Tài chính tiền tệ - Chương 2: Lý Luận cơ bản về Tiền tệ

Thế kỷ 20 : Quan điểm kinh tế học hiện đại:Tiền tệ là phương tiện trao đổi,người ta không còn quan tâm đến giá trị nội taị cuả tiền là đủ giá haykhông đủ giá mà bất cứ vật nào có thể chuyển đổi ra hàng hoá đáp ứng cho nhu cầu giao dịch hay thanh toán đều là tiền. Trên cơ sở đó các loại tiền trong lưu thông được chia làm 2 nhóm : +Tiền theo nghĩa hẹp ( Tiền giao dịch) +Tiền theo nghĩa rộng (Tiền tài sản )

pdf23 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2534 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính tiền tệ - Chương 2: Lý Luận cơ bản về Tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Lý Luận cơ bản về Tiền tệ 1- Sự ra đời và phát triển cuả tiền tệ (TT) 1.1 Khái quát quá trình phát triển của tiền tê Sự ra đời của TT gắn liền với quá trình phát triển của SX & lưu thông HH : + Trao đổi SP trực tiếp H_H ,đánh dấu sự chuyển tiếp từ KT tự cung tự cấp sang nền KT đổi chác + Sự ra đời của “ vật trung gian “ trong trao đổi +Quá trình cố định dần vai trò của vật trung gian dẫn đến sự ra đời của TT ,đánh dấu giai đoạn phát triển từ KT đổi chác sang nền KT tiền tệ 1.2 Các thời kỳ phát triển của TT: +Hóa tệ không kim loại +Tiền kim loại +Tiền giấy –tiền tín dụng + Các hình thức khác của tiền tệ ( Bút tệ ,Tiền điện tử …)  2.Khái niệm & Chức năng của TT  2.1 Khái niệm Thế kỷ 15: Thuyết tiền kim loại: Đề cao tiềnvàng Thế kỷ 18;Thuyết tiền duy danh: đề cao tiền dấu hiệu Thế kỷ19: Quan điểm của K .Marx: Tiền tệ (vàng, bạc) là một hàng hóa song là một hàng hoá đặc biệt đươc tách ra khỏi thế giới hàng hoá để làm vật ngang giá chung đo lường và biểu thị giá trị cuả tất cả các hàng hoá khác.  Ngoài ra ,trong một số chức năng cuả tiền như: phương tiện lưu thông,phương tiện thanh toán…không nhất thiết phải sử dụng tiền đủ giá mà có thể dùng tiền dấu hiệu.  Thế kỷ 20 : Quan điểm kinh tế học hiện đại:Tiền tệ là phương tiện trao đổi,người ta không còn quan tâm đến giá trị nội taị cuả tiền là đủ giá haykhông đủ giá mà bất cứ vật nào có thể chuyển đổi ra hàng hoá đáp ứng cho nhu cầu giao dịch hay thanh toán đều là tiền. Trên cơ sở đó các loại tiền trong lưu thông được chia làm 2 nhóm : +Tiền theo nghĩa hẹp ( Tiền giao dịch) +Tiền theo nghĩa rộng (Tiền tài sản )  Theo Luật Ngân Hàng Nhà Nước ViêtNam (Điều 9) : Tiền là phương tiên thanh tóan bao gồm: tiền giấy,tiền kim lọai,và các giấy tờ có giá trị như tiền.  2.2 Chức năng: +Phương tiện trao đổi:Tiền làm trung gian trong quá trình lưu thông hàng hóa, đáp ứng cho nhu cầu thanh tóan,giao dịch +Đơn vi tính tóan:Thực hiện chức năng này tiền đã qui đổi gía cả của tất cả các hàng hóa bằng một thước đo chung là tiền tệ  Phương tiện cất trữ: tiền tạm thời rút khỏi lưu thông trở về trạng thái đứng yên để lúc khác sẽ đi vào lưu thông - Cất trữ nguyên thủy(cất trữ ngây thơ) - Cất trữ để mua • Vai trò của vàng hiện nay? Theo IMF tổng dự trữ vàng toàn cầu năm 2000 ở mức 100.000 tấn , trong đó : - Khu vực tư nhân chiếm 68 % - Các NHTW 32%( Mỹ > 8000 tấn) Sản lượng khai thác hàng năm khoảng 2500 tấn !  - Hiện tượng USD hóa ?  -1945 Mỹ mới phát hành vào lưu thông 2,7 tỷ USD giấy  - 2005 số lượng USD giấy trên thị trường thế giới là 195.000 tỷ USD ! CP Mỹ phải thừa nhận các chính sách quản lý tài chính –tiền tệ đơn phương của Mỹ đang trở nên kém hiệu quả & cần thiết phải có những chính sách mới thích nghi hơn với xu thế toàn cầu!  3-Cung- Cầu tiền tệ 3.1 CAÀU TIEÀN TEÄ 1. Quy luaät löu thoâng tieàn teä cuûa K.Marx Kc = H V Trong ñoù:  Kc laø khoái löôïng tieàn caàn thieát cho löu thoâng.  H laø toång giaù caû haøng hoùa.  V laø toác ñoä löu thoâng tieàn teä.  Nếu gọi KT là lượng tiền thực có trong lưu thông là lượng tiền mà ta chủ động cung ứng vào lưu thông thì yêu cầu của qui luật là phải đảm bảo quan hệ cân đối giữa KT và Kc 2. Thuyết số lượng tiền tệ của I .Fisher M.V = P.Q Trong đó:  M: Tổng khối lượng tiền lưu hành bao gồm tiền mặt và kể cả các phương tiện thanh toán trên các tài khoản séc.  V: Tốc độ lưu hành của lượng tiền trong lưu thông.  P: Mức giá trung bình.  Q: Tổng lượng hàng hóa và dịch vụ được trao đổi. 3.2 Các chủ thể cung ứng tiền  1. Ngân hàng trung ương Ngân hàng trung ương là cơ quan độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng vào lưu thông.Thông thường, việc phát hành tiền của ngân hàng trung ương được thực hiện qua các con đường sau đây : - Phát hành qua kênh ngân sách -Phát hành qua kênh tín dụng - Phát hành qua thị trường mở -Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ .2. Ngân hàng trung gian 3. Các chủ thể khác 4- Lạm phát 4.1 Khái niệm: Lạm phát (Inflation) là hiện tượng tiền giấy bị mất giá, làm cho giá cả của hàng hĩa được biểu hiện bằng đồng tiền mất giá tăng lên Biểu hiện đặc trưng của lạm phát : + Hiện tượng gia tăng tiền giấy vượt quá nhu cầu cần thiết của lưu thơng hàng hĩa dẫn đến hệ quả là tiền giấy bị mất giá + Giá cả hàng hĩa tăng đồng bộ ,liên tục + Sự bất ổn định trong đời sống kinh tế xã hội 4.2 Các lọai lạm phát: + Lạm phát vừa phải ở mức thấp còn gọi là LP một con số với chỉ số giá < 10% + Lạm phát phi mã ở mức cao với chỉ số giá có tỉ lệ 2 hoặc 3 con số + Siêu lạm phát khi tốc độ tăng giá vượt xa lạm phát phi mã 4.3 Các nguyên nhân: Nguyên nhân chủ quan: Bắt nguồn từ chính sách quản lý vĩ mô(chính sách tài chính, tiền tệ) không hiệu quả .Hoặc nhà nước chủ động sử dụng LP như một công cụ kích thích tăng trưởng kinh tế… Nguyên nhân khách quan: thiên tai,chiến tranh, ảnh hưởng từ thị trường thế giới… Ngoài ra,bắt nguồn từ những nguyên nhân .Chủ quan hay khách quan gây nên khủng hoảng chính trị ,từ đó người dân bị mất lòng tin vào nhà nước, họ không sử dụng hoặc đánh giá thấp tiền do nhà nước phát hành 4.4 Các biện pháp kiểm soát lạm phát: Biện pháp trước mắt : + Thực hiện chính sách hạn chế (đóng băng tiền tệ) + Cải cách hệ thống thu – chi ngân sách + Khắc phục tình trạng phát hành tiền để bù đắp bội chi ngân sách + Ổn định sức mua đối nội và sức mua đối ngọai của đồng tiền nhằm từng bước củng cố niềm tin của công chúng… +.Biện pháp cải cách tiền tệ Biện pháp cơ bản,lâu dài: + Xây dựng chíên lược phát triển kinh tế phù hợp ,chính sách quản lý vĩ mô hiệu quả(chính sách tài chính, tiền tệ) + Củng cố và phát huy vai trò các cơ quan quản lý và điều tiết vĩ mô (ngân hàng TW,bộ tài chính…) 5 Giảm phát ( deflation ) . LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM *Giai đọan từ 1991-1995 Năm 1991 1992 1993 1994 1995 %GDP 6 8,6 8,1 8,8 9,5 %CPI 67,4 17,5 5,2 14,4 12,7 *Giai đọan 1996-2000 Năm 1996 1997 1998 1999 2000 %GDP 9,3 8,7 5,8 4,8 6,75 %CPI 4,6 3,7 9,2 0,1 -0,6  Giai đọan 2001-2006 Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 %GDP 6,84 7,10 7,24 7,7 8,4 8,5 %CPI 0,8 4,o 3,0 9,5 8,4 8,2 * Giai ñoaïn 2007- 2008 2007 2008 % GDP 8,48 6,23 % CPI 12,6 22,97 (nếu so với 12/ 2007 , CPI đã tăng 19,89% ) 2008 3/2009  LS CƠ BẢN 8,1%- 14% 7%/ năm  TỶ GIÁ +/- 2% +/- 5% 3%  DTBB 10%- 11% 3% (<12 tháng)  TAÊNG TRÖÔÛNG &LAÏM PHAÙT ÔÛ MOÄT SOÁ NÖÔÙC ( NGUOÀN : IMF) QUOÁC GIA %GDP %CPI 2007 2008 2007 2008 MYÕ EU NHAÄT SINGAPORE NGA TRUNG QUOÁC 2,2 2,6 2,1 7,7 8,1 11,4 0,5 1,4 1,4 4,0 6,8 9,3 2,9 2.1 1 2,1 9,0 4,8 3,0 2,8 0,6 4,7 11,4 5,9  RỔ HÀNG HÓA TÍNH CPI NƯỚC SỐ LOẠI HÀNG HÓA SỐ NHÓM MỸ 89.952 370 ÚC 100.600 107 HÀN QUỐC 27.456 470 ẤN ĐỘ 814 130 SINGAPORE 11.976 593 MALAYSIA 52.049 1249 VIET NAM 400 86 NGUỒN : The International Labor Organization - Việt Nam % hàng thực phẩm trong rổ hàng hóa chiếm > 40 % - Singapore chỉ chiếm 30% (1993) giảm còn 23%( 2004)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_2_tien_te_45t_078.pdf
Tài liệu liên quan