Tài liệu Công nghệ internet

"Hello World" Script trong PHP: Để cảm nhận PHP, đầu tiên bắt đầu với các đoạn script PHP đơn giản. “Hello, World” là một ví dụ chủ yếu, đầu tiên chúng ta tạo một đoạn script thân thiện: “Hello, World”. Như đã đề cập trước đó, PHP được nhúng trong HTML. Điều này có nghĩa là trong số HTML của bạn, bạn sẽ có các PHP như thế này:

pdf179 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Công nghệ internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản lý giao diện người dùng và cung cấp một cách dễ dàng để sử dụng giao diện đồ họa, cửa sổ và giao diện menu tới đầu người sử dụng. Menu này cung cấp các chức năng sau:  Bắt đầu ủy nhiệm  Dừng ủy nhiệm Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 137  Thoát  Chặn URL  Chặn Client  Quản lý log  Quản lý bộ nhớ ẩn  Chỉnh sửa cấu hình Proxy server listener Bộ nghe Server ủy nhiệm là một cổng, tại nơi này yêu cầu mới từ trình duyệt Client được nghe. Mô đun này cũng thực hiện chặn các Client từ danh sách đã được cung cấp bởi người sử dụng. Bộ quản lý kết nối Connetion Manager chứa các tính năng chính của Server ủy nhiệm. Nó thực hiện các chức năng sau:  Đọc yêu cầu từ đầu Client.  Phân tích URL và quyết định có hay không URL bị chặn.  Tạo kết nối tới web Server.  Đọc phản hồi từ web Server.  Nếu không có bản sao trang nào được tìm trong bộ nhớ ẩn, thì sau đó tải trang về từ web Server, sẽ kiểm tra ngày chỉnh sửa cuối cùng từ đầu phản hồi và theo đó sẽ đọc từ bộ nhớ ẩn hoặc Server từ web.  Sau đó nó cũng sẽ kiểm tra có hay không việc lưu dữ liệu vào bộ nhớ ẩn được cho phép hoặc không và theo đó ghi trang vào bộ nhớ ẩn. Quản lý bộ nhớ ẩn Mô đun này chịu trách nhiệm để lưu giữ, xóa, dọn sạch và tìm kiếm các trang web trong bộ nhớ ẩn. Quản lý log Mô đun này chịu trách nhiệm về thẩm tra, dọn sạch và cập nhật các log. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 138 Định cấu hình Mô đun này giúp tạo thiết lập cấu hình mà chỉ dẫn các mô đun khác thực hiện theo cấu hình đã muốn như ghi dữ liệu vào bộ nhớ ẩn. Các phương tiện tìm kiếm Giới thiệu Search Engine - Phương tiện tìm kiếm đề cập tới một cơ sở dữ liệu lớn của các nguồn internet như các trang web, các nhóm thảo luận (diễn đàn), các chương trình, các hình ảnh, . Nó giúp để định vị thông tin trên WWW. Người sử dụng có thể tìm kiếm cho bất kỳ thông tin nào bằng việc truyền truy vấn dưới dạng các từ khóa hoặc cụm từ. Sau đó nó tìm kiếm các thông tin liên quan trong cơ sở dữ liệu của nó và phản hồi lại người sử dụng. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 139 Các thành phần của phương tiện tìm kiếm Theo cách chung, có 3 thành phần cơ bản của một phương tiện tìm kiếm được liệt kê dưới đây: 1. Web Crawler 2. Cơ sở dữ liệu 3. Giao diện tìm kiếm Web crawler Nó cũng được biết đến như là spider hoặc bots. Nó là một thành phần phần mềm mà vắt ngang qua internet để thu thập thông tin. Cơ sở dữ liệu Tất cả thông tin trên web được lưu trong cơ sở dữ liệu. Nó bao gồm các nguồn web lớn. Các giao diện tìm kiếm Thành phần này là một giao diện giữa người sử dụng và cơ sở dữ liệu. Nó giúp người sử dụng tìm kiếm thông qua cơ sở dữ liệu. Cách phương tiện tìm kiếm làm việc Web crawler, cơ sở dữ liệu và giao diện tìm kiếm là các thành phần chính của phương tiện tìm kiếm àm thực sự giúp cho phương tiện tìm kiếm làm việc. Các phương tiện tìm kiếm sử dụng sự diễn đạt logic AND, OR, NOT để hạn chế và mở rộng các kết quả của một cuộc tìm kiếm. Dưới đây là các bước mà được thực hiện bởi phương tiện tìm kiếm:  Phương tiện tìm kiếm tìm từ khóa trong chỉ mục cho cơ sở dữ liệu đã xác định trước thay vì đi vào trực tiếp các web để tìm từ khóa đó.  Sau đó nó sử dụng phần mềm để tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu. Thành phần phần mềm này được biết đến như là web crawler.  Một khi Web crawler tìm các các trang, phương tiện tìm kiếm sau đó hiển thị các trang liên quan như là kết quả. Những trang thu lượm được này có chung đặc điểm là bao gồm các đầu đề trang, kích cỡ phần văn bản, câu đầu tiên, . Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 140 Các tiêu chuẩn tìm kiếm này có thể đa dạng, khác nhau bởi các phương tiện tìm kiếm khác nhau. Thông tin thu lượm được được sắp xếp theo các yếu tố đa dạng như tính liên tục của từ khóa, sự thích hợp của thông tin, các đường liên kết, .  Người sử dụng có thể nhấp chuột vào bất cứ kết quả tìm kiếm nào để mở nó. Cấu trúc Cấu trúc phương tiện tìm kiếm bao gồm 3 lớp cơ bản được liệt kê bên dưới:  Thu thập và tinh chế nội dung  Tìm kiếm lõi (core)  Các giao thức người dùng và ứng dụng Tiến trình phương tiện tìm kiếm Tiến trình Indexing Tiến trình Indexing bao gồm 3 nhiệm vụ sau:  Thu thập văn bản Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 141  Biến đổi văn bản  Lập chỉ mục THU THẬP VĂN BẢN (TEXT ACQUISITION) Nó nhận diện và lưu giữ các tài liệu để lập chỉ mục. BIẾN ĐỔI VĂN BẢN (TEXT TRASFORMATION) Nó biến đổi tài liệu vào trong các mục hoặc các đặc điểm. LẬP CHỈ MỤC (INDEX CREATION) Nó nhận các mục hoặc các đặc điểm được tạo bởi biến đổi văn bản và tạo cấu trúc dữ liệu để hỗ trợ làm tăng tốc độ tìm kiếm. Tiến trình truy vấn (Query Process) Tiến trình truy vấn thực hiện 3 nhiệm vụ sau:  Tương tác người sử dụng  Phân loại  Ước lượng TƯƠNG TÁC NGƯỜI SỬ DỤNG (USER INTERACTION) Nó hỗ trợ việc tạo và việc tịnh chế các truy vấn người sử dụng và hiển thị các kết quả. RANKING Nó sử dụng truy vấn và các chỉ mục để tạo danh sách các tài liệu được phân loại sắp xếp. ƯỚC LƯỢNG (EVALUATION) Nó giám sát và đánh giá sự hiệu quả hoặc không hiệu quả. Nó được thực hiện ngoại tuyến. Ví dụ Bảng dưới đây liệt kê một số công cụ tìm kiếm đang có hiện nay: Phương tiện tìm kiếm Miêu tả Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 142 Google Đầu tiên nó được gọi là BlackRub. Nó là phương tiện tìm kiếm phổ biến nhất trên toàn cầu. Bing Nó được khởi đầu vào năm 2009 bởi Microsoft. Nó là phương tiện tìm kiếm trên cơ sở web mới nhất mà cũng phân phối các kết quả của Yahoo. Ask Nó được khởi đầu vào năm 1996 và đầu tiên được biết như là Ask Jeeves. Nó bao gồm các hỗ trợ cho match, từ điển, và các câu hỏi hội thoại. AltaVista Nó được khởi đầu bởi Digital Equipment Corporation vào năm 1995. Từ 2003, nó được cung cấp bởi công nghệ Yahoo. AOL.Search Nó được cung cấp bởi Google. LYCOS Nó là cổng thông tin trong tốp 5 và giá trị sở hữu trực tuyến đứng thứ 13 theo Media Matrix. Alexa Nó là công ty con của Amazon. Tổng quan về cộng tác trực tuyến Chat trực tuyến Chat trực tuyến là trình giao tiếp trên cơ sở văn bản giữa hai hoặc nhiều người thông qua mạng. Trong đó, thông báo văn bản được phân phối trong thời gian thực và con người nhận phản hồi ngay lập tức. Talkomatic là hệ thống Chat trực tuyến đầu tiên trên thế giới. Nó được phát triển bởi Doug Brown và David R. Woolley vào năm 1973. Quy ước Chat Quy ước Chat xác định các quy tắc mà được giả sử để được tuân theo trong khi Chat trực tuyến:  Tránh việc sử dụng các từ lóng. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 143  Cố gắng để viết chính tả đúng tất cả mọi từ.  Đừng viết hoa tất cả các từ.  Đừng gửi cho người sử dụng Chat khác các thông báo riêng tư mà không hỏi họ.  Tuân theo các quy tắc của phòng Chat.  Sử dụng các biểu tượng biểu hiện cảm xúc (emoticon) để cho người khác biết về sự cảm nhận và diễn đạt của bạn. Các dịch vụ Chat trên cơ sở Web Dưới đây là các Website cung cấp các dịch vụ Chat trên cơ sở trình duyệt: Website Miêu tả Facebook Nó được sáng lập bởi Mark Zuckerberg với các người bạn cùng phòng tại trường đại học Harvard. Facebook cho phép người sử dụng tạo các profile cá nhân, bố trí trạng thái và các ảnh, và nhận các thông báo. eBuddy Nó là một dịch vụ thông báo ngay lập tức. Nó hỗ trợ Client đa giao thức tin nhắn tức thời. Convore Nó cung cấp hệ thống Chat trên cơ sở web thời gian thực. MeBeam Nó cung cấp Chat trên cơ sở Video giữa các Client để tạo các Video phòng hội nghị lên tới 16 người. Yahoo! Messenger Nó cung cấp các dịch vụ PC-PC, PC-phone, Phone-to-PC, truyền tải file, webcam, tin nhắn văn bản, . WhatsApp Nó là ứng dụng dịch vụ tin nhắn tức thời có sẵn trên Smart phone. Gmail Nó cung cấp các dịch vụ Chat tức thời, gửi và nhận thư điện Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 144 tử, và các triệu hồi Video, . Tin nhắn tức thời (IM) Instant messaging là một phần mềm tiện ích mà cho phép người sử dụng IM giao tiếp với nhau bởi việc gửi các thông báo văn bản, các file, và các hình ảnh. Một số IM cũng hỗ trợ các triệu hồi voice và Video. Ứng dụng Miêu tả Nimbuzz Nó là ứng dụng iPhone tự nhiên. Nó hỗ trợ voice và Video Chat, chia sẻ file, và Chat nhóm. eBuddy eBuddy IM giúp nhận được tất cả bạn thân của bạn từ nhiều tài khoản IM trong một danh sách đơn. Imo.in Nó có khả năng liên kết tất cả các tài khoản IM của bạn với nhau. Bạn có thể đăng nhập tới tất cả các tài khoản IM của bạn chỉ bởi đăng nhập vào imo.in. MeBeam Nó cung cấp dịch vụ Chat trên cơ sở Video giữa các Client để tạo một phòng hội nghị Video lên tới 16 người. Yahoo! Messenger Nó cung cấp các dịch vụ PC-PC, PC-phone, Phone-to-PC, truyền tải file, webcam, tin nhắn văn bản, . GoogleTalk Nó là một IM bởi Google và là một trong những phần mềm được sử dụng rộng rãi nhất. Lync Lync là một IM được phát triển bởi Microsoft. Nó được sử dụng rộng rãi trong một khu vực thuộc đoàn thể nào đó cho các giao tiếp nội vi và ngoại vi. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 145 Internet Relay Chat (IRC) Internet Relay Chat là một giao thức được phát triển bởi Oikarien vào tháng 8 năm 1988. Nó định nghĩa bộ thiết lập các quy tắc để giao tiếp giữa Client và Server bởi một số kỹ thuật giao tiếp như phòng Chat, thông qua Internet. IRC chứa các mạng riêng rẽ của IRC Server và các thiết bị. Những thứ này cho phép IRC Client kết nối với IRC. IRC Client chạy một chương trình Client để kết nối với một Server trên một mạng IRC. Sau khi kết nối với IRC Server trên mạng IRC, người sử dụng có thể tham gia với một hoặc nhiều kênh và trò chuyện thông quá đó. Các lệnh IRC Dưới đây là các lệnh được sử dụng trong khi kết nối với một IRC Server. Hầu hết các lệnh bên dưới sẽ làm việc với hầu hết các IRC Server và IRC Client. Lệnh Miêu tả /away (message) Để lại một thông báo để cho người khác biết rằng tại sao bạn đã đi. /clear Xóa văn bản từ cửa sổ hiện tại. /clearall Xóa tất cả văn bản từ tất cả các cửa sổ đã mở. /dcc chat (username) Mở một cửa sổ Chat với tên sử dụng mà bạn đã xác định. /help Hiển thị một danh sách tất cả các lệnh hoặc cửa sổ trợ giúp. /ignore (on/of) (username) Cho phép bạn lờ đi hoặc không lờ đi một người sử dụng. /ignore (+/-) (username) Tiếp tục lờ đi hoặc không lờ đi một người sử dụng. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 146 /join (#channel) Tham gia vào một nhóm cụ thể. /nick (username) Thay đổi tên sử dụng. /part (channel) Rời khỏi một kênh nào đó. /ping (username) Ping một người sử dụng nào đó và nó cho bạn biết về khoảng cách họ đang ở cách bạn bằng giây. /whowas (username) Chỉ thông tin về người sử dụng cụ thể nào đó mà vào trước đó. /ping (channel) Ping tất cả những người sử dụng trong một kênh nào đó. Video hội nghị Video conferencing là một phương thức giao tiếp bởi truyền tải Video và Audio hai chiều với sự giúp đỡ của các công nghệ viễn thông. Các chế độ của Video hội nghị POINT-TO-POINT Chế độ hội nghị này chỉ kết nối hai vị trí với nhau. MULTI-POINT Chế độ này kết nối nhiều hơn hai vị trí thông qua Đơn vị điều khiển đa điểm - Multi-point Control Unit (MCU). Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 147 Chia sẻ Video Chia sẻ Video là một dịch vụ Hệ thống đa phương tiện IP (IMS) mà cho phép người sử dụng chuyển đổi từ các triệu hồi âm thanh (voice call) thành phiên luồng Video không điều hướng. Phiên luồng Video này có thể được kích hoạt bởi bất cứ bên (party) nào. Ngoài ra, nguồn Video có thể là camera hoặc Video clip được ghi trước. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 148 Danh sách gửi thư trong Email Danh sách gửi thư Để gửi cùng một thư điện tử tới một nhóm người, một danh sách điện tử được tạo ra mà được biết đến như là Danh sách gửi thư. Nó là danh sách mà Server nhận và phân phối một cách tự động. Danh sách gửi thư cung cấp một diễn đàn, nơi những người sử dụng từ tất cả mọi nơi trên thế giới có thể trả lời các câu hỏi và có được câu trả lời bởi người khác bởi sự chia sẻ thông qua Internet. Các kiểu Danh sách gửi thư Dưới đây là các kiểu đa dạng của Danh sách gửi thư: DANH SÁCH PHẢN HỒI Nó chứa một nhóm người mà đã phản hồi một đề nghị theo một cách nào đó. Những người này là các khách hàng mà đã quan tâm tới các sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. DANH SÁCH ĐƯỢC BIÊN SOẠN Danh sách này được chuẩn bị bởi việc thu thập thông tin từ các nguồn đa dạng như các cuộc khảo sát, tiếp thị qua điện thoại, . CÁC THÔNG BÁO Dạng danh sách này được tạo ra để gửi đi những coupan, những thông báo về sản phẩm mới và các lời đề nghị khác tới khách hàng. DANH SÁCH THẢO LUẬN Danh sách này được tạo ra để chia sẻ các quan điểm về một chủ đề cụ thể như máy tính, môi trường, sức khỏe, giáo dục, Cách Danh sách gửi thư làm việc Trước khi tham gia vào một Danh sách gửi thư, nó là bắt buộc phải đăng ký nhận thông tin tới nó. Khi bạn đã đăng ký, thông báo của bạn sẽ được gửi tới tất cả mọi người mà đã được đăng ký vào trong danh sách. Tương tự, nếu bất kỳ một người đăng ký nào yết lên một thông báo, sau đó nó sẽ được nhận bởi tất cả mọi người đăng ký trong danh sách. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 149 Tìm kiếm Danh sách gửi thư Có một số website hiện có mà duy trì cơ sở dữ liệu của Danh sách gửi thư có thể truy cập công cộng. Chúng là:     Danh sách gửi thư có thể cũng được tìm bởi sử dụng Google. Trong Google, di chuyển tới thư mục và theo sau: Computers > Internet >Mailing List > Directories. Đăng ký Danh sách gửi thư Để đăng ký một danh sách, bạn cần gửi một thông báo thư điện tử tới địa chỉ hành chính Danh sách gửi thư chứa một hoặc nhiều lệnh. Ví dụ, nếu bạn muốn đăng ký danh sách Harry Potter ở gurus.com tại nơi mà tên của Server là Majordomo, thì khi đó bạn phải gửi mail tới majordomo@gurus.com chứa văn bản, đăng ký Harry Potter trong phần thân của nó. Sau khi gửi một thư điện tử, bạn sẽ nhận một thư xác nhận cho sự đăng ký của bạn. Thư này sẽ chứa danh sách các lệnh như hủy bỏ đăng ký, nhận tín hiệu xác nhận, và tìm kiếm danh sách nào mà bạn được đăng ký tới. Có nhiều Server danh sách có sẵn, mỗi danh sách có các lệnh riêng của nó để đăng ký danh sách. Một trong số chúng được miêu tả ở dưới đây: Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 150 Server danh sách Lệnh Ví dụ LISTSERV subscribe têndanhsách tênbạn subscribe commdhtml rahul Majordomo subscribe têndanhsách subscribe commdhtml ListProc subscribe têndanhsách tênbạn subscribe commdhtml rahul Diễn đàn Usenet (USEr NETwork) Cũng giống như các Danh sách gửi thư, Usenet cũng là một cách chia sẻ thông tin. Nó được tạo ra bởi Tom Truscott và Jim Ellis vào năm 1979. Lúc ban đầu, nó được giới hạn tới 2 site nhưng cho đến ngày nay có hàng nghìn Usenet site trên thế giới cung cấp dịch vụ cho hàng triệu người. Usenet là một kiểu của nhóm thảo luận (diễn đàn), nơi mà con người có thể chia sẻ các quan điểm về các chủ đề mà họ quan tâm. Bài viết được đưa lên một diễn đàn, là có sẵn cho tất cả mọi người đọc của diễn đàn. Phân loại diễn đàn Trên thế giới đang tồn tại một số diễn đàn. Những diễn đàn này được nhận diện bởi sử dụng hệ thống đặt tên có thứ bậc mà trong đó mỗi diễn đàn được chỉ định một tên duy nhất mà bao gồm chuỗi chữ cái được phân biệt nhau bởi dấu chấm câu. Phần bên trái nhất (cực tả) của tên biểu diễn mức cao nhất của diễn đàn được theo sau bởi các chủ đề phụ. Chủ đề phụ có thể được phân chia thành các chủ đề phụ hơn, và tiếp tục như thế nếu cần. Ví dụ, diễn đàn comp.lang.C++ chứa vấn đề thảo luận về ngôn ngữ C++. Phần trên trái nhấtcomp phân hạng của diễn đàn mà chứa các vấn đề thảo luận liên quan tới máy tính. Phần thứ hai xác định một chủ đề phụ lang mà liên quan tới các ngôn ngữ máy tính. Phần thứ ba xác định một trong các ngôn ngữ máy tính, trong trường hợp này là C++. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 151 Bảng dưới đây chỉ các cấu trúc mức cao nhất của diễn đàn Usenet: Comp.* Các chủ đề liên quan tới máy tính bao gồm phần cứng máy tính, phần mềm, ngôn ngữ Comp.lang.java.beans Comp.database.oracle News.* Các chủ đề về diễn đàn. News.software.nntp Rec.* Các chủ đề về nghệ thuật, giải trí, sở thích như sách, phim, Rec.arts.animation Sci.* Các chủ đề về khoa học. Sci.bio.botany Soc.* Các vấn đề xã hội và văn hóa. Soc.culture.india Talk.* Các vấn đề về tôn giáo, chính trị, . Soc.politics.india Humanities.* Nghệ thuật, văn học, triết học và văn hóa. Humanities.classics Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 152 Misc.* Các chủ đề hỗn hợp, ví dụ như các vấn đề mà không phù hợp với các loại trên. Misc.answers Misc.books.technical Cách làm việc của Usenet Khi một Newreader kết nối với Server diễn đàn, nó tải tất cả các thông báo mới được đưa lên trong diễn đàn phụ. Chúng ta có thể hoặc là phản hồi một thông báo sau khi đọc nó hoặc đưa lên một bài viết tới Server diễn đàn. Bài viết được đưa lên tới Server diễn đàn được nối kết vào một file được duy trì cho diễn đàn đó. Sau đó Server diễn đàn chia sẻ bài viết đó với Server khác mà được kết nối với nó. Sau đó mỗi Server diễn đàn so sánh nếu cả hai cùng mang một diễn đàn. Nếu là Yes, sau đó bằng việc so sánh các file, nó kiểm tra rằng nếu có bất kỳ bài viết nào mới trong file đó, nếu chúng được nối kết với file. File được cập nhật của Server diễn đàn sau đó được gửi tới Server diễn đàn khác được kết nối với nó. Tiến trình này tiếp tục tới khi tất cả các Server diễn đàn đã được cập nhật thông tin. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 153 Đọc các bài viết Nếu người sử dụng muốn đọc bài viết mới, người sử dụng phải kết nối tới Server diễn đàn sử dụng Newreader. Newreader sau đó sẽ hiển thị danh sách các diễn đàn có sẵn trên Server diễn đàn, nơi mà người sử dụng có thể đăng ký tới bất kỳ diễn đàn nào. Sau khi đăng ký, Newreader sẽ tự động tải các bài viết từ diễn đàn. Sau khi đọc bài viết, người sử dụng có thể hoặc đưa một phản hồi lên diễn đàn hoặc phản hồi tới người gửi bởi thư điện tử. Newreader lưu thông tin về các diễn đàn phụ và các bài viết được đọc bởi người sử dụng trong mỗi diễn đàn. Đưa một bài viết lên (post) Để gửi bài viết mới tới một diễn đàn, đầu tiên người sử dụng cần soạn một bài viếtvà xác định tên của các diễn đàn mà anh ta/chị ta muốn gửi. Một bài viết có thể được gửi tới một hoặc nhiều diễn đàn tại cùng một thời điểm (tất cả các diễn đàn là trên cùng một Server diễn đàn). Nó là cũng có thể để hủy bỏ một bài viết mà bạn đã đưa lên nhưng nếu ai đó đã tải bài đó trước khi việc hủy bỏ xảy ra, thì sau đó người đó sẽ vẫn có thể đọc được bài viết đó. Phản hồi một bài viết Sau khi đọc một bài viết người dùng có thể hoặc viết một phản hồi tới diễn đàn hoặc phản hồi người gửi bằng thư điện tử. Có hai tùy chọn có sẵn là Reply và Reply Group. Sử dụng Reply, thư phản hồi sẽ được gửi tới tác giả bài viết trong khi sử dụng Reply group sẽ gửi một phản hồi tới cả diễn đàn. Xóa một bài viết Để xóa một bài viết sau khi nó được gửi, chọn Message > Cancel Message. Nó sẽ xóa bài viết từ diễn đàn. Nhưng nếu có ai đó đã tải bài viết trước khi nó được xóa thì khi đó người đó sẽ vẫn có thể đọc bài viết đó. Nghi thức mạng Usenet Trong khi gửi một bài viết lên một diễn đàn, bạn nên tuân theo một số quy tắc được liệt kê sau đây:  Giành thời gian để hiểu diễn đàn khi bạn gia nhập lần thứ nhất.  Bài viết được đưa lên bởi bạn nên dễ dàng để đọc, ngắn gọn và chính xác về chính tả.  Thông tin nên liên quan tới chủ đề của bài viết. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 154  Đừng gửi cùng một bài viết tới nhiều diễn đàn.  Tránh cung cấp địa chỉ thư điện tử về công việc kinh doanh của bạn trong khi đăng ký một diễn đàn vì điều này có thể gây ra spam.  Tránh sử dụng nhiều chữ hoa vì có thể có ai đó khó chịu với điều này.  Nên sử dụng thuần văn bản bất cứ đâu có thể trong bài viết của bạn. Danh sách gửi thư và Diễn đàn STT Danh sách gửi thư Diễn đàn 1 Các thông báo được phân phối tới mỗi hộp thư riêng của các thành viên được đã đăng ký trong nhóm. Thông báo không được gửi tới mỗi hộp thư riêng nhưng có thể được quan sát bởi bất cứ ai đã đăng ký diễn đàn đó. 2 Làm việc với Danh sách gửi thư là dễ dàng hơn với diễn đàn. Nó là dễ để soạn và nhận các thư điện tử. Làm việc với một diễn đàn cụ thể yêu cầu sự hiểu biết chính xác về diễn đàn đó. 3 Để gửi hoặc nhận các thư, bạn yêu cầu một chương trình thư điện tử. Nó yêu cầu một Newreader. 4 Các thông báo được phân phối tới nhóm người cụ thể. Các thông báo là có sẵn cho công chúng. 5 Danh sách thư không hỗ trợ thảo luận Thread. Diễn đàn hỗ trợ thảo luận Threaded 6 Các thông báo được phân phối tới các thành viên đã đăng ký trong danh sách, và không thể Bài viết gửi lên trên một diễn đàn có thể bị xóa. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 155 bị xóa. Đào tạo trực tuyến Đào tạo trực tuyến Đào tạo trực tuyến là một dạng của giáo dục từ xa trong đó các thông tin giáo dục được phân phối thông qua Internet. Có rất nhiều ứng dụng trực tuyến. Những ứng dụng này đa dạng từ đơn giản là nội dung có thể tải về tới phức tạp hơn là các chương trình được cấu trúc. Lợi ích Đào tạo trực tuyến đã chứng minh nó là một cách rất hiệu quả trong thế giới hợp tác hiện nay. Các lợi ích của Đào tạo trực tuyến được miêu tả như sau:  Nó tiết kiệm chi phí và thời gian.  Nó là có sẵn 24/7 ở bất cứ đâu.  Nó dễ dàng để theo dõi tiến trình khóa học.  INó cung cấp giao thức thân thiện và tương tác với người sử dụng. Chứng chỉ trực tuyến Nó cũng có thể để nhận chứng chỉ trực tuyến trên các khóa học chuyên ngành. Rất nhiều công ty cung cấp chứng chỉ trực tuyến trên một số công nghệ. Có 3 kiểu chứng chỉ trực tuyến như sau:  Hợp tác (Corporate)  Sản phẩm cụ thể (Product-specific)  Chuyên nghiệp (Profession - wide) Chứng chỉ hợp tác được thực hiện bởi các tổ chức nhỏ cho các mục đích nội vi. Chứng chỉ sản phẩm cụ thể có mục tiêu là phát triển và nhận ra những người giỏi cho từng sản phẩm cụ thể. Chứng chỉ chuyên nghiệp có mục tiêu là công nhận những người có chuyên môn đặc biệt. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 156 Hội nghị chuyên đề (Seminar) trực tuyến Hội nghị chuyên đề trực tuyến là một hội nghị chuyên đề mà được tổ chức thông qua mạng. Nó là một Live Seminar và cho phép các chuyên gia đặt các câu hỏi thông qua kênh Q&A. Seminar trực tuyến chỉ yêu cầu một máy tính kết nối Internet, tai nghe, micro và quyền tham dự vào hội nghị đó. Lợi ích Seminar trực tuyến đã chứng minh nó rất hiệu quả trong thế giới hợp tác. Các lợi ích của nó là:  Các Seminar trực tuyến là ngắn gọn, súc tích và đi vào điểm chính.  Họ luôn luôn có khuynh hướng giải quyết chi tiết một chủ đề cụ thể.  Khi người sử dụng tham gia trực tuyến, thì các cuốn sổ tay (manual) được cung cấp dưới dạng .pdf.  Các Seminar trực tuyến là tiết kiệm chi phí và tiện lợi. Webinar Webinar là một Seminar trên cơ sở web hoặc Workshop mà trong đó phần thuyết trình được phân phối thông qua web bởi sử dụng phần mềm hội nghị. Phần Audio của webinar được phân phối thông qua phần mềm hội nghị điện thoại (teleconferencing). Conferencing Hội nghị trực tuyến cũng là một loại Seminar trực tuyến mà trong đó có sự tham gia của hai hoặc nhiều người. Nó cũng có thể thực hiện thông qua Internet. Nó cho phép các nhà kinh doanh thực hiện các cuộc gặp trực tuyến. Lợi ích Webinar trực tuyến đã chứng minh nó là hiệu quả trong thế giới hợp tác. Các lợi ích của nó là:  Nó là rẻ hơn và rất tiện lợi.  Nó có thể được truy cập 24/7 ở bất cứ đâu.  Nó cho phép sự tham gia ở mức độ cao.  Có bản ghi vĩnh viễn của hội nghị. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 157 Mạng xã hội Giới thiệu Mạng xã hội là đề cập đến tạo nhóm các cá nhân và các tổ chức với nhau thông qua một số trung gian để chia sẻ ý nghĩ, quan điểm, mối quan tâm và các hoạt động. Có một số dịch vụ mạng xã hội trên cơ sở web như Facebook, Twitter, Linkedin, Google+, mà cung cấp một giao diện tương tác dễ dàng sử dụng để kết nối mọi người trong một vùng, quốc gia, và trên toàn cầu. Ngoài ra cũng có một số mạng xã hội với các ứng dụng xây dựng trên mobile như Whatsapp, Hike, Line, . Các dịch vụ Mạng xã hội hiện có Bảng dưới đây giới thiệu ngắn gọn một số mạng xã hội phổ biến xây dựng trên web và mobile: STT Miêu tả 1 Facebook Cho phép chia sẻ văn bản, hình ảnh, Video, . Nó cũng cung cấp các game trực tuyến. 2 Google+ Phát âm là Google cộng. Nó là sở hữu và được điều hành bởi Google. 3 Twitter Cho phép người sử dụng gửi và phản hồi các thông báo dưới dạng các tweet. Những tweet này là những thông báo nhỏ, thường thì bao gồm 140+ ký tự. 4 Faceparty Là site mạng xã hội của UK. Nó cho phép người sử dụng tạo các profile và tương tác với nhau bằng các thông báo diễn đàn. 5 Linkedin Là site mạng xã hội kinh doanh và nghề nghiệp. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 158 6 Flickr Cung cấp dịch vụ hosting ảnh và Video. 7 Ibibo Là site mạng xã hội năng khiếu. Nó cho phép người sử dụng đề bạt ai đó (có thể là chính bạn) và cũng phát hiện ra các tài năng mới. 8 Whatsapp Là một ứng dụng thông báo trên mobile. Nó cho phép gửi thông báo văn bản, Video, Audio. 9 Line Tương tự như Whatsapp. Cho phép tạo các triệu hồi và thông báo miễn phí. 10 Hike Nó cũng là ứng dụng thông báo trên mobile cho phép gửi các thông báo và các hình tượng biểu thị cảm xúc. Tiện ích của mạng xã hội Dưới đây là những tiện ích khiến mạng xã hội trở lên phổ biến: Tiếp thị trực tuyến Website như Facebook cho phép chúng ta tạo một trang cho các sản phẩm riêng, cho cộng đồng, công ty riêng và đề bạt chúng thông qua web. Công việc trực tuyến Website như Linkedin cho phép chúng ta tạo các kết nối với các nghề nghiệp và từ đó giúp bạn tìm được công việc phù hợp trên cơ sở thiết lập các kỹ năng cụ thể. Tin tức trực tuyến Trên các site mạng xã hội, con người cũng đưa các tin tức thường ngày lên mà giúp chúng ta luôn luôn cập nhật thông tin. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 159 Chat Mạng xã hội giúp chúng ta giữ liên lạc với bạn bè và gia đình. Chúng ta có thể liên lạc với họ thông qua các tin nhắn. Chia sẻ hình ảnh, Audio, Video Bạn có thể chia sẻ hình ảnh, Audio, Video trên các site mạng xã hội. Bảo mật trên Internet Giới thiệu Bảo mật trên Internet đề cập đến sự bảo đảm an toàn cho quá trình giao tiếp thông qua Internet. Nó bao gồm các giao thức bảo mật cụ thể như:  Internet Security Protocol (IPSec)  Secure Socket Layer (SSL) Internet Security Protocol (IPSec) Nó bao gồm một thiết lập các giao thức được thiết kế bởi IETF. Nó cung cấp sự bảo mật trên Tầng mạng và giúp tạo các gói dữ liệu được xác nhận và có thể tin tưởng cho Tầng IP. Secure Socket Layer (SSL) Nó là một giao thức bảo mật được phát triển bởi Netscape Communications Corporation. Nó cung cấp sự bảo mật tại Tầng truyền tải. Nó định vị các vấn đề sau:  Quyền riêng tư  Tính nguyên vẹn  Sự xác nhận Các nguy cơ Các nguy cơ bảo mật trên Internet tác động đến mạng, bảo mật dữ liệu và một số hệ thống được kết nối mạng khác. Các tội phạm mạng sử dụng một số kỹ thuật để đe dọa tới quyền riêng tư và tính nguyên vẹn của các tài khoản ngân hàng, các doanh nghiệp, và các tổ chức. Dưới đây là một số nguy cơ bảo mật trên Internet: Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 160  Mobile worms  Malware  PC and Mobile ransomware  Stuxnet (cố gắng phá hủy cơ sở hạ tầng mạng)  Hack  Spam  Phishing Phishing thư điện tử Phishing thư điện tử là một hoạt động gửi các thư điện tử tới một người sử dụng mà giả danh là các doanh nghiệp hợp pháp. Mục đích chính của nó là để đánh cắp các thông tin nhạy cảm như tên tài khoản, mật khẩu, và chi tiết về thẻ tín dụng. Những thư này chứa các đường liên kết tới các website mà bị nhiễm malware và chỉ dẫn người sử dụng nhập các chi tiết tại một website giả tạo mà trông giống như một doanh nghiệp hợp pháp. Những gì trong một Phishing email? Dưới đây là những dấu hiệu của một Phishing email: CHÍNH TẢ VÀ NGỮ PHÁP KÉM Hầu hết các thư điện tử dạng này đều chứa văn bản có chính tả và ngữ pháp không chính xác. Bỏ qua các thư loại này và coi nó như một Spam. CẨN THẬN CÁC ĐƯỜNG LINK TRONG THƯ ĐIỆN TỬ Đừng nhấp chuột vào các đường link trong những thư điện tử đáng nghi đó.. CÁC LỜI ĐE DỌA Những thư dạng này thường chứa các lời đe dọa như “ tài khoản của bạn sẽ bị đóng nếu bạn không phản hồi thông báo thư điện tử này”. GIẢ DANH CÁC WEBSITE HOẶC CÔNG TY PHỔ BIẾN Những thư điện tử này chứa các đồ họa mà xuất hiện để được kết nối tới website hợp pháp nhưng thực ra chúng kết nối tới các website giả tạo. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 161 Mật mã hóa dữ liệu Giới thiệu Mật mã hóa dữ liệu là một phương thức bảo mật mà trong đó thông tin được mã hóa theo cách để mà chỉ các người sử dụng được trao quyền có thể đọc nó. Nó sử dụng thuật toán mật mã hóa để tạo các văn bản mã hóa mà chỉ có thể được đọc nếu được giải mã. Các kiểu Mật mã hóa Có hai kiểu sơ đồ Mật mã hóa như sau:  Mật mã hóa khóa đối xứng  Mật mã hóa khóa công cộng MẬT MÃ HÓA KHÓA ĐỐI XỨNG Thuật toán Symmetric Key Encryption - Mật mã hóa khóa đối xứng sử dụng các khóa mật mã giống nhau cho sự mật mã hóa và giải mã các văn bản mật mã hóa. MẬT MÃ HÓA KHÓA CÔNG CỘNG Thuật toán Public key Encryption - Mật mã hóa khóa công cộng sử dụng cặp khóa, một khóa là khóa mật và một khóa là khóa công cộng. Hai khóa này được liên kết với nhau một cách chính xác. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 162 Hashing Trong các biện pháp bảo mật, Hashing là một công nghệ được sử dụng để mã hóa dữ liệu và tạo các giá trị Hash mà không thể đoán trước. Nó là tính năng Hash mà tạo các mã Hash, mà giúp bảo vệ sự truyền tải dữ liệu từ những người sử dụng không được trao quyền. Các thuật toán chức năng Hash Thuật toán Hashing cung cấp một cách để xác minh rằng thông báo đã nhận là giống như thông báo đã gửi đi. Nó có thể nhận một thông báo thuần văn bản như là đầu vào và sau đó tính toán một giá trị trên cơ sở thông báo đó. Các điểm chính  Độ dài của giá trị được tính toán là ngắn hơn nhiều so với thông báo ban đầu.  Có thể có trường hợp mà các thông báo thuần văn bản khác nhau có thể tạo ra cùng một giá trị. Ở đây chúng ta sẽ thảo luận một thuật toán Hashing mẫu mà trong đó chúng ta nhân số của a, e, và h trong thông báo và sau đó sẽ thêm số của o tới giá trị này. Ví dụ, thông báo là “ this combination to the safe is two, seven, thirty-five”. Hash của thông báo này, sử dụng thuật toán Hash đơn giản của chúng tối như sau: ( 2 x 6 x 3 ) + 4 = 40 Hash của thông báo này được gửi tới John với văn bản mật mã hóa. Sau khi anh ta giải mã thông báo, anh ta tính toán giá trị Hash đó bởi sử dụng thuật toán như trên. Nếu giá trị Hash được gửi bởi Bob không kết nối với giá trị Hash của thông báo được giải mã, John sẽ biết rằng thông báo đã bị biến đổi. Ví dụ, John nhận được một giá trị Hash là 17 và giải mã thông báo Bob đã gửi như sau “ You are being followed, use backroads, hurry”. Anh ta có thể kết luận thông báo đã bị biến đổi, điều này là bởi vì giá trị Hash của thông báo anh ta nhận được là: (3x4x1)+4 = 16 Giá trị này khác với giá trị 17 mà Bob đã gửi. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 163 Chữ ký kỹ thuật số Chữ ký kỹ thuật số Chữ ký kỹ thuật số cho phép chúng ta xác minh tác giả, ngày và thời gian của chữ ký, xác nhận các nội dung của thông báo. Nó cũng bao gồm tính năng xác nhận cho các quyền hạn bổ sung. Một chữ ký kỹ thuật số không nên chỉ dùng cho ký kết hợp đồng mà cũng còn được dùng cho các thông báo. Các ứng dụng Có một số lý do để thực hiện các chữ ký kỹ thuật số trong khi giao tiếp: Sự xác nhận Chữ ký kỹ thuật số giúp xác nhận nguồn của các thông báo. Ví dụ, nếu một chi nhánh ngân hàng gửi một thông báo tới văn phòng chính, yêu cầu cho sự thay đổi về cân đối tài khoản. Nếu văn phòng chính không thể xác nhận rằng thông báo đó được gửi từ một nguồn được ủy quyền, hoạt động của yêu cầu này có thể gặp sự cố. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 164 Tính nguyên vẹn Một khi thông báo được ký, bất kỳ thay đổi nào trong thông báo có thể làm mất hiệu lực của chữ ký. Không thể phủ nhận Với thuộc tính này, bất kỳ thực thể nào mà đã ký một thông báo thì sau đó không thể phủ nhận đã ký nó. Tường lửa bảo mật Firewall là một hàng rào giữa LAN và Internet. Nó cho phép giữ các nguồn tin bí mật và giảm thiểu các rủi ro bảo mật. Nó kiểm soát truyền tải mạng, trong cả hai hướng. Sơ đồ sau miêu tả một Filewall mẫu giữa LAN và Internet. Kết nối giữa chúng có tính chất dễ bị tấn công. Cả phần cứng và phần mềm có thể được sử dụng tại điểm này để lọc các sự truyền tải qua mạng. Có hai kiểu hệ thống Firewall: một làm việc bởi sử dụng các bộ lọc tại Tầng mạng và cái khác làm việc bởi sử dụng các Server ủy nhiệm tại đầu người sử dụng, ứng dụng hoặc Tầng mạng. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 165 Các điểm chính  Việc quản lý Firewall phải được định vị bởi cả hai người quản lý hệ thống và người quản lý mạng.  Số lượng các quá trình lọc một Firewall là đa dạng. Với cùng dạng Firewall, lượng quá trình lọc có thể khác nhau trong các hướng khác nhau. HTML Giới thiệu HTML là viết tắt của Hyper Text Markup Language. Nó là một ngôn ngữ định dạng được sử dụng để xác định sự xuất hiện và nội dung của một trang web. Nó cho phép chúng ta tổ chức văn bản, đồ họa, Audio, và Video trên một trang web. Các điểm chính:  Từ Hypertext đề cập tới một văn bản mà hoạt động như là một đường link.  Từ markup đề cập tới các ký hiệu, biểu tượng được sử dụng để xác định cấu trúc của văn bản. Các ký hiệu đánh dấu nói cho trình duyệt biết cách để hiển thị văn bản và thường được gọi là các thẻ.  Từ language đề cập tới cú pháp mà tương tự như bất kỳ ngôn ngữ nào khác. HTML được tạo bởi Tim Berners-Lee tại CERN. Các phiên bản HTML Bảng dưới đây liệt kê các phiên bản của HTML: Phiên bản Năm HTML 1.0 1991 HTML 2.0 1995 HTML 3.2 1997 Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 166 HTML 4.0 1999 XHTML 2000 HTML5 2012 Các thẻ HTML Tag - Thẻ là môt lệnh mà nói cho trình duyệt web cách để hiển thị văn bản, Audio, đồ họa hoặc Video trên mộ trang web. Các điểm chính:  Các thẻ được chỉ dẫn với cặp ngoặc nhọn.  Chúng bắt đầu với một ký tự nhỏ hơn ().  Tên thẻ được xác định ở giữa hai dấu ngoặc nhọn.  Hầu hết các thẻ thường xuất hiện trong một cặp: thẻ bắt đầu và thẻ đóng.  Thẻ bắt đầu đơn giản là tên thẻ được bao quanh trong dấu ngoặc nhọn trong khi đó thẻ đóng được xác định bao gồm một dấu gạch chéo (/).  Một số thẻ là trống, ví dụ chúng không có thẻ đóng.  Các thẻ là không nhạy cảm.  Tên thẻ bắt đầu và thẻ đóng phải giống nhau. Ví dụ, hello là không có giá trị khi tên hai thẻ khác nhau.  Nếu bạn không xác định dấu ngoặc nhọn () cho thẻ, trình duyệt sẽ đối xử tên thẻ đó như là một văn bản đơn giản.  Thẻ cũng có thể có các thuộc tính để cung cấp các thông tin thêm về thẻ tới trình duyệt. Các thẻ cơ bản Bảng dưới đây chỉ các thẻ HTML cơ bản mà xác định trang web cơ bản: Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 167 Thẻ Miêu tả Xác định tài liệu như là một trang web. Xác định thông tin miêu tả về các tài liệu web. Xác định đầu đề của trang web. Xác định phần thân của một tài liệu web. Đoạn code sau chỉ cách sử dụng các thẻ đơn giản: Heading goes here Title goes here Body goes here Các thẻ định dạng Bảng sau đây chỉ các thẻ HTML được sử dụng để dịnh dạng văn bản: Thẻ Miêu tả Chỉ rõ văn bản bị in đậm. Ví dụ: đây là văn bản in đậm Nó chỉ rõ phần văn bản được nhấn mạnh. Ví dụ văn bản được nhấn mạnh Nó chỉ rõ một văn bản quan trọng. Ví dụ: đây là văn bản quan trọng Nội dung của thẻ này được in nghiêng. Ví dụ văn bản in nghiêng Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 168 Chỉ số dưới. Ví dụ X1 Chỉ số trên. Ví dụ: X2 Chỉ rõ phần văn bản bị chèn. Ví dụ: Giá của chiếc bút bây giờ là 2015. Chỉ rõ phần văn bản bị xóa. Ví dụ: Giá của chiếc bút bây giờ là2015. Chỉ rõ phần văn bản được đánh dấu. Ví dụ: Trời đang mưa Các thẻ bảng Dưới đây là bảng miêu tả cách sử dụng phổ biến của các thẻ bảng: Thẻ Miêu tả Chỉ rõ một bảng. Chỉ rõ một hàng trong bảng. Chỉ rõ ô đầu đề trong bảng. Chỉ rõ dữ liệu trong một ô. Chỉ rõ phụ đề bảng. Chỉ rõ một nhóm các cột trong một bảng để định dạng. Các thẻ danh sách Bảng dưới đây miêu tả cách sử dụng chung của các thẻ danh sách: Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 169 Thẻ Miêu tả Chỉ rõ một danh sách chưa được sắp xếp. Chỉ rõ một danh sách đã được sắp xếp. Chỉ rõ một mục danh sách. Chỉ rõ một danh sách miêu tả. Chỉ rõ các mục trong danh sách miêu tả. Chỉ rõ sự miêu tả các mục trong một danh sách miêu tả. Các Frame Frames giúp chúng ta phân chia cửa sổ trình duyệt thành nhiều khu vực hình chữ nhật. Mỗi khu vực chứa trang HTML riêng rẽ và mỗi trang làm việc một cách riêng rẽ. Một thiết lập các khung trong cả trình duyệt được biết đến như là Frameset. Nó nói cho trình duyệt cách để phân chia cửa sổ trình duyệt thành các khung và các trang web mà mỗi trang phải tải. Bảng sau miêu tả các thẻ đa dạng được sử dụng để tạo các khung: Thẻ Miêu tả Nó đổi chỗ cho thẻ . Nó không chứa các thẻ mà thường được sử dụng trong yếu tố . Để thay vào nó chứa yếu tố được sử dụng để thêm mỗi khung. Chỉ rõ nội dung của các khung khác nhau trong một trang web. Nó được sử dụng để thiết lập khung mục tiêu mặc định trong bất kỳ trang nào mà chứa các liên kết mà nội dung Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 170 của nó được hiển thị trong khung khác. Các form Form được sử dụng là đầu vào của các giá trị. Những giá trị này được gửi tới server để xử lý. Các mẫu sử dụng yếu tố đầu vào như các trường văn bản, các hộp kiểm tra, các nút radio, các danh sách, các nút đệ trình, để nhập dữ liệu vào trong nó. Bảng sau miêu tả các thẻ được sử dụng phổ biến trong khi tạo một mẫu: Thẻ Miêu tả Nó được sử dụng để tạo một mẫu HTML. Chỉ rõ trường đầu vào. Chỉ rõ một điều khiển khu vực văn bản mà cho phép nhập văn bản nhiều dòng. Chỉ rõ nhãn cho một yếu tố đầu vào. CSS Giới thiệu CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. Nó giúp xác định sự trình diễn của các yếu tố HTML như là một file riêng biệt mà được biết như là tệp CSS có đuôi mở rộng là .css. CSS giúp thay đổi định dạng của bất kỳ yếu tố nào chỉ bởi tạo các thay đổi tại một vị trí. Tất cả thay đổi được tạo sẽ được phản ánh tự động tới tất cả các trang web của website mà trong đó yếu tố xuất hiện. Các quy tắc CSS Các quy tắc CSS là các kiểu mà phải được tạo để tạo các bảng kiểu. Những quy tắc này xác định rõ sự xuất hiện của yếu tố HTML được liên kết. Mẫu chung của cú pháp CSS là như sau: Selector {property: value;} Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 171 Các điểm chính:  Bộ chọn (selector) là yếu tố HTML mà quy tắc CSS áp dụng tới.  Thuộc tính này xác định thuộc tính mà bạn muốn thay đổi tương ứng tới máy chọn.  Thuộc tính có thể nhận các giá trị đã xác định.  Thuộc tính và giá trị được phân biệt nhau bởi dấu hai chấm (:).  Mỗi khai báo được phân biệt nhau bởi dấu chấm phảy (;). Dưới đây là các ví dụ về các quy tắc CSS: P { color : red;} h1 (color : green; font-style : italic } body { color : cyan; font-family : Arial; font- style : 16pt} Nhúng CSS vào trong HTML Dưới đây là 4 cách thức để thêm CSS vào các tài liệu HTML: 1. Inline Style Sheets 2. Embedded Style Sheets 3. External Style Sheets 4. Imported Style Sheets Inline Style Sheets Inline Style Sheets được bao gồm với yếu tố HTML, ví dụ: chúng được đặt inline với yếu tố. Để thêm inline CSS, chúng ta phải khai báo thuộc tính style mà có thể chứa bất cứ thuộc tính CSS nào. Cú pháp: . Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 172 Hãy cân nhắc ví dụ sau đây sử dụng Inline Style Sheets: Inline Style Sheets are included with HTML element i.e. they are placed inline with the element. To add inline CSS, we have to declare style attribute which can contain any CSS property. Embedded Style Sheets Embedded Style Sheets Được sử dụng để áp dụng cùng sự xuất hiện tới tất cả sự kiện của một yếu tố cụ thể. Những sự kiện này được áp dụng trong yếu tố bởi sử dụng yếu tố. Yếu tố phải bao gồm thuộc tính type. Giá trị của thuộc tính type xác định kiểu nào của cú pháp nó bao gồm khi được biểu diễn bởi trình duyệt. Cú pháp . .CSS Rules/Styles. Hãy cân nhắc ví dụ sau đây sử dụng Embedded Style Sheets: p {color:green; text-align: left; font-size: 10pt} h1 { color: red; font-weight: bold} External Style Sheets External Style Sheets là các tệp .css riêng rẽ mà chứa các quy tắc CSS. Những file này có thể được kết nối tới bất kỳ tài liệu HTML nào bởi sử dụng thẻ với thuộc tính rel. Cú pháp: Để tạo css ngoại vi và liên kết nó tới tài liệu HTMl, bạn theo các bước sau: Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 173  Đầu tiên, tạo một tệp CSS và xác định tất cả các quy tắc CSS cho một số yếu tố HTML. Đặt tên tệp này như là external.css. p { Color: orange; text-align: left; font-size: 10pt; } h1 { Color: orange; font-weight: bold; }  Bây giờ tạo tài liệu HTML và đặt tên nó như là externaldemo.jspl. External Style Sheets Demo External Style Sheets External Style Sheets are the separate .css files that contain the CSS rules. Imported Style Sheets Imported Style Sheets cho phép chúng ta nhập các quy tắc kiểu từ các sheet kiểu khác. Để nhập các quy tắc CSS, chúng ta phải sử dụng @import trước tất cả các quy tắc trong một sheet kiểu. Cú pháp Title Information @import URL (cssfilepath) CSS rules Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 174 Hãy cân nhắc ví dụ sau sử dụng Imported Style Sheets: External Style Sheets Demo @import url(external.css); External Style Sheets External Style Sheets are the separate .css files that contain the CSS rules. JavaScript Giới thiệu JavaScript là một ngôn ngữ chương trình thông dịch, nhẹ. Nó được thiết kế để tạo các ứng dụng mạng trung tâm. Nó là nhẹ và được sử dụng phổ biến nhất như là một phần của các trang web, mà sự thi hành của chúng cho phép Client-Side script tương tác với người sử dụng và tạo các trang web động. Nó là một ngôn ngữ chương trình thông dịch với các khả năng hướng đối tượng. JavaScript code không được biên dịch nhưng được thông dịch bởi Translator. Translator này được nhúng vào trong trình duyệt và chịu trách nhiệm thông dịch Javascript code. Các điểm chính:  JavaScript là một ngôn ngữ chương trình thông dịch, nhẹ.  Được thiết kế để tạo các ứng dụng mạng trung tâm.  Bổ sung và tích hợp với Java.  Bổ sung và tích hợp với HTML. Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 175  Mở và đa nền tảng. Các lệnh trong JavaScript Các lệnh trong JavaScript nói cho trình duyệt điều gì nên được thực hiện. Các lệnh phân biệt nhau bởi dấu chấm phảy (;). Các lệnh trong JavaScript cấu tạo thành JavaScript code mà được thông dịch theo từng dòng lệnh bởi trình duyệt. Ví dụ về lệnh trong JavaScript document.getElementById("demo").innerHTML = "Welcome"; Comment trong JavaScript JavaScript hai kiểu comment trong C và C, vì thế:  Bất kỳ văn bản ở giữa một // và phần kết thúc của một dòng được đối xử như là một comment và bị bỏ qua bởi JavaScript.  Bất kỳ văn bản ở giữa các ký tự /* và */ được xem như là một comment. Nó có thể trải rộng qua nhiều dòng.  JavaScript cũng nhận ra HTML comment với dãy mở <!--. JavaScript xem nó như là một lời bình đơn dòng, giống như là trong lời bình //.  Dãy đóng --> trong HTML comment không được nhận ra bởi JavaScript vì thế nó nên được viết như là //-->. Ví dụ: <!-- // this is a comment. It is similar to comments in C++ /* * This is a multiline comment in JavaScript * It is very similar to comments in C Programming Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 176 */ //--> Để tìm hiểu sâu hơn về Ngôn ngữ JavaScript, mời bạn đến với trang hướng dẫn về Ngôn ngữ JavaScript này của chúng tôi: Bài hướng dẫn JavaScript PHP Giới thiệu PHP là viết tắt của Hypertext Preprocessor là một ngôn ngữ chương trình mà cho phép các nhà phát triên web tạo nội dung động mà tương tác với các cơ sở dữ liệu. PHP cơ bản được sử dụng cho phát triển web trên cơ sở các ứng dụng phần mềm. PHP bắt đầu như là một dự án nguồn mở nhỏ mà được phát triển khi ngày càng nhiều người tìm thấy rằng sự hữu ích của nó. Rasmus Lerdorf bắt đầu trở lại phiên bản đầu tiên PHP vào năm 1994. Các điểm chính  PHP là viết tắt của "PHP: Hypertext Preprocessor".  PHP là ngôn ngữ Server side scripting mà được nhúng trong HTML. Nó được sử dụng để quản lý nội dung động, các cơ sở dữ liệu, theo dõi phiên, xây dựng toàn bộ các site thương mại.  Nó được tích hợp với một số cơ sở dữ liệu phổ biến, bao gồm MySQL, PostgreSQL, Orecle, Sybase, Informix, và Microsoft SQL server.  PHP trông đẹp mắt trong cách thực hiện, đặc biệt khi được biên dịch như là một Apache mô-đun trên Unix side. MySQL server, một khi được bắt đầu, chạy các truy vấn phức tạp với lượng kết quả lớn trong thời gian thiết lập các bản ghi.  PHP hỗ trợ một số lượng lớn các giao thức như POP3, IMAP, và LDAP. PHP4 cũng hỗ trợ Java và các cấu trúc hướng đối tượng (COM và CORBA). Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 177 Sử dụng PHP PHP bây giờ đã trở thành một ngôn ngữ Scripting phổ biến trong cộng đồng phát triển web do các lý do sau:  PHP thực hiện các chức năng hệ thống, ví dụ: từ các file trên một hệ thống, nó có thể tạo, mở, đọc, viết và đóng chúng.  PHP có thể kiểm soát các form, ví dụ: thu thập dữ liệu từ các file, lưu dữ liệu vào file, thông qua email, bạn có thể gửi dữ liệu, trả lại dữ liệu tới người sử dụng.  Bạn có thể thêm, xóa, chỉnh sửa các yếu tố trong cơ sở dữ liệu thông qua PHP.  Truy cập vào các biến Cookie và thiết lập các Cookie.  Sử dụng PHP, bạn có thể giới hạn người sử dụng truy cập một số trang trong website của bạn.  Nó có thể mật mã hóa dữ liệu. Các nét đặc trưng Có 5 đặc trưng tạo tính thực tiễn cho PHP:  Đơn giản  Hiệu quả  Bảo mật  Linh động  Thân thiện "Hello World" Script trong PHP: Để cảm nhận PHP, đầu tiên bắt đầu với các đoạn script PHP đơn giản. “Hello, World” là một ví dụ chủ yếu, đầu tiên chúng ta tạo một đoạn script thân thiện: “Hello, World”. Như đã đề cập trước đó, PHP được nhúng trong HTML. Điều này có nghĩa là trong số HTML của bạn, bạn sẽ có các PHP như thế này: Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 178 Hello World Nó sẽ tạo ra kết quả sau: Hello, World! Nếu bạn ví dụ kết quả đầu ra cho ví dụ trên, bạn chú ý rằng mã PHP không hiển thị trong file được gửi từ server tới trình duyệt Web của bạn. Tất cả PHP hiển thị trong trang Web đã được xử lý và đóng khuôn cho trang đó; các thứ trả về Client từ Web server là kết quả đầu ra thuần HTMl. Tất cả mã PHP phải được bao gồm bên trong một trong ba thẻ Markup đặc biệt được nhận ra bởi PHP Parser. PHP code goes here Tài liệu tham khảo về Công nghệ Internet Dưới đây liệt kê các nguồn chứa thông tin hữu ích về Công nghệ Internet. Mong bạn tìm hiểu các nguồn này để hiểu sâu hơn về những chủ đề chúng tôi đã đề cập trong loạt bài này. Các đường link hữu ích về Công nghệ Internet  Tutorialspoint − Loạt bài hướng dẫn của chúng tôi xây dựng dựa trên nguồn này.  World Wide Web Consortium − Trang này chứa các Standard về thiết kế web và các ứng dụng trên web, cấu trúc web và các công nghệ web khác.  Internet on Wikipedia − Trang Wikipedia về Intenet Fundamental  Web development on Wikipedia − Trang Wikipedia về Web Development Copyright © vietjack.com Trang chia sẻ các bài học online miễn phí Trang 179  Internet Security on Wikipedia − Trang wikipedia về Internet Security

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_cong_nghe_internet_tieng_viet_4667.pdf
Tài liệu liên quan