Thơng thu?ng một doanh nghiệp phát triển qua 4 giai
đoạn: giai đoạn khởi sự, giai đoạn tăng trưởng, giai
đoạn sung mãn và cuối cùng là giai đoạn suy thoái.
Không có một chiến lược tài chính nào chung cho các
doanh nghiệp mà các giám đốc tài chính phải biết
xây dựng chiến lược tài chính thích hợp cho từng giai
đoạn phát triển cho doanh nghiệp mình.
Sau đây chiến lược tài chính của doanh nghiệp
34 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính quốc tế - Chương 16: Chiến lược và dự báo tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 16: CHIẾN LƯỢC VÀ DỰ BÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
16.1 Quá trình hoạch định tài chính doanh
nghiệp
16.2 Dự báo doanh thu
16.3 Dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp
theo phương pháp tỷ lệ doanh thu
16.4 Cơng thức xác định vốn cần thêm
16.5 Chiến lược tài chính doanh nghiệp
16.1 QUÁ TRÌNH HỌACH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Kế hoạch tài chính là một trong những kế hoạch cơ bản, chiến
lược của cơng ty., là sự thể hiện cụ thể thực hiện các mục tiêu của
cơng ty.
Cĩ 6 bước liên quan đến quá trình hoạch định tài chính doanh
nghiệp:
• Bước 1: Dự báo các tài chính và sử dụng dự báo này để phân tích ảnh
hưởng của kế hoạch hoạt động lên lợi nhuận dự báo và các tỷ số tài
chính.va có tác dụng kiểm soát hoạt động
• Bước 2: Quyết dịnh nguồn vốn cần thiết cho kế hoạch hoạt động 5
năm, bao gồm nguồn vốn đầu tư vào máy móc thiết bị, tài sản lưu động,
các chương trình nghiên cứu, phát tiển và các chiến dịch quảng cáo.
• Bước 3: Dự báo các nguồn vốn có thể huy động được trong 5 năm tới,
bao gồm các nguồn vốn nội bộ và nguồn vốn huy động bên ngoài.
• .
• Bước 4: Thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm
soát để quản trị việc phân bổ và sử dụng các nguồn
vốn trong công ty.
• Bước 5: Phát triển các quy trình điều chỉnh kế
hoạch cơ bản nếu tình hình kinh tế thay đổi.
• Bước 6: Thiết lập hệ thống lương thưởng dựa trên
thành quả hoạt động của ban quản lý .
Trong phạm vi chương này chỉ đi sâu xem xét từ
bước 1 đến bước 3 và thời gian hoạch định trong vòng
1 năm
16.2 DỰ BÁO DOANH THU:
Dự báo doanh thu thường căn cứ vào kết quả doanh thu của các
năm trong quá khứ (từ năm đến mười năm về trước liền kề).
Một số yếu tố ảnh hưởng đến dự báo như sau:
Tình hình nền kinh tế và nhu cầu thị trường đối với sản phẩm
Phạm vi tiêu thụ của sản phẩm: quốc gia, khu vực hay toàn cầu.
Phải ước lượng được thị phần của mỗi lọai sản phẩm
Mức độ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đối với SP
Tỷ lệ lạm phát ước tính trong những năm dự báo.
Chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi và các chính sách khác như
chính sách bán hàng trả chậm sẽ ảnh hưởng đến doanh thu.
Dự báo doanh thu riêng biệt cho từng bộ phận và cho từng loại
sản phẩm, sau đó kết hợp các dự báo lại doanh thu chung của cả
doanh nghiệp.
16.3 DỰ BÁO BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP THEO PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ DOANH
THU:
Bước tiếp theo là dự báo bảng báo cáo kết quả kinh
doanh và bảng cân đối kế tóan, phương pháp dự báo sử
dụng phổ biến nhất là phương pháp dự báo theo tỷ lệ
doanh thu.
Dự báo dự báo doanh thu cho năm tới, sau đó dựa vào tỷ
lệ của một số khỏan mục của báo cáo kết quả kinh doanh
và bảng cân đối kế tóan so với doanh thu của một số năm
trong quá khứ, của tỷ lệ bình quân ngành, chúng ta sẽ
quyết định các tỷ lệ sẽ áp dụng trong dự báo.
Kế tiếp dự báo các khỏan mục của báo cáo kết quả kinh
doanh và bảng cân đối kế tóan.
Bước 1: Phân tích tỷ trọng của từng khoản mục
so với doanh thu trong quá khứ.
Dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh và Bảng cân đối
kế tốn của doanh nghiệp để tính tỷ trọng một số các
khoản mục so với doanh thu trong quá khứ. Một số
khoản mục thường được doanh nghiệp lựa chọn:
+ Chi phí/Doanh thu
+ Khấu hao máy mĩc thiết bị/Doanh thu
+ Tiền mặt/Doanh thu
+ Khoản phải thu/Doanh thu
+ Tồn kho/Doanh thu
+ Giá trị máy mĩc thiết bị/Doanh thu
+ Phải trả người bán/Doanh thu
+ Phải trả khác/Doanh thu
Bước 2: Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho năm tới. Các khoản
mục thường dự báo cho năm tới là:
+ Doanh thu
+ Chi phí chưa kể khấu hao
+ Khấu hao
+ Tổng chi phí hoạt động
+ EBIT
+ Trừ lãi
+ Lợi nhuận trước thuế (EBT)
+ Thuế suất
+ Lợi nhuận rịng trước cổ tức ưu đãi
+ Cổ tức ưu đãi
+ Lợi nhuận rịng cho cổ đơng thường
+ Cổ tức cho cổ đơng thường
+ Lợi nhuận giữ lại tăng thêm
Cách tính số dự báo:
Bằng cách lấy số tiền tuyệt đối của khoản mục thuộc năm trước nhân
với tỷ lệ phần trăm dự báo tăng trưởng cho năm sau
A. TÀI SẢN
+ Tiền mặt
+ 7ầu tư ngắn hạn
+ Các khoản phải thu
+ Tồn kho
B. NGUỒN VỐN
+ Phải trả người bán
+ Phải trả khác
+ Vay ngắn hạn
+ Tổng nợ ngắn hạn
+ Nợ dài hạn
Tổng nợ
cần thêm Vốn cần thêm nguồn Vốn
+ Tổng tài sản lưu động
+ Tài sản cố định rịng
Tổng tài sản
+ Vốn cổ phần ưu đãi
+ Vốn cổ phần thường
+ Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và VCSH
Bước 5: Điều chỉnh ảnh hưởng của tài trợ.
Bước 4 các bảng dự báo báo cáo tài chính đã được
hồn tất nhưng chúng vẫn chưa phản ánh các chi
phí trả lãi và cổ tức chi trả cho các nguồn vốn huy
động thêm. Các khoản chi phí này được gọi là các
khoản điều chỉnh, vì chúng sẽ làm giảm thu nhập
rịng và lợi nhuận giữ lại.
Bước này sẽ xử lý với các khoản điều chỉnh như
sau:
+ 7iều chỉnh ảnh hưởng lãi vay
+ 7iều chỉnh ảnh hưởng cổ tức
+ 7iều chỉnh ảnh hưởng lợi nhuận giữ lại
+ 7iều chỉnh bảng cân đối kế tốn giai đoạn 3
Tổng hợp tất cả các khoản điều chỉnh chúng ta sẽ
được dự báo báo cáo tài chính qua các giai đoạn.
Bước 4: Huy động nguồn vốn cần thêm (AFN:
Additional Funds Needed)
7ể cĩ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của doanh
nghiệp theo kế hoạch trong 1 năm doanh nghiệp
phải huy động thêm nguồn vốn.
Việc huy động vốn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như: cơ cấu vốn, mục tiêu của doanh nghiệp, ảnh
hưởng của nợ vay ngắn hạn lên tỷ số thanh khoản
của cơng ty, tình hình thị trường tiền tệ và thị
trường vốn ..
Doanh nghiệp thường huy động thêm những loại
nguồn vốn như sau:
+ Vay ngắn hạn
+ Vay dài hạn
+ Vốn cổ phần thường.
Vốn cần
thêm =
Nhu cầu vốn cho
gia tăng tài sản -
Gia tăng nợ phải
trả tương ướng -
Gia tăng lợi
nhuận giữ lại
16.4 CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH VỐN CẦN THÊM:
. Vốn cần thêm được xác định qua công thức sau:
Vốn cần thêm: (AFN)
AFN = (A*/S0)∆S - (L*/S0)∆S - M(S1)(RR)
Trong đó:
AFN :Vốn cần thêm.
A* : Tài sản gia tăng khi tăng doanh thu,
S : Doanh thu năm trước.0
A*/S0: Tỷ lệ tài sản so với doanh thu,
L* : Nợ phải trả gia tăng tương ướng với tài sản gia tăng (bao gồm phải trả
người bán, phải trả khác nhưng không kể nợ vay ngắn hạn và dài hạn).
L*/S0: Tỷ lệ nợ phải trả gia tăng so với doanh thu,
S1 : Doanh thu dự báo cho năm tới. [S1 = Doanh thu năm nay x (1 + tốc độ
tăng doanh thu dự báo)].
∆S : Mức thay đổi doanh thu. (∆S = S1 - S0)
M : Tỷ lệ lãi gộp hay lợi nhuận trên doanh thu.
RR : Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại. (RR = 1 – Tỷ lệ chia cổ tức)
TÀI SẢN 31-12-05
31-12-04
TÀI SẢN NGẮN HẠN
- VỐN BẰNG TIỀN 727 577
- ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 136 103
- CÁC KHOẢN PHẢI THU 1,007 730
- HÀNG TỒN KHO 578 600
Bảng 16.1: BẢNG CÂN 7ỐI KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN FORMAT
Bài tập ứng dụng:
Ta sử dụng số liệu trong bảng cân đối kế tốn và báo cáo thu nhập của cơng ty
cổ phần FORMAT của năm 2004 và năm 2005 (được trình bày ở Chương 16:
Phân tích báo cáo tài chính)
7ơn vị tính: triệu đồng
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,448 2,010
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- VĂN PHỊNG , NHÀ XƯỞNG 4,144 3,806
- MÁY MĨC, THIẾT BỊ SẢN XUẤT 3,733 3,387
- THIẾT BỊ VĂN PHỊNG 717 633
- THIẾT BỊ VẬN TẢI 550 628
- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC 198 192
TỔNG NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 9,342 8,646
KHẤU HAO LŨY KẾ (4,592) (4,112)
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUẦN 4,750 4,534
TỔNG TÀI SẢN 7,198 6,544
NGUỒN VỐN 31-12-05 31-12-04
NỢ NGẮN HẠN
- CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 765 541
- NỢ NGẮN HẠN NGÂN HÀNG 159 199
- NỢ NGẮN HẠN KHÁC 318 228
TỔNG NỢ NGẮN HẠN 1,242 968
NỢ DÀI HẠN 2,046 1,934
TỔNG NỢ 3,288 2,902
VỐN CỔ PHẦN
- CỔ PHẦN ƯU ĐÃI (a) 400 400
- CỔ PHẦN THƯỜNG (b) 380 380
- THẶNG DƯ VỐN CỔ PHẦN 856 836
- LỢI NHUẬN GIỮ LẠI 2,274 2,026
TỔNG VỐN CỔ PHẦN 3,910 3,642
TỔNG NGUỒN VỐN 7,198 6,544
TÀI SẢN 31-23-05 31-12-05
TÀI SẢN NGẮN HẠN
- VỐN BẰNG TIỀN 727 577
- ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 136 103
- CÁC KHOẢN PHẢI THU 1,007 730
- HÀNG TỒN KHO 578 600
TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,448 2,010
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- VĂN PHỊNG , NHÀ XƯỞNG 4,144 3,806
- MÁY MĨC, THIẾT BỊ SẢN XUẤT 3,733 3,387
- THIẾT BỊ VĂN PHỊNG 717 633
- THIẾT BỊ VẬN TẢI 550 628
- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC 198 192
TỔNG NGUYÊN TSCĐ 9,342 8,646
KHẤU HAO LŨY KẾ (4,592) (4,112)
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUẦN 4,750 4,534
TỔNG TÀI SẢN 7,198 6,544
NGUỒN VỐN 31-23-05 31-12-05
NỢ NGẮN HẠN
- CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 765 541
- NỢ NGẮN HẠN NGÂN
HÀNG 159 199
- NỢ NGẮN HẠN KHÁC 318 228
TỔNG NỢ NGẮN HẠN 1,242 968
NỢ DÀI HẠN 2,046 1,934
TỔNG NỢ 3,288 2,902
VỐN CỔ PHẦN
- CỔ PHẦN ƯU ĐÃI (a) 400 400
- CỔ PHẦN THƯỜNG (b) 380 380
- THẶNG DƯ VỐN CỔ PHẦN 856 836
- LỢI NHUẬN GIỮ LẠI 2,274 2,026
TỔNG VỐN CỔ PHẦN 3,910 3,642
TỔNG NGUỒN VỐN 7,198 6,544
NĂM 2005 NĂM 2004
DOANH THU THUẦN 6,150 5,136
GIÁ VỒN BÁN HÀNG 4,178 3,426
LÃI GỘP 1,972 1,710
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
- CHI PHÍ BÁN HÀNG 280 296
- CHI PHÍ QUẢN LÝ 380 374
- CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 480 448
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐƠNG 1,140 1,118
THU NHẬP TRƯỚC LÃI VAY VÀ THUẾ (EBIT) 832 592
Bảng 16.2: BÁO CÁO THU NHẬP CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN FORMAT
7ơn vị tính: 1.000 triệu đồng
LÃI VAY 180 176
THU NHẬP TRƯỚC THUẾ (EBT) 652 416
THUẾ (30%) 195.6 124.8
LÃI THUẦN SAU THUẾ 456.4 291.2
CỔ TỨC CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI 20 20
THU NHẬP CỔ PHIẾU THƯỜNG 436..4 271.2
THU NHẬP TRÊN MỖI CỔ PHIẾU THƯỜNG (EPS) 152.517.482 CP 2.86 1.78
Yêu cầu:
• 1. Dự báo doanh thu năm 2006 tăng lên 15% so với năm 2005
2. Dự báo báo cáo tài chính cơng ty theo phương pháp tỷ lệ doanh thu.
Bài giải:
• Dự báo doanh thu năm 2006 tăng lên 15% so với
năm 2005
Bảng 16.3: DỰ BÁO DOANH THU NĂM 2006
7ơn vị tính: 1.000 triệu đồng
Năm Doanh thu
2004 5.136
2005 6.150
2006 (Dự báo) 7.072,5 (Dự báo)
Khoản mục Thực tế
2004
(%)
Thực tế
2005 (%)
TB
lịch sử
(%)
TB
ngành
(%)
TB áp
dụng
(%)
GIÁ VỒN BÁN HÀNG SO VỚI DOANH THU 66.71 67.93 67.32 67.32
CHI PHÍ HOẠT ĐƠNG SO VỚI DOANH THU 21.77 18.54 20.15
2. Dự báo báo cáo tài chính cơng ty theo phương pháp tỷ lệ doanh
thu.
Bước 1: Phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu
Bảng 16.4: TỶ TRỌNG MỘT SỐ KHOẢN MỤC SO VỚI DOANH THU
TRONG QUÁ KHỨ
VỐN BẰNG TIỀN SO VỚI DOANH THU 11.23 11.82 11.53
CÁC KHOẢN PHẢI THU SO VỚI DOANH THU 14.21 16.37 15.29
HÀNG TỒN KHO SO VỚI DOANH THU 11.68 9.40 10.54
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUẦN SO VỚI DOANH THU 88.28 77.24 82.76
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ SO VỚI DOANH THU 10.53 12.44 11.49
NỢ NGẮN HẠN KHÁC SO VỚI DOANH THU 4.44 5.17 4.80
2005 Cơ sở dự báo 2006
1. DOANH THU 6,150 Tăng trưởng 115% 7,072.5
2. GIÁ VỒN BÁN HÀNG 4,178 % của doanh thu 67.32% 4,761.2
3. LÃI GỘP 1,972 2,311.3
4. CHI PHÍ HOẠT ĐƠNG 1,140 % của doanh thu 20.15% 1,425.1
5. THU NHẬP TRƯỚC LÃI VAY VÀ
THUẾ (EBIT) 832 886,2
6. LÃI VAY 180 Mang sang 180
Bước 2: Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Bảng 16.5: DỰ BÁO BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH
DOANH NĂM 2006 - GIAI 7OẠN 1
7ơn vị tính: 1.000 triệu đồng
7. THU NHẬP TRƯỚC THUẾ (EBT) 652 706,2
8. THUẾ (30%) 195.6 211.9
9. LÃI THUẦN SAU THUẾ 456.4 494.3
10 CỔ TỨC CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI 20 20
11. THU NHẬP CỔ PHIẾU THƯỜNG 436.2 474.3
12 THU NHẬP TRÊN MỖI CỔ PHIẾU
THƯỜNG (EPS)Sn 152.508.038.6 CP) 2.86 3,11
13. LƠI NHUẬN GiỮ LẠI TĂNG THÊM 246 Tăng 8,30% 266.42
TÀI SẢN 2005 Cơ sở dự báo 2006
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. VỐN BẰNG TIỀN 727 % của doanh thu 11.53% 815.5
2. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 136 136.0
3. CÁC KHOẢN PHẢI THU 1,007 % của doanh thu 15.29% 1,081.4
4. HÀNG TỒN KHO 578 % của doanh thu 10.54% 745.4
A. TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,448 2,778.3
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUẦN 4,750 % của doanh thu 82.76% 5,853
TỔNG TÀI SẢN 7,198 8,631.30
Bảng 16.6: DỰ BÁO BẢNG CÂN 7ỐI KẾ TỐN NĂM 2006 GIAI 7OẠN 1
NGUỒN VỐN 7,198 8,631.30
7. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ 765 % của doanh thu 11.49% 812.5
8. NỢ NGẮN HẠN NGÂN HÀNG 159 mang sang 159
9. NỢ NGẮN HẠN KHÁC 318 % của doanh thu 4.80% 339.5
10. TỔNG NỢ NGẮN HẠN 1,242 1,311.
11. NỢ DÀI HẠN 2,046 mang sang 2,046.0
12. TỔNG NỢ 3,288 3,357
13. CỔ PHẦN ƯU ĐÃI (a) 400 mang sang 400
14.CỔ PHẦN THƯỜNG (b) 380 mang sang 380
15. THẶNG DƯ VỐN CỔ PHẦN 856 mang sang 856
16. LỢI NHUẬN GIỮ LẠI 2,274 Ccứ bảng 16.5 2.540.42
17. TỔNG VỐN CỔ PHẦN 3,910 4.176.42
18. TỔNG NGUỒN VỐN 7,198 NV :7.533,42 8.631.3
19. VỐN CẦN THÊM 1.097,88
Thơng thường một doanh nghiệp phát triển qua 4 giai
đoạn: giai đoạn khởi sự, giai đoạn tăng trưởng, giai
đoạn sung mãn và cuối cùng là giai đoạn suy thoái.
Không có một chiến lược tài chính nào chung cho các
doanh nghiệp mà các giám đốc tài chính phải biết
xây dựng chiến lược tài chính thích hợp cho từng giai
đoạn phát triển cho doanh nghiệp mình.
Sau đây chiến lược tài chính của doanh nghiệp
16.5.1 Giai đoạn khởi sự:
Mức độ rủi ro kinh doanh rất cao,
Đầu tư nghiên cứu và phát triển cơ hội lớn.
Các kỳ dòng tiền chi ra âm
Các doanh nghiệp mới khởi sự nên tài trợ bằng vốn cổ
phần, nếu hoàn toàn không có tài trợ nợ canøg tốt.
Chính sách cổ tức đề nghị cho một công ty mới khởi sự là tỷ
lệ chia cổ tức bằng 0.
Kết luận: Trong giai đoạn khởi sự do rủi ro kinh doanh là
rất cao,vì vậy chiến lược tai chính của giai đoạn nay la tạo
lập nguồn vốn thích hợp nhất là vốn cổ phần va chính sách
cổ tức thích hợp trong giai đoạn này là giữ an tồn vốn cho
tái đầu tư.
16.5.2 Giai đoạn tăng trưởng:
Xác định nguồn tài trợ trong trường hợp rủi ro
kinh doanh vẫn còn cao như giai đoạn này là tiếp tục
dùng nguồn vốn cổ phần để giữ mức độ rủi ro tài
chính thấp.
Còn đầu tư thêm cho các hoạt động phát triển thị
trường và mở rông thị phần, cũng như các đầu tư cần
thiết để theo kịp mức độ hoạt động kinh doanh ngày
càng tăng. Vì vậy, tỷ lệ chia cổ tức đề nghị trong
giai đoạn này với tỷ lệ rất thấp.
Vì vậy chiến lược TC ở giai đdoạn la chiến lược
thu hoiv ốn đdầu tư cho doanh nghiệp:
Đối với một công ty tăng trưởng cao, nên tạo một kỳ
vọng lãi suất cổ tức thấp do tỷ lệ giữ lại cao để tài trợ
cho tăng trưởng trong tương lai. Một vị thế như vậy
nếu thành công sẽ cho phép bán cổ phần với một tỷ
số giá thu nhập (P/E) cao.
Gía cổ phần là sự kết hợp của tỷ số P/E và thu nhập
Có thể phát hành đặc quyền để thu hút vốn đầu
tư: các cổ đông hiện tại có đặc quyền mua các cổ
phần được chiết khấu giảm giá này theo tỷ lệ cổ
phần họ nắm giữ.
Có thể chia nhỏ cổ phần tạo ra khả năng để thu
hút thêm các vốn cổ phần mới:
Tuy nhiên, cách làm này sẽ tạo ra khả năng để thu
hút thêm các vốn cổ phần mới vào công ty do:
Giá cổ phần thấp làm cho cổ phần của công ty dễ
tiếp cận hơn với công chúng.
Kéo theo nhu cầu về cổ phần loại này cao hơn trong
công chúng.
Chi phí phát hành rãi đều ra nhiều cổ phần hơn, làm
cho chi phí phát hành phân bổ trên một cổ phần bây
giờ thấp hơn trước,
Cách làm này sẽ làm cho nguồn vốn cổ phần vẫn còn
nằm ở lại công ty, thậm chí còn có thể tăng cao do
giá cổ phần cao. Điều này sẽ cung ứng nguồn tài trợ
cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển
Kết luận: Trong giai đoạn tăng trưởng, rủi ro kinh
doanh vẫn còn cao, nguồn vốn thích hợp trong giai
đoạn này vẫn là vốn cổ phần. Trong giai đoạn này
doanh nghiệp đã tính đến chiến lược phát hành cổ
phần ra công chúng bằng cách phát hành đặc quyền.
Chính sách cổ tức trong giai đoạn này vẫn là chi trả
danh nghĩa cho triển vọng tăng trưởng tương lai cao
và do đó kéo theo tỷ số giá thu nhập P/E cũng tăng
lên. Giá cổ phần trong giai đoạn này tăng nhưng rất
dễ biến động
16.5.3 Giai đoạn sung mãn:
Doanh số cao tương đối ổn định. Mức độ rủi ro giảm,
Tuy nhiên rủi ro kinh doanh giảm làm cho rủi ro tài
chính tăng tương ứng qua việc sử dụng tài trợ Nợ.
Trong giai đoạn này công ty có thể trả cổ tức cao hơn
so với các giai đoạn trước của vòng đời công ty.
Tỷ lệ chia cổ tức gia tăng là một cách hợp lý để phân
phối tiền mặt cho các nhà đầu tư. Trong giai đoạn
sung mãn, chính sách mua lại cổ phần mang yếu tố
tích cực như:
Mua lại cổ phần nhằm mục đích đạt tới một cấu trúc
vốn tối ưu.
Khả năng này làm hấp dẫn các cổ đông tiềm năng và
do đó giá cổ phần tăng lên.
Kết luận: Trong giai đoạn sung mãn, rủi ro kinh
doanh đã giảm xuống ở mức trung bình. Điều này
cho phép các giao dịch chấp nhận ở một mức độ
nào đó rủi ro tài chính bằng nguồn tài trợ bao gồm
lợi nhuận giữ lại công ty với nợ vay. Nghĩa là
doanh nghiệp có sử dụng đòn bẩy tài chính. Chính
sách cổ tức thích hợp nhất trong giai đoạn này để
duy trì giá cổ phần là chia cổ tức cao do triển vọng
tăng trưởng trong tương lai chỉ ở mức trung bình
đến thấp. Thu nhập trên mỗi cổ phần trong giai
đoạn này cao nhưng giá cổ phần lại ổn định với
biến động thấp.
16.5.4 Giai đoạn suy thoái:
Sản phẩm đang trên đà sụt giảm ,rủi ro kinh doanh giảm. Nhưng
rủi ro tài chính tương đối cao.
Kết hợp chính cách chi trả cổ tức cao với việc sử dụng tài trợ
nợ. .
Tỷ số giá thu nhập thấp,
Vài chiến lược là cĩ lợi cho các cổ đơng. như:
+Chiến lược đa dạng hố vào các lãnh vực khác.
+ Chiến lược dành cho nhiều cơng ty nhỏ trong thị trường đang
đối mặt với một tình trạng suy thối dần.
+Ngồi ra, huy động vốn cổ phần mới làm gia tăng giá trị cổ đơng
Ngồi các chiến lược trên, chúng ta cĩ thể các chiến lược khác như tái
cấu trúc chi phí bằng cách cắt giảm thích hợp các chi phí cố định
khơng cần thiết.
Kết luận:
Trong giai đoạn suy thoái, các giám đốc tài chính sẽ
sử dụng chính sách chi trả cổ tức cao hết hợp với việc
sử dụng tài trợ
Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể sử dụng các phát
hành độc quyền với chiết suất cao nhằm thu hút vốn
đầu tư.
Cuối cùng, doanh nghiệp cũng có thể làm tăng giá trị
của doanh nghiệp bằng cách giảm giá trị nợ.
TOM TẮT
Hoạch định tài chính cơng ty qua 6 bước, trong đĩ
quan trọng nhất là những bước liên quan đến dự báo.
Co nhiều phương pháp để dự báo báo cáo tài chính
của doanh nghiệp, trong đĩ phương pháp dự báo theo tỷ
lệ doanh thu là phổ biến nhất, bao gồm 5 bước:
Bước 1: Phân tích tỷ trọng của từng khoản mục so với
doanh thu trong quá khứ.
Bước 2: Dự báo bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bước 3: Dự báo bảng cân đối kế toán
Bước 4: Huy động nguồn vốn cần thêm (AFN:
Additional Funds Needed)
Bước 5: Điều chỉnh ảnh hưởng của tài trợ
Thơng thường một doanh nghiệp phát
triển qua 4 giai đoạn: giai đoạn khởi sự,
giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn sung
mãn và cuối cùng là giai đoạn suy
thoái.
Do đĩ doanh nghiệp cần cĩ những chiến
lược tài chính phù hợp trong từng giai
đoạn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ts_nguyen_trung_truc_chuong_16_chienluoc_dubao_tc_copy_7695.pdf