Tài chính tiền tệ - Chương 5: Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Là một trong các hình thứchuyđộng vốncủa
NHTM
Ngân hàng sẽcấp cho khách hàng mộtquyển
sổgọilàsổtiềngửitiếtkiệmcókỳhạn
LOGO
gọ g ệ ỳ ạ
Khách hàng chỉ có thểrút tiềnkhi sổtiềngửi
đáo hạn
15 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2002 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính tiền tệ - Chương 5: Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn của ngân hàng thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/30/2012
1
Chương 5.
Nguồn vốn và quản lý
nguồn vốn của NHTM
LOGO
Nội dung chính
Nguồn vốn của NHTM
LOGO
Quản lý nguồn vốn của NHTM
I. Nguồn vốn của NHTM
1. Vốn chủ sở hữu
2. Vốn huy động
3. Vốn vay
4. Vốn khác
LOGO
1/30/2012
2
? Khái niệm: vốn chủ sở hữu của ngân
hàng thương mại là vốn thuộc quyền sở
hữu của NHTM (còn gọi là vốn tự có)
1. Vốn chủ sở hữu
LOGO
? Là cơ sở để thành lập NH.
? Là cơ sở quan trọng trong giai đoạn
đầu hoạt động NH.
? Điều chỉnh qui mô hoạt động NH.
? Chống đỡ rủi ro.
? Nâng cao vị thế của NH
? Vai trò vốn chủ sở hữu
LOGO
.
?Các loại vốn chủ sở hữu
? Vốn điều lệ
? Các quỹ dự trữ
? Các tài sản nợ khác
LOGO
1/30/2012
3
? Các loại vốn chủ sở hữu
a. Vốn điều lệ:
?Số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động
của NHTM
?Vốn điều lệ hình thành tùy thuộc vào
hình thức sở hữu
LOGO
?Vốn điều lệ nhiều hay ít tùy thuộc vào
khả năng tài chính của chủ sở hữu và
quy mô của NHTM
a. Vốn điều lệ (t)
Nguồn hình thành:
? Đối với NHTM Nhà nước
? Đối với NHTM Cổ phần
? Đối với NH Liên doanh
Việc tăng giảm vốn điều lệ: phải
LOGO
được sự đồng ý của NHTW và phải
công bố công khai.
b. Các quỹ dự trữ:
? Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
? Trích 5% lợi nhuận sau thuế
? Chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu và mệnh giá
Quỹ dự trữ bổ
sung vốn điều lệ =
Lợi nhuận
sau thuế x 5%
LOGO
? Quỹ dự phòng tài chính
? Các quỹ khác: Phúc lợi, phát triển nghiệp vụ
1/30/2012
4
c. Các tài sản nợ khác:
? Vốn đầu tư xây dnựg và mua sắm Tài
sản do Nhà nước cấp (Nếu có)
? Các khoản chênh lệch do đánh giá lại
tài sản
? Lợi nhuận được để lại chưa phân bổ
h á ỹ
LOGO
c o c c qu
2. Vốn huy động
2.1. Khái niệm:
Vốn huy động của NHTM dưới hình thức
bằng tiền, bằng vàng
2.2. Các loại nguồn vốn huy động
-Tiền gửi
LOGO
- Phát hành giấy tờ có giá
2.3. TAÀM QUAN TROÏNG CUÛA
NGHIEÄP VUÏ HUY ÑOÄNG VOÁN
a. Đối với NHTM
? Nghiệp vụ huy động vốn giải quyết vấn đề đầu
vào cho quá trình “sản xuất” của các NHTM.
? Tạo nguồn vốn hoạt động cho NH thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh khác.
LOGO
? Đo lường uy tín cũng như sự tín nhiệm của
khách hàng dành cho NH, từ đó có giải pháp
ngày càng hoàn thiện hoạt động của NH.
1/30/2012
5
b. Đối với khách hàng
? Cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và
đầu tư, làm tăng khả năng tiêu dùng trong tương
lai cho các khách hàng gởi tiền.
? Cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để
ấ á ồ ố ờ à ỗ ủ
2.3. TAÀM QUAN TROÏNG CUÛA
NGHIEÄP VUÏ HUY ÑOÄNG VOÁN
LOGO
c t trữ c c ngu n v n tạm th i nh n r i c a
mình.
? Cho phép khách hàng tiếp cận được các dịch vụ
khác của ngân hàng: dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng, dịch vụ tín dụng…
2.4. Các nghiệp vụ huy động vốn
? Huy động vốn qua tài khoản tài tiền gửi
? Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
? Huy động vốn từ NHNN và các TCTD khác
LOGO
2.4.1.Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
a. Tiền gửi thanh toán
? Tiền gửi thanh toán là một hình thức huy động
vốn của NHTM, qua đó ngân hàng sẽ mở cho
khách hàng một tài khoản gọi là tài khoản tiền
gửi thanh toán.
LOGO
1/30/2012
6
?Đặc điểm của tiền gửi thanh toán (TGTT)
? Đối tượng khách hàng: là các tổ chức và cá nhân có
nhu cầu thanh toán qua ngân hàng.
? Khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào.
? Mục đích của người gửi tiền: sử dụng tài khoản
TGTT là được sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng
ấ ấ
LOGO
Ngân hàng không trả lãi hoặc trả lãi r t th p cho loại
tiền gửi này.
Cách tính lãi tiền gửi thanh toán
? Ở các nước phát triển, các NHTM không trả lãi
cho tiền gửi thanh toán
? Ở Việt Nam các NHTM vẫn trả lãi đối với tiền
gửi thanh toán.
LOGO
Cách tính lãi tiền gửi thanh toán (t)
? Lãi được tính định kỳ hàng tháng theo phương
pháp tích số.
Công thức tổng quát:
Tiền lãi =
Số dư TK x Số ngày tồn tại số dư x lãi suất/tháng
30 ngày
LOGO
30
riN
n
1i i
D
laõi Tieàn
∑
==
D: Số dư
N: Số ngày tồn tại số dư
r: Lãi suất ngày
1/30/2012
7
Ngaøy Soá dö Soá ngaøytoàn taïi soá dö Tích soá
1-Mar-06 100,000,000 5 500,000,000
6-Mar-06 140,000,000 4 560,000,000
10-Mar-06 80,000,000 4 320,000,000
? Ví duï: Ta coù döõ lieäu veà caùc giao dòch cuûa TK TGTT coâng ty A
trong thaùng 3 nhö sau:(tính laõi vaøo ngaøy 30 haøng thaùng)
LOGO
14-Mar-06 95,000,000 6 570,000,000
20-Mar-06 50,000,000 8 400,000,000
28-Mar-06 90,000,000 2 180,000,000
30-Mar-06 90,000,000 1 90,000,000
Toång coäng 2,620,000,000
Tieàn laõi (0,25%/tháng) 218.333
? Cách tính lãi theo bảng sau
Ngày
(1)
Số dư
(2)
Số ngày
(3)
Tích số
(4)= (2) * (3)
Tiền lãi
(5)=(4)*0,25%/30
1/3 100,000,000 5 500,000,000 41,667
6/3 140,000,000 4 560,000,000 46,667
10/3 80,000,000 4 320,000,000 26,666
LOGO
14/3 95,000,000 6 570,000,000 47,500
20/3 50,000,000 8 400,000,000 33,333
28/3 90,000,000 2 180,000,000 15,000
30/3 90,000,000 1 90,000,000 7,500
Tổng cộng 2,620,000,000
Tiền lãi 218.333
Tieàn gửi thanh toaùn (t)
Ngaøy Ghi chuù Soá tieàn
1-Jun-06 Soá dö ñaàu kyø 500,000,000
7-Jun-06 Ruùt tieàn maët 200,000,000
12-Jun-06 Chuyeån khoaûn thanh toaùn cho á 50,000,000
Ta coù döõ lieäu nhö sau veà TK TGTT cuûa coâng ty B nhö sau
?
LOGO
ñoi taùc
18-Jun-06 Nhaän tieàn baùn haøng 300,000,000
22-Jun-06 Noäp tieàn maët 20,000,000
25-Jun-06 Traû löông cho nhaân vieân 250,000,000
Từ ngaøy 25 ñeán cuoái thaùng khoâng
coù giao dòch naøo phaùt sinh
1/30/2012
8
b. Tieàn gửi tieát kieäm
Huy ñoäng voán qua taøi khoaûn tieàn gửi
1*
* à á
Tieàn gửi tieát kieäm khoâng kyø haïn
LOGO
*
3
Tien gửi tiet kieäm coù kyø haïn
Caùc loaïi tieát kieäm khaùc
b. Tieàn gửi tieát kieäm
b.1. Tiết kiệm không kỳ hạn
? Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là một
hình thức huy động vốn của NHTM, qua
đó NH sẽ mở cho khách hàng một sổ
tiết kiệ i là ổ tiề i tiết kiệ
LOGO
m gọ s n gư m
không kỳ hạn.
Tieát kieäm không kỳ hạn (t)
? Đặc điểm của tiết kiệm không kỳ hạn
? Đối tượng khách hàng: các tổ chức và cá nhân có
tiền nhàn rỗi nhưng chưa xây dựng được kế hoạch
sử dụng số tiền này trong tương lai.
? Mục đích của người gửi tiền: an toàn và sinh lợi.
ề ẫ ể ề ấ
LOGO
? Người gửi ti n v n có th rút ti n b t kỳ lúc nào
trong giờ giao dịch.
? Ngân hàng thường trả lãi thấp cho loại tiền gưi này.
1/30/2012
9
b2. Tiết kiệm định kỳ
(tiết kiệm có kỳ hạn)
? Là một trong các hình thức huy động vốn của
NHTM
? Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một quyển
sổ gọi là sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
LOGO
? Khách hàng chỉ có thể rút tiền khi sổ tiền gửi
đáo hạn
b2. Tieát kieäm kỳ hạn (t)
?Đặc điểm của tiết kiệm có kỳ hạn
? Đối tượng khách hàng: các cá nhân và tổ
chức có nhu cầu gưi tiền vì mục đích an
toàn, sinh lợi và đã xây dựng được kế
hoạch sử dụng tiền trong tương lai.
M đí h ủ khá h hà Th hậ ổ
LOGO
? ục c c a c ng: u n p n
định và thường xuyên theo định kỳ.
? Khách hàng không được rút tiền trước thời
hạn.
? Khách hàng rút tiền trước hạn thì mỗi ngân
hàng sẽ có cách xử lý riêng.
? Lãi suất trả cho loại tiền gửi này cao hơn rất
nhiều so với tiền gưi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn.
Lãi ất h độ đó ột i t ò ết
b2. Tieát kieäm kỳ hạn (t)
LOGO
? => su uy ng ng m va r quy
định trong việc thu hút khách hàng.
1/30/2012
10
Phân loại tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn
? Căn cứ vào kỳ hạn: tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1
tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24
tháng,….
? Căn cứ vào phương thức trả lãi: tiền gửi kỳ
ầ ề ử ố
b2. Tieát kieäm kỳ hạn (t)
LOGO
hạn lĩnh lãi đ u kỳ,ti n g i kỳ hạn lĩnh lãi cu i
kỳ, tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi định kỳ (hàng tháng
hoặc hàng quý).
Tiền tệ Hình thức huy động Kỳ hạn Đối tượng Lãi suất/năm
VND Tiết kiệm 1 tháng Cá nhân 14.00 %
VND Tiết kiệm 2 tháng Cá nhân 14.00 %
VND Tiết kiệm 3 tháng Cá nhân 14.00 %
VND Tiết kiệm 6 tháng Cá nhân 14.00 %
VND Tiết kiệm 9 tháng Cá nhân 13.50 %
VND Tiết kiệm 12 tháng Cá nhân 13.50 %
VND Tiết kiệm 18 tháng Cá nhân 12.00 %
VND Tiết kiệm 24 tháng Cá nhân 12.00 %
VND Tiết kiệm Không kỳ hạn Cá nhân 3.00 %
LOGO
VND Tiết kiệm Tiền gửi thanh toán Cá nhân 3.00 %
USD Tiết kiệm Tiền gửi thanh toán Cá nhân 0.20 %
USD Tiết kiệm Không kỳ hạn Cá nhân 0.20 %
USD Tiết kiệm 1 tháng Cá nhân 4.80 %
USD Tiết kiệm 2 tháng Cá nhân 5.00 %
USD Tiết kiệm 3 tháng Cá nhân 5.10 %
USD Tiết kiệm 6 tháng Cá nhân 5.00 %
USD Tiết kiệm 9 tháng Cá nhân 5.30 %
USD Tiết kiệm 12 tháng Cá nhân 4.60 %
USD Tiết kiệm 18 tháng Cá nhân 4.40 %
USD Tiết kiệm 24 tháng Cá nhân 4.20 %
b3. Các loại tiết kiệm khác
? Tiết kiệm tích lũy.
? Tiết kiệm dự thưởng.
? Tiết kiệm trúng xe ôtô
? Tiết kiệm bậc thang…….
LOGO
1/30/2012
11
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
LOGO
c.Phaùt haønh giaáy tôø coù giaù
Huy ñoäng voán ngaén haïn
Huy ñoäng voán trung vaø daøi haïn
LOGO
? Giấy tờ có giá (GTCG) là chứng nhận của
TCTD phát hành để huy động vốn trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền
trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi
và các điều kiện cam kết khác giữa TCTD và
người mua
Phát hành giấy tờ có giá (t)ù
LOGO
.
1/30/2012
12
?Các thuộc tính của giấy tờ có giá
? Mệnh giá: Mệnh giá là số tiền gốc được in trên
GTCG phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc
ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với
GTCG phát hành theo hình thức ghi sổ.
Phaùt haønh giaáy tôø coù gia (t)ù
LOGO
? Thời hạn của GTCG: là thời hạn từ lúc TCTD
nhận nợ cho đến hết ngày cam kết thanh toán
toàn bộ khoản nợ.
? Lãi suất của GTCG: là lãi suất áp dụng để tính
lãi cho những người mua GTCG hưởng.
?Phân loại giấy tờ có giá
? Căn cứ vào quyền sở hữu giấy tờ có giá:
giấy tờ có giá ghi danh và giấy tờ có giá vô
danh.
? Căn cứ vào thời hạn của giấy tờ có giá: Giấy
Phaùt haønh giaáy tôø coù gia (t)ù
LOGO
tờ có giá ngắn hạn và giấy tờ có giá dài hạn.
?Huy động vốn ngắn hạn
? Để huy động vốn ngắn hạn, các TCTD sẽ
phát hành GTCG ngắn hạn.
? GTCG ngắn hạn là các GTCG có thời hạn
dưới 12 tháng bao gồm kỳ phiếu chứng chỉ
Phaùt haønh giaáy tôø coù gia (t)ù
LOGO
, ,
tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các GTCG
ngắn hạn khác.
1/30/2012
13
?Huy động vốn trung và dài hạn
? Để huy vốn trung và dài hạn các TCTD có thể
phát hành các loại GTCG dài hạn.
? GTCG trung dài hạn là các GTCG có thời
ồ ế
Phaùt haønh giaáy tôø coù giaù
LOGO
hạn trên 12 tháng, bao g m kỳ phi u, trái
phiếu và cổ phiếu.
?Vay Ngân hàng Nhà nước
? Ngân hàng Nhà nước là nơi có thể cấp vốn cho các
NHTM khi các ngân hàng này thiếu vốn hoạt động.
? Theo luật Ngân hàng Nhà nước năm 2003 NHNN có
thể cho các NHTM vay dưới các hình thức sau:
? Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng;
3. Vốn đi vay
LOGO
? Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy
tờ có giá khác;
? Cho vay có đảm bảo cầm cố thương phiếu và các
giấy tờ có giá khác.
Vay của các TCTD khác:
? Trong quá trình hoạt động NHTM không có
đủ nguồn vốn để thực hiện các nghiệp vụ
? Một số NHTM khác lại tạm thời dư thừa
nguồn vốn
3. Vốn đi vay
LOGO
.
? Các NHTM thiếu vốn có thể vay của các
NHTM tạm thời dư vốn để sử dụng.
1/30/2012
14
4. Nguồn vốn khác
4.1. Vốn thanh toán
- Đã trích tài khoản, đang trên đường
- Vốn khách hàng lưu ký tại ngân hàng,
nhưng chưa thanh toán
4.2. Vốn ủy thác đầu tư
LOGO
- Của chính phủ
- Các dự án tài trợ…
IV. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
LOGO
IV. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
? Tăng vốn từ lợi nhuận tích lũy và đóng góp
của cổ đông hiện hữu.
? Sáp nhập các ngân hàng có quy mô nhỏ
thành các ngân hàng có quy mô lớn hơn.
? Bán cổ phần cho ngân hàng nước ngoài.
LOGO
? Phát hành trái phiếu chuyển đổi.
1/30/2012
15
LOGO
Ngaøy Soá dö(triệu đồng) Ngaøy
Soá dö
(triệu
đồng)
1/8 3,0 23/8 15,0
9/8 4,8 25/8 18,0
15/8 4,0 26/8 28,0
? Tình hình số dư tài khoản tiền gửi của ông X như sau
LOGO
18/8 20,0 28/8 8,0
20/8 22,0 31/8 2,0
Giả sử bạn là người phụ trách tài khoản của ông X, hãy
tính lãi suất tiền gửi của ông X với lãi suất 0,25% tháng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_3_chuong_5_7016.pdf