Tài chính và tiền tệ

Khái niệm tiền tệ Định nghĩa: Tiền là bất cứ vật gì được xã hội chấp nhậndùng làm phương tiện trao đổivà thanh toán hàng hoá, dịch vụ Bản chất:Vật trung gian trong trao đổi hàng hóa và dịch vụ.

pdf26 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2479 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính và tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH $ TIỀN TỆ Môn học Tài chính- Tiền tệ  Thời lượng môn học: 45 tiết (3 ĐVHT)  Đối tượng nghiên cứu: Sự vận động và mối quan hệ tài chính- tiền tệ, ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.  Mục tiêu nghiên cứu: Nắm bắt được những vấn đề cơ bản về tài chính, tiền tệ, ngân hàng. Trên cơ sở đó làm nền tảng, vận dụng để đánh giá sự vận động của các điều kiện tài chính, tiền tệ, ngân hàng tác động như thế nào đến các biến số kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế.  Tài liệu tham khảo:  Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ, ĐH NGoại thương;  Fredric S. Mishkin, Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, NXB Khoa học &Kỹ thuật;  Fredric S Mishkin, The economics of Money, Banking and Financial markets, 7th edition;  Các văn bản pháp lý liên quan đến lĩnh vực tài chính, tiền tệ, ngân hàng, chứng khoán;  Các tạp chí tiền tệ - ngân hàng, tài chính, chứng khoán.  Đánh giá kết quả:  Điểm chuyên cần: 10%  Điểm quá trình học tập: 30%  Điểm thi hết học phần: 60% Nội dung chương trình  Chương 1: Đại cương về tài chính - tiền tệ  Chương 2: Thị trường tài chính  Chương 3: Các trung gian tài chính  Chương 4: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ  Chương 5: Lãi suất  Chương 6: Tài chính doanh nghiệp  Chương 7: Ngân sách nhà nước CHƯƠNG 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Chương 1  Khái niệm về tiền tệ  Các hình thái phát triển tiền tệ  Chức năng của tiền  Đo lường tiền tệ  Khái niệm về tài chính  Chức năng tài chính  Hệ thống tài chính Chương 1: Đại cương về tài chính và tiền tệ 1. Khái niệm tiền tệ  Định nghĩa: Tiền là bất cứ vật gì được xã hội chấp nhận dùng làm phương tiện trao đổi và thanh toán hàng hoá, dịch vụ  Bản chất:Vật trung gian trong trao đổi hàng hóa và dịch vụ. 2.Sự phát triển các hình thái tiền tệ Việc hoàn thiện quá trình trao đổi hàng hoá và sự thay đổi các điều kiện trao đổi là lý do cho sự phát triển các hình thái tiền tệ 2.1 Tiền tệ hàng hoá –Hoá tệ  Hoá tệ phi kim loại  Hoá tệ kim loại (tiền vàng)  Giá trị ổn định  Hàm lượng giá trị của vàng cao  Dễ chia nhỏ, hợp nhất => Thuận lợi cho việc trao đổi, lưu thông Khi lượng vàng sản xuất ra không đáp ứng đủ nhu cầu và điều kiện trong trao đổi =>sử dụng dấu hiệu giá trị để thay thế vàng =>tiền giấy ra đời 2.2. Tiền giấy  Tiền giấy có khả năng chuyển đổi ra vàng  TiÒn giÊy kh«ng cã kh¶ n¨ng chuyÓn ®æi ra vµng => TiÒn víi t c¸ch lµ dÊu hiÖu gi¸ trÞ – “ngêi ta muèn cã tiÒn víi danh nghÜa lµ tiÒn chø kh«ng ph¶i lµ hµng ho¸, kh«ng ph¶i v× b¶n th©n nã mµ v× nh÷ng thø mµ dïng nã cã thÓ mua ®îc..” Sự phát triển của hệ thống thanh toán trong hệ thống ngân hàng với các công cụ thanh toán thuận tiện cho phép các giao dịch không cần xuất hiện tiền mặt => tiền tín dụng và tiền điện tử 2.3.Tiền tín dụng  Là số tiền gửi của khách hàng tại các ngân hàng nhằm mục đích sinh lời hay thanh toán.  Trên cơ sở số tiền trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, chủ sở hữu có thể sử dụng các công cụ sau để thanh toán: 2.3.1. Séc: Là một tờ lệnh do chủ tài khoản séc phát hành yêu cầu ngân hàng thanh toán trả tiền cho người thụ hưởng.  Séc du lịch: Là tấm séc do ngân hàng phát hành cho người đI nước ngoàI, tại nước ngoàI người thụ hưởng có thể đến ngân hàng chỉ định rút tiền mặt hoặc dùng séc để thanh toán trực tiếp tiền hàng Sơ đồ thanh toán séc qua hệ thống ngân hàng Công ty A ( Hà nôi) Người mua Công ty B (Lạng Sơn) Người bán Ngân hàng ĐTPT (ngân hàng thanh toán) Ngân hàng công thương (ngân hàng thu hộ) Mở TK TT Phát séc Ngân hàng trung ương (thanh toán bù trừ) Nộp séc HH Nộp séc TT TT TT 2.3.2.Uỷ nhiệm chi (UNC) UNC là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. 2.3.3.Uỷ nhiệm thu Trên cơ sở các chứng từ hoá đơn mua bán, người bán viết giấy yêu cầu ngân hàng thu hộ tiền từ người mua phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế Việc ứng dụng công nghệ tin học cho phép ngân hàng “số hoá” tiền trong tài khoản => hệ thống thanh toán điện tử, tiền điện tử 2.3.4.Thẻ thanh toán Là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt do các tổ chức tài chính, tín dụng phát hành cho khách hàng để thanh toán hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng cho phép.  Thẻ tín dụng: là loại thẻ cho phép chủ thẻ trong hạn mức tín dụng tuần hoàn được cấp và chủ thẻ phảI thanh toán toàn bộ các khoản dư nợ phát sinh theo quy định.  Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trên cơ sở số dư tài khoản tiền gửi của chủ thẻ Sơ đồ thanh toán thẻ tín dụng Người mua (Chủ thẻ) Người bán hàng (POS) Citi Bank (ngân hàng thu hộ) Tổ chức thẻ quốc tế (Visa net or Master net…) VCB (Ngân hàng phát hành thẻ) HH Chức năng của tiền  Trung gian trao đổi (Medium of exchange)  Thước đo giá trị (Unit of account)  Cất trữ giá trị (Store of value) 3. Các chức năng cuả tiền 3.1. Ph¬ng tiÖn trao ®æi  TiÒn tÖ ®ãng vai trß lµ vËt trung gian trong qu¸ tr×nh trao ®æi => ®îc sö dông ®Ó thanh to¸n, trao ®æi hµng ho¸, dÞch vô. => Kh¾c phôc ®îc nh÷ng h¹n chÕ cña qu¸ tr×nh trao ®æi trùc tiÕp (nhu cÇu trao ®æi, thêi gian, kh«ng gian) => gi¶m chi phÝ giao dÞch 3.2. Thước đo giá trị  Tiền tệ là phương tiện để biểu hiện, đo lường giá trị của hàng hoá, dịch vụ  Thực hiện chức năng thước đo giá trị, tiền không cần thiết tồn tại trong lưu thông  Nhờ chức năng thước đo giá trị, quá trình trao đổi, mua bán, lưu thông hàng hoá tiện lợi, nhanh chóng. 3.3. Cất trữ giá trị  Khi tiền tệ không được sử dụng để trao đổi, thanh toán => tiền thực hiện chức năng cất trữ giá trị phục vụ nhu cầu chi tiêu trong tương lai  Có nhiều hình thức tích luỹ giá trị (cổ phiếu, bất động sản…) nhưng tiền vẫn được tích luỹ với 1 tỷ lệ nhất định. Tại sao? o Tớnh thanh khoản (tớnh lỏng – liquidity) của tiền o Tiền được đảm bảo bởi một lượng hàng hoá, dịch vụ đang cần được trao đổi hiện đang được nắm giữ tại các chủ thể khác. 4.Đo lường tiền tệ Nước M0 M1 M2 M3 Khối khác Mỹ Tiền mặt + Tiền gửi không kì hạn + Tiền gửi phát séc, + Séc du lịch M1 + Hợp đồng mua lại và tiền gửi kì hạn mệnh giá nhỏ + Tài khoản tiền gửi và Chứng chỉ quỹ đầu tư trên thị trường tiền tệ (phi tổ chức) M2 + Hợp đồng mua lại và tiền gửi kì hạn mệnh giá nhỏ + Tài khoản tiền gửi và Chứng chỉ quỹ đầu tư trên thị trường tiền tệ (tổ chức) Anh Tiền mặt lưu thông ngoài ngân hàng Dự trữ ngân hàng M0 + Tiền gửi không kì hạn M1 +Tiền gửi có kì hạn ngắn Md = M2 +Tiền gửi có kì hạn và tiền gửi khác tại ngân hàng Việt N a m Tiền mặt lưu thông ngoài ngân hàng +Tiền gửi không kì hạn M1 + Tiền gửi cos kì hạn + Kì phiếu, trái phiếu NH Quá trình phân phối Doanh Thu Lợi nhuậnTiền lươngKH TSCĐ & Chi phí Mở rộng quy mô KD Bảo hiểm Đóng thuế Tiêu dùng Gửi tiết kiệm Đóng Thuế Chia cổ tức Đầu tư sinh lợi Bảo hiểm Phân phối lần 1 Phân phối lại 5. Khái niệm về tài chính 5. Khái niệm về tài chính  Quá trình phân phối là sự vận động các luồng giá trị (tiền tệ/ hiện vật) giữa các chủ thể kinh tế (Nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia đình, các tổ chức tài chính tín dụng, tổ chức từ nước ngoài) => Hình thành nên việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế.  Nguồn tài chính (vốn): là nguồn lực về tài sản được quy đổi dưới hỡnh thức giỏ trị (quy đổi về tiền) mà các chủ thể có thể khai thác, sử dụng nhằm thực hiện các mục đích của mình, có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật (hữu hình/vô hình). Khái niệm về tài chính  Quỹ tiền tệ Là lượng nhất định các nguồn tài chính đã huy động được để sử dụng cho một mục đích nhất định. o Tính sở hữu o Tính mục đích o Vận động thường xuyên => Tài chính phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của các chủ thể kinh tế. 6. Chức năng của tài chính  Chức năng phân phối  Đối tượng phõn phối: Nguồn tài chớnh (tiền tệ/hiện vật)  Cỏc phương thức phõn phối o Phân phối có hoàn trả tương đương (tín dụng) o Phân phối hoàn trả có điều kiện và không tương đương (bảo hiểm) o Phân phối không hoàn trả (ngân sách nhà nước) o Phân phối nội bộ (tài chính doanh nghiệp, hộ gia đình…)  Chức năng giám sát o Xem xét tính hiệu quả của quá trình phân phối => sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá 7. Hệ thống tài chính  Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau của nền KTQD, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực đó.  Căn cứ vào tính chất phân phối, hệ thống tài chính bao gồm: o Tài chính công (chủ yếu NSNN) o Tài chính doanh nghiệp o Tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội o Các trung gian tài chính (tín dụng và bảo hiểm)  Căn cứ vào phạm vi hoạt động, hệ thống TC gồm: o Tài chính trong nước o Tài chính quốc tế Hệ thống tài chính Tài chính hộ gia đình& các tổ chức xh Tài chính công (Ngân sách nhà nước) Tài chính doanh nghiệp Thị trường TC Trung gianTC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong1_2008_2009_2027.pdf