Tài chính quốc tế - Chương 13: Các lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiệp
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp không có thuế :
• Ví dụ :
• Công ty Nam Phương có lợi nhuận trước thuế và lãi vay
hàng năm là 5.000 triệu đồng. Toàn bộ lợi nhuận sau thuế
được sử dụng để trả cổ tức cho cổ đông. Thuế suất thuế thu
nhập công ty là 28%. Chi phí sử dụng 100% vốn cổ phần là
15%. Công ty đang nghiên cứu cấu trúc vốn của mình với 2
phương án sau :
• Phương án 1 : Công ty không sử dụng nợ trong cấu trúc vốn
của mình.
• Phương án 2 : Công ty vay 1.500 triệu đồng với lãi suất
10%/năm.
• Hãy xác định giá trị công ty trong hai trường hợp trên
92 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính quốc tế - Chương 13: Các lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
TS,NGUYỄN TRUNG TRỰC
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• MỤC TIÊU:
• Giúp cho sinh viên thấy được:
• - Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn của doanh
nghiệp với giá trị doanh nghiệp
• - Diễn biến hoạt động kinh doanh chênh lệch
giá (arbitrage),khi giá trị doanh nghiệp thay đổi
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• 13.1 NHỨNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP
• 13.1.1.Khái niệm: Cơ cấu vốn là quan hệ tỷ trọng giữa
tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
• Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn cổ phần thường và vốn
cổ phần ưu đãi
• Cơ cấu vốn tối ưu là quan hệ tỷ trọng giữa tổng nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu, mà tại đó tối thiểu hóa chi phí
sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị
doanh nghiệp.
•
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Để đơn giản hóa vấn đề chúng ta giả định:
• -Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của doanh
nghiệp bằng không (0)
• -Toàn bộ lợi nhuận trong kỳ được dùng để chi
trả cổ tức cho các cổ đông .
• -Thị trường tài chính hoàn hảo .
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
13.1.2 Một số chỉ tiêu lợi nhuận:
Lãi suất của nợ vay:
Id Lãi vay hàng năm
◦ ri = -------- = --------------------------------------
D Giá trị thị trường của tổng nợ vay
Với: - ri : lãi suất của nợ vay
- rd = ri (1-t) : lãi suất của nợ vay sau thuế
(t:thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
-I = Id (1-t) : Lãi vay sau thuế
-D: Tổng nợ vay của doanh nghiệp là lâu dài
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
Tỷ suất sinh lợi của vốn cổ phần thường
E Lợi nhuận chia cho cổ đông thường
re = -------= ------------------------------------------------------
S Giá trị thị trường của cổ phiếu đang lưu hành
Với : - re: Tỷ suất sinh lợi của vốn cổ phần thường
- r0 : Tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
Chi phí sử dụng vốn trung bình 1
O Lợi nhuận hoạt động ròng
r0 = WACC = ------- = ----------------------------------------
V Giá trị thị trường của doanh nghiệp
Với; - O = I + E
- V = D + S
Trong đó: ro là chi phí sử dụng vốn trung bình và được tính bằng công
thức:
D S
WACC = -------(rd ) + ---------(re)
D+S D + S
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
• 13.2 LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU:
• Cho rằng có một cơ cấu nguồn vốn tối ưu mà ở
đó doanh nghiệp có thể sử dụng đòn bẩy tài
chính (tỷ số nợ) phù hợp để gia tăng giá trị
doanh nghiệp.Do chi phí sử dụng vốn vay (nợ)
thấp,vì tiết kiệm được khoản thuế.
• Tuy nhiên, khi tỷ số nợ tăng thì rủi ro cũng
tăng theo,do đó nhà đầu tư sẽ đòi hỏi tỷ suất
lợi nhuận re tăng lên
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
• Lúc đầu, tỷ suất lợi nhuận re tăng,khi tỷ số nợ
tăng,trong khi rd vẫn không
• Đến một thời điểm T nào đó thì r tăng lên do0
rủi ro tăng,làm cho rdvà re cùng tăng lên. Điều
này được biểu diễn ở đồ thị 13.1 sau
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ
TI
ỀN
SỐ TIỀN SỐ TIỀN
A.TS NH
-111
-112
40.000
5.000
10.000
A.NỢ PHẢI TRẢ
I.NỢ NGẮN HẠN
30.000
20.000
50.000
40.000
70.000
60.000
-151-158
-131
-141
B.TS DH
20.000
4.000
1.000
60.000
II.NỢ DÀI DẠN(TP)
B.VỐN CSH
10.000
70.000
10.000
50.000
10.000
30.000
TỔNG CỘNG 100.000 TỔNG CỘNG 100.00
0
100.000 100.000
PA 1 PA 2 PA 3
EBIT=15%/TỔNG TS =15.000; I = 10%/NĂM; T = 28%
PA 1:
EAT=15.000 – 3.000 –3.360 = 8.640;
ROE=8.640/70.000=12,34%; ROA=8.640/100.000= 8,64%
WACC=(30/100)*10%(1-28%)+(70/100)*12,34%=10,798%
PA 2
EAT=15.000 – 5.000 – 2.800 = 7.200;
ROE=7.200/50.000=14,40%; ROA=7.200/100.000=7,20%
PA 3
EAT=15.000 – 7.000 – 2.240 = 5.760 ;
ROE=5.760/30.000=19,20%;ROA=5.760/100.000=5,76%
WACC=(70/100)*10%(1-28%)+(30/100)*19,20%=10,80%
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
10
12
14
16
18
kd (1-t)
0
2
4
6
8
0 20 40 60 80
ke
WACC
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
• 13.2.1Cơ cấu nguồn vốn tối ưu.
• Doanh nghiệp cần hoạch định cơ cấu nguồn vốn
mục tiêu (target capital structure).
• Cơ cấu nguồn vốn mục tiêu là xác định tỷ lệ
giữa tổng nợ phải trả với vốn chủ sở hữu
• Đây chính là sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Lợi nhuận tăng sẽ làm tăng giá cổ phiếu của
doanh nghiệp,ngược lại rủi ro tăng sẽ làm giảm
giá cổ phiếu.
• Điều này đặt ra chúng ta cần xác định cơ cấu
nguồn vốn tối ưu.
• Cơ cấu nguồn vốn tối ưu nhằm tối đa hóa giá
cả cổ phiếu của doanh nghiệp,
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• 13.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định cơ cấu nguồn vốn:
• -Rủi ro doanh nghiệp: Những doanh nghiệp
có rủi ro càng cao thì càng hạ thấp tỷ lệ nợ.
• -Thuế thu nhập doanh nghiệp: lãi vay là chi
phí trước thuế, nên giúp doanh nghiệp tiết
kiệm thuế.
•
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• - Chủ động về tài chính: Một doanh nghiệp
sử dụng nợ nhiều sẽ làm cho các tổ chức tài
chính (Ngân hàng thương mại, công ty tài
chính....) ngại cho vay hay đầu tư vốn
• -Phong cách của ban giám đốc doanh
nghiệp:
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• 13.2.3 Cơ cấu vốn tối ưu:
• Để tối đa hóa giá cổ phiếu của doanh
nghiệp cần phải có quyết định cơ cấu vốn tối
ưu.
• Thí dụ: công ty xuất nhập khẩu ( XNK) X có
tài liệu như sau: (Bảng 13.1)
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
TÀI SẢN SỐ
TIẾN
NGUỒNVỐN SỐ
TIẾN
ATài sản ngắn hạn 200.000 A.Nợ phải trả 0
BẢNG 13.1 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ở CÔNG TY XNK X
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đến 31-12-N
(Đơn vị tính: triệu đồng)
B.Tài sản dài hạn 200.000 B.Vốn chủ sở hữu 400.000
Tổng tài sản 400.000 Tổng nguồn vốn 400.000
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ
CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
-Doanh thu
-Tổng chi phí
+Chi phí cố định 80.000
400.000
320.000
BÁO CÁO THU NHẬPĐến 31-12-X
Đơn vị tính 1.000.000 đ
+Chi phí biến đổi (60%)
-EBIT
-Lãi vay
-Thu nhập chịu thuế (EBT)
-Thuế 28%
240.000 80.000
0
80.000
22.400
-Lợi nhuận ròng (EAT) 57.600
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Lợi nhuận của một cổ phần (EPS) = 57.600 /
100.000 = 0,576
• Cổ tức trên một cổ phần (DPS)= 57.600 / 100.000
= 0,576
• (Sử dụng toàn bộ lợi nhuận chi trả cổ tức)
• Giá trị theo sổ sách 400.000 / 100.0000 = 4
• Giá trị thị trường P0 = 4 (M/P = 1)
• Tỷ số P/E = 4 / 0,576 = 6,944
CHƯƠNG 13 : CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Xác suất xãy ra doanh thu
Doanh thu
0,20
200.000
0,60
400.000
0,20
600.000
BẢNG 13.2 ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH LÊN EPS VÀ GIÁ CỔ PHIẾU
(đơn vị tính: 1.000đ)
Chi phí cố định
Biến phí (60% doanh thu)
Tổng chi phí (chưa kể lãi vay)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
80.000
120.000
200.000
0
80.000
240.000
320.000
80.000
80.000
360.000
440.000
160.000
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Trường hợp không sử dụng nợ (D/A = 0)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Thuế thu nhập doanh nghiệp 28%
0
0
0
0
80.000
0
80.000
22.400
160.00
0
160.00
44.800
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên một cổ phần (EPS) (100.000
CP)
Giá cổ phiếu (EPS * P/E)
0
0
57.600
0,576
3,999
115.200
1.152
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Trường hợp sử dụng nợ (D/A = 50 %)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay 200.000 * 12%
Lợi nhuận trước (EBT)
0
24.000
(24.000)
80.000
24.000
56.000
160.000
24.000
136.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp 28%
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên một cổ phần (EPS)(50.000
CP)
Giá cổ phiếu (EPS * PE)
(6.720)
(17.280)
(0,3456)
15.680
40.320
0,8064
5,5996
38.080
97.920
1,9584
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Qua bảng 13.2:
• Khi không vay nợ giá một cổ phiếu của
công ty XNK X là 3,999,
• Khi vay nợ 50% (200.000) giá một cổ
phiếu của doanh nghiệp lên đến 5,5996 .
• Khi sử dụng yếu tố nợ (đòn bẩy tài chính)
giá một cổ phiếu của đơn vị (EPS) tăng từ
3,999 lên đến 5,996. A
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• 13.3 LÝ THUYẾT LỢI NHUẬN HOẠT
ĐỘNG RÒNG (NOIAPPROACH)
• Theo lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng thì
giá trị của doanh nghiệp và chi phí sử dụng
vốn trung bình (WACC) luôn không đổi khi tỷ
số nợ (đòn bẩy tài chính) thay đổi.
•
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Công ty Y có khoản nợ 20.000 triệu với lãi
suất 12%/năm, lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) 40.000, tỷ suất sinh lời (r0) 20%.Thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 0 %.
• Với những dữ liệu này chúng ta có bảng tính
toán sau:
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
O Lợi nhuận sau thuế và lãi vay 40.000
r0 Tỷ suất sinh lời 20%
V Tổng giá trị doanh nghiệp (O/r0) 200.000
D Giá trị thị trường của tổng nợ 20.000
S Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu (V - D) 180.000
Đơn vị tính: triệu đồng
Lãi vay phải trả I = 20.000 * 12% = 2.400
Lợi nhuận của cổ đông E = O – I = 40.000 – 2.400 = 37.600
E 37.600
Tỷ suất lợi nhuận của cổ đông re= ------- = ------------ = 20,88%
S 180.000
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Đến đây vấn đề đặt ra, nếu công ty tăng
sử dụng nợ từ 20.000 triệu lên 60.000
triệu và dùng toàn bộ số tiền nợ tăng lên
này (40.000 triệu) để mua lại cổ phiếu
thường của công ty, khi đó giá trị của
công ty như sau :
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
O Lợi nhuận sau thuế và lãi vay 40.000
r0 Tỷ suất sinh lời 20%
V Tổng giá trị doanh nghiệp (O/k ) 200.0000
D Giá trị thị trường của tổng nợ 60.000
S Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu (V - D) 140.000
Đơn vị tính: triệu đồng
Lãi vay phải trả I = 60.000 * 12% = 7.200
Lợi nhuận của cổ đông E = O – I = 40.000 – 7.200 = 32.800
E 32.800
Tỷ suất lợi nhuận của cổ đông re= ------- = ------------ = 23,42%
S 140.000
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Với thí dụ trên
• Khi công ty tăng sử dụng nợ vay thì tỷ suất
sinh lời chung (r0) và lãi suất ( Id ) dành cho
chủ nợ không đổi, trong khi tỷ suất lợi nhuận
dành cho cổ đông tăng từ 20,88% lên 23,42%.
• Do tỷ suất lợi nhuận chung (r0) không đổi nên
giá trị của công ty cũng không thay đổi.
• Lập luận này được minh họa ở hình 13.2
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Chi phí sử dụng
vốn (%)
re
20 ro
12 rd
Hình 13.2 Quan hệ giữa chi phí sử dụng vốn và tỷ số đòn bẩy tài chính
• Theo lýthuyết (NOIAPPROACH)
khi đòn bẩy tài chính thay đổi thì giá
trị của công ty không đổi và do đó, giá
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
cổ phiếu của công ty cũng không thay
đổi. Vì:
Công ty tăng nợ từ 20.000 triệu lên 60.000 triệu
Giá của mỗi cổ phiếu là 90.000 (180.000 triệu / 2.000.000).
Giả sử công ty đang có 2 triệu cổ phiếu thường đang lưu hành
Do đó, giá trị thị trường của vốn cổ phần thường, sau khi công ty phát hành CKN
là 140.000 triệu 90.000 (140.000 triệu / 1.555.556 )
Số lượng CPTmua lại là 444.444. Số lương cổ phần còn lại đang lưu thông trên thị
trường là 1.555.556 (2.000.000 – 444.444 ).
Phát hành trái phiếu DN 40.000 triệu để mua lại cổ phần thường.
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Qua phân tích hai lý thuyết cơ bản trên:
• Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu (OPTIMAL
CAPITAL STRUCTURE) cho rằng, dựa vào lá
chắn thuế có cơ cấu nguồn vốn tối ưu,
• Trong khi đó lý thuyết lợi nhuận ròng (NOI
APPROACH),dựa vào giả định không có thuế
thu nhập doanh nghiệp cho rằng không có cơ
câu nguồn vốn tối ưu.
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• 13.4 LÝ THUYẾT M&M VỀ CƠ CẤU VỐN
DOANH NGHIỆP
• Hai nhà nghiên cứu Franco Modigliani và Merton
Miller đưa ra lý thuyết cơ cấu vốn doanh nghiệp (lý
thuyết M&M).
• Lý thuyết M&M cho rằng khi doanh nghiệp thay đổi
cơ cấu nguồn vốn thì tổng rủi ro của các nhà đầu tư
không bị ảnh hưởng, vì có sự chuyển dịch giá trị
trong đầu tư theo nguyên tắc kinh doanh chênh lệch
giá,do đó, giá trị của doanh nghiệp không thay đổi.
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Giá trị của doanh nghiệp theo lựa chọn 1
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Giá trị của doanh nghiệp theo lựa chọn 2
Hình 13.3: Nguyên lý tổng giá trị của M&M
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ
CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Luận điểm này của M&M dựa trên nguyên
tắc kinh doanh chênh lêch giá:Khi hai tài sản
hoàn toàn giống nhau,nhưng có chệnh lệch
giá thì nhà đầu tư sẽ quyết định mua tài sản
nào có giá rẻ để bán lại với giá cao nhằm thu
lợi nhuận.
• Do đó giá trị doanh nghiệp sẽ đi đến trạng
thái cân bằng.
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Thí dụ: Có hai doanh nghiệp X và Y hoàn
toàn giống nhau, ngoại trừ cơ cấu nguốn vốn
khác nhau.
-Doanh nghiệp X: không vay nợ,
-Doanh nghiệp Y :Vay nợ bằng cách phát
hành trái phiếu doanh nghiệp 300.000 triệu
đồng với lãi suất vay sau thuế rd 12%năm.
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Căn cứ lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu thì
doanh nghiệp X sẽ có chi phí sử dụng vốn
re thấp hơn và giá trị cao hơn doanh nghiệp
Y.
• Để làm rõ điều này, chúng ta giả sử giá trị nợ
của doanh nghiệp Y có giá trị thị trường bằng
đúng mệnh giá của nó và tỷ suất lợi nhuận
mong đợi của phần vốn chủ sở hữu DN Y là
17%. DN X 16%
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Chỉ tiêu Doanh
nghiệp X
Doanh
nghiệp Y
O Thu nhập ròng 100.000 100.000
I Lãi vay 0 36.000
E Lợi nhuận cho cổ đông (O - I) 100.000 64.000
Đơn vị: triệu đồng
re Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu(ROE)
16% 17%
S Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu 625.000 376.470
D Giá trị thị trường của nợ 0 300.000
V Tông giá trị doanh nghiệp 625.000 676.470
r0 Chi phí sử dụng vốn {rd (D/V) + re (S/V) 16% 14,78%
D/S Tỷ lệ nợ so với chủ sở hữu 0 79,68
WACC DN Y 14,78% <
WACC DN X 16%
TÀI SẢN DN
Y 676.470
>TÀI SẢN DN
X 625.000
BÁN CỔ
PHIẾU DN
Y
MUA CỔ
PHIẾU X
CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Giả sử nhà đầu tư H nắm giữ 2% cổ phiếu doanh
nghiệp Y có giá trị thị trường là 376.470 triệu * 2% =
7.529,40 triệu
Mua 2% cổ phiếu của doanh nghiệp X: 625.000 triệu * 2% = 12.500 triệu
Nhà đầu tư H có tổng số vốn là : 7.529,40 triệu + 6.000 triêu = 13.529,40 triệu.
Bán cổ phiếu của doanh nghiệp Y thu được 7.529,40 triệu
Vay 6.000 triệu,với lãi suất 12% (bằng 2% nợ của doanh nghiệpY).
Nhà đầu tư H thu được lợi nhuận kỳ vọng ở doanh nghiệpY, trước khi thực hiện thương vụ trên
là 7.529,40 triệu * 17% = 1.280 triệu
Nhà đầu tư H còn thừa một số tiền: 13.529,40 triệu – 13.500 triệu = 1.029,40
SAU KHI THỰC HiỆN THƯƠNG VỤ
Nhà đầu tư H thu được lợi nhuận kỳ vọng ở doanh
nghiệp X, là 12.500 triệu * 16% = 2.000 triệu.
Trả lãi vay là 6.000 triệu * 12%
= 720 triệu .
Lợi nhuận nhà đầu tư H còn
được hưởng là 2.000 triệu – 720
triệu =1.280 triệu
Nhà đầu tư H chỉ phải đầu tư vào doanh nghiệp X là 12.500 triệu –
6.000 triệu = 6.500 triệu
ít hơn
1.029,40 triệu (7.529,40 – 6.500) đầu tư vào công ty Y
Hoạt động
arbitrage tiếp
tục diễn ra
cho đến khi
giá hai loại cổ
X, Y bằng
nhau.
Giá cổ phiếu
doanh nghiệp Y
giảm xuống, giá
cổ phiếu doanh
nghiệp X tăng
lên.
Nhà đầu tư H sẽ
đầu tư vào doanh
nghiệp X
Lý thuyết M&M kết luận rằng doanh nghiệp
không thay đổi giá trị hay chi phí sử dụng vốn
bằng cách sử dụng đòn bẩy tài chính.
Không có thuế thu nhập
doanh nghiệp và thuế thu
nhập cá nhân
Không có chi phí khốn
Tuy nhiên, lý thuyết
M&M căn cứ vào
những giả định
khó về tài chính, nhất là
nhà đầu tư
Các cá nhân đều có thể
vay với lãi suất như nhau.
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• 13.4.1- Các giả định và mệnh đề của lý
thuyết M&M :
• Năm 1958 hai nhà kinh tế học M.H.Miller và
Modigliani đã đưa ra lý thuyết M&M về cơ cấu
vốn công ty. Cũng giống như những lý thuyết
khác M&M cũng được xây dựng dựa trên
những giả định hết sức hạn chế.
• Thành công lớn của lý thuyết M&M về cơ cấu
vốn công ty là đã cho ra những kết luận quan
trọng về giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn.
01/09/2010 48
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
Các giả định của lý thuyết
M&M về cơ cấu vốn dựa
trên các giả định
Về thuế Về chi phígiao dịch
Về chi phí
kiệt quệ tài
chính
Về thị
trường vốn
hoàn hảo
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• Nội dung của lý thuyết M&M về cơ cấu vốn
gồm 2 mệnh đề chủ yếu.
• Mệnh đề I nói về giá trị công ty.
• Mệnh đề II nói về chi phí sử dụng vốn của
công ty.
• Hai mệnh đề này được xây dựng dựa trên hai
điều kiện giả định chính là : có thuế và
không có thuế.
CHƯƠNG 13:
CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
• 13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công
ty trong trường hợp không có thuế :
• Trong trường hợp không có thuế, các giả định
của M&M bao gồm :
• Không có thuế
• Không có chi phí giao dịch
• Không có chi phí khó khăn về tài chính
• Thị trường vốn hoàn hảo
13.4.2 Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp không có thuế :
• 13.4.2.1- Mệnh đề I của M&M về giá trị
công ty :
• 13.4.2.1.1- Nội dung của mệnh đề I :
• Theo M&M, trong trường hợp không có thuế
Giá trị công ty có vay nợ (Levered) =giá trị
công ty không có vay nợ (Unlevered)
13.4.2.1.2- Các ví dụ minh họa cho mệnh đề I
của M&M :
Ví dụ 1 :
Công ty Đông Phương không có vay nợ.
Hiện nay giám đốc tài chính công ty này dự kiến
thay đổi cơ cấu vốn hiện tại của công ty mình
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp không có thuế :
bằng cách vay nợ thông qua việc phát hành trái
phiếu để mua lại cổ phiếu của công ty.
Sau đây là tình hình tài sản và nợ của công ty
Đông Phương ứng với cấu trúc vốn hiện tại
(không vay nợ) và cấu trúc vốn dự kiến sẽ thực
hiện (có vay nợ).
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp không có thuế :
Bảng 13.1 : Cơ cấu tài chính của công ty Đông Phương
Đơn vị: triệu đồng
Hiện tại Dự kiến
Tài sản 1.000 1.000
Nợ phải trả 0 500
Vốn chủ sở hữu 1.000 500
Lãi suất 10% 10%
Giá thị trường của cổ phần 2 2
Số cổ phần đang lưu hành 500 250
Bảng 13.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Đông
Phương với cơ cấu vốn hiện tại (không vay nợ)
Chỉ tiêu Suy thoái Kỳ vọng Tăng
trưởng
Lợi nhuận trên tài sản (ROA) 5% 15% 25%
Lợi nhuận 50 150 250
(đơn vị tính: triệu đồng)
Nợ 0 0 0
Lãi vay = Nợ x Lãi suất (10%) 0 0 0
Lợi nhuận sau khi trả lãi 50 150 250
(ROE) 5% 15% 25%
(EPS) 0,1 0,3 0,5
Bảng 13.3 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty Đông Phương với cơ cấu vốn dự kiến (có vay nợ)
Chỉ tiêu Suy thoái Kỳ vọng Tăng trưởng
Lợi nhuận trên tài sản (ROA) 5% 15% 25%
Lợi nhuận 50 150 250
(triệu đồng)
Nợ (50%) 500 500 500
Lãi vay = Nợ x Lãi suất(10%) 50 50 50
Lợi nhuận sau khi trả lãi 0 100 200
(ROE) 0% 20% 40%
(EPS) 0 0,4 0,8
Bảng 13.4 : Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Đông
Phương với cơ cấu vốn
Chỉ tiêu KHÔNG VAY NỢ CÓ VAY NỢ
Suy
thoái
Kỳ
vọng
Tăng
trưởng
Suy
thoái
Kỳ
vọng
Tăng
trưởng
ROA 5% 15% 25% 5% 15% 25%
Lợi nhuận 50 150 250 50 150 250
(đơn vị tính: triệu đồng)
Nợ 0 0 0 500 500 500
Lãi vay 0 0 0 50 50 50
EBT= EAT 50 150 250 0 100 200
(ROE) 5% 15% 25% 0% 20% 40%
(EPS) 0,1 0,3 0,5 0 0,4 0,8
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công
ty trong trường hợp không có thuế :
Điều này có thể thấy rằng đòn bẩy tài chính
là “con dao hai lưỡi” nó có thể tạo:
• Những lợi ích hết sức to lớn cho cổ đông
bằng cách khếch đại EPS nếu tình trạng kinh
tế tốt
• Ngược lại chính nó cũng tạo ra những rủi ro
đáng kể cho cổ đông nếu tình trạng kinh tế
không tốt (suy thoái)
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp không có thuế :
• Ví dụ 2 : Giả sử chúng ta đứng ở khía cạnh nhà đầu
tư, chúng ta xem xét và so sánh 2 chiến lược đầu tư
như sau :
• Chiến lược A : Mua 150 cổ phần của công ty có vay
nợ (giả sử là công ty Đông Phương trong ví dụ 1 với
cấu trúc vốn dự kiến).
• Chiến lược B : Vay 300 triệu đồng từ ngân hàng
cùng với 300 triệu đồng vốn tự có (toàn bộ là 600
triệu đồng) để mua 300 cổ phần của công ty không
có vay nợ (giả sử là công ty Đông Phương trong ví
dụ 1 với cấu trúc vốn hiện tại) ở mức giá 2 triệu
đồng/cổ phần.
Bảng 13.3 :Lợi ích và chi phí của cổ đông theo hai cơ cấu vốn và hai chiến lược
Đơn vị tính : Triệu đồng
Tình trạng kinh tế
Chiến lược A :Mua 150 cổ phần của công ty có vay nợ Suy
thoái
Kỳ
vọng
Tăng
trưởng
EPS của công ty có vay nợ (Bảng 13.2) 0 0,4 0,8
Lợi nhuận đầu tư 150 cổ phần 0 60 120
Chi phí = 150 x 2 = 300 triệu đồng
Chiến lược B : Vay 300 triệu đồng từ ngân hàng cùng
với 300 triệu đồng vốn tự có để mua 300 cổ phần của
công ty không có vay nợ
EPS của công ty không có vay nợ (Bảng 13.1) 0,1 0,3 0,5
Lợi nhuận đầu tư 300 cổ phần 30 90 150
Trừ lãi vay (300 x 10% = 30 triệu đồng) 30 30 30
Lợi nhuận ròng 0 60 120
Chi phí = 300 x 2 – 300 (nợ vay) = 300 triệu đồng
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp không có thuế :
• Do giá trị công ty có vay nợ > Giá trị công ty
không có vay nợ.nên nhà đầu tư nếu thực hiện
thích chiến lược B hơn chiến lược A.
• Nhà đầu tư khác cũng nhận thấy điều này và
mua cổ phần của công ty không có vay nợ để
hưởng chênh lệch giá đó.
• Hành động này của các nhà đầu tư liên tục
tiếp diễn và đến một lúc nào đó thì giá trị công
ty không có vay nợ tăng lên bằng với giá trị
công ty có vay nợ.
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp không có thuế :
• 13.4.2.2- Mệnh đề II của M&M về chi phí sử
dụng vốn :
• Lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần có
quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn
bẩy tài chính hay tỷ số nợ
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp không có thuế :
lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần được xác định:
Công thức chung tính chi phí sử dụng vốn trung bình là :
D E
WACC =-------- rd + --------re
D+E D+E
Trong đó : WACC: là chi phí sử dụng vốn trung bình
D: là giá trị của nợ
E: là giá trị của vốn cổ phần
rd: là lãi suất hay chi phí sử dụng nợ sau thuề
re: là lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần
%15%15
0000.1
000.1%10
000.10
0
=×
+
+×
+
Theo ví dụ trên về công ty Đông Phương trong 2 trường hợp
không có vay nợ và có vay nợ (sử dụng số liệu bảng 13.1, 13.2,
13.3) ta có :
- Chi phí sử dụng vốn trung bình của công ty Đông Phương
trong trường hợp không có vay nợ :
WACC =
%15%20
500500
500%10
500500
500
=×
+
+×
+
- Chi phí sử dụng vốn trung bình của công ty Đông
Phương trong trường hợp có vay nợ :
WACC =
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp không có thuế :
Kết luận :
Trong điều kiện không có thuế, dù
cho cơ cấu vốn hay tỷ số nợ của
công ty có thay đổi thì chi phí sử
dụng vốn trung bình của công ty
cũng không đổi.
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp không có thuế :
• Vì chi phí sử dụng vốn trung bình không đổi dù
cấu trúc vốn thay đổi nên ta có :
WACC = R0 (R0: Chi phí SDVTB của công ty
không có vay nợ)
• D E
• ------- rd + ------- re = r0
• D+E D+E
• D.rd + E.re = r0 (D + E)
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp không có thuế :
D.rd + E.re = D.r0 + E.r0
re = rdE
D
r
E
D
r
E
E
−+ 00
r = r + (r – r ) D e 0 0 d E
Vậy re = r0 + (r0 –rd) ED
chính là công thức diễn tả nội dung của
mệnh đề M&M số II.
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp không có thuế :
• Vận dụng công thức trên ta xác định lợi nhuận
kỳ vọng trên vốn cổ phần của công ty Đông
Phương trong trường hợp có vay nợ như sau :
• RE = 15% + (15% - 10%)* 500/500 = 20%
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp có thuế :
• 13.4.3- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong trường
hợp có thuế :
• 13.4.3.1- Mệnh đề I của M&M về giá trị công ty trong
trường hợp có thuế:
• Trong trường hợp có thuế thu nhập công ty, giá trị công ty có
vay nợ bằng giá trị công ty không có vay nợ cộng với hiện giá
của lá chắn thuế.
• VL = VU + TCD
Trong đó : VL là giá trị công ty có vay nợ (Levered)
• VU là giá trị công ty không có vay nợ n(Unlevered)
• TC là thuế suất thuế thu nhập công ty
• D là giá trị của nợ
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp có thuế :
• * Xác định giá trị công ty trong trường hợp không có vay nợ :
• Toàn bộ lợi nhuận sau thuế của công ty đều được sử dụng để chi trả cổ
tức cho cổ đông
• Lợi nhuận sau thuế của công ty không có vay nợ :
• Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT )
• Trừ lãi vay ( 0 )
• Lợi nhuận trước thuế ( EBT = EBIT )
• Trừ thuế thu nhập công ty ( EBIT x TC )
• Lợi nhuận sau thuế [ EAT = EBIT – EBIT.TC = EBIT ( 1 – TC) ]
• Dòng tiền hàng năm dành cho cổ đông chính là toàn bộ lợi nhuận
sau thuế của công ty EBIT (1 – TC)
• VU = PV [ EBIT (1 – TC) ] =
0
C
R
)TEBIT(1 −
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp có thuế :
* Xác định giá trị công ty trong trường hợp có vay nợ :
Lợi nhuận sau thuế của công ty có vay nợ được xác định như sau :
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT )
- Trừ lãi vay ( ri.D )
- Lợi nhuận trước thuế ( EBT = EBIT – r D ) i
- Trừ thuế thu nhập công ty (EBT x TC)
- Lợi nhuận sau thuế [ EAT = (EBIT – ri.D)(1-TC )
Dòng tiền hàng năm dành cho cổ đông và trái chủ = Lợi nhuận sau thuế
+ Lãi vay = (EBIT – ri.D)(1 – TC) + ri.D = EBIT (1 – TC) + TC.ri.D
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp có thuế :
Xét dòng tiền dành cho cổ đông và trái chủ ta
thấy bao gồm 2 phần.
Phần thứ 1 : bằng dòng tiền của công ty không
có vay nợ là EBIT (1 – TC)
Phần thứ 2 : TC.ri.D được gọi là lá chắn thuế
(thuế được tiết kiệm từ lãi vay). Do đó giá trị
công ty trong trường hợp có vay nợ.
VL = PV [EBIT (1 – TC)] + PV (TC.ri.D) =
=
0
C
r
)TEBIT(1−
+
i
C
r
.D.rT i
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp không có thuế :
• Ví dụ :
• Công ty Nam Phương có lợi nhuận trước thuế và lãi vay
hàng năm là 5.000 triệu đồng. Toàn bộ lợi nhuận sau thuế
được sử dụng để trả cổ tức cho cổ đông. Thuế suất thuế thu
nhập công ty là 28%. Chi phí sử dụng 100% vốn cổ phần là
15%. Công ty đang nghiên cứu cấu trúc vốn của mình với 2
phương án sau :
• Phương án 1 : Công ty không sử dụng nợ trong cấu trúc vốn
của mình.
• Phương án 2 : Công ty vay 1.500 triệu đồng với lãi suất
10%/năm.
• Hãy xác định giá trị công ty trong hai trường hợp trên ?
−−
0
C
R
)TEBIT(1
15,0
)28,01(000.5 −
)TEBIT(1 −
Giải :
- Phương án 1 : Giá trị công ty không sử dụng nợ :
VU =
- Phương án 2 : Giá trị công ty trong trường hợp sử dụng nợ :
= 24.000 (triệu đồng)
0
C
R
420.2410,0/)500.1*%1028,0(
15,0
)28,01(000.5
=×+
−
+ TC.D =
(triệu đồng)
VL =
13.4.3.2- Mệnh đề II của M&M về chi phí sử dụng vốn trong
trường hợp có thuế :
Trong trường hợp có thuế, lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần có
quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính hay tỷ số
nợ,mối quan hệ này được diễn tả bởi công thức :
RE = R0 + (R0 – RD) (1 – TC) E
D
Theo mệnh đề M&M số I : VL = VU + TC.D. Từ công thức phản
ánh giá trị công ty không có vay nợ này chúng ta có thể biểu diễn
Bảng Cân Đối Kế Toán của công ty có vay nợ như sau :
Tài sản Nguồn vốn
VU = Giá trị công ty không vay nợ
TC.D = Hiện giá của lá chắn thuế
D = Nợ
E = Vốn cổ phần
Theo nguyên tắc cân đối kế toán thì : Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
(VU + TC.D) = D + E (*)
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty trong
trường hợp có thuế :
• Ngoài ra, như chúng ta đã xét ở phần trên giá trị công ty còn được xác
định bởi công thức :
• Giá trị công ty = Hiện giá của dòng tiền dành cho cổ đông và trái chủ
(dòng tiền này bao gồm toàn bộ lợi nhuận sau thuế được sử dụng hết để
chi trả cổ tức cho cổ đông và phẩn lãi vay trả cho trái chủ và đây là dòng
tiền phát sinh đều vĩnh viễn)
• Giá trị công ty =
voán duïng söû phíChi
tieàn Doøng
• Dòng tiền = Giá trị công ty x Chi phí sử dụng vốn (**)
• Từ (*) và (**) Dòng tiền bên Tổng tài sản của bảng cân đối kế toán =
Dòng tiền bên Tổng nguồn vốn của bảng cân đối kế toán
•
VU.r0 + TC.D.ri = D.ri + E.re
E.re = VU.r0 + TC.D.ri – D.ri
re = E
D.R
E
.D.RT
E
.RV DDC0U
−+ =
E
D.R)T(1R
E
V D
C0
U
−−
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp có thuế :
Mà theo mệnh đề M&M số I, ta có : VL = VU + TC.D = D + E
VU = E + (1 – TC)D, thay VU vào biểu thức tính RE ta có :
RE =
( )
E
rDT
r
E
DT
r
E
riDTr
E
DTE iCC
C
C .)1(1.)1()1( 000
−
−
−
+=−−
−+
= R + ( ) ( )rirDTC −−1 = r + (r – r )(1 – T )D . Đây chính là công 0 E 0 0 0 i c E
thức biểu diễn mệnh đề II của M&M trong trường hợp có thuế.
Theo công thức re = r0 + (r0 – ri )(1 – Tc) E
D
Ta đã xác định được lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần hay nói cách khác
re chính là chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty có vay nợ trong trường hợp
có thuế thu nhập công ty.
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp có thuế :
Chi phí sử dụng vốn trung bình
RWACC =
LV
D (1 - TC)ri +
LV
E re
Theo mệnh đề M&M số II khi công ty gia tăng tỷ số
nợ làm cho chi phí sử dụng vốn cổ phần tăng
Chi phí sử dụng vốn trung bình của công ty sẽ thay
đổi theo chiều hướng nào.
Chúng ta đi vào xem xét một ví dụ tiếp theo để thấy
rõ vấn đề này.
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp có thuế :
• Ví dụ : Công ty SILIC là một công ty không có vay
nợ. Lợi nhuận trước thuế vài lãi vay hàng năm là
3.000 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập công ty là
28%. Chi phí sử dụng 100% vốn cổ phần là 15%.
Hiện nay công ty SILIC muốn thay đổi cấu trúc vốn
của mình bằng cách dự kiến sẽ vay 2.000 triệu đồng
tại ngân hàng với lãi suất 12%. Giá trị công ty SILIC
trước và sau khi tái cấu trúc vốn là bao nhiêu? Chi phí
sử dụng vốn cô phần trước và sau khi tái cấu trúc
vốn ? Chi phí sử dụng vốn trung bình sẽ thay đổi như
thế nào sau khi công ty tái cấu trúc vốn ?
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công
ty trong trường hợp có thuế
* Xác định giá trị công ty : Áp dụng mệnh đề I của
M&M, ta có :
- Giá trị công ty trước khi tái cấu trúc vốn (công ty
không có vay nợ) :
VU = 400.14%15
%)281(000.3)1(
0
=
−
=
−
r
TEBIT C
(triệu đồng)
- Giá trị công ty sau khi tái cấu trúc vốn (là một công ty
có vay nợ) :
VL = VU + TCD = 14.400 + 28% x 2.000 = 14.960
Vậy giá trị công ty tăng lên một khoảng là 14.960 –
14.400 = 560 (triệu đồng) sau khi tái cấu trúc vốn.
Mà VL = D + E = 14.960
E = VL – D =14.960 – 2.000 = 13.960 (triệu đồng)
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn công ty
trong trường hợp có thuế
* Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần (lợi nhuận kỳ
vọng trên vốn cổ phần) :
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty trước khi tái
cấu trúc vốn :
Re = r0 = 15%
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty sau khi tái
cấu trúc vốn :
Áp dụng mệnh đề II của M&M ta có :
re = r0 + (r0 – rd )(1 – Tc) E
D
= 15% + (15% - 12%)(1-
28%)
960.12
000.2
= 15,33%
Chi phí sử dụng sử dụng vốn cổ phần RE tăng lên sau
khi công ty tái cấu trúc vốn.
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn
công ty trong trường hợp có thuế
* Xác định chi phí sử dụng vốn trung bình :
- Chi phí sử dụng vốn trung bình của công ty trước khi tái cấu trúc vốn :
RWACC=
LV
D (1-TC)ri +
LV
E
re = ( ) %15400.14
400.14%12%281
400.14
0
×+×−× =15%
(hay RWACC = rE = r0= 15%)
- Chi phí sử dụng vốn trung bình của công ty trước khi tái cấu trúc vốn :
RWACC = ( ) %33,15960.14
960.12%12%281
960.14
000.2
×+×−× =14,44%
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn
công ty trong trường hợp có thuế
• Vậy qua tính toán trên ta thấy chi phí sử dụng
vốn trung bình RWACC giám sau khi công ty
tái cấu trúc vốn.
• Tóm lại : Theo mệnh đề II của M&M trong
trường hợp không có thuế thì chi phí sử dụng
vốn trung bình giảm trong khi chi phí sử dụng
vốn cổ phần tăng khi công ty gia tăng tỷ số nợ.
• 13.4.4- Tác động của thuế và chi phí kiệt quệ tài chính đến
giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn :
• Theo lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế thì khi công ty
gia tăng tỷ số nợ thì giá trị công ty sẽ tăng lên và chi phí sử
dụng vốn trung bình giảm.
• Tuy nhiên, kết luận đó của M&M không hoàn toàn đúng, bởi
vì khi tỷ số nợ gia tăng làm phát sinh một loại chi phí, gọi là
chi phí kiệt quệ tài chính (Financial distress costs). Nó sẽ làm
giảm đi sự gia tăng giá trị của công ty có vay nợ.
• Trong tình trạng kiệt quệ tài chính thì giá trị công ty có vay nợ
lúc bấy giờ có thể phân thành ba phần :
• VL = VU + PV (lá chắn thuế) - PV (Chi phí kiệt quệ tài
chính)
• Chi phí kiệt quệ tài chính phụ thuộc vào xác suất kiệt quệ và
độ lớn của chi phí phải gánh chịu nếu kiệt quệ tài chính xảy ra.
Hình 13.1 : Tác động đồng thời của thuế và chi phí kiệt quệ tài chính
đến giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn
Giá trị công ty
PV (lá
chắn
thuế)
PV (chi phí kiệt
quệ tài chính)
V
V = Giá trị thực công ty
VL = VU + TCD
D*
Lượng nợ tối ưu
Nợ
VU U
0
Hình 13.1 : Tác động đồng thời của thuế và chi phí kiệt quệ tài chính
đến giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn
Giá trị công ty
PV (lá
chắn
thuế)
PV (chi phí kiệt
quệ tài chính)
V
V = Giá trị thực công ty
VL = VU + TCD
D*
Lượng nợ tối ưu
Nợ
VU U
0
Hình 13.1 : Tác động đồng thời của thuế và chi phí kiệt quệ tài chính
đến giá trị công ty và chi phí sử dụng vốn
Giá trị công ty
PV (lá
chắn
thuế)
PV (chi phí kiệt
quệ tài chính)
V
V = Giá trị thực công ty
VL = VU + TCD
D*
Lượng nợ tối ưu
Nợ
VU U
0
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn
công ty trong trường hợp có thuế
• 13.5 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN HOẠCH
ĐỊNH NGUỒN VỐN
• 13.5.1 Cơ cấu vốn trong thực tiễn:
• Qua những phân tích đã nói ở mục
13.2;13.3;13.4 trên và ở các chương 8,9
• chúng ta thấy rằng trong thực tiễn có một cấu
trúc vốn tối ưu vốn tối ưu mà ở đó doanh
nghiệp tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối
thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp. Đây là một thực tế.
• 13.5.2 Các nguyên tắc cơ bản khi hoạch định nguồn vốn
• Các nguyên tắc để giải quyết vấn đề là: Tính tương thích;
rủi ro; tỷ suất sinh lời; quyền kiểm soát; khả năng tài trợ linh
hoạt và xác định thời điểm.
• Tính tương thích (tự phòng ngừa): Đây là tính tương thích
của từng loại nguồn vốn với từng loại tài sản, cụ thể:
• - Nguồn vốn ngắn hạn (dưới 1 năm) chỉ dùng để tài trợ cho tài
sản ngắn hạn. Tuyệt đối không được sử dụng nguồn nợ ngắn
hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn
• - Nguồn vốn dài hạn (bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn)
ưu tiên tài trợ tài sản dài hạn khi thừa mới sử dụng để tài trợ
tài sản ngắn hạn. Điều này được minh họa bằng hình 11.4 sau:
Nợ và giá trị ròng
Nợ ngắn hạn
tạm thời
Tài sản Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn thường xuyên
tạm thời NỢ
Tài sản ngắn hạn Nợ dài hạn
thường xuyên
Tổng Sở hữu
tài sản Tài sản ưu đãi
thường xuyên cố định VCP
Sở hữu
còn lại
Năm đầu Năm thứ hai
Hình 12.4 Nguyên tắc tự phòng ngừa : Mối liên quan giữa loại tài sản và tài trợ
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn
công ty trong trường hợp có thuế
• A.Rủi ro và tỷ suất sinh lời : Như đã đề cập ở 11.2 trên khi
Khi tỷ số nợ gia tăng sẽ dẫn đến kết quả tỷ số ROE tăng. Do
đó, giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường sẽ tăng,
nhưng ngược lại rủi ro của doanh nghiệp cũng tăng theo, do
đó sẽ làm cho giá cổ phiếu của doanh nghiệp có xu hướng
giảm xuống.
• B.Quyền kiểm soát: Trong hình thức công ty cổ phần mỗi
cổ đông nắm giữ cổ phần thường có quyền bỏ phiếu tương
ứng với số cổ phần của mình. Do đó khi huy động thêm vốn
dưới hình thức phát hành cổ phiếu thường sẽ làm thay đổi
quyền kiểm soát của các cổ đông cũ nhưng ngược lại sẽ làm
tăng vốn cổ phần thường (vốn chủ sở hữu)
13.4.2- Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn
công ty trong trường hợp có thuế
• C.Khả năng tài trợ linh hoạt: Khi hoạch định nguồn cần
chú ý đến tính linh hoạt của chúng. Vì trong quá trình sản
xuất kinh doanh nhu cầu vốn thường xuyên thay đổi, nhất là
các ngành hàng mang tính thời vụ, như nông thủy sản, hoặc
ngược lại lãi suất các nguồn vốn cũng thường xuyên thay đổi
theo thị trường.
• D.Xác định thời điểm: Việc định thời điểm để huy động
vốn có ý nghĩa quan trọng thí dụ các dự án đầu tư trong các
năm 2000-2002 với lãi suất thấp hơn nhiều so với giai đoạn
2003-2007 sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được đáng kể chi
phí sử dụng vốn, hoặc nếu doanh nghiệpp phát hành cổ phiếu
giai đoạn 11-2006 đến 4-2007 sẽ gíup doanh nghiệp huy
động được một lượng vốn cổ phần tối đa với một lượng cổ
phiếu tối thiểu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ts_nguyen_trung_truc_chuong_13_lt_ccvtu_29_09_copy_2372.pdf