Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Quản trị vốn
bằng tiền là một vấn ñề tài chính quan trọng của doanh nghiệp, bởi lẽ:
o Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết ñịnh khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp.
o Tương ứng với một quy mô kinh doanh ñòi hỏi thường xuyên phải có một
lượng tiền tương xứng nhất ñịnh mới ñảm bảo cho tình hình tài chính của
doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Trong các doanh nghiệp nhu cầu lưu
giữ vốn bằng tiền thường do ba lý do chính hay ba ñộng cơ:
ðộng cơ giao dịch: Nhằm ñáp ứng yêu cầu giao dịch thanh toán hàng ngày
như chi trả tiền mua hàng, trả tiền lương, nộp thuế. trong quá trình hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
ðộng cơ ñầu cơ: Nhằm nắm bắt các cơ hội thuận lợi nảy sinh trong kinh
doanh như chớp thời cơ mua ngu
34 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính phát sinh - Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm là tùy thuộc vào chủ sở hữu doanh
nghiệp quyết ñịnh dựa trên nguyên tắc chung là ñảm bảo thu hồi ñầy ñủ nguyên giá
của tài sản cố ñịnh trong suốt thời hạn sử dụng chúng. Khấu hao thực tế hàng năm của
doanh nghiệp không nhất thiết phải bằng khấu hao tính thuế.
4.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh và các biện pháp nâng cao hiệu suất sử
dụng vốn cố ñịnh
4.2.4.1. Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh
Vốn cố ñịnh là vốn ñầu tư ứng trước về tài sản cố ñịnh và sau một thời gian dài mới
thu hồi ñược toàn bộ. Do vậy, việc sử dụng tốt số vốn cố ñịnh hiện có là vấn ñề có ý
nghĩa kinh tế rất lớn ảnh hưởng trực tiếp tới sự tăng trưởng của doanh nghiệp. ðể
ñánh giá trình ñộ tổ chức và sử dụng vốn cố ñịnh của doanh nghiệp cần sử dụng chỉ
tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh.
• Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh
Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng
vốn cố ñịnh
=
Số vốn cố ñịnh bình quân trong kỳ
o Chỉ tiêu này phản ánh cứ một ñồng vốn cố ñịnh có thể tham gia tạo ra bao
nhiêu ñồng doanh thu thuần trong kỳ.
o ðể ñánh giá ñúng mức kết quả quản lý và sử
dụng vốn cố ñịnh của từng thời kỳ, chỉ tiêu hiệu
suất sử dụng vốn cố ñịnh cần phải ñược xem
xét trong mối liên hệ với chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng tài sản cố ñịnh. Chỉ tiêu này có thể ñược
xác ñịnh theo công thức sau:
Doanh thu thuần trong kỳ Hiệu suất sử dụng
TSCð = Nguyên giá TSCð bình quân trong kỳ
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
75
o Nguyên giá tài sản cố ñịnh có tính chất sản xuất bình quân ñược tính theo phương
pháp bình quân số học và tuỳ theo số liệu ñã có ñể có cách tính thích hợp.
o Chỉ tiêu này phản ánh một ñồng tài sản cố ñịnh trong kỳ tham gia tạo ra bao
nhiêu ñồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép ñánh giá
trình ñộ sử dụng vốn cố ñịnh của doanh nghiệp.
• Hệ số huy ñộng vốn cố ñịnh
o Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ huy ñộng vốn cố ñịnh hiện có vào hoạt ñộng
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp:
Số vốn cố ñịnh ñang sử dụng trong hoạt ñộng kinh doanh Hệ số huy ñộng
VCð trong kỳ
=
Số vốn cố ñịnh hiện có của doanh nghiệp
o Số vốn cố ñịnh ñược tính trong công thức trên ñược xác ñịnh bằng giá trị còn
lại của tài sản cố ñịnh hữu hình và tài sản cố ñịnh vô hình của doanh nghiệp tại
thời ñiểm ñánh giá phân tích .
• Hệ số hao mòn tài sản cố ñịnh
o Chỉ tiêu này, một mặt phản ánh mức ñộ hao mòn của tài sản cố ñịnh trong
doanh nghiệp, mặt khác nó phản ánh tổng quát tình trạng về năng lực còn lại
của tài sản cố ñịnh cũng như vốn cố ñịnh ở thời ñiểm ñánh giá.
Số khấu hao lũy kế của TSCð ở thời ñiểm ñánh giá Hệ số hao mòn
TSCð =
Tổng nguyên giá của TSCð ở thời ñiểm ñánh giá
4.2.4.2. Các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh
Tổ chức tốt việc quản lý và sử dụng tài sản cố ñịnh cho danh nghiệp với số vốn hiện
có vẫn có thể tăng ñược khối lượng sản xuất sản phẩm, tiết kiệm ñược chi phí và hạ
ñược giá thành sản phẩm, góp phần quan trọng vào tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tuỳ theo ñiều kiện và tình hình kinh doanh cụ thể mà doanh nghiệp ñề ra biện pháp
thích ứng quản lý tài sản cố ñịnh. Tuy nhiên, ñể quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản cố ñịnh của doanh nghiệp cần chú ý một số biện pháp chủ yếu sau:
• Lập và thực hiện tốt dự án ñầu tư vào tài sản cố ñịnh
ðây là vấn ñề rất quan trọng, bởi lẽ các quyết ñịnh ñầu tư vào tài sản cố ñịnh ảnh
hưởng lâu dài và có tính chất quyết ñịnh ñến hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh. Trong
việc thực hiện ñầu tư vào tài sản cố ñịnh cần chú ý cân nhắc một số ñiểm: quy mô
ñầu tư, kết cấu tài sản cố ñịnh, thiết bị và kỹ thuật – công nghệ xã hội, cách thức
ñầu tư cần lựa chọn giữa mua sắm hay ñi thuê...
• Quản lý chặt chẽ, huy ñộng tối ña tài sản cố ñịnh hiện có vào hoạt ñộng kinh doanh
Thường xuyên kiểm soát ñược tình hình sử dụng tài sản cố ñịnh huy ñộng ñầy ñủ
nhất tài sản cố ñịnh hiện có vào hoạt ñộng, kịp thời huy ñộng và thực hiện nhượng
bán tài sản cố ñịnh không cần dùng, thanh lý các tài sản cố ñịnh ñã hư hỏng ñể thu
hồi vốn, thực hiện ñịnh kỳ kiểm kê tài sản cố ñịnh.
• Thực hiện khấu hao tài sản cố ñịnh một cách hợp lý
Việc khấu hao phải tính ñến cả hao mòn hữu hình và vô hình, phải ñảm bảo thu
hồi ñầy ñủ kịp thời vốn cố ñịnh. Cần thực hiện khấu hao nhanh ñối với những tài
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
76
sản cố ñịnh chịu ảnh hưởng lớn của tiến bộ kỹ thuật và công nghệ. Việc khấu hao
quá thấp so với hao mòn thực tế của tài sản cố ñịnh là một trong những nguyên
nhân chủ yếu dẫn ñến sự thất thoát vốn cố ñịnh ở nhiều doanh nghiệp.
• Thực hiện tốt việc bảo dưỡng và sửa chữa tài sản cố ñịnh, tránh tình trạng tài
sản cố ñịnh bị hư hỏng trước thời hạn sử dụng
Áp dụng nghiêm minh biện pháp thưởng, phạt vật chất trong việc bảo quản và sử
dụng tài sản cố ñịnh. Trong trường hợp tài sản cố ñịnh cần phải sửa chữa lớn ở giai
ñoạn cuối của thời hạn sử dụng tài sản cố ñịnh, cần cân nhắc hiệu quả của việc sửa
chữa tài sản cố ñịnh với việc thanh lý tài sản ñể mua sắm tài sản cố ñịnh mới.
• Chú trọng thực hiện ñổi mới tài sản cố ñịnh một cách kịp thời và thích hợp,
tăng cường sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp
Thông qua việc ñổi mới ñó, doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượng và cải tiến
mẫu mã sản phẩm, bớt ñược các chi phí về nguyên, vật liệu, tiền công v.v... Tuy
nhiên, ñể thực hiện ñổi mới ñòi hỏi doanh nghiệp phải ñầu tư một lượng vốn lớn.
Do vậy, ñòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch chủ ñộng huy ñộng nguồn vốn và
tính toán kỹ hiệu quả việc sử dụng ñể chớp lấy thời cơ ñổi mới tài sản cố ñịnh.
• Chủ ñộng thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, bảo toàn vốn
ðể ñảm bảo cho hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện ñược bình
thường, liên tục và hạn chế các ảnh hưởng từ việc tổn thất vốn cố ñịnh do nguyên
nhân khách quan có thể gây ra như hoả hoạn, bão lũ và những bất trắc khác, doanh
nghiệp cần áp dụng các biện pháp như mua bảo hiểm tài sản, chú ý trích lập quy
dự phòng tài chính.
4.3. Vốn lưu ñộng
4.3.1. Khái niệm và phân loại vốn lưu ñộng
4.3.1.1. Khái niệm về vốn lưu ñộng
• ðể tiến hành hoạt ñộng kinh doanh, ngoài tài sản cố ñịnh doanh nghiệp còn phải
có tài sản lưu ñộng. Tài sản lưu ñộng của doanh nghiệp thường gồm hai bộ phận:
Tài sản lưu ñộng trong sản xuất và tài sản lưu ñộng trong lưu thông.
o Tài sản lưu ñộng sản xuất bao gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ ñể ñảm
bảo cho quá trình sản xuất ñược liên tục như nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
v.v... và một bộ phận là những sản phẩm dở dang ñang trong quá trình sản xuất.
o Tài sản lưu ñộng trong lưu thông bao gồm: Sản phẩm hàng hoá chờ tiêu thụ,
vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán (nợ phải thu).
• ðể ñảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ñược tiến hành thường xuyên, liên
tục ñòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu ñộng nhất ñịnh. Do vậy, ñể
hình thành nên tài sản lưu ñộng, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn ñầu tư vào
loại tài sản này. Số vốn ñó ñược gọi là vốn lưu ñộng.
o Vốn lưu ñộng của doanh nghiệp thường xuyên vận ñộng và chuyển hoá qua
nhiều thình thái khác nhau. ðối với doanh nghiệp sản xuất, vốn lưu ñộng từ
hình thái ban ñầu là tiền ñược chuyển hoá sang hình thái vốn vật tư dự trữ, và
tiếp tục chuyển hoá lần lượt sang hình thái sản phẩm dở dang, thành phẩm và
khi kết thúc quá trình tiêu thụ lại trở về hình thái ban ñầu là tiền. ðối với doanh
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
77
nghiệp thương mại thì sự vận ñộng của vốn lưu ñộng nhanh hơn từ hình thái
tiền chuyển hoá sang hình thái hàng hoá và lại chuyển hoá về hình thái tiền.
o Trong quá trình tham gia vào hoạt ñộng kinh
doanh, vốn lưu ñộng chuyển toàn bộ giá trị
ngay trong một lần và ñược thu hồi toàn bộ
sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm thu
ñược tiền bán hàng. Như vậy, vốn lưu ñộng
hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu
kỳ kinh doanh.
o Trong quá trình tham gia vào hoạt ñộng kinh
doanh, vốn lưu ñộng thay ñổi hình thái không ngừng; do ñó, tại một thời ñiểm
nhất ñịnh vốn lưu ñộng ñồng thời cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau
trong các giai ñoạn chu chuyển của vốn.
o Từ những sự phân tích trên có thể rút ra: Vốn lưu ñộng của doanh nghiệp là số
vốn ứng ra ñể hình thành nên tài sản lưu ñộng nhằm ñảm bảo cho quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp ñược thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu
ñộng chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và ñược thu hồi toàn bộ khi kết
thúc một chu kỳ kinh doanh.
4.3.1.2. Phân loại vốn lưu ñộng
Dựa theo tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu ñộng thành các loại khác nhau.
Thông thường có một số cách phân loại sau ñây:
• Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn: Có thể chia vốn lưu ñộng thành các loại:
o Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền ñang
chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển
ñổi thành các loại tài sản khác hoặc ñể trả nợ. Do vậy, trong hoạt ñộng kinh
doanh ñòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất ñịnh.
Các khoản phải thu: Chủ yếu là khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số
tiền mà khách hàng còn nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình doanh
nghiệp bán chịu hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng. Ngoài ra, trong một số
trường hợp mua sắm vật tư, doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho
người cung ứng, từ ñó hình thành khoản tạm ứng.
o Vốn về hàng tồn kho: Trong các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho bao gồm 3 loại:
Nguyên, nhiên, vật liệu; sản phẩm dở dang; thành phẩm. Trong doanh nghiệp
thương mại, hàng tồn kho chủ yếu là hàng hoá dự trữ.
Xem xét chi tiết hơn, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm các khoản
vốn sau:
Vốn về nguyên liệu và vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dự trữ cho sản
xuất mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm.
Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất. Các
loại vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp
với nguyên, vật liệu chính làm thay ñổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
78
của sản phẩm hoặc tạo ñiều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện
ñược bình thường, thuận lợi.
Vốn về nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh.
Vốn về phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng ñể thay thế, sửa
chữa các tài sản cố ñịnh hoặc các công cụ, dụng cụ.
Vốn về công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không ñủ tiêu
chuẩn là tài sản cố ñịnh, dùng cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Vốn về sản phẩm dở dang: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh
doanh ñã bỏ ra cho các loại sản phẩm ñang trong quá trình sản xuất.
Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm ñã ñược sản xuất xong ñạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và ñã ñược nhập kho. ðối với doanh nghiệp thương mại thì
bộ phận vốn dự trữ chủ yếu là vốn hàng hoá, thể hiện giá trị các loại hàng
hoá doanh nghiệp mua vào dự trữ trong kho ñể chuẩn bị cho việc bán ra.
Vốn về chi phí trả trước: Là các khoản chi phí thực tế ñã phát sinh, nhưng
có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào
giá thành sản phẩm trong kỳ này mà còn ñược tính dần vào giá thành sản
phẩm của một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến
kỹ thuật; chi phí xây dựng, lắp ñặt các công trình tạm thời; chi phí về ván
khuôn, giàn giáo dùng trong xây dựng cơ bản ...
Việc phân loại vốn lưu ñộng theo cách này tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc xem
xét, ñánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
• Dựa theo vai trò của vốn lưu ñộng ñối với quá trình sản xuất kinh doanh:
Có thể chia vốn lưu ñộng thành các loại chủ yếu sau:
o Vốn lưu ñộng trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản:
Vốn nguyên liệu, vật liệu chính;
Vốn vật liệu phụ;
Vốn nhiên liệu;
Vốn phụ tùng thay thế;
Vốn công cụ, dụng cụ.
o Vốn lưu ñộng trong khâu sản xuất, gồm các khoản:
Vốn sản phẩm dở dang;
Vốn về chi phí trả trước.
o Vốn lưu ñộng trong khâu lưu thông, gồm các khoản:
Vốn thành phẩm;
Vốn bằng tiền;
Vốn trong thanh toán: Những khoản phải thu và tạm ứng.
Việc phân loại vốn lưu ñộng theo phương pháp này giúp cho việc xem xét ñánh giá
tình hình phân bố vốn lưu ñộng trong các khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu
ñộng, Từ ñó, ñề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu
vốn lưu ñộng hợp lý và tăng ñược tốc ñộ chu chuyển của vốn lưu ñộng.
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
79
4.3.2. Nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp
4.3.2.1. Chu kỳ kinh doanh và nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp
Hoạt ñộng kinh doanh diễn ra thường xuyên hàng ngày bắt ñầu từ việc mua sắm, dự
trữ vật tư cần thiết; tiến hành sản xuất sản phẩm và sau khi sản phẩm sản xuất xong
ñược nhập kho thành phẩm; tiếp ñó thực hiện việc bán sản phẩm và thu tiền về. Quá
trình kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục tạo thành chu kỳ kinh doanh.
Như vậy, chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp là thời gian trung bình cần thiết ñể
thực hiện việc mua sắm, dự trữ vật tư, sản xuất sản phẩm và bán sản phẩm, thu ñược
tiền bán hàng. Có thể chia chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp thành 3 giai ñoạn sau:
• Giai ñoạn mua và dự trữ vật tư
Hoạt ñộng của doanh nghiệp ở giai ñoạn này là tiến
hành mua và tạo lập một lượng vật tư cần thiết ñảm
bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục:
o Trường hợp phải trả tiền ngay thì doanh
nghiệp phải ứng ra ngay một khoản vốn cho
việc dự trữ vật tư.
o Nếu doanh nghiệp thực hiện ñược việc mua
chịu thì sau một thời gian nhất ñịnh mới
phải bỏ vốn ra trả tiền cho người cung cấp vật tư.
• Giai ñoạn sản xuất
Ở giai ñoạn này, vật tư ñược ñưa vào sử dụng, doanh nghiệp tiếp tục bỏ thêm các
chi phí như chi phí về tiền công, chi phí ñiện, nước... Trong giai ñoạn này hình
thành sản phẩm dở dang và cuối cùng là tạo ra thành phẩm. ðể ñảm bảo cho quá
trình sản xuất liên tục, phải có một lượng vốn thường xuyên ở trong khâu này dưới
hình thái là sản phẩm dở dang.
• Giai ñoạn dự trữ, bán sản phẩm và thu tiền bán hàng
o Sau khi sản phẩm sản xuất xong và nhập kho. ðể ñảm bảo cho việc bán hàng
liên tục, doanh nghiệp phải hình thành một lượng dự trữ nhất ñịnh về sản phẩm
hay hàng hoá.
o Doanh nghiệp tiến hành việc bán hàng:
Nếu như thực hiện bán hàng và thu tiền ngay thì sau khi bán hàng, doanh
nghiệp nhận ñược tiền bán hàng và số vốn lưu ñộng ñã ứng ra ñược thu hồi
toàn bộ.
Nếu như thực hiện bán chịu cho khách hàng tức là doanh nghiệp ñã cung
cấp một khoản tín dụng thương mại cho khách hàng và phải sau một thời
gian nhất ñịnh doanh nghiệp mới thu ñược tiền về.
Như vậy, trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh nhu cầu vốn lưu
ñộng. Nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp là thể hiện số vốn cần thiết doanh
nghiệp phải trực tiếp ứng ra ñể tài trợ cho việc hình thành một lượng dự trữ hàng
tồn kho (vật tư, sản phẩm dở dang, thành phẩm hoặc hàng hoá) và khoản cho
khách hàng nợ sau khi ñã trừ ñi khoản tín dụng của nhà cung cấp vật tư và các
khoản nợ phải trả khác có tính chất chu kỳ mà doanh nghiệp sử dụng ñược (như
tiền lương phải trả, tiền thuế phải nộp nhưng chưa ñến kỳ hạn thanh toán).
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
80
Nhu cầu vốn lưu ñộng trong năm của doanh nghiệp có thể xác ñịnh theo công
thức sau:
Nhu cầu vốn
lưu ñộng
=
Hàng tồn kho dự
trữ cần thiết
+
Khoản phải thu
từ khách hàng
–
Khoản phải trả người cung cấp
và các khoản nợ phải trả khác
có tính chất chu kỳ
4.3.2.2. Những yếu tố ảnh ñến nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp
Nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong ñó, cần
chú ý một số yếu tố chủ yếu sau:
• Những yếu tố về tính chất của của ngành nghề kinh doanh như chu kỳ kinh doanh,
tính chất thời vụ của công việc kinh doanh...
• Quy mô kinh doanh;
• Những yếu tố về mua vật tư và bán sản phẩm như
khoảng cách giữa doanh nghiệp với những nhà
cung cấp vật tư, với các ñơn vị mua hàng, phương
tiện vận chuyển...
• Những thay ñổi về thiết bị, công nghệ sản xuất;
• Yếu tố về giá cả của vật tư hoặc hàng hoá dự trữ: Sự biến ñộng về giá cả của các
loại vật tư dự trữ cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh
nghiệp trong kỳ;
• Trình ñộ quản lý và chính sách của doanh nghiệp: Trình ñộ tổ chức mua sắm dự trữ
vật tư, tổ chức sản xuất cũng như các chính sách bán hàng của doanh nghiệp như
chính sách bán chịu, kỳ hạn thanh toán, việc tổ chức thanh toán thu tiền bán hàng
cũng có ảnh hưởng rất lớn ñến nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp.
4.3.3. Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
4.3.3.1. Hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng của doanh nghiệp
ðể ñánh giá trình ñộ tổ chức và sử dụng vốn lưu
ñộng của doanh nghiệp cần sử dụng chỉ tiêu hiệu
suất sử dụng vốn lưu ñộng. Hiệu suất sử dụng vốn
lưu ñộng của doanh nghiệp ñược thể hiện qua các
chỉ tiêu sau:
• Tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng
Tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng nhanh hay
chậm phản ánh hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng
của doanh nghiệp cao hay thấp. Tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng ñược biểu hiện
bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyển và kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng.
o Số lần luân chuyển vốn lưu ñộng (hay số vòng quay của vốn lưu ñộng). Chỉ
tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức sau:
L =
Lð
M
V
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
81
Trong ñó:
L: Số lần luân chuyển vốn lưu ñộng ở trong kỳ.
M: Tổng mức luân chuyển của vốn lưu ñộng ở trong kỳ, phản ánh khối
lượng giá trị sản phẩm, dịch vụ mà vốn lưu ñộng phục vụ trong kỳ. Hiện
nay, tổng mức luân chuyển vốn lưu ñộng ñược xác ñịnh bằng doanh thu
thuần bán hàng của doanh nghiệp ở trong kỳ.
LðV : Số vốn lưu ñộng bình quân sử dụng ở trong kỳ ñược xác ñịnh bằng
phương pháp bình quân số học. Tùy theo số liệu có ñược ñể sử dụng cách
tính thích hợp.
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu ñộng hay số vòng quay
của vốn lưu ñộng thực hiện ñược trong một thời kỳ nhất ñịnh (thường là
một năm).
o Kỳ luân chuyển của vốn lưu ñộng
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết ñể vốn lưu ñộng thực hiện
ñược một lần luân chuyển hay ñộ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu
ñộng ở trong kỳ và ñược xác ñịnh:
K =
N
L
hay K = Lð
V M
N
×
Trong ñó:
K: Kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng.
N: Số ngày trong kỳ (ñược tính chẵn một năm là 360 ngày, một quý là 90
ngày, một tháng là 30 ngày).
M, LðV : Như ñã chú thích ở trên.
Ví dụ: Một doanh nghiệp có các tài liệu sau: Theo tài liệu năm báo cáo: Số vốn
lưu ñộng ñầu năm là 680 triệu ñồng, cuối quý I là 780 triệu ñồng, cuối quý II là
800 triệu ñồng, cuối quý III là 820 triệu ñồng, cuối quý IV là 920 triệu ñồng.
Doanh thu thuần bán hàng của doanh nghiệp ñạt ñược trong năm là 3.200 triệu
ñồng.
Gợi ý: Từ tài liệu trên có thể xác ñịnh:
Số vốn lưu ñộng bình quân sử dụng trong năm báo cáo:
LðV =
680
( 780 800 820 920)
2
2
+ + + +
= 800 triệu ñồng
Số lần luân chuyển vốn lưu ñộng năm báo cáo:
L0 =
3.200
800
= 4 lần hay 4 vòng.
Kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng năm báo cáo: K0 =
360
4
= 90 ngày
• Mức tiết kiệm vốn lưu ñộng do tăng tốc ñộ luân chuyển vốn
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu ñộng có thể tiết kiệm ñược do tăng tốc ñộ luân
chuyển vốn lưu ñộng ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo cáo).
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
82
Công thức tính như sau:
VTK ( + ) =
M 1
360
× (K1 – K0) hoặc 1Lð1TK
0
M
V ( ) V
L
± = −
Trong ñó:
VTK ( )± : Số vốn lưu ñộng có thể tiết kiệm (–) hay phải tăng thêm (+) do ảnh
hưởng của tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng kỳ so sánh so với kỳ gốc.
M 1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu ñộng kỳ so sánh (kỳ kế hoạch).
K1, K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng kỳ so sánh, kỳ gốc
L1, L0: Số lần luân chuyển vốn lưu ñộng kỳ so sánh, kỳ gốc.
Lð1V : Số vốn lưu ñộng bình quân sử dụng kỳ so sánh
Tiếp theo ví dụ trên: Trong năm kế hoạch, doanh nghiệp dự kiến cải tiến khâu dự
trữ vật tư và tiêu thụ sản phẩm nên tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng tăng từ 4
vòng lên 5 vòng/năm. Dự kiến, doanh thu thuần của doanh nghiệp sẽ là 4.800
triệu ñồng.
Dựa vào các tài liệu ñã cho có thể tính ñược kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng năm kế
hoạch như sau:
K1 =
360
5
= 72 ngày
Số vốn lưu ñộng doanh nghiệp có thể tiết kiệm ñược do tăng tốc ñộ luân chuyển
vốn là:
VTK =
4.800
360
× (72 – 90) = – 240 triệu ñồng
hoặc:
VTK =
4.800 4.800
5 4
− = – 240 triệu ñồng
4.3.3.2. Quản trị vốn bằng tiền
• Vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Quản trị vốn
bằng tiền là một vấn ñề tài chính quan trọng của doanh nghiệp, bởi lẽ:
o Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết ñịnh khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp.
o Tương ứng với một quy mô kinh doanh ñòi hỏi thường xuyên phải có một
lượng tiền tương xứng nhất ñịnh mới ñảm bảo cho tình hình tài chính của
doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Trong các doanh nghiệp nhu cầu lưu
giữ vốn bằng tiền thường do ba lý do chính hay ba ñộng cơ:
ðộng cơ giao dịch: Nhằm ñáp ứng yêu cầu giao dịch thanh toán hàng ngày
như chi trả tiền mua hàng, trả tiền lương, nộp thuế... trong quá trình hoạt
ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
ðộng cơ ñầu cơ: Nhằm nắm bắt các cơ hội thuận lợi nảy sinh trong kinh
doanh như chớp thời cơ mua nguyên vật liệu dự trữ khi giá thị trường giảm
hay trước khi thị trường lên giá...
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
83
ðộng cơ dự phòng: Nhằm duy trì khả năng ñáp ứng nhu cầu chi tiêu ñề phòng
các rủi ro bất ngờ ảnh hưởng ñến việc thu chi tiền mặt của doanh nghiệp.
o Vốn bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là ñối tượng
của các hành vi tham ô, gian lận, lợi dụng.
o Việc thiếu hụt nghiêm trọng vốn bằng tiền có thể dẫn ñến nguy cơ doanh
nghiệp bị phá sản.
• Nội dung chủ yếu quản lý vốn bằng tiền bao
gồm các vấn ñề chủ yếu sau:
o Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền:
Thực hiện kiểm soát chặt chẽ các khoản thu,
chi bằng tiền, các khoản tạm ứng của doanh
nghiệp ñể tránh sự mất mát, lạm dụng. Tuân
thủ nguyên tắc mọi khoản thu, chi bằng tiền
ñều phải thông qua quỹ, không ñược chi tiêu
ngoài quỹ. Phân ñịnh rõ trách nhiệm trong
quản lý vốn bằng tiền giữa kế toán và thủ quỹ. Việc xuất, nhập quỹ tiền mặt
hàng ngày phải do thủ quỹ thực hiện trên cơ sở các chứng từ hợp thức và hợp
pháp. Phải thực hiện quy chế ñối chiếu, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt với sổ quỹ
hàng ngày. Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác ñịnh rõ ñối
tượng tạm ứng, các trường hợp tạm ứng, mức ñộ tạm ứng và thời hạn ñược tạm
ứng. Theo dõi, quản lý chặt chẽ các khoản tiền ñang trong quá trình thanh toán.
o Chủ ñộng lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, ñảm bảo cân bằng thu chi
vốn bằng tiền và nâng cao tính sinh lời của số vốn bằng tiền tạm thời nhàn rỗi.
o Dự báo và quản lý chặt chẽ dòng tiền vào và dòng tiền ra trong từng thời kỳ ñể chủ
ñộng ñáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp khi ñến hạn. Có kế hoạch chủ
ñộng sử dụng số vốn bằng tiền tạm thời nhàn rỗi như cho vay ngắn hạn, ñầu tư
ngắn hạn vào các loại chứng khoán có tính thanh khoản cao và rủi ro thấp...
4.3.3.3. Quản trị khoản phải thu
• Trong hoạt ñộng kinh doanh thường xuyên nảy sinh việc bán chịu: Doanh nghiệp
xuất giao thành phẩm hàng hoá cho khách hàng và sau một thời gian nhất ñịnh mới
thu ñược tiền, từ ñó làm nảy sinh khoản phải thu từ khách hàng. Quản trị khoản
phải thu từ khách hàng là một vấn ñề rất quan trọng và phức tạp trong công tác
quản lý tài chính của doanh nghiệp, bởi vì:
o Việc quản trị khoản phải thu liên quan chặt chẽ tới việc tiêu thụ sản phẩm và từ
ñó tác ñộng không nhỏ ñến doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Khi doanh nghiệp tăng lượng hàng hoá bán chịu sẽ làm tăng khoản nợ khoản
nợ phải thu, nhưng có khả năng tăng thêm ñược lượng hàng hoá bán ra, do ñó,
có thể tăng ñược doanh thu và lợi nhuận.
o Việc quản trị khoản phải thu liên quan chặt chẽ ñến việc tổ chức và bảo toàn
vốn lưu ñộng của doanh nghiệp.
o Việc tăng nợ phải thu do tăng thêm lượng hàng hoá bán chịu sẽ kéo theo việc
tăng thêm một số khoản chi phí như chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ (chi phí
tiền lương nhân viên quản lý, chi phí về ñiện thoại, công tác phí...).
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
84
o Tăng nợ phải thu ñòi hỏi doanh nghiệp phải tìm thêm nguồn vốn vay ñể ñáp ứng
nhu cầu vốn cho quá trình kinh doanh tiếp theo và do vậy, phải trả thêm lãi tiền vay.
o Nợ phải thu tăng lên cũng làm tăng rủi ro ñối với doanh nghiệp, dễ dẫn ñến
tình trạng nợ khó ñòi hoặc không thu hồi ñược do khách hàng vỡ nợ gây tổn
thất vốn cho doanh nghiệp.
Vì vậy, trong việc quản trị nợ phải thu ñòi
hỏi doanh nghiệp phải lượng ñịnh, ñánh giá
tác ñộng của việc bán chịu ñến việc tăng
doanh thu, lợi nhuận và việc tăng thêm chi
phí, tăng rủi ro do tăng nợ phải thu.
• ðể quản lý tốt nợ phải thu từ khách hàng cần
chú ý một số biện pháp chủ yếu sau:
o Xác ñịnh chính sách bán chịu hay chính sách tín dụng thương mại ñối với
khách hàng. Nợ phải thu từ khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc
vào khối lượng hàng hoá bán chịu cho khách hàng. Vì thế, việc quản lý nợ phải
thu trước hết cần phải xác ñịnh chính sách bán chịu của doanh nghiệp. ðể xác
ñịnh chính sách bán chịu cần xem xét các yếu tố:
ðánh giá các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến chính sách bán chịu của doanh
nghiệp, gồm có:
Mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ của một số sản phẩm (thời hạn
bán chịu rất ngắn trong các ngành thực phẩm tươi sống và kỳ thu tiền bình
quân rất cao trong các ngành kiến trúc, sản xuất cơ giới và ở những doanh
nghiệp lớn...).
Tình trạng cạnh tranh: Cần xem xét tình hình bán chịu của các ñối thủ cạnh
tranh ñể có ñối sách bán chịu thích hợp và có lợi.
Tình trạng tài chính của doanh nghiệp: Không thể mở rộng việc bán chịu
cho khách hàng khi doanh nghiệp ñã có nợ phải thu ở mức cao và có sự
thiếu hụt lớn vốn bằng tiền trong cân ñối thu chi bằng tiền.
o Xác ñịnh tiêu chuẩn tín dụng hay tiêu chuẩn bán chịu.
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về năng lực tài chính của khách
hàng ñể ñược doanh nghiệp chấp nhận bán chịu. ðây là một bộ phận cấu thành
chính sách bán chịu của doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp xác ñịnh tiêu chuẩn
bán chịu của mình.Tuỳ theo tình hình và mức ñộ ñáp ứng tiêu chuẩn bán chịu
của khách hàng ñể áp dụng chính sách nới lỏng hay thắt chặt bán chịu một cách
phù hợp.
Xác ñịnh ñiều khoản bán chịu:
ðiều khoản bán chịu là ñiều khoản xác ñịnh thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết
khấu thanh toán cho khách hàng, thí dụ: ðiều khoản bán chịu ñược xác
ñịnh là “2/10 nét 30”có nghĩa là khách hàng ñược hưởng 2% chiết khấu nếu
thanh toán tiền mua hàng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận ñược hàng,
nếu không khách hàng ñược chịu trong thời gian 30 ngày.
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
85
Thời hạn bán chịu: Là ñộ dài thời gian kể từ ngày người bán giao hàng cho
người mua ñến ngày người mua trả tiền. Việc tăng thời hạn bán chịu sẽ thu
hút thêm khách hàng, làm tăng doanh thu và từ ñó có khả năng gia tăng lợi
nhuận. Tuy nhiên, khi ñó cũng làm tăng thêm vốn ñầu tư và chi phí cho nợ
phải thu tăng thêm.
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua,
do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp ñồng. Việc
thực hiện chiết khấu thanh toán liên quan ñến hai yếu tố : Thời hạn chiết
khấu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán. Thời hạn chiết khấu thanh toán là
khoảng thời gian nếu người mua thanh toán trước hoặc trong thời hạn ñó thì
người mua ñược hưởng khoản chiết khấu thanh toán. Tỷ lệ chiết khấu thanh
toán là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hay giá bán ghi trên hóa ñơn ñược
khấu trừ cho người mua nếu người mua thanh toán trong thời hạn chiết
khấu. Việc tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sẽ thúc ñẩy khách hàng thanh
toán sớm trước hạn và thu hút thêm ñược khách hàng mới làm tăng doanh
thu, giảm chi phí ñầu tư khoản phải thu, nhưng sẽ làm giảm doanh thu
thuần bán hàng, do ñó làm giảm lợi nhuận.
Nhìn chung việc thay ñổi tiêu chuẩn bán chịu, ñiều khoản bán chịu ñếu tác
ñông ñến doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Vì thế, khi quyết ñịnh thay ñổi các
yếu tố này cần phân tích, ñánh giá ảnh hưởng của chúng ñến kết quả cuối cùng
là có làm gia tăng lợi nhuận hay không ?
o Phân tích vị thế tín dụng của khách hàng
Một nội dung quan trọng trong việc thực hiện chính sách tín dụng với khách
hàng là phân tích vị thế tín dụng của khách hàng. Việc phân tích vị thế tín dụng
của khách hàng là nhằm ñánh giá mức ñộ ñáp ứng của khách hàng về tiêu
chuẩn bán chịu do doanh nghiệp ñề ra. Doanh nghiệp cần thu thập thông tin về
khách hàng (báo cáo tài chính doanh nghiệp khách hàng, các kết quả xếp hạng
tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, các thông tin liên quan...) phân tích, ñánh giá, so
sánh với những tiêu chuẩn ñã thiết lập ñể quyết ñịnh chấp thuận hay từ chối
bán chịu hàng hóa cho khách hàng.
o Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu
Mở sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu và tình hình thanh toán với khách hàng:
Thường xuyên kiểm soát ñể nắm vững tình hình nợ phải thu và tình hình
thu hồi nợ. Cần thường xuyên xem xét ñánh giá tình hình nợ phải thu, kỳ
thu tiền trung bình so với dự kiến:
Npt = Sd × Kpt
Trong ñó :
Npt: Nợ phải thu dự kiến trong năm kế hoạch .
Sd: Doanh thu bán hàng bình quân một ngày trong năm kế hoạch.
Kpt: Kỳ thu tiền bình quân trong năm kế hoạch.
Thông thường kỳ thu tiền bình quân trong năm kế hoạch ñược xác ñịnh dựa
trên cơ sở xem xét kỳ thu tiền bình quân thực tế năm báo cáo và những yếu
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
86
tố dự kiến thay ñổi, ñiều chỉnh trong năm kế hoạch. Kỳ thu tiền bình quân
thực tế ñược xác ñịnh theo công thức sau :
Số dư bình quân khoản phải thu
khách hàng trong năm
Kỳ thu tiền bình quân =
Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày trong năm
o Xác ñịnh mức giới hạn của nợ phải thu:
ðể tránh tình trạng mở rộng việc bán chịu quá mức, cần xác ñịnh mức giới hạn
bán chịu qua hệ số nợ phải thu:
Nợ phải thu từ khách hàng
Hệ số nợ phải thu =
Doanh số hàng bán ra
o Thường xuyên theo dõi và phân tích cơ cấu nợ phải thu theo thời gian: Cần
phân tổ nợ phải thu theo từng khoảng thời gian hay nói cách khác là theo
“tuổi” của nợ phải thu. Trên cơ sở ñó, xác ñịnh trọng tâm quản lý và ñề ra biện
pháp quản lý thích hợp.
o Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn vốn: Chuẩn bị sẵn
sàng các chứng từ cần thiết ñối với các khoản nợ sắp ñến kỳ hạn thanh toán,
thực hiện kịp thời các thủ tục thanh toán, ñôn ñốc khách hàng thanh toán các
khoản nợ ñến hạn.
Chủ ñộng áp dụng các biện pháp tích cực và thích hợp thu hồi các khoản nợ
quá hạn. Cần xác ñịnh rõ nguyên nhân dẫn ñến nợ quá hạn ñể có biện pháp
thu hồi thích hợp. Có thể chia nợ quá hạn thành các giai ñoạn ñể có biện
pháp thu hồi phù hợp.
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó ñòi ñể chủ ñộng bảo toàn vốn lưu ñộng.
Xem xét khả năng bán nợ phải thu cho Công ty mua bán nợ.
4.3.3.4. Quản trị vốn về hàng tồn kho
• Tầm quan trọng của quản trị vốn về hàng tồn kho
ðể ñảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra bình thường, liên tục ñòi hỏi doanh
nghiệp thường xuyên phải có một lượng hàng
tồn kho nhất ñịnh. Căn cứ vào vai trò của chúng
ñối với quá trình sản xuất kinh doanh, hàng tồn
kho ñược chia thành 3 loại: Nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, thành phẩm. Mỗi loại có vai trò
khác nhau, nhưng nhờ có hàng tồn kho mà
doanh nghiệp duy trì ñược quá trình sản xuất
kinh doanh ñược tiến hành liên tục. Thêm vào
ñó, việc dự trữ hợp lý hàng tồn kho còn ngăn
chặn ñược sự gián ñoạn trong sản xuất do những bất trắc có thể xảy ra như sự
chậm trễ trong vận chuyển vì thiên tai hay sự mất khả năng cung ứng ñột ngột của
nhà cung ứng... Tuy nhiên, dự trữ hàng tồn kho sẽ làm phát sinh chi phí liên quan
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
87
ñến tồn kho, việc dự trữ quá nhiều hàng tồn kho dẫn ñến vốn bị ứ ñọng và kéo theo
các hệ lụy khác về mặt tài chính.
• Mục tiêu của quản trị vốn về hàng tồn kho
o Tổ chức hợp lý việc dự trữ hàng tồn kho ñảm bảo cho quá trình kinh doanh
diễn ra liên tục, tránh mọi sự gián ñoạn do việc dự trữ gây ra.
o Giảm tới mức thấp nhất có thể ñược chi phí cần thiết cho việc dự trữ.
o Quản trị vốn về hàng tồn kho cũng là quá trình xem xét sự ñánh ñổi giữa lợi ích
và chi phí của việc duy trì hàng tồn kho.
• Các chi phí liên quan ñến dự trữ hàng tồn kho
Việc duy trì hàng tồn kho làm phát sinh chi phí liên quan ñến tồn kho: Chi phí lưu
trữ hay chi phí tồn trữ (carrying costs), chi phí ñặt hàng (ordering costs).
o Chi phí lưu giữ hay tồn trữ: Là những chi phí liên quan ñến việc thực hiện dự
trữ hàng tồn kho trong một khoảng thời gian nhất ñịnh. Chi phí bao gồm: Chi
phí lưu kho và chi phí bảo quản; chi phí thiệt hại do hư hỏng hay do hàng tồn
kho bị lỗi thời, giảm giá, biến chất; chi phí bảo hiểm; chi phí cơ hội về số vốn
ñầu tư vào hàng tồn kho.
Giả ñịnh việc sản xuất, cung ứng của doanh nghiệp diễn ra ñều ñặn, gọi Q là
lượng hàng cho mỗi lần ñặt hàng. Tại thời ñiểm ñầu kỳ, lượng hàng tồn kho là
Q và ở thời ñiểm cuối kỳ lượng hàng tồn kho là 0. Từ ñó, số lượng tồn kho
bình quân trong kỳ là:
Q + 0
2
=
Q
2
Gọi Cl là chi phí lưu giữ tính cho mỗi ñơn vị hàng tồn kho. Vậy, tổng chi phí lưu
giữ hàng tồn kho trong kỳ (FL) sẽ là:
FL = Cl ×
Q
2
(1)
o Chi phí ñặt hàng: Bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí
giao nhận hàng theo hợp ñồng.
Gọi Qn là tổng số lượng vật tư, hàng hoá cần cung ứng theo hợp ñồng trong kỳ
(năm) thì số lần ñặt hàng trong kỳ là: n
Q
Q
Hàng tồn kho bình quân:
Q
2
Mức tồn kho
Thời gian T1 T2 T3
0
Q
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
88
Cd là chi phí cho mỗi lần ñặt hàng thì tổng chi phí ñặt hàng trong kỳ (FD) sẽ
ñược xác ñịnh: FD = Cd × n
Q
Q
(2)
Như vậy, tổng chi phí tồn kho trong kỳ (FT) của doanh nghiệp sẽ là:
FT = FL + FD
FT = (Cl ×
Q
2
) + (Cd × n
Q
Q
) (3)
Mô hình lượng ñặt hàng kinh tế (EOQ)
Qua công thức (3) cho thấy: Nếu số lượng ñặt hàng Q càng lớn thì chi phí
lưu giữ càng lớn, nhưng chi phí ñặt hàng càng nhỏ. Nếu số lượng ñặt hàng
Q càng nhỏ thì chi phí lưu giữ cũng nhỏ, nhưng chi phí ñặt hàng càng lớn.
Vậy, vấn ñề ñặt ra là làm thế nào ñể xác ñịnh ñược lượng ñặt hàng tối ưu
tức là số lượng ñặt hàng sao cho tổng chi phí tồn kho là nhỏ nhất.
Tổng chi phí tồn kho FT là một hàm số theo biến số Q hay FT = f(Q). ðể
xác ñịnh lượng ñặt hàng tối ưu sẽ thực hiện bằng cách lấy ñạo hàm
dF
dQ
. Và
cho ñạo hàm bằng không (0), sau ñó giải phương trình tìm biến số Q. Khi
ñó Q = QE (QE là lượng hàng ñạt tối ưu).
d n1
2
C QCdF
0
dQ 2 Q
×
= = =
d n)
E
1
2x(C Q
Q Q
C
×
= =
Hình 4.1: Mô hình biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí ñặt hàng,
chi phí lưu trữ v à ñóng chi phí tồn kho theo các mức sản lượng tồn kho.
FT
F L
Chi phí
F d
0
Quy mô ñặt hàng
Q E
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
89
Trên cơ sở xác ñịnh ñược lượng ñặt hàng kinh tế, có thể xác ñịnh ñược số
lần ñặt hàng trong kỳ :
Lc = n
E
Q
Q
Trong ñó:
Lc: Số lần ñặt hàng tối ưu trong kỳ.
Qn, QE: Như ñã chú thích ở trên.
Trong thực tế, ñể ñề phòng trường hợp bất trắc có thể xảy ra doanh nghiệp
còn thực hiện dự trữ bảo hiểm một lượng hàng tồn kho nhất ñịnh. Do vậy,
lượng hàng tồn kho trung bình có dự trữ bảo hiểm ñược xác ñịnh:
Trong ñó:
Q: Lượng hàng tồn kho trung bình có dự trữ bảo hiểm.
QBH: Lượng hàng dự trữ bảo hiểm.
Xác ñịnh ñiểm tái ñặt hàng: Ngoài việc cần phải ñặt mua bao nhiêu thì việc
cần biết ñược khi nào cần phải ñặt mua cũng là ñiều quan trọng. Nếu
nguyên vật liệu ñược ñặt mua quá sớm, dự trữ sẽ tăng lên tới mức không
cần thiết, nếu ñặt mua quá chậm, dự trữ hiện tại có thể bị cạn kiệt, do ñó
làm cho sản xuất bị ngưng trệ hoặc không thỏa mãn ñược nhu cầu của
khách hàng (trong trường hợp thiếu thành phẩm hay hàng hóa).
ðiểm tái ñặt hàng thể hiện lượng hàng tồn kho mà khi dự trữ giảm xuống
tới mức lượng hàng tồn kho ñó thì doanh nghiệp phải thực hiện tiếp tục ñặt
hàng và ñược xác ñịnh theo công thức sau:
Qr = n × Qd
Trong ñó:
Qr: ðiểm tái ñặt hàng hay ñiểm ñặt hàng lại
n: Số ngày chờ nhận ñược hàng – Là số ngày kể từ khi doanh nghiệp ñặt
hàng cho ñến khi nhận ñược hàng ñặt từ nhà cung cấp.
Qd: Số hàng hay vật tư sử dụng bình quân 1 ngày.
ðiểm tái ñặt hàng trên là chưa tính ñến dự trữ bảo hiểm. Nếu tính cả dự trữ
bảo hiểm thì ñiểm tái ñặt hàng sẽ ñược xác ñịnh là:
Qrb = (n × Qd) + QBH
Trong ñó:
Qrb: ðiểm tái ñặt hàng có dự trữ bảo hiểm.
n, Qd, QBH: Như ñã chú thích ở trên.
4.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
ðể ñánh giá hiệu quả chung sử dụng vốn kinh doanh.Thông thường người ta sử dụng
các chỉ tiêu sau dưới ñây:
E
BH
Q
Q Q
2
= +
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
90
4.4.1. Vòng quay toàn bộ vốn.
Chỉ tiêu này ñược xác ñịnh bằng công thức:
Doanh thu thuần trong kỳ Vòng quay toàn
bộ v ốn trong kỳ
=
Số vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh: Số vốn kinh doanh trong kỳ chu chuyển ñược mấy lần hay mấy vòng.
Số vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ bao hàm vốn cố ñịnh và vốn lưu ñộng,
ñược tính theo phương pháp bình quân số học.
4.4.2. Tỷ suất sinh lời của vốn.
ðể ñánh giá ñầy ñủ hơn hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
• Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn
kinh doanh (hay còn gọi là tỷ suất sinh lời kinh
tế của tài sản).
Lợi nhuận trước lãi v ay và thuế (NI) Tỷ suất sinh lời kinh tế
của tài sản (ROAE)
=
Vốn kinh doanh hoặc giá trị tài sản bình
quân sử dụng trong kỳ (V KD)
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời của một ñồng vốn kinh doanh hay tài sản mà
chưa tính ñến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và cơ cấu nguồn vốn
kinh doanh. Qua chỉ tiêu này cũng có thể ñánh giá ñược trình ñộ sử dụng vốn và
trình ñộ kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành hoặc của doanh nghiệp giữa
các thời kỳ khác nhau.
Ví dụ: Có hai doanh nghiệp A và B có tình hình vốn kinh doanh và kết quả kinh
doanh trong năm N như sau:
ðơn vị: triệu ñồng
Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B
Chỉ tiêu
ðầu kỳ Cuối kỳ ðầu kỳ Cuối kỳ
I. Vốn kinh doanh
1. V ốn cố ñịnh 50 70 50 70
2. V ốn lưu ñộng 35 45 35 45
Cộng 85 115 85 115
II. Nguồn vốn kinh doanh
1. V ốn chủ sở hữu 45 55 85 115
2. V ốn vay 40 60 - -
Cộng 85 115 85 115
Biểu 4.3: Tình hình vốn và nguồn vốn kinh doanh
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
91
ðơn vị: triệu ñồng
Chỉ tiêu Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B
1. Doanh thu thuần 400 400
2. Giá vốn hàng bán 330 330
3. C hi phí bán hàng 15 15
4. C hi phí quản lý doanh nghiệp 35 20
5. Lợi nhuận trước lãi v ay v à thuế 20 -
6. Lãi tiền vay phải trả 5 20
7. Lợi nhuận trước thuế 15 20
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp (28%) 4,2 5,6
9. Lợi nhuận sau thuế 10,8 14,4
Biểu 4.4: Kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
Xác ñịnh vốn kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp và xác ñịnh nguồn suất
sinh lợi trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh.
Gợi ý:
o Từ ví dụ trên, có thể xác ñịnh vốn kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp
trong năm là:
Doanh nghiệp A = (85 + 115)/2 = 100 triệu ñồng
Doanh nghiệp B = (85 + 115)/2 = 100 triệu ñồng
o Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản hay tỷ
suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn
kinh doanh của các doanh nghiệp:
Doanh nghiệp A = 20/100 = 0,20 hay 20%
Doanh nghiệp B = 20/100 = 0,20 hay 20%
Như vậy, khả năng sinh lời kinh tế của tài
sản ở hai doanh nghiệp là như nhau và ñều là
20%/năm.
• Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh là mối quan hệ giữa lợi nhuận trước
thuế với vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ, có thể xác ñịnh bằng công thức sau:
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ (EBT) Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn
kinh doanh trong kỳ (TSV)
=
Vốn kinh doanh bình quân
sử dụng trong kỳ (VKD)
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi ñồng vốn kinh doanh trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu
ñồng lợi nhuận sau khi ñã trả lãi tiền vay vốn kinh doanh. Như vậy, nó phản ánh
mức sinh lời của ñồng vốn có tính ñến ảnh hưởng của việc vay vốn nhưng chưa
tính ñến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo ví dụ trên, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh của 2 doanh
nghiệp là:
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
92
o Doanh nghiệp A = 15/100 = 15%
o Doanh nghiệp B = 20/100 = 20%
• Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh là mối quan hệ giữa lợi nhuận sau
thuế và vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ ñược xác ñịnh theo công thức sau:
Lợi nhuận sau thuế (EBIT) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
kinh doanh trong kỳ (ROA )
=
Vốn kinh doanh bình quân
sử dụng trong kỳ (VKD)
Chỉ tiêu này phản ánh mỗi ñồng vốn kinh doanh trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu
ñồng lợi nhuận sau thuế. Theo ví dụ trên, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh của các doanh nghiệp là:
Doanh nghiệp A = 10,8 tr : 100tr = 10,8%
Doanh nghiệp B = 14,4 tr : 100tr = 14,4%
• Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Là mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và vốn
chủ sở hữu sử dụng trong kỳ ñược xác ñịnh bằng công thức sau:
Lợi nhuận sau thuế (EBIT)
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) =
Vốn chủ sở hữu bình quân sử
dụng trong kỳ (V KD)
o Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả mỗi ñồng vốn chủ sở hữu ở trong kỳ có thể thu
ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận ròng. Hiệu quả vốn chủ sở hữu, một mặt, phụ
thuộc vào hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh hay có thể nói là phụ thuộc vào
trình ñộ sử dụng vốn; mặt khác, phụ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn hay trình ñộ
tổ chức nguồn vốn của doanh nghiệp.
o Với ví dụ trên, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp là:
Doanh nghiệp A =
10,8 10,8
21, 6%
45 55 50
2
= =
+
Doanh nghiệp B =
14,4 14, 4
14, 4%
85 115 100
2
= =
+
Qua ví dụ trên cho thấy, khả năng sinh lời của vốn kinh doanh ở hai doanh
nghiệp là như nhau, nhưng doanh nghiệp A tổ chức nguồn vốn tốt hơn nên cuối
cùng doanh nghiệp A có hiệu quả vốn chủ sở hữu cao hơn.
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
93
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản ñược huy
ñộng, sử dụng vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhằm mục ñích sinh lời. Nó thường xuyên
vận ñộng và chuyển hóa hình thái biểu hiện. Sự vận ñộng và tuần hoàn của vốn diễn ra liên
tục tạo thành sự chu chuyển của vốn.
• Vốn của doanh nghiệp ñược chia thành: Vốn cố ñịnh và vốn lưu ñộng. Vốn cố ñịnh hình
thành tài sản cố ñịnh và là nguồn vốn dài hạn. Vốn lưu ñộng hình thành tài sản lưu ñộng và là
nguồn vốn ngắn hạn.
• Sự tuần hoàn của vốn cố ñịnh và vốn lưu ñộng biểu hiện qua vòng quay tài sản cố ñịnh (khấu
hao) và vòng quay hàng tồn kho.
• Các phương pháp quản trị vốn cố ñịnh và vốn lưu ñộng ñược thực hiện thông qua công cụ kế
hoạch và chỉ số ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn: tỷ suất sinh lời vốn và vòng quay vốn.
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
94
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Viêc khấu hao hợp lý tài sản cố ñịnh có ý nghĩa kinh tế như thế nào ñối với doanh nghiệp?
2. Tại sao có thể nói ñầu tư ñổi mới thiết bị, công nghệ kịp thời kịp thời là một yếu tố quan
trọng ñể tăng lợi nhuận và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp?
3. Hãy giải thích: vì sao các nhà kinh tế cho rằng khi Chính phủ cho phép doanh nghiệp áp
dụng phương pháp khấu hao nhanh tài sản cố ñịnh là một cách giúp cho doanh nghiệp ñược
hoãn nộp một phần thuế thu nhập doanh nghiệp ñể tập trung vốn cho ñầu tư ñổi mới thiết bị,
công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh?
4. Hãy phân tích những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến nhu cầu vốn lưu ñộng của doanh nghiệp?
5. Với quy mô kinh doanh không thay ñổi, doanh nghiệp giảm bớt ñược mức dự trữ hàng tồn
kho có ý nghĩa kinh tế gì?
6. Việc doanh nghiệp mở rộng quá nhiều bán chịu hàng hóa cho khách hàng có tác ñộng như
thế nào ñến tình hình tài chính của doanh nghiệp?
BÀI TẬP
Bài 1
Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng và ñưa vào sử dụng, có các tài liệu sau:
• Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 528 triệu ñồng
• Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 7 triệu ñồng
• Chi phí lắp ñặt, chạy thử: 5 triệu ñồng
• Thời gian sử dụng xác ñịnh là: 8 năm
Yêu cầu:
1. Xác ñịnh mức trích khấu hao hàng năm nếu doanh nghiệp áp dụng:
• Phương pháp khấu hao ñường thẳng.
• Phương pháp khấu hao số dư giảm dần có ñiều chỉnh (dự kiến 3 năm cuối chuyển sang
thực hiện khấu hao theo phương pháp ñường thẳng).
• Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng.
2. Hãy so sánh mức trích khấu hao hàng năm và nhận xét về tốc ñộ thu hồi vốn ñầu tư.
Bài 2
Công ty cổ phần An Bình có tài liệu sau:
• Trong năm kế hoạch phòng kỹ thuật dự kiến cần sử dụng 10.000 tấm thép theo tiêu chuẩn kỹ
thuật cho việc sản xuất sản phẩm.
• Công ty ñã chọn Công ty Hòa Bình là người cung cấp, giá mua một tấm thép là 600.000 ñồng.
• Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp ñồng hay ñơn ñặt hàng là 1.500.000 ñồng.
• Theo tính toán và từ thực tế của Công ty rút ra: chi phí lưu kho trong một năm tính cho một
tấm thép bằng 20% giá mua.
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
95
Yêu cầu:
• Hãy xác ñịnh tổng chi phí dự trữ tồn kho trong năm của doanh nghiệp với các trường hợp sau:
o Nếu mỗi lần ñặt mua là 400 tấm thép?
o Nếu mỗi lần ñặt mua là 1.000 tấm thép?
• Xác ñịnh số lượng thép tối ưu mỗi lần ñặt mua? So sánh tổng chi phí dự trữ tồn kho?
• Công ty Hưng ñưa ra lời chào bán mới tới công ty: Nếu mỗi lần ñặt mua ít nhất là 2.500 tấn
thép thì công ty sẽ giảm giá bán xuống mức 595.000 ñồng/tấn. Vậy có nên chấp thuận lời
chào hàng ñó không?
Bài tập 3
Công ty TNHH Sơn ðức chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm A có tình hình như sau:
• Tài liệu năm báo cáo:
o Doanh thu bán hàng trong năm là 1.260 triệu ñồng.
o Nợ phải thu từ khách hàng trong năm:
ðơn vị: triệu ñồng
ðầu năm Cuối quý I Cuối quý II Cuối qúy III Cuối quý IV
180 200 210 220 240
• Tài liệu năm kế hoạch:
o Dự kiến tăng doanh thu bán hàng trong năm n thêm 20% so với năm báo cáo.
o ðể ñáp ứng nhu cầu vốn bằng tiền cho ñầu tư, Công ty dự kiến tăng tỷ suất chiết khấu
thanh toán cho khách hàng và rút ngắn kỳ thu bình tiền bình quân, phấn ñấu giảm bớt 5
ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Xác ñịnh kỳ thu tiền bình quân và nợ phải thu bình quân của Công ty năm kế hoạch?
Bài tập 4
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A, có tài liệu sau:
Tài liệu năm báo cáo:
• Nguyên giá tài sản cố ñịnh có tính chất sản xuất ở ñầu năm là 264 triệu ñồng, số khấu hao lũy
kế là 12 triệu ñồng.
• Số sản phẩm sản xuất tiêu thụ trong năm là 20.000 sản phẩm, giá bán chưa có thuế giá trị gia
tăng là 30.000 ñồng một sản phẩm.
• Chi phí sản xuất và tiêu thụ trong năm:
o Tổng chi phí cố ñịnh kinh doanh (không bao gồm lãi vay) là: 100 triệu ñồng.
o Chi phí biến ñổi: 20.000 ñồng/ sản phẩm.
• Lãi tiền vay phải trả trong năm là 20 triệu ñồng
• Số vốn lưu ñộng trong năm:
v1.0
Bài 4: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
96
ðV tính: triệu ñồng
ðầu năm Cuối quý I Cuối quý II Cuối quý III Cuối quý IV
140 146 150 154 160
• Nguyên giá tài sản cố ñịnh có tính chất sản xuất ngày 31 tháng 12 là 280 triệu ñồng, số khấu
hao luỹ kế là 32 triệu ñồng.
Tài liệu năm kế hoạch:
• ðầu năm doanh nghiệp hoàn thành việc ñầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất. Với việc ñầu
tư bổ sung như trên, dự kiến có những sự thay ñổi sau so với năm báo cáo:
o Số sản phẩm sản xuất, tiêu thụ tăng thêm 10%.
o Tổng chi phí cố ñịnh kinh doanh (không bao gồm lãi vay) tăng thêm 44 triệu ñồng, nhưng
chi phí biến ñổi cho mỗi sản phẩm sẽ giảm ñược 15%.
• Lãi tiền vay vốn kinh doanh phải trả trong năm là 21,997 triệu ñồng.
• Giá bán sản phẩm vẫn như năm báo cáo.
• Kỳ luân chuyển vốn lưu ñộng dự kiến có thể rút bớt 18 ngày so với năm báo cáo.
• Nguyên giá tài sản cố ñịnh có tính chất sản xuất ngày 31 tháng 12 là 600 triệu ñồng, số khấu
hao luỹ kế là 60 triệu ñồng.
Yêu cầu:
1. Xác ñịnh hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng năm kế hoạch so với năm báo cáo qua các chỉ tiêu
số vòng, kỳ luân chuyển và số vốn có thể tiết kiệm ñược?
2. Xác ñịnh tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch của doanh nghiệp?
Biết rằng: Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 25%.
Bài tập 5
Công ty cổ phần Phúc Thịnh dự ñịnh ñầu tư sản xuất kinh doanh 1 loại sản phẩm với tổng số vốn
ñầu tư là 2.000 triệu ñồng; trong ñó, ñầu tư về TSCð là 1.000 triệu ñồng, ñầu tư về vốn lưu ñộng
là 500 triệu ñồng. Dự tính sẽ sử dụng vốn chủ sở hữu 60% và vốn vay 40% với lãi suất vay vốn
là 10%/năm. Theo công suất thiết kế sản xuất là 12.000 sản phẩm/năm. Chi phí cố ñịnh kinh
doanh là 180 triệu ñồng/năm; chi phí biến ñổi cho một sản phẩm là 150.000 ñồng. Giá bán một
sản phẩm chưa có thuế giá trị gia tăng là 200.000 ñồng. Công ty nộp thuế thu nhập với thuế suất
là 25%.
Yêu cầu:
1. Nếu sản lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ của công ty trong năm tới ñạt 10.000 sản phẩm,
hãy xác ñịnh tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu của công ty?
2. ðể ñạt ñược tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu là 21%/năm thì công ty cần sản
xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
Biết rằng: Trong phạm vi quy mô sản xuất tiêu thụ 12.000 sản phẩm doanh nghiệp không cấn
tăng thêm vốn lưu ñộng và vốn vay.
v1.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 07_fin102_bai_4_von_kinh_doanh_cua_doanh_nghiep_4526.pdf