miễn phí hoặc các dịch vụ cá nhân đặc biệt được cung cấp với mục đích đạt được lợi thế không chính đáng hoặc có thể gây ra áp lực tinh thần để nhận được lợi thế đó.

pdf266 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Hướng dẫn Báo cáo phát triển bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tới hoặc luia v việc tích trữ hang hóa av Kiểm soát rủi ro bệnh tật dịch vụ giữa điểm gốca v điểm tiêu thụ. Các biện pháp thực hanh để tìm cácha h n chế phơi nhiễma v truyền bệnh. Mức lương khởi điểm Mức lương khởi điểm la khoản tiền công toan thời gian trả cho Lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc người lao đông theo loai việc lam thấp nhất. Tiền công thực Tất cả các công việca v dịch vụ được triển khai do ép buôc bất tập hoặc hoc nghề không được coi la loai tiền công nay. kỳ người nao bằng cách đe doa dùng bất kỳ hình phat nao va người đó không tự nguyện triển khai (Công ước 29 ‘Công ước Mức lương tối thiểu ở địa phương về Lao đông Cương bức’24 của ILO). Các ví dụ điển hình nhất la Mức tiền công tối thiểu la mức thù lao trả theo môt giờ hoặc lao đông nô lệ av lao đông gán nợ, nhưng còn có thể sử dụng đơn vị thời gian khác để sử dụng laođông được phép theo các khoản nợ lam phương tiện để épô bu c người lao đông luật. Vì môt số quốc gia có nhiều mức tiền công tối thiểu phải lao đông cương bức. Các ví dụ về lao đông cương bức la: (chẳng han như theo bang, theo tỉnh hoặc theo phân loai việc ŸŸGiữ giấy tờ tùy thân lam), hãy xác định mức tiền công tối thiểu nao đang được sử ŸŸYêu cầu đặto c c băt buôc dụng. ŸŸÉp buôc người lao đông, bằng cách đe doa sa thải, lam việc thêm giờ ma ho không đông ý trước đó *Lưu ý với người dùng bản điện tử củatai liệu nay: Để quay trở lai trang trước, vui lòng nhấpa v o “alt” + mũi tên chỉ sang trái. PHẦN 6 250 Mức tương đương với CFC11­ sử dụng lao đông, để nhận thù laoa v cho ra kết quảa l môt sản Mức tương đương với CFC-11 la số đo được sử dụng để so sánh phẩm hoặc dịch vụ theo quy định của người sử dụng laođông, các chất khác nhau dựa trên hệ số hủy diệt tầng ozone tương đối bất luận người cung cấp thiết bị, vật liệu hoặc các nguyên liệu của các chất đó. Cấp đô tham chiếu bằng 1 nghĩa la CFC-11 va đầu av o được sử dụng kháca l ai CFC-12 có tiềm năng gây hủy diệt tầng ozone. ŸŸ Nha thầu đôc lập: Các cá nhân hoặc tổ chức lam việc cho môt tổ chức, môt nha thầu hoặc môt nha thầu phụ, theo quan hệ được Năm mốc hợp đông quy định. Nha thầu đôc lập không có mối quan hệ Mốc đo lường lịch sử (chẳng han như môt năm) dùng để theo dõi tuyển dụng với tổ chức mức tiêu thụ năng lượng của môt tổ chức theo thời gian. ŸŸ Nha chế tao: Các cá nhân hoặc tổ chức tao ra sản phẩm để bán ŸŸ Nha sản xuất chính: Các cá nhân hoặc tổ ôchức tr ng, thu hoach Ngày nghỉ việc hoặc chiết xuất các loai nguyên vật liệu Thời gian (‘ngay’) ma người lao đông không lam việc (va do đó ŸŸ Nha thầu phụ: Các cá nhân hoặc tổ chức lam việc tai địa điểm bị ‘mất mát’) do kết quả của việc môt hoặc nhiều người lao đông hoặc ngoai địa điểm thay mặt cho tổ chức có mối quan hệ theo không thể thực hiện công việc thông thường của mình do tainan hợp đông trực tiếp với môt nha thầu hoặc nha thầu phụ nhưng lao đông hoặc bệnh nghề nghiệp. Việc quay trở lai thực hiện phần không nhất thiết la với tổ chức. Nha thầu phụ có thể trực tiếp hạn chế của nhiệm vụ hoặc công việc thay thế cho cùng môt tổ thuê tuyển chính nhân viên của mình hoặc thuê nha thầu đôc chức không được tính la ngay bị mất. lập ŸŸ Đai lý bán buôn: Người bán sản phẩm với số lượng lớncho Nghỉ việc chăm sóc con nhỏ mới sinh những người bản le khác Nghỉ phép được cấp cho người lao đông nam va nữ khi sinh con. Người dân bản địa Nhà cung câp Người dân bản địa la những người có các tìnha tr ng xã hôi, văn Tổ chức hoặc cá nhân cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đượcsử hóa, chính trịa v kinh tế khác biệt với các phần khác ôcủa c ng dụng trong chuỗi cung ứng của tổ chức báo cáo. đông quốc gia chi phối hoặc những người được coila bản địa do ho xuất xứ từ các dân ôt c sinh sống ở quốc gia hoặc khu vực địa Nha cung cấp có thể có mối quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếpvới lý có quốc gia đó, tai thời điểm xâm lược hoặc thực dân hóa hoặc tổ chức. hình thanh biên giới quốc gia hiện naya v là những người, bất kể tình trang pháp lý của ho, vẫn giữ lại môt số hoặc tất cả các tổ Các ví dụ về nha cung cấp la: chức xã hôi, kinh tế, văn hóaa v chính trị của ho. ŸŸ Nha môi giới: Các cá nhân hoặc tổ chức mua bán sản phẩm, dịch vụ hoặc tai sản cho những người khác, bao gôm cả các cơ quan Người lao động (dùng với nghĩa nhân công) cung ứng lao đông theo hợp đông Thuật ngữ chung để chỉ bất kỳ cá nhânnao triển khai công việc, ŸŸ Tư vấn: Các cá nhân hoặc tổ chức đưa ra lời khuyên chuyên môn bất kể mối quan hệ hợp đông la như thế nao. va cung cấp dịch vụ chuyên gia trên cơ sở chuyên nghiệpa v thương mai được pháp luật công nhận. Tư vấn được pháp luật Người lao động (dùng với nghĩa nhân viên trong công ty) công nhận la dạng tự doanh hoặc được pháp luật công nhận la Cá nhân được công nhận la nhân viên của môt tổ chức theo luật người lao đông của tổ chức khác hoặc thông lệ quốc gia. ŸŸ Nha thầu: Các cá nhân hoặc tổ chức lam việc tai địa điểm hoặc ngoai địa điểm thay mặt cho tổ chức theo quan hệ được hợp Người lao động địa phương đông quy định. Nha thầu có thể trực tiếp thuê tuyển chính nhân Cá nhân sinh ra hoặc người có quyền hợp pháp để cư trú vôthời viên của mình hoặc thuê nha thầu phụ hoặc nha thầu đôc lập han (như công dân nhập tịch hoặc người có thị thực vĩnh viễn) ở ŸŸ Nha phân phối: Đai lý cung cấp sản phẩm cho những người khác cùng môt thị trường địa lý với cơ sở. Định nghĩa địa lý của thuật ŸŸ Bên nhận nhượng quyền thương mai hoặc người được cấp ngữ ‘địa phương’ có thể bao gôm các cơ sở ở xung quanhô c ng phép: Các cá nhân hoặc tổ chức được tổ chức báo cáo nhượng đông, khu vực nằm trong pham vi quốc gia hoặc la quốc gia. quyền thương mai hoặc cấp giấy phép. Các nhượng quyền thương mai va giấy phép cho phép các hoat đông thương mai Người lao động được giám sát được định ra (chẳng han như sản xuấta v bán sản phẩm) Cá nhân triển khai công việc thường xuyên tai địa điểm cho hoặc ŸŸ Người lao động tai nha: Người triển khai công việc ở nha hoặc ở thay mặt cho tổ chức nhưng không được công nhận la người lao các cơ sở khác do ho lựa chon, khác với nơi lam việc của người đông theo luật hoặc thông lệ quốc gia. *Lưu ý với người dùng bản điện tử củatai liệu nay: Để quay trở lai trang trước, vui lòng nhấpa v o “alt” + mũi tên chỉ sang trái. PHẦN 6 251 Người lao động thuê mới được hoan nghênh, hoặc sẽ có căn cứ để thấy la không được hoan Người lao đông mới gia nhập tổ chức lần đầu tiên. nghênh, đối với người ma những bình luận/hanh đông đó nói đến. Người lao động trẻ tuổi Phát thải khí đáng kể Cá nhân cao hơn đô tuổi lao đông tối thiểu áp dụnga v dưới 18 tuổi. Phát thải khí được quy định theo các công ước quốca tếv /hoặc luật hoặc quy định quốc gia, bao gôm cả những luật hoặc quy định Người lao động vắng mặt được liệt kê trong giấy phép môi trường cấp cho các cơ sở củatổ Người lao đông không có mặt để lam việc vì không đủ khả năng chức. do bất kỳ lý do nao, không phải chỉ do hậu quả của thương tích hay bệnh tật liên quan đến công việc. Không kể các trường hợp Phát thải khí nhà kính (GHG) gián tiếp (Pham vi 2) do năng lượng văng mặt được phép nghỉ như nghỉ lễ, nghỉ để đihoc, nghỉ thai sản Khí thải phát sinh từ quá trình phát điện mua hoặc thu được, năng hoặc nghỉ khi mới lam cha va nghỉ vì việc riêng. lượng dùng để sưởi ấm, lam mát av từ lượng hơi nước do tổ chức tiêu thụ. Nguyên tắc Phòng ngừa Nguyên tăc Phòng ngừa đề cập đến phương pháp giải quyết Phát thải khí nhà kính (GHG) trực tiếp (Pham vi 1) các tác đông môi trường. Xem Tuyên bố của Liên hợp Quốc Khí thải của các cơ sở do tổ chức sở hữu hoặc kiểm soát. (UN), ‘The Rio Declaration on Environment and Development’, năm 1992. ‘Principle 15: In order to protect the environment, Phát thải khí nha kính (GHG) trực tiếp (Pham vi 1) đến từ các nguôn the precautionary approach shall be widely applied by States (các bô phận hoặc quy trình vật lý thải khí nha kính (GHG) av o khí according to their capabilities. Where there are threats of serious quyển) do tổ chức sở hữu hoặc kiểm soát. or irreversible damage, lack of full scientific certainty shall not be used as a reason for postponing cost-effective measures to prevent Phát thải khí nha kính (GHG) trực tiếp (Pham vi 1) bao gôm nhưng environmental degradation.’ không giới han ở khí thải2 CO do tiêu thụ nhiên liệu được báo cáo trong Chỉ số G4-EN3. Nhà cung câp địa phương Tổ chức hoặc người cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho tổchức Phúc lợi báo cáoa v ở trong cùng môt thị trường địa lý với tổ chức báo cáo Phúc lợi la lợi ích trực tiếp được cấp theo hình thức đóng góptai (có nghĩa la, không triển khai thanh toán xuyên quốc gia cho nha chính, dịch vụ chăm sóc được tổ chức trả tiền, hoặc khoảnbôi cung cấp). Định nghĩa địa lý của thuật ngữ ‘địa phương’ có thểbao hoan cho các chi phí ma người lao đông phải chịu. Ngoai ra còn có gôm công đông xung quanh các cơ sở, môt khu vực nằm trong thể bao gôm các khoản tiền trả do dư thừaờ ngư i lao động vượt pham vi quốc gia hay môt quốc gia. quá av cao hơn mức tối thiểu theo luậtị đ nh, tiền lương khi tam thời nghỉ việc, phúc lợi thương tích lao độngả tr thêm, tiền tuất, Nhân viên an ninh va quyền nghỉ có trả lương thêm. Phúc lợi bằng hiện vật như cung Cá nhân được tuyển dụng cho mục đích bảo vệtai sản của tổ chức, cấp dịch vụ thể thao hoặc các cơ sở trônge tr ban ngay, bữa ăn kiểm soát đám đông, phòng chống mấta mátv hô tống người, miễn phí trong giờ lam việc, av các chương trình phúc lợi chung hang hóa av những thứ có giá trị. tương tự cho người lao đông không được tính tới trong Chỉ số G4-LA2. Nhóm xã hội bị thiệt thòi Nhóm dân số, so với số dân của nhóm nay trong môt xã hôi nhất Phúc lợi tiêu chuẩn định, có ít cơ hôi thể hiện nhu cầua v quan điểm kinh tế, xãô h i, Phúc lợi tiêu chuẩn la các loai phúc lợi thường cung cấp cho phần chính trị của mình. Các nhóm cụ thể được baogôm trong định lớn người lao đông toan thời gian. Những phúc lợi đó không nhất nghĩa nay không thống nhất với moi tổ chức. Tổ chức xác định các thiết phải cung cấp cho riêng từng người lao đông toan thời gian nhóm liên quan dựa trên bối cảnh hoat đông của mình. của tổ chức. Mục đích của Chỉ số G4-LA2 la để công bố những gì người lao đông toan thời gian có thể mong đợiô m t cách chính Phân biệt đối xư đáng. Hanh đông va kết quả của việc đối xử vớimoi người môt cách bất công bằng cách đặt ra trách nhiệm không đông đều hoặc từ chối Phương pháp xư lý chât thải quyền lợi thay vì đối xử với mỗi người môt cách công bằng dựa Phương pháp xử lý hoặc thải bỏ chất thải, baogôm cả ủ phân, tái trên công lao cá nhân. Phân biệt đối xử còn có thể baogôm cả sử dụng, tái chế, thu hôi, tiêu huỷ, chôn lấp, bơm giếng sâua v cất quấy rối, được định nghĩa la cách bình luận hoặca h nh đông không trữ tai địa điểm. *Lưu ý với người dùng bản điện tử củatai liệu nay: Để quay trở lai trang trước, vui lòng nhấpa v o “alt” + mũi tên chỉ sang trái. PHẦN 6 252 Quản trị kỹ năng cấp đô quần thểa v các loai cụ thể lam cho môi trường sống Các chính sácha v chương trình tập trunga v o việc phát triển trở nên trọng ếy u. kỹ năng của người lao đông để đáp ứng các nhu cầu chiến lược đang phát triển của tổ chức hoặc nganh. Ở cấp đô loai, tác đông đáng kể lam giảm dân số hoặc thay đổi quá trình phân phối khiến quá trình lựachon tự nhiên Quyền riêng tư của khách hàng (sinh sản hoặc nhập cư từ các khu vực không bị ảnh hưởng) Quyền của khách hàng đối vớiự s riêng tư và an toàn cá nhân, không thể trở lai mức trước đây trong môt vai thế hệ. Tác bao gồm các vấn đề như bảo vệ dữ liệu, sử dụng thông tin/dữ đông đáng kể cũng có thể ảnh hưởng đến việc sử dụngtai liệu chỉ cho mục đích dự định ban đầu (trừ khi có thỏa thuận nguyên cho mục đích sinh kế hoặc thương mai đến mức đô cụ thể khác), nghĩa vụ tuân thủ tính bảo mật, và việc chống sử ma tình trang sức khỏe của người dùng bị ảnh hưởng trong dụng sai trái hoặc trôm căp. Khách hang được hiểu la gôm cả thời gian dai. khách hang sử dụng cuối cùng (người tiêu dùng) cũng như các khách hang trong kinh doanh. Tác động kinh tế Sự thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế có ảnh hưởng Sách đỏ về Các Loài bị Đedoa của IUCN đến sự bền vữnga v triển ov ng phát triển lâu dai của ôc ng Danh sách kiểm kê tìnha tr ng bảo ôt n toan cầu các loai thực đông hay các bên liên quan. vật av đông vật do Liên minh Bảoô t n Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) xây dựng68. Tác động kinh tế gián tiếp Môt hệ quả khác của tác đông trực tiếp do các giao dịch tai Sản phẩm chính av tiền luân chuyển giữa môt tổ chứca v các bên liên Loai đô vật hay chất được cung cấp để bán hoặc la môt phần quan gây ra. trong dịch vụ do môt tổ chức cung cấp. Tái chế và tái sư dụng nước Sáng kiến bảo toàn và tiết kiệm năng lượng Hanh đông xử lý nước đã qua sử dụnga v nước thải qua chu Các sửa đổi về tổ chức hoặc công nghệ cho phép triển khai trình khác trước khi xảa v o nơi xử lý cuối cùnga v thải ra môi quy trình hoặc nhiệm vụ đã xác định ma tốn ít năng lượng trường. Nhìn chung, có ba loai tái chếa v tái sử dụng nước: hơn. Việc nay bao gôm thiết kếa l i quy trình, chuyển đổia v ŸŸNước thải được tái chế trở lai trong cùng môt quá trình hoặc nâng cấp thiết bị (chẳng han như chiếu sáng tiết kiệm năng sử dụng nước tái chế cao hơn trong chu trình xửlý lượng), hoặc loai bỏ việc sử dụng năng lượng không cần thiết ŸŸNước thải được tái chếa v tái sử dụng trongô m t quy trình nhờ thay đổi hanh vi. khác nhưng trong cùng môt cơ sở ŸŸNước thải được tái sử dụng ởmôt cơ sở khác của tổ chức Sự cố tràn Trường hợp môt chất đôc hai vô tình tran ra ngoai có thể ảnh Tham nhũng hưởng đến sức khỏe con người, đất đai, cây cối, nguôn nước, Tham nhũng la ‘hanh vi lam dụng quyền lực được giao để thu va nước ngầm. lợi cá nhân’X và có thể do cá nhân hoặc tổ chức gây ra. Trong Hướng dẫn, tham nhũng bao gôm những hanh đông như hối Sự cố tràn đáng kể lô, tiền bôi trơn, gian lận, tống tiền, thông đông va rửa tiền. Tất cả các sự cốa tr n được bao gôm trong báo cáo tai chính của Tham nhũng còn bao gôm cả hanh vi đưa hoặc nhận bất kỳ tổ chức (ví dụ như do nghĩa vụ hậu quả) hoặc được tổ chứcghi món qua, khoản vay, phí, phần thưởng hoặc lợi thếnao khác lai la sự cố atr n. cho hoặc từ bất kỳ người nao làm động cơ để lam điều gì đó không trung thực, bất hợp pháp hoặc vi pham lòng tin trong Tác động đáng kể đối với đadang sinh hoc việc tiến hanh kinh doanh của doanh nghiệpXI. Điều này có thể Tác đông có thể ảnh hưởng xấu đến tính toan vẹn của khu bao gôm tiền mặt hoặc lợi ích bằng hiện vật, chẳnghan như vực hoặc vùng địa lý môt cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Điều hang hóa, qua tặng av các kỳ nghỉ miễn phí hoặc các dịch vụ nay xảy ra khi có sự thay đổi đáng kể các đặc điểm, cấua trúcv cá nhân đặc biệt được cung cấp với mục đíchđat được lợi thế chức năng sinh thái trên toan bô khu vực av trong thời gian không chính đáng hoặc có thể gây ra áp lực tinh thần để nhận dai. Điều nay có nghĩa la không thể duy trì môi trường sống, được lợi thế đó. X Tổ chức Minh bach Quốc tế XI Các định nghĩa nay dựa trên, ‘Các Nguyên tăc Chống Hối lô trong Kinh doanh’, năm 2011 của Tổ chức Minh bach Quốc tế. *Lưu ý với người dùng bản điện tử củatai liệu nay: Để quay trở lai trang trước, vui lòng nhấpa v o “alt” + mũi tên chỉ sang trái. PHẦN 6 253 Thay đổi đáng kể về hoat động Tỉ lệ ngày nghỉ việc Thay đổi mô hình cơ sở của tổ chức có hậu quả tích cực haytiêu Tác đông của tai nan lao đông hoặc bệnh nghề nghiệp phản ánh cực đáng kể đối với người laođông của tổ chức. Thay đổi như vậy ở thời gian nghỉ việc của người laođông bị ảnh hưởng. Tỉ lệ nay có thể bao gôm, ví dụ, tái cơ cấu, thuê ngoai cho cơ sở, đóng cửa, được thể hiện bằng cách so sánh tổng sốngay bị mất với tổng số mở ôr ng, mở mới, tiếp quản, bán toan bô hoặc môt phần tổ chức giờ lam việc theo lịch của lực lượng lao đông trong giai đoan báo hoặc sáp nhập. cáo. Thỏa thuận chính thức Tỉ lệ người lao động vắng mặt Văn bản có chữ ký của cả hai bên tuyên bố ý định chung trong La cách tính sốa ng y văng mặt thực tế mất mát được thể hiện dưới việc tuân theo những gì có trong văn bản. Ví dụ: các văn bảnnay dang tỉ lệ phần trăm của tổng số ang y lam việc theo lịch của lực có thể bao gôm thỏa ước tập thể cấp địa phương cũng như các lượng lao đông trong cùng khoảng thời gian đó. thỏa thuận khung cấp quốc giaa v quốc tế. Tỉ lệ thương tích Thỏa ước tập thể Tần số xảy ra các thương tíchớ sov i tổng thời gian lam việc của Thỏa ước tập thểa r ng buôc bao gôm những thỏa thuận ký kết tổng lực lượng lao đông trong giai đoan báo cáo. bởi chính tổ chức hoặc tổ chức của chủ lao đông ma tổ chức nay la thanh viên. Các thỏa thuận nay có thể ở cấp đô nganh kinh tế, Tổng lực lượng lao động quốc gia, khu vực, tổ chức hoặc nơi lam việc. Tổng số người lam việc cho tổ chức khi kết thúc giai đoan báo cáo (có nghĩa la, tổng số tất cả người ôlao đ ng va người lao động được Thông tin và nhãn sản phẩm và dịch vụ giám sát). Thông tin va nhãn được dùng đông nghĩa av mô tả thông tin cung cấp kèm theo sản phẩm hoặc dịch vụ mô tả đặc điểm của Tổng lượng nước thải sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Tổng lượng nước thải được thải ra trong toan bô giai đoan báo cáo av o các vùng nước ngầm, nước mặt, hệ thống cống rãnh dẫn Thu hồi ra sông, biển, hô, đầm lầy, các cơ sở xửa lýv nước ngầm qua môt La thu gom, tái sử dụng hoặc tái chế sảna phẩmv vật liệu đóng trong các cách sau: gói sản phẩm khi hết thời gian sử dụng. Việc thua gomv xử lý có ŸŸ Điểm xả nước thải xác định (xả nguôn tai điểm) thể được triển khai bởi nha sản xuất sản phẩm hoặca nh thầu. ŸŸ Xả ra đất theo cách phân tán hoặc không xác định (xả nguôn Điều nay muốn nói đến các sản phẩma v vật liệu đóng gói sản không tai điểm) phẩm của ho được: ŸŸ Loai bỏ nước thải khỏi tổ chức bằng xe tải. Xả nước mưađược ŸŸ Thu gom bởi hoặc thay cho tổ chức tích trữa v nước thải sinh hoat không được coi la xả nước thải ŸŸ Phân ra thanh các loai nguyên vật liệu (như thép, thủy tinh, giấy, môt số loai nhựa) hoặc thanh phần Tổng lượng nước thu về ŸŸ Sử dụng bởi tổ chức hoặc những người dùng khác Tổng lượng nước húta v o trong ranh giới của tổ chức từ tất cả các nguôn (bao gôm cả nước mặt, nước ngầm, nướca mưav nguôn Thù lao cấp nước đô thị) cho bất kỳ mục đích sử dụngnao trong toan bô Lương cơ bản ôc ng với các khoản bổ sung chẳng han như các giai đoan báo cáo. khoản dựa trên thâm niên, tiền thưởng bao gôm tiền mặta v vốn cổ phần như cổ phiếua v cổ phần, các khoản tiền phúc lợi, lam Tổng thù lao năm thêm giờ, thời gian còn nợa v bất kỳ khoản phụ cấp bổ sung nao Tổng thù lao năm bao gôm: (chẳng han như phụ cấp đi lai, sinh hoat va chăm sóc tre em). ŸŸ Lương ŸŸ Tiền thưởng Thương tích ŸŸ Thưởng cổ phiếu Thương tích không gây tử vong hoặc gây tử vong nảy sinh từ hoặc ŸŸ Thưởng quyền mua cổ phiếu trong quá trình lam việc. ŸŸ Thù lao theo chương trình ưu đãi phi cổ phần ŸŸ Thay đổi giá trị lương hưua v thu nhập từ thù lao không theo Tỉ lệ mắc bệnh nghề nghiệp tiêu chuẩn hoãn al i Tần suất măc các bệnh nghề nghiệp ớso v i tổng thời gian lam việc ŸŸ Các khoản thù lao khác của toan bô lực lượng lao đông trong giai đoan báo cáo. *Lưu ý với người dùng bản điện tử củatai liệu nay: Để quay trở lai trang trước, vui lòng nhấpa v o “alt” + mũi tên chỉ sang trái. PHẦN 6 254 Trẻ em Vận chuyển các thành viên trong lực lượng lao động của tổ chức Thuật ngữ nay được áp dụng cho tất cả những người dưới 15 tuổi Dịch vụ vận chuyển được sử dụng đểa đếnv đi khỏi nơi lam việc hoặc dưới đô tuổi hoan thanh chương trình giáo dục băt buôc của các thanh viên trong lực lượng lao đông hoặc đi công tác bao (tùy xem đô tuổi nao cao hơn), ngoai trừ ở môt số quốc gia có nền gôm cả máy bay, xe lửa, xe buýta v các hình thức đia l i bằng cơ kinh tế av cơ sở giáo dục phát triển không đầya đủv có thể áp giới av không cơ giới khác. dụng đô tuổi tối thiểu la 14. Vật liệu có thể tái chế Các quốc gia ngoai lệ nay được quy định bởi Tổ chức Lao đông Vật liệu có thể tái chế la vật liệu có nguôn gốc từ các ôngu n tai Quốc tế (ILO) để đáp lai việc áp dụng đặc biệt của quốc gia có liên nguyên phong phú được bổ sung nhanh chóng bởi các chu trình quan va việc tham khảo ý kiến các tổ chức đai diện cho chủ lao sinh thái hoặc quy trình nông nghiệp để các dịch vụ được cung đông va người lao đông. cấp bởi các loai vật liệu nay va các nguôn lực liên quan khác không bị đe doa va vẫn sẵn có cho thế hệ tiếp135 theo. Ghi chú: Công ước 138 của ILO ‘Minimum Age Convention’37 đề cập đến cả lao động trẻ em và người lao động trẻ tuổi. Xem định Vật liệu được tái chế nghĩa về ‘người lao đông tre tuổi’ ở trang 254 trong Sổ tay Hướng Vật liệu thay thế cho nguyên vật liệu thô được mua hoặc thu được dẫn Thực hiện. từ các nguôn nôi bô hay bên ngoai va không phải la các sản phẩm phụ av đầu ra phi sản phẩm (NPO) do tổ chức sản xuất. Truyền thông tiếp thị Sự kết hợp các chiến lược, hệ thống, phươnga phápv hoat đông Vật liệu không thể tái chế được tổ chức sử dụng để quảng bá danh tiếng, thương hiệu, sản Các nguôn tai nguyên không thể tái tao trong khoảng thời gian phẩm av dịch vụ của mìnhớ t i đối tượng mục tiêu. Truyền thông ngăn, như khoáng sản, kim loai, dầu, khí hoặc than đá. tiếp thị có thể bao gôm các hoat đông như la quảng cáo, bán hang cá nhân, quảng bá, quan hệ công chúnga v tai trợ. Vi pham quyền riêng tư của khách hàng Bao gôm bất kỳ trường hợp không tuân thủ các quy định hiện Tự do lập hội hanh của pháp luậta v các tiêu chuẩn (tự nguyện) liên quan đến Quyền của người lao đông va chủ lao đông trong việc lậpa v tham việc bảo vệ quyền riêng tư của khách hang. gia các tổ chức do ho tự chon ma không cần sự cho phép trước. Vụ việc Tư vong Các vụ tố tụng, khiếu nai pháp lý được đăng ký với tổ chức hoặc Người lao đông chết trong giai đoan báo cáo hiện tai, do thương cơ quan có thẩm quyền thông qua quá trình chính thức, hoặc các tích lao đông hoặc bệnh chịu đựng hoặc măc phải trong khi trong trường hợp không tuân thủ được tổ chức xác định thông qua các đang lam việc cho tổ chức. thủ tục đã được thiết lập, chẳng han như kiểm tra hệ thống quản trị hoặc các chương trình giám sát chính thức. Ủy ban chính thức ‘Ủy ban chính thức’ la các ủy ban có sựô t n tai va chức năng được Xung đột lợi ích kết hợpa v o trong cơ cấu tổ chứca v thẩm quyền của tổ chứca v Trường hợp ma cá nhân phải đứng trước quyết định giữa yêu cầu hoat đông theo môt số quy tăc được thỏa thuận bằng văn bản. công việc của mìnha v lợi ích cá nhân. Vận chuyển Hanh đông chuyển nguôn lực av hang hóa từ môt địa điểm nay đến môt địa điểm khác (giữa cáca nh cung cấp, nha máy sản xuất, kho hang va khách hang), sử dụng các phương thức vận tải khác nhau, bao gôm cả vận tải hanh khách (như nhân viên đi lại av đi công tác). *Lưu ý với người dùng bản điện tử củatai liệu nay: Để quay trở lai trang trước, vui lòng nhấpa v o “alt” + mũi tên chỉ sang trái. HƯỚNG DẪN BÁO CÁO PHÁT G4 TRIỂN BỀN VỮNG PHẦN 7 256 17 TGHIitle CHÚ BÁO CÁO CHUNG 7.1 BÁO CÁO VỀ XU HƯỚNG Thông tin cần phải được trình bay cho giai đoạn báo cáo hiện tai (như la năm hiện at i) va ít nhất hai kỳ trước đó, cũng như tiêu chí cho tương lai đã được thiết lập, trong ngăn va trung han. 7.2 TRÌNH BÀY DỮ LIỆU Trong môt số trường hợp, các tỉ lệ hoặc dữ liệu được chuẩn hóala các định dang hữu ícha v phù hợp cho việc trình bay dữ liệu. Nếu các tỉ lệ hoặc dữ liệu chuẩn hóa được sử dụng thì cũng nên cungcấptoan bô dữ liệu. Nên có các lưu ý giải thích. 7.3 TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÁCH DỮ LIỆU Các tổ chức sẽ cần phải xác định mứcđô tổng hợp để trình bay thông tin. Điều nay yêu cầu việc cân bằng nỗ lực đòi hỏi đối với ý nghĩa bổ sung của thông tin được báo cáo dưới dạng phân tách (như al quốc gia hoặc cơ sở). Việc tổng hợp thông tin có thể lam mất ý nghĩa của thông tin đáng akể, v cũng có thể không nhấn manh cụ thể hiệu quả hoat đông cao hoặc thấp trong các khu vực cụ thể. Mặt khác, việc phân tách dữ liệu không cần thiết có thể gây ảnh hưởng đếnmứcđô dễ hiểu của thông tin. Các tổ chức cần phải phân tách thông tin ởmôt mức đô phù hợp bằng cách sử dụng các Nguyên tăc va Hướng dẫn trongSách hướng dẫn Thực hiện. Việc phân tách có thể khác nhau theo Chỉ số, nhưng thường sẽ cung cấp cái nhìnsâusăc hơn la con số đơn, con số tổng hợp. 7.4 CHUẨN ĐO Các dữ liệu được báo cáo cần phải được trìnhbay bằng cách sử dụng các đơn vị quốc tếnhìn chung là được chấp nhận (như la kilogam, tấn, lít)a v được tính toán bằng cách sử dụng các hệ số chuyển đổi tiêu chuẩn. Khi có các công ước quốc tếcụthể(như la đơn vị tương đương GHG) thì các đơn vị nay thường được nêu rõ trong Hướng dẫn Chỉ số thể hiện trongSách hướng dẫn Thực hiện. 7.5 MẪU VÀ TẦN SUẤT BÁO CÁO CÁC CÔNG BỐ THÔNG TIN THEO TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ĐÔI VỚI BÁO CÁO BẰNG CÁCHƯ S DỤNG TÀI LIỆU THAM CHIẾU Thông tin liên quan tới Công bố Thông tin theo Tiêu chuẩn do các phương án ‘phù hợp’ yêu cầu có thể đã có trong các báocáo khác do tổ chức lập, chẳng han như báo cáo thường niên gửi các bên liên quan hoặc báo cáo theo quyđịnh hoặc tự nguyện khác. Trong các trường hợp nay, tổ chức có thể chon không lặp lai những Công bố Thông tin nay trong báo cáo phát triển bền vững của mìnha v thay vao đó, bổ sung tham chiếu ớt i nơi có thể tìm thấy thông tin có liên quan. Cách trình bay nay có thể được chấp nhận nếu phần tham chiếu là cụ thể (ví dụ: phần tham chiếu chung đến báo cáothường niên gửi cho các bên liên quan sẽ không được chấp nhận, trừ khi phần tham chiếu đó có tên mục, abảng v.v)v thông tin sẵn PHẦN 7 257 có công khai av sẵn sang để truy cập. Nhiều khả năng đây là trường hợp khi báo cáo phát triển bền vững được trình bay ở dang điện tử hoặc dựa trên weba v các liên kết được cung cấp cho các báo cáo điện tử hoặc dựa trênnền web khác. PHƯƠNG TIỆN BÁO CÁO Báo cáo điện tử hoặc dựa trên nền web va báo cáo trên giấy la các phương tiện báo cáo thích hợp. Các tổ chức có thểchon kết hợp báo cáo dựa trên nền web va báo cáo trên giấy hoặc chỉ sử dụng môt phương tiện. Ví dụ: tổ chức có thể chon cung cấp báo cáo chi tiết trên trang web của mìnha v cung cấp chỉ thị tóm ăt t bao gôm thông tin về chiến lượca v phân tích av kết quả hoat đông của ho trên biểu mẫu giấy. Lựa chon sẽ có thể phụ thuôc vao quyết định của tổ chức trong giai đoạn báo cáo của mình, kế hoach cập nhật nôi dung, người dùng báo cáo có thểa cóv các yếu tố thực tế khác, chẳnga h n như chiến lược cung cấp. Ít nhất môt phương tiện (web hoặc giấy) phải cung cấp cho người dùng khả năng tiếp cận tập hợp đầy đủ các thông tinchogiai đoạn báo cáo. TẦN SUẤT BÁO CÁO Tổ chức cần phải xác định giai đoạn báo cáo nhất quán cho việc banhanh báo cáo. Đối với nhiều tổ chức, kỳ báoa cáosẽl hang năm mặc dù môt số tổ chức chon báo cáo hai lần môt năm. Tổ chức có thểo ch n cập nhật thông tin giữa việc bana h nh các bản kê khai hiệu quả hoat đông tổng hợp. Điều nay có lợi thế trong việc cung cấp cho các bên liên quan nhiều khả năng tiếp cận trực tiếp với thông tin hơn, nhưng cũng có bất lợi vềkhả năng so sánh của thông tin. Tuy nhiên, các tổ chức vẫn cần phải duy trì chu kỳ có thể dự đoán được ma trong đó tất cả thông tin được báo cáo cómôt kỳ báo cáo cụ thể. Việc báo cáo về hiệu quả hoat đông kinh tế, môi trườnga v xã hôi có thể triển khai đông thời hoặc kết hợp với việc báo cáo khác của tổ chức, như la báo cáo tai chính hang năm. Phối hợp thời gian sẽ củng cố mối liên kết giữa hiệu quả hoat đông tai chính av hiệu quả hoat đông kinh tế, môi trườnga v xã hôi. CẬP NHẬT NỘI DUNG BÁO CÁO Khi lập báo cáo mới, tổ chức có thể xác định các loại thông tin không có thay đổi từ kỳ báo cáo trước(nhưla chính sách không sửa đổi). Tổ chức có thể chon chỉ cập nhật các chủa đềv Chỉ số đã thay đổia v công bố al i Công bố Thông tin theo Tiêu chuẩn không thay đổi. Ví dụ: tổ chức có thể chon sao lai thông tin về các chính sách không thay đổia v chỉ cập nhật các Chỉ số của tổ chức. Tính linh hoat trong việc triển khai phương pháp nay sẽ tùy thuôc phần lớna v o sự lựa och n phương tiện báo cáo của tổ chức. Môt số chủ đề như Chiến lượca v Phân tích av DMA va các Chỉ số, có thể cho thấy những thay đổi trong từng giai đoạn báo cáo, trong khi các chủ đề khác, như la hô sơ tổ chức hoặc việc quản trị, có thể thay đổi ở tốc đô chậm hơn. Bất luận chiến lược sử dụng, toàn bô thông tin áp dụng cho kỳ báo cáo cần phải tiếp cận đượctai môt địa điểm (tai liệu in hoặc trên nền web). HƯỚNG DẪN BÁO CÁO PHÁT G4 TRIỂN BỀN VỮNG PHẦN 8 259 8 XÂY DỰNG NỘI DUNG HƯỚNG DẪN G4 8.1 THỦ TỤC ĐÚNG ĐẮN CỦA GRI Tất cả các tai liệu trong Khuôn khổ GRI phải được phát triển phù hợp với các nguyêntăc về thủ tục đúng đắn được Ban Giám đốc GRI phê duyệt av được nêu ra trong tai liệu nay. Ban Cố vấn Kỹ thuật chịu trách nhiệm đánh giá việc phát atriển cácT i liệu Khung có tuân thủ các thủ tục đúng đắn được nêu ra trong tai liệu nay hay không. Có thể tìm thấy mô tả Thủ tụcĐúng đắn hoan thiện tai www.globalreporting.org. KHÁI QUÁT NGUYÊN TẮC THỦ TỤC ĐÚNG ĐẮN 1. Các Nhóm Công tác GRI la giải pháp cơ bản cho việc phát triểna v sửa đổi nôi dung trong tai liệu Khung GRI. 2. Các Nhóm Công tác GRI cần phải la các bên liên quan đa dạng trong thanh phần thuộc lĩnh vực của ho. Các Nhóm Công tác phát triểna T i liệu Khung Báo cáo để áp dụng trên toan cầu cũng phải toan cầu hóa trong thanh phần nhóm. Các lĩnh vực cơ bản cho các nhóm công tác la: doanh nghiệp, các tổ chức trung gian, người lao đông va xã hôi dân sự. 3. Bất kỳ cá nhân nao đều có thể phục vụ trong các Nhóm Công tác GRI. Việc bổ nhiệm cho các nhóm công tác dựa trênnềntảng chuyên môn của các cá nhâna v nhu cầu thanh phần của Nhóm Công tác. 4. Ban Thư ký lập các Nhóm Công tác GRI theo định hướng của Ban Giám đốc đểtriển khai chương trình lam việc kỹ thuật. Các cá nhân tham gia trong các nhóm công tác được Ban Thư ký amời v lựa chon qua việc xem xét những người tham gia tiềm năng từ Hôi đông các Bên liên quan av Ban Cố vấn Kỹ thuật. 5. Quyền thanh viên nhóm công tác được phân bổ cho các cá nhâna hơnl cho các tổ chức. Ban Thư ký GRI chịu trách nhiệm xác định thay thế phù hợp trong trường hợp cóthanh viên phải nghỉ hưu từ nhóm công tác trước khi hoan thanh nhiệm vụ của nhóm. 6. Các Nhóm Công tác GRI tìm cách đat được các quyết định bằng đông thuận. Trong trường hợp không thể có sựđông thuận thì cần phải ghi chép lai những quan điểm của thiểu số để Ban Cố vấn Kỹ thuật xem xét trong quá trình xemxétlai các kết quả của nhóm công tác. Quá trình giải quyết các vấn đề này phải được thông báo cho Ban Giám đốc và Hội đồng các Bên liên quan đối với bất kỳ tài liệu nào trong Khuôn khổ GRI mà sau đó được chuyển tiếp đến các cơ quan nay để rà soát và quyết định. XÂY DƯNG ĐỀ XUẤT SƯA ĐỔI 1. Những đề xuất sửa đổi ngôn từ của Hướng dẫn hoặc các nghị định thư cần phải do các Nhóm CôngtácGRIsoan thảo như đã nêu trong các phần Khái quát Nguyên tăc Thủ tục Đúng đắn. Thanh phần theo lĩnh vực của các nhóm công tác nay cần phảió c cách để khớp với việc phân bổ cử tri trong Hôi đông các Bên liên quan. 2. Các thanh viên Hôi đông các Bên liên quan GRI sẽ được đánh giá như la các ứng viên cho các Nhóm Công tác GRI dựa trên cơ sở chuyên môn cá nhân, khả năng tiếp nhận công việc của oh , va nhu cầu thanh phần của nhóm công tác. 3. Đối với những chỉnh sửa nhỏ trong Hướnga dẫnv các Nghị định thư, Ban Cố vấn Kỹ thuật có thể đề xuất sửa đổi ngôntừcủa Hướng dẫna v các nghị định thư trên cơ sở các kết quả từ cáchoat đông nghiên cứu av giám sát của Ban Thư ký nếu đã có đủ sự tham vấn đa dang về lĩnh vực, địa lý,a v sự tham vấn đủô r ng về mặt pham vi. Quy trình al m cơ sở cho các đề xuất nay phải được trình bay với Ban Giám đốca v Hôi đông các Bên liên quan. 4. Ban Cố vấn Kỹ thuật chịu trách nhiệm xem xét các đề xuất của các Nhóma Côngtácv các quy trình tư vấn khác. Ban Thư ký GRI chịu trách nhiệm soan “Dự thảo Sửa đổi Hướng dẫn để lấy Ý kiến Công khai”. Dự thảo Sửa đổi có thể đề xuất nhữngchỉnhsửa cho chỉ môt phần của Khuôn khổ GRI hoặc nhiều phần. 5. “Dự thảo Sửa đổi Hướng dẫn để lấy Ý kiến Công khai” phải sẵn có cho các CơquanQuản trị GRI va tất cả các bên liên quan bên ngoai có quan tâm trong thời gian ít nhất 90 ngay. Các ý kiến nhận được sẽ được xem là ghi chép công khai. PHẦN 8 260 PHÊ DUYỆT HƯỚNG DẪN 1. Ban Cố vấn Kỹ thuật chịu trách nhiệm giám sát việc tổng hợp ý kiến công khaitrongtai liệu soan thảo. Ban Thư ký sẽ hoan thiện Dự thảo Hướng dẫn Điều chỉnh để các cơ quanquản trị xem xét. 2. Hôi đông các Bên liên quan av Ban Cố vấn Kỹ thuật cung cấp những khuyến nghịđông tình/không đông tình av Ban Giám đốc chịu trách nhiệm phê duyệt cuối cùng. 3. Ban Giám đốc GRI sẽ quyết định hình athức v thời gian công bố cập nhật Hướng dẫn. 8.2 CÁC CƠ QUAN QUẢN TRỊ GRI, BAN THƯ KY VÀ CÁC NHÓM CÔNG TÁC G4 BAN GIÁM ĐÔC Ban Giám đốc GRI (BoD) có trách nhiệm được ủy thác, trách nhiệm vềmặttai chính av pháp lý ốcu i cùng của GRI, bao gôm quyền ra quyết định cuối cùng về những điều chỉnh Hướng dẫn GRI, chiến lược củaa tổchứcv các kế hoach lam việc. Chủ tịch Ban Giám đốc trong thời gian ban hanh Hướng dẫn G4: Herman Mulder. HỘI ĐỒNG CÁC BÊN LIÊN QUAN Hôi đông các Bên liên quan (SC) la diễn ađ n chính sách các bên liên quan chính thức trong cơ cấu quản trị của GRI. Hôi đông nay tư vấn cho Ban Giám đốc về các vấn đề chiến lược. Các chức năngquản trị chính của Hôi đông các Bên liên quan bao gôm việc bổ nhiệm các thanh viên Ban Giám đốca v đưa các khuyến nghị về chính sách, việc lập kếhoach làm việc va hoat đông trong tương lai. Hôi đông các Bên liên quan bao gôm tới 50 thanh viên. Thanh viên của Hôi đông rất đa dang va được chọn từ tất cả các khu vực được Liên hợp quốc xác định: Châu Phi, Châu Á Thái Bình Dương/Châu Đai Dương, Châu Mỹ La-tinh/Vùng Caribê, Băc Mỹ/Châu Âu/CIS (Công đông các quốc gia đôc lập) av Tây Á. Các thanh viên của Hôi đông đai diện cho các lĩnh vực cốt lõi trong mang lưới của GRI: Doanh nghiệp, Tổ chức Xã hôi Dân sự, Người Lao đông va Tổ chức Trung gian. Hôi đông gửi khuyến nghị đông tình/không đông tình về việc công bố tất cả cáctai liệu báo cáo của GRI cho Ban giám đốc. Nữ chủ tịch Hôi đông các Bên liên quan tại thời điểm ban hanh Hướng dẫn G4: Karin Ireton. BAN CÔ VẤN KỸ THUẬT Ban Cố vấn Kỹ thuật (TAC) hỗ trợ Ban Giáma đốcv Ban Thư ký của GRI trong việc duy trì chất lượng tổnga thểv tính mach lac của Khuôn khổ GRI bằng cách cung cấp tư vấna v chuyên môn kỹ thuật cấp cao. Với tối đa 15 thanh viên, TAC khuyến nghị kế hoach phát triển, định hướng kỹ thuật cụa thểv khuôn mẫu nôi dung kỹ thuật của GRI. TAC cũng đảm bảo nôi dung kỹ thuật của GRI được phát triển theo thủ tụcđúng đắn. Ban gửi khuyến nghị đông tình/không đông tình cho Ban Giám đốc về việc công bố cáctai liệu báo cáo của GRI. Nữ chủ tịch của Ban Cố vấn Kỹ thuật tai thời điểm ban hanh Hướng dẫn G4: Denise Esdon. BAN THƯ KY GRI Do Giám đốc Điều hanh lãnh đao, Ban Thư ký triển khai kế hoach công việc kỹ thuật đã được Ban Giám đốc phê duyệt. Ban Thư ký cũng quản trị các trao đổi giữa các tổ chức và trong mang lưới, các aho t đông hoc tập, dịch vụ hỗ trợ, việc tiếpô cậnc ng đông, các mối quan hệ với các bên liên quan,a v quản trị tai chính. Giám đốc Điều hanh tai thời điểm ban hanh Hướng dẫn G4: Ernst Ligteringen. PHẦN 8 261 CÁC NHÓM CÔNG TÁC G4 Nhóm Công tác Chống Tham nhũng Nhóm Công tác Ranh giới Ann Marley Chilton, Quản trị Tai nguyên Môi trường (ERM) Andrew Cole, LendLease Chong San Lee, Transparency International Ashling Seely, the International Textile, Garment and Leather Christiane Meyer, Banarra Christian Hell, KPMG Daniel Kronen, Siemens Connie L. Lindsey, Northern Trust Company Dante Pesce, Pontificia Universidad Católica de Valparaíso - David Vermijs, David Vermijs Consulting Centro Vincular Francesca Poggiali, Ferrero Dayna Linley-Jones, Sustainalytics Francis J. Maher, Verasiti Inc. Dongsoo Kim, Korea Productivity Center (KPC) Hariom Newport, Shell Eileen Kohl Kaufman, Social Accountability International (SAI) Joris Oldenziel, SOMO – Centre for Research on Multinational Eileen Radford, TRACE International Corporations Jacques Marnewicke, Sanlam Kirstine Drew, Trade Union Advisory Committee (TUAC) cho Janine Juggins, Rio Tinto OECD Jayn Harding, FTSE Luis Perera, PricewaterhouseCoopers (PwC) Julia Kochetygova, S&P Dow Jones Indices Maali Qasem Khader, Schema Kirstine Drew, Trade Union Advisory Committee (TUAC) cho Mardi McBrien, CDP OECD Michelle Cox, CDP Kris Dobie, Ethics Institute of South Afric) Ornella Cilona, CGIL Nazionale Loi Kheng Min, Transparency International Ralph Thurm, Deloitte Luis Piacenza, Crowe Horwath Ramesh Chhagan, Exxaro Resources Olajobi Makinwa, Cơ quan Hiệp ước Toan cầu của Liên hợp Shikhar Jain, CII-ITC Centre of Excellence for Sustainable quốc (UNGC) Development Peter Wilkinson, Transparency InternationalSabrina Yuki Yasui, United Nations Environment Programme Finance Strassburger, Fiat Initiative (UNEP FI) Samuel Kimeu, Transparency International Simon Miller, World Vision International (WVI) Công bố Thông tin về các về Nhóm Công tác Phương pháp Nhóm Công tác Triển khai Ứng dụng Quản trị Amanda Nuttall, Net Balance Foundation Bruno Bastit, Hermes Equity Ownership Services Anna-Sterre Nette, SynTao Bruno Sarda, Dell, Inc. Claire White, International Council on Mining and Metals Carlota Garcia-Manas, EIRIS (ICMM) Dongsoo Kim, Korea Productivity Center (KPC) Dan Sonnenberg, Russell and Associates Dwight Justice, International Trade Union Confederation (ITUC) David Martin Kingma, Holcim Glenn Frommer, MTR Corporation Ltd. Deborah Evans, Lloyd’s Register Quality Assurance Ltd (LRQA) Milagros L. Zamudio, Electroperú S.A. Grace Williams, Oxfam International Paul Davies, Banarra Maria Helena Meinert, BSD Consulting Julia Robbins, Vancity Matthéüs van de Pol, Ministry of Economic Affairs Sandra Cossart, SHERPA Michal Pelzig, Tập đoan Essar Sanjib Kumar Bezbaroa, ITC Ltd. Oh, SunTae, Korean Standards Association (KSA) Victor Ricco, Centro de Derechos Humanos y Ambiente Pierre Habbard, Trade Union Advisory Committee (TUAC) cho (CEDHA) OECD William R. Blackburn, William Blackburn Consulting, Ltd. Santhosh Jayaram, Det Norske Veritas (DNV) Sonal Kohli, Tập đoan Essar PHẦN 8 262 Nhóm Công tác Quản trị và Thù lao Nhóm Công tác Công bố Thông tin về các Chuỗi Cung ứng Cyrille Jégu, The Next Step Ang-Ting Shih, Delta Electronics and KPMG Taiwan Frank Curtiss, RPMI Railpen Clóvis Scherer, DIEESE - Escritório do Distrito Federal Heather Slavkin, AFL-CIO Cody Sisco, Business for Social Responsibility (BSR) Hugh Grant, Australian Sustainability Leaders Forum (ASLF) Dante Pesce, Pontificia Universidad Católica de Valparaíso - Isabelle Cabos, European Investment Bank Centro Vincular Jan van de Venis, Stand Up For Your Rights Douglas Kativu, African Institute of Corporate Citizenship Janet Williamson, Trades Union Congress (AICC) Karen Egger, Transparency International Dwight Justice, International Trade Union Confederation (ITUC) Luiz Fernando Dalla Martha, IBGC - Brazilian Institute of Jane Hwang, Social Accountability International (SAI) Corporate Governance Jayson Cainglet, Agribusiness Action Initiative (AAI) Marleen Janssen Groesbeek, Eumedion José Figueiredo Soares, EDP - Energias de Portugal Sarah Repucci, Independent consultant Juan Carlos Corvalán, Sodimac Wesley Gee, Stantec Consulting Ltd. Mike Lombardo, Calvert Yogendra Saxena, The Tata Power Company Limited Mohamed El-Husseiny, Industrial Modernisation Center (IMC) Ole Henning Sommerfelt, Ethical Trading Initiative Norway Nhóm Công tác Phát thải Khí Nhà kính Sanjiv Pandita, Asia Monitor Resource Centre (AMRC) Andrea Smith, CDP Willie Johnson, Procter & Gamble Christina Schwerdtfeger, Coto Consulting Zhang Long/Yu Ziqiang, Baosteel Guo Peiyuan, Syntao Ian Noble, Global Adaptation Institute (GAIN) GÓPY CÔNG KHAI Jeong-Seok Seo, Korea Productivity Center (KPC) Khoảng 2550 phản hôi nhận được cho hai Giai đoan Góp ý Jiang Shan, China Minmetals Corporation Công khai được tổ chức liên quan đến việc xây dựng Hướng Kishore Kavadia, Terracon Ecotech dẫn G4. Hai giai đoan nay kéo dai từ tháng 8 – tháng 11 năm Mathew Nelson, Ernst & Young 2011 va từ tháng 6 – tháng 11 năm 2012. Michael Cass, Shell Nicholas Bollons, Bureau Veritas Olivier Elamine, alstria office REIT AG Pablo Salcido, Ministry of Environment and Natural Resources Patrick Browne, UPS Pedro Cabral Santiago Faria, CDP Peggy Foran, The Climate Registry Peter Colley, The Mining & Energy Division of the Construction, Forestry, Mining and Energy Union (CFMEU) Rudolf Schwob, F. Hoffmann-La Roche Shamini Harrington, Sasol Vince(Yoonjae) Heo, Bloomberg 8.3 GIÁM SÁT DƯ ÁN G4 GIÁM SÁT CHUNG Nelmara Arbex QUẢN TRỊ DƯ ÁN Bastian Buck Ásthildur Hjaltadóttir THIẾT KẾ VÀ BÔ CỤC Mark Bakker, scribbledesign.nl PHẦN 8 263 8.4 LƠI CAM ƠN DÀNH CHO SỰ THAM ẤV N VÀO HIỆP HỘI NHỮNG NHÀ TÀI TRỢ G4 Wim Bartels (KPMG) Krista Bauer (GE) Juan Costa Climent (Ernst & Young) Rodolfo Guttilla (former Natura) Jessica Fries (PricewaterhouseCoopers (PwC)) Eric Hespenheide (Deloitte) Kim Hessler (GE) Andrew Howard (former Goldman Sachs) Kevin Mcknight (Alcoa) Marina Migliorato (Enel) Rupert Thomas (Shell) DÀNH CHO NHỮNGƠ L I KHUYÊN VỀ HIỆU ĐÍNH KỸ THUẬT Roger Adams (Hiệp hôi Kế toán Công chứng Anh Quốc (ACCA)), John Purcell (CPA Australia), Kirsten Simpson (Net Balance)a v Matty Yates (Ernst & Young) DÀNH CHO NHỮNG ĐÓNG GÓP ĐẶC BIỆT ĐÔI VỚI DƯ ÁN Amina Batool, Jack Boulter, Laura Espinach, Alice van den Heuvel (Ernst & Young), Jennifer Iansen-Rogers (trước đây la KPMG), Katja Kriege, Maggie Lee, Youri Lie, Anna Nefedova (Deloitte), Daniele Spagnoli, Anne Spira, Karlien van der Staak, Enrique Torres, Anouk Wentink (PricewaterhouseCoopers (PwC)) Hướng dẫn Báo cáo Bền vững GRI được soạn thảo bằng tiếng Anh. Mặc dầu có những yêu cầu nghiêm ngặt để bảo đảm chất lượng bản dịch, bản tiếng Anh vẫn là bản chính thức. Các thay đổi ở bản Tiếng Anh của Hướng dẫn Báo cáo Bền vững này sẽ được công bố trên trang web của GRI (www.globalreporting.org). Bản dịch tiếng Việt được Công ty Strategic Agenda LLP thực hiện và được các cá nhân sau thẩm định: ŸŸÔng Nguyễn Viết Thịnh, Giám đốc – Tư vấn ở PwC Vietnam (Chủ tịch Hội đồng Thẩm định) ŸŸBà Đỗ Thị Thu Hoa, M.B.A, Tư vấn Tự do ŸŸNguyễn Lâm Hoàng Ái, Giám Đốc Kinh Doanh, CÔNG TY TNHH JIA HSIN ŸŸNguyễn Thiên Hương, Cán bộ chương trình, Tổ chức Tài chính Quốc tế IFC Bản dịch được tài trợ bởi Ủy ban Thư ký Nhà nước về các Vấn đề Kinh tế (SECO) Schweizerische Eidgenossenschaft Confédération suisse Confederazione Svizzera Confederaziun svizra Swiss Confederation Federal Department of Economic Affairs, Education and Research EAER State Secretariat for Economic Affairs SECO TRÁCH NHIỆM PHÁPY L Tai liệu nay, được xây dựng để hỗ trợ cho báo cáo phát triển bền vững, đã được xây dựng thông qua môt quy trình tham vấn nhiều bên liên quan bao gôm các ađ i diện của các tổ chứca v người dùng thông tin báo cáo từ khăp thế giới. Dù Hôi đông Quản trị của GRI khuyến khích tất cả các tổ chức sử dụng Hướng dẫn Báo cáo Phát triển Bền vững của GRI (Hướng dẫn GRI) nhưnga việclậpv xuất bản các báo cáo hoan toan hoặc ôm t phần dựa trên Hướng dẫn GRIa ho n toan thuôc trách nhiệm của những người tao báo cáo. Hôi đông Quản trị của GRIa v Stichting Global Reporting Initiative không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hậu quả hay thiệt hai nao trực tiếp hoặc gián tiếp do việc sử dụng Hướng dẫn GRI gây ra trong việc lập hoặc sử dụng các báo cáo dựa trên Hướngdẫn GRI. THÔNG BÁO VỀA B N QUYỀN VÀ THƯƠNG HIỆU Tai liệu nay được Stichting Global Reporting Initiative (GRI) bảo vệ bản quyền. Việc tái xuấta bảnv phân phối tai liệu nay để lấy thông tina v /hoặc sử dụng trong việc lập báo cáo phát triển bền vững được cho phép ma không cần sự cho phép trước của GRI. Tuy nhiên, tai liệu nay hoặc bất kỳ trích dẫn nao từ tai liệu an y không được phép tái xuất bản, lưu trữ, biên dịch, hoặc chuyển giao trong bất kỳ hình thức nao hoặc bằng bất kỳ phương tiện nao (điện tử, cơ khí, photocopy, ghi chép, hoặc cách thức khác) cho bất kỳ mục đích khácnao ma không được sự cho phép trước bằng văn bản của GRI. Global Reporting Initiative, lô-gô của Global Reporting Initiative, Hướng dẫn Báo cáo Phát triển Bền vững,a v GRI la các thương hiệu của Global Reporting Initiative. LIÊN MINH G4 Global Reporting Initiative PO Box 10039 1001 EA Amsterdam The Netherlands Tel: +31 (0) 20 531 00 00 Fax: +31 (0) 20 531 00 31 Xem thêm thông tin về GRI av Hướng dẫn Báo cáo Phát triển Bền vững tai: www.globalreporting.org info@globalreporting.org © 2013 Sáng kiến Báo cáo Toan cầu. Bảo lưu mọi bản quyền.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_huong_dan_bao_cao_phat_trien_ben_vung.pdf