Tài chính tiền tệ - Chương 1: Đại cương về tiền tệ và lạm phát
1. Chính sách tiềntệ: - Nâng lãi suất tín dụng - Nâng tỷlệdựtrữbắtbuộc Nâhà TƯbá ái hiế ắ h -NgânhàngTƯbántráiphiếungắnhạn - Khuyếnkhíchtiếtkiệm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính tiền tệ - Chương 1: Đại cương về tiền tệ và lạm phát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/30/2012
1
Chương 1.
Đại cương về tiền tệ và lạm phát
• Nguồn gốc ra đời và khái niệm tiền tệ
• Chức năng và vai trò của tiền tệ
• Các hình thái tiền tệ
• Hệ thống tiền tệ quốc tế.
• Tiền tệ Việt Nam qua các thời kỳ
• Lạm phát
Phần 1. TIỀN TỆ
I. Nguồn gốc ra đời
- Xã hội cộng sản nguyên thủy trao đổi
ngẫu nhiên
- Xã hội phát triển lấy hàng hóa làm vật
ngang giá chung
- Trao đổi mở rộng, vật ngang giá thể hiện
dưới hình thái giá trị
Tóm lại: +Tiền tệ là một phạm trù lịch sử
+ Là sản phẩm tự phát của nền kinh tế
hàng hóa
+ Sản phẩm của sự phát triển các hình
thái giá trị
Tiền là gì? (Money?)
? K.Marx: 1 hàng hóa đặc biệt được tách ra
khỏi thế giới hàng hóa thông thường làm
vật ngang giá chung và đo lường giá trị các
hàng hóa khác
? Kinh tế học hiện đại: Bất cứ cái gì được
hấ hậ h t th h t á h ặc p n n c ung rong an o n o c
trả nợ
? Phân biệt tiền với:
• Đồng tiền (currency)
• Thu nhập (income)
• Tài sản (wealth)
1/30/2012
2
II. Chức năng của TIỀN
? Thước đo giá trị
(standard of value)
? Phương tiện trao đổi
(medium of exchange)
? Đơn vị tính toán
(unit of account)
? Tích lũy giá trị
(store of value)
Thước đo giá trị
? Biểu hiện giá trị hàng hóa thành tiền, đo
lường giá trị của các hàng hóa khác.
? Bản thân tiền cũng có giá trị (tiêu chuẩn giá
cả)
? Tác dụng:
• Tạo sự thuận tiện và dễ dàng khi so
sánh giá trị các hàng hóa với nhau
• Tiết kiệm được chi phí giao dịch nhờ việc
giảm được số lần hình thành giá trung
gian
Phương tiện trao đổi
? Tiền được sử dụng thanh toán khi mua hàng
? Tác dụng:
• Khắc phục được hạn chế của trao đổi trực
tiếp.
• Trao đổi gián tiếp được thực hiện: Bàn hàng
lấy tiền (H-T) và dùng tiền mua hàng (T-H)
• Góp phần làm tăng hiệu quả kinh tế thông
qua việc thúc đẩy CMH và PCLĐXH
1/30/2012
3
Phương tiện thanh toán
? Nhu cầu vay mượn, thuế khóa, nộp thuế
? Tiền tệ vận động tách rời hàng hóa
? Thực hiện chức năng chi trả
? Yêu cầu:
Sức mua ổn định bền vững theo thời gian tạo
niềm tin cho người giao dịch tiên tệ
Phương tiện tích lũy
? Tích lũy sức mua trong thời gian nhận thu
nhập cho đến khi sử dụng chúng
? Tác dụng:
• Khắc phục được hạn chế của tích lũy bằng
hiện vật: dễ hư hỏng, khó che giấu…
• Tạo nên phương tiện tích lũy an toàn với
tính lỏng cao
(Tính thanh khoản (tính “lỏng”- liquidity) của
Tiền chính là lý do dân chúng luôn tích lũy
một phần tài sản dưới dạng này mặc dù có
nhiều lựa chọn hấp dẫn khác: chứng khoán,
BĐS…)
III. Vai trò của tiền tệ
? Đề tiền tệ trở thành trung gian trao đổi, bản thân
tiền cũng phải là hàng hóa, có tính phổ biến và
được tin dùng.
? Sự phát triển của tiền góp phần làm cho tính chất
hàng hóa và phổ biến của nó tăng thêm, làm cho
ổhiệu quả của vai trò trung gian trao đ i của nó
cũng lớn hơn, kinh tế phồn vinh hơn, đặc biệt là
khi tiền giấy, tiền điện tử ra đời.
? Nếu tiền không được tin dùng, như trong thời kỳ
siêu lạm phát, đổi tiền, v.v..., hiệu quả vai trò trung
gian trao đổi của tiền sẽ thấp và làm cản trở phát
triển kinh tế.
1/30/2012
4
IV. Các hình thái của TIỀN
? Tiền hàng hóa (Hóa tệ)
? Tiền vàng, Tiền giấy (Tín tệ)
? Tiền ghi sổ (Bút tệ)
? Tiền điện tử
(1)Tiền hàng hóa
? Hạn chế:
• Khó chia nhỏ để trả lại tiền lẻ
• Khó bảo quản
• Khó di chuyển
• Chỉ được công nhận trong từng khu vực, từng
địa phương
Tiền hàng hóa (tiếp)
Hóa tệ không kim loại
Dùng hàng hóa không phải là kim loại làm
tiền tệ.
Hó tệ ki l ia m oạ
Dùng kim loại đúc thành tiền tệ: Đồng,
kẽm, bạc, vàng…(giá trị của chất kim loại
bằng giá trị trên bề mặt của nó)
1/30/2012
5
(2)Tín tệ
Giá trị của kim loại đúc thành tiền và giá trị bề mặt không
liên quan gì với nhau, có thể gán cho nó bất cứ giá trị nào
cũng được.
Tiền vàng
? Ưu điểm:
• Trọng lượng có thể quy định chính xác hơn,
• Bền hơn dễ chia nhỏ hơn so với tiền HH ,
• Giá trị tương đối ít biến đổi
? Hạn chế:
• Bất tiện khi di chuyển khối lượng lớn
• Khả năng về vàng có hạn trong khi sản xuất ngày
càng phát triển ? khó chia nhỏ để tiến hành các giao
dịch bình thường
(3)Tiền giấy
(Giấy bạc ngân hàng)
? Ưu điểm:
• Nhẹ, dễ di chuyển
với khối lượng lớn
• Chi phí in ấn, khắc
chạm đảm bảo an
? Hạn chế:
Lưu thông tiền giấy dễ
rơi vào tình trạng bất
ổn định vì việc giữ tiền
giấy khan hiếm trong,
toàn rẻ
• Dễ hình thành một
kết cấu tiền với các
mệnh giá khác nhau
thuận tiện cho quá
trình trao đổi hàng
hóa
lưu thông, điều chỉnh
lượng tiền cho phù hợp
với nhu cầu trao đổi
hàng hóa là rất khó
(4)Tiền ghi sổ
(tiền qua ngân hàng)
? Ưu điểm của thanh toán bằng SEC:
Thanh toán
bằng SEC
Thanh toán
điện tử
• Tiết kiệm chi phí giao dịch vì có nhiều khoản thanh toán
có thể bù trừ cho nhau qua ngân hàng
• Tăng hiệu quả kinh tế nhờ tăng tốc độ lưu thông hàng
hóa
• Sec có thể được viết với bất kỳ lượng tiền nào trong
phạm vi SDTK khiến cho việc thanh toán những món
tiền lớn được thực hiện dễ dàng hơn
1/30/2012
6
Tiền ghi sổ
(tiền qua ngân hàng)
? Hạn chế của thanh toán bằng SEC:
• Cần thời gian để chuyển Sec từ nơi này đến
nơi khác, thời gian cần thiết để có thể sử
dụng SD trên TK thanh toán cho Sec làm tăng
chi phí về thời gian chờ đợi
• Các chi phí dành cho việc xử lý các chứng từ
thanh toán cũng gây nên sự tốn kém đáng kể
cho XH
Tiền ghi sổ
(tiền qua ngân hàng)
Sự phát triển nhanh của CNĐT và tin học
+ Sự ứng dụng chúng trong CNNH
Hệ thống thanh toán hiệu quả
ổ(thanh toán điện tử trở nên ph biến)
Cho phép giảm tối đa
lượng tiền mặt sử dụng trong lưu thông
+ Khắc phục được những hạn chế của hệ thống chi trả
trên cơ sở sử dụng SEC ngày nay
(5)Tiền điện tử
(Tiền qua ngân hàng)
? Được thanh toán qua hệ thống thanh toán
tự động ATM:
? Tiền điện tử là tiền đã được số hóa, tức là tiền
ở dạng những bit số Tiền điện tử chỉ được sử.
dụng trong môi trường điện tử phục vụ cho
những thanh toán điện tử thông qua hệ thống
thông tin bao gồm hệ thống mạng máy tính,
internet...và được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
của tổ chức phát hành (bên thứ 3) và được biểu
hiện dưới dạng bút tệ trên tài khoản mà khách
hàng (người mua) mở tại tổ chức phát hành.
1/30/2012
7
V. Tính chất của TIỀN
? Được chấp nhận rộng rãi
? Dễ nhận biết
? Có thể chia nhỏ được
? Lâu bền
? Dễ vận chuyển
? Khan hiếm
? Đồng nhất
VI. Hệ thống tiền tệ quốc tế
1. Quá trình hình thành và phát triển
? Thời trung cổ, đồng tiền của một số nước đã
được lưu hành ở nhiều lãnh đại khác nhau
? Thế kỷ XVII đến cuối thế kỷ XIX, một số nước
hát t iể ở hâ Â â hiế th ộ địp r n c u u x m c m u c a.
? Hệ thống tiền tệ Bretton Woods với USD giữ
vị trí thống trị
? Xu hướng nhất thể hóa châu Âu
VI. Hệ thống tiền tệ quốc tế
2. Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện nay
? Hệ thống tiền tệ quốc tế
Theo cách xác định của Mỹ gồm đồng tiền
của 31 nước có kinh tế phát triển hàng đầu.
ố ề? Hệ th ng ti n tệ khu vực
- Đồng tiền chung châu ÂU (EURO)
- Quyền rút vốn đặc biệt (SDR)
? Tiền tệ riêng biệt của các quốc gia
3. Tiền tệ Việt Nam qua các thời đại
1/30/2012
8
Phần 2. Các Học thuyết về tiền tệ
I. Học thuyết cổ điển về tiền tệ
1. Học thuyết Trọng thương.
- Học thuyết trọng thương thiên về trọng kim
- Học thuyết trọng thương thiên về kỹ thuật
- Học thuyết trọng thương thiên về ngoại thương
2. Học thuyết tiền tệ duy danh
3. Học thuyết cổ điển về số lượng tiền tệ
Phần 2. Các Học thuyết về tiền tệ
I. Học thuyết của K.MARX về quy luật lưu
thông tiền tệ
II. Học thuyết tân cổ điển về tiền tệ
III. Học thuyết của trường phái tiền tệ hiện đại
Phần 3. Lạm phát
1. Khái niệm lạm phát
- Lạm phát là sự tăng lên mức giá chung liên tục
của nền kinh tế trong một giai đoạn nào đó.
- Trong mỗi giai đoạn có thể có giá mặt hàng
à tă ặt hà ki iả h ế ứn y ng, m ng a g m, n ưng n u m c
giá chung tăng, ta có lạm phát. Nếu mức giá
chung giảm, ta có giảm phát.
1/30/2012
9
Lạm phát
2. Để đo lường lạm phát, nguời ta có thể dùng
hai chỉ số:
1. Chỉ số giá cả sản xuất PPI (Producer Price
Index). Đây là chỉ số giá thành sản xuất của một
số mặt hàng và dịch vụ tiêu biểu. Mang so sánh
với thời kỳ trước để tính ra tỉ lệ tăng giảm như thế
nào. Chỉ số PPI tuy có thể là dấu báo hiệu hiện
tượng lạm phát nhưng chưa hẳn lạm phát sẽ bắt
buộc phải xảy ra.
Lạm phát
2. Chỉ số giá tiêu dùng hay chỉ số giá cả CPI:
được tính theo bình quân gia quyền của một
nhóm các hàng hoá thiết yếu, ở VN nhóm hàng
lương thực, giá vàng, đô la có lẽ có trọng số lớn.
Chỉ số này khôngphản ánh sự biến động giá
chung nhưng phản ánh biến động giá cả ảnh
hưởng nhiều nhất đến đời sống, tiêu dùng..
3. Nguyên nhân của lạm phát
1. Lạm phát do nhu cầu tăng (Demand-pull
inflation). Lạm phát do nhu cầu sản xuất và dịch
vụ (gọi chung là Tổng Thu Nhập Quốc Dân
GDP) tăng trong khi tỉ lệ thất nghiệp còn thấp.
Còn gọi là Phillips Curve - đường cong Phillips.
Nói cách khác là khi nhu cầu kinh tế tăng mà thị
trường lao động bị hạn chế sẽ gây lạm phát.
.
1/30/2012
10
3. Nguyên nhân của lạm phát
(tiếp)
2. Lạm phát do đột biến giá cả (Cost-push
inflation). Giá cả một số nguyên vật liệu trọng
yếu, ví dụ giá dầu hoả, tăng cao bất thường có
thể đưa đến lạm phát vì hiện tượng dây chuyền,
các mặt hàng khác sẽ tăng theo.
.
3. Nguyên nhân của lạm phát
(tiếp)
3. Lạm phát sẵn có tự nhiên (Built-in inflation).
Lạm phát sẵn có, liên quan đến hiện tượng “vòng
xoắn giá/lương” (price/wage spiral) nghĩa là hiện
tượng công nhân luôn luôn muốn được trả lương
cao hơn, chủ bắt buộc phải trả thêm vì không tìm
đâu ra công nhân nữa, kinh tế phát triển nên ai
cũng có công ăn việc làm.
Người chủ muốn chuyển chi phí phụ trội này qua
người tiêu thụ nên tăng giá sản phẩm. Công nhân,
đồng thời là người tiêu thụ, thấy giá lên lại đòi
lương cao hơn nữa. Cái vòng luẩn quẩn này cuối
cùng gây ra lạm phát.
4. Hậu quả của lạm phát
1. Tiền tệ không còn giữ được chức năng thước
đo giá trị
2. Tiền tệ và thuế bị vô hiệu hóa
3. Phân phối lại thu nhập
4. Kích thích tâm lý đầu cơ
5. Bóp méo các yếu tố của thị trường
6. Sản xuất phát triển không đều
7. Bội chi ngân sách ngày càng tăng
8. Họat động của ngân hàng bị phá vỡ
9. Giảm sức mua thực tế của người tiêu dùng
1/30/2012
11
5. Biện pháp chống lạm phát
1. Chính sách tiền tệ:
- Nâng lãi suất tín dụng
- Nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
N â hà TƯ bá ái hiế ắ h- g n ng n tr p u ng n ạn
- Khuyến khích tiết kiệm
5. Biện pháp chống lạm phát (tiếp)
2. Chính sách thu chi ngân sách:
- Tiết kiệm chi ngân sách nhà nước
- Nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nước
H hế ì h bội hi â á h hà ớ- ạn c t n trạng c ng n s c n nư c
5. Biện pháp chống lạm phát (tiếp)
3. Chính sách giá cả:
- Tăng giá đối với một số mặt hàng
- Quy định cấm tăng giá tự do
4 Chỉ ố hó iế kiệ. s a t t m
5. Chính sách thu nhập
6. Chính sách tỷ giá
7. Chính sách nhập khẩu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_1_chuong_1_1378.pdf