Nếu không có những điều chỉnh trong lãi suất của hai
quốc gia, thì kinh doanh CLLSCPN vẫn còn khả thi
cho đến khi nào tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh đủ thấp ở
dưới mức tỷ giá giao ngay để bù đắp cho ưu thế về lãi
suất.
Lãi suất ở Anh cao hơn lãi suất ở Mỹ 2%, những nhà
đầu tư Mỹ có thể kiếm được lợi nhuận cho đến khi tỷ
giá kỳ hạn thấp hơn tỷ giá giao ngay 2%
57 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính ngân hàng - Chuyên đề 6: Nghiệp vụ ngoại hối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 6
NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI
Giảng viên: TS. Trương Quang Thông
Khoa Ngân hàng
Đại học Kinh tế TP.HCM
Nội dung
1. Các giao dịch giao ngay
2. Giao dịch kỳ hạn
3. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá
4. Hợp đồng ngoại hối tương lai
5. Quyền chọn tiền tệ
2
31. CÁC GIAO DỊCH GIAO NGAY
(SPOT TRANSACTION)
GIÁ HỐI ĐOÁI là tỷ giá của một đơn vị tiền tệ nầy đổi được bao nhiêu
đơn vị tiền tệ khác.
NGÀY GIAO DỊCH (deal date): là ngày thỏa thuận giữa hai đối tác đồng ý
giao dịch. Không nhất thiết phải thanh toán tiền vào ngày giao dịch.
NGÀY HIỆU LỰC (value date): ngày thanh toán xảy ra.
NGÀY HIỆU LỰC SPOT (value spot): hai ngày làm việc (business day) kể
từ ngày giao dịch được thực hiện.
- NGÀY HIỆU LỰC CÙNG NGÀY HOẶC SAU 1 NGÀY LÀM VIỆC
(value today/tom) ngày giao dịch cũng là ngày hiệu lực hoặc 1 ngày làm
việc kể từ ngày giao dịch.
4PHƯƠNG THỨC CHÀO TỶ GIÁ
(FX QUOTATION)
- Tỷ giá mua (bid rate)
- Tỷ giá giá (ask/offer rate)
- Yết giá hai chiều (two way quotation): tỷ giá đứng
trước gọi là tỷ giá mua, tỷ giá đứng sau là tỷ giá bán
VD: DEM/AUD = (1,6410 – 1,6415)
5PHƯƠNG THỨC CHÀO TỶ GIÁ
- SPREAD (chênh lệch giá mua và giá bán: là chênh
lệch giữa tỷ giá mua và bán khi người chào giá muốn
mua hoặc bán ĐỒNG TIỀN YẾT GIÁ.
- Ví dụ: USD/VND = 15,350/70 spread (chênh lệch
giữa mua và bán) là 20 đồng.
6CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SPREAD
- Số lượng giao dịch.
- Tầm cỡ / sự nổi tiếng của trung tâm tài chính
- Tính chất ổn định của đồng tiền tham gia giao dịch
- Tỷ trọng của các đồng tiền trong giao dịch
- Phương tiện giao dịch: tiền mặt, chuyển khỏan, hối
phiếu
-
7ĐIỂM TỶ GIÁ
(Points)
Câu hỏi: với một tỷ giá thì số chữ số thập phân là bao
nhiêu?
Trong thực tế, các tỷ giá khác nhau thì số chữ số cũng
khác nhau:
1USD = 1,7505DEM 1 điểm có nghĩa là
0,0001DEM
1USD = 127,60JPY 1 điểm có nghĩa là 0,01
JPY
8ĐIỂM TỶ GIÁ
(Points)
Điểm tỷ giá là số (thông thường là số thập phân) cuối
cùng của tỷ giá được yết theo thông lệ của các giao
dịch ngoại hối.
Đối với những đồng tiền chính, thông thường được
yết với 4 chữ số thập phân, cho nên số thập phân thứ
4 là điểm tỷ giá của các đồng tiền nầy.
9ĐIỂM TỶ GIÁ
(Points)
Đối với tỷ giá nghịch đảo, thì số chữ số thập phân sau
dấu phẩy là bao nhiêu?
Nếu không có thỏa thuận nào khác qui tắc sau: số
chữ số thập phân sau dấu phẩy của tỷ giá nghịch đảo
bằng số chữ số trước dấu phẩy của tỷ giá trước cộng
với 3
10
ĐIỂM TỶ GIÁ
(Points)
VÍ DỤ: với tỷ giá ban đầu là DEM/USD = 1,7505
Ta thấy tỷ giá ban đầu có 1 chữ số trước dấu phẩy, do
đó tỷ giá nghịch đảo sẽ được niêm yết với 1+3 = 4
chữ số thập phân.
USD/DEM = 0,5713
11
2. GIAO DỊCH KỲ HẠN
Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận giữa khách hàng và
ngân hàng qua đó hai bên đối tác ngày hôm nay chốt
tỷ giá cho một số tiền cho một ngày xác định trong
tương lai
12
TỶ GIÁ KỲ HẠN
Tỷ giá kỳ hạn thường tính bằng điểm tỷ giá(point) +/- vào tỷ
giá giao ngay.
Nhắc lại: điểm là con số cuối cùng của tỷ giá, tùy theo tập
quán giao dịch mà xác định bao nhiêu số đằng sau dấu “,” hay
đằng sau số đơn vị của tỷ giá.
Ví dụ:
USD và Euro: sử dụng 4 số sau dấu “,”
1 điểm = 0,0001 đối với đa số các đồng tiền.
13
TỶ GIÁ KỲ HẠN
Các trường hợp ngoại lệ, chẳng hạn yen Nhật: chỉ áp dụng hai
số thập phân. Ví dụ:
Kyø haïn Bid Ask
Giao ngay 118,27 118,37
1 tuaàn -10 -9
1 thaùng -51 -50
2 thaùng -95 -93
3 thaùng -143 -140
4 thaùng -195 -190
14
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng tính theo hệ thập phân:
- Mua: 118,27 + (-143p) = ?
- Bán: 118,37 + (-140p) = ?
NVT/173
15
3. NGHIỆP VỤ ARBITRAGE
- Arbitrage: hoạt động kiếm lời trên những khác biệt
của giá cả niêm yết.
- Có ba hình thức arbitrage phổ biến:
- Arbitrage địa phương
- Arbitrage ba bên
- Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa.
NVT/173
16
ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG
Các ngân hàng kinh doanh ngoại hối thông thường
sẽ yết tỷ giá hầu như tương đương nhau.
Nếu có 1 ngoại tệ được niêm yết giá không giống
với các ngân hàng khác, phản ứng của các lực lượng
thị trường sẽ điều chỉnh
17
GIẢ SỬ CÓ HAI NGÂN HÀNG A VÀ B
Đầu tiên, chúng ta không tính đến yếu tố chênh
lệch giữa giá bid và giá ask.
Chúng ta sẽ làm gì nếu tỷ giá niêm yết cho 1 bảng
Anh là:
$1,60 ở ngân hàng A
$1,61 ở ngân hàng B
18
Nhưng trên thực tế, các ngân hàng niêm yết tỷ giá theo một
chênh lệch giữa giá bid và ask. Chẳng hạn với điều kiện
sau đây, bạn sẽ có lợi gì trong mua bán đồng bảng Anh?
Như vậy, để có lợi nhuận, thì phải như thế nào?
Bank A Bank B
Bid $1,60 $1,61
Ask $1,61 $1,62
19
ĐIỀU CHỈNH ARBITRAGE ĐỊA PHƯƠNG
Khảo sát việc yết giá đồng franc Thụy Sĩ ở hai ngân hàng C và D như dưới
đây.
Bạn sẽ làm gì nếu có trong tay $10,000 ?
Giá niêm yết sẽ phản ứng như thế nào?
Tại ngân hàng C ?
Tại ngân hàng D ?
Bank C Bank D
Bid $0,495 $0,505
Ask $0,500 $0,510
20
ARBITRAGE BA BÊN
- Tỷ giá chéo được sử dụng để xác định mối quan
hệ giữa hai đồng tiền không phải là USD
- Giả sử có hai đồng tiền X và Y, giá trị của X so
với Y là = Giá trị của X (theo USD) / Giá trị
của Y (theo USD)
- Nếu tỷ giá chéo niêm yết khác với tỷ giá chéo
thích hợp thì sẽ xảy ra arbitrage ba bên.
21
Tạm thời chưa tính đến chênh lệch giữa giá mua
và giá bán. Giả sử một ngân hàng niêm yết giá
đồng bảng Anh là $2,00, krona Thụy Điển là
$0,20 và tỷ giá chéo một bảng Anh bằng 11 krona
Thụy Điển.
Theo công thức tính tỷ giá chéo, một đồng bảng
Anh bằng 10 krona Thụy Điển. Như vậy, nếu bạn
có $10,000, bạn sẽ làm gì?
22
Xét tiếp trường hợp có chênh lệch giữa giá hỏi mua và giá chào bán. Bạn
hãy bắt đầu bằng $10,000 !
Bid Ask
USD/GBP 1,99 2,00
USD/SKr 0,20 0,21
SKr/GBP 10,80 11,00
23
ĐIỀU CHỈNH CỦA ARBITRAGE BA BÊN
GIAO DỊCH TÁC ĐỘNG
1. Sử dụng USD để mua GBP Ngân hàng tăng giá chào bán đồng
GBP so với USD
2. Sử dụng GBP để mua SKr Ngân hàng giảm giá hỏi mua GBP
tính theo SKr, nghĩa là giảm số SKr
để đổi lấy 1 GBP
3. Sử dụng SKr để mua USD Ngân hàng giảm giá hỏi mua SKr
tính theo USD
24
KINH DOANH CHÊNH LỆCH
LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là
hoạt động liên quan đến đầu tư ra nước ngoài và sau
đó nhà đầu tư tìm cách phòng ngừa để chống lại rủi
ro tỷ giá
25
Giả sử bạn muốn đầu tư trên lãi suất cao hơn ở
Anh trong kỳ hạn 90 ngày.
Lãi suất đã được xác định.
Tỷ giá tương lai khi bạn qui đổi bảng Anh sang
USD là không chắc chắn.
Bạn có thể ký một hợp đồng bán kỳ hạn bảng Anh
để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
26
Chiến lược thực hiện
Vào ngày 1, đổi USD sang bảng Anh và mở một
tài khoản tiền gửi kỳ hạn vào một ngân hàng Anh.
Vào ngày 1, thực hiện một hợp đồng kỳ hạn 90
ngày để bán đồng bảng Anh.
Sau 90 ngày, khi tiền gửi đến hạn thanh toán,
chuyển đồng bảng Anh sang USD ở mức tỷ giá đã
xác định trong hợp đồng kỳ hạn.
27
Bạn sẽ làm gì với dữ liệu sau đây?
Bạn có 1.000.000USD để đầu tư.
Tỷ giá giao ngay lúc này là 2USD / 1 bảng Anh
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 2USD / 1 bảng Anh
Lãi suất 90 ngày của Mỹ là 2%
Lãi suất 90 ngày của Anh là 4%
28
ĐIỀU CHỈNH LẠI KINH DOANH CHÊNH
LỆCH LÃI SUẤT CÓ PHÒNG NGỪA
HỌAT ĐỘNG TÁC ĐỘNG
1. Dùng USD để mua
bảng Anh trên thị
trường giao ngay
Tạo áp lực tăng giá giao ngay của đồng bảng Anh
2. Ký hợp đồng để bán
kỳ hạn đồng bảng Anh
Tạo áp lực giảm giá kỳ hạn của đồng bảng Anh
3. Tiền từ Mỹ được
đầu tư vào Anh
Có thể tạp áp lực tăng lãi suất của Mỹ và giảm lãi suất của
Anh
29
Nếu không có những điều chỉnh trong lãi suất của hai
quốc gia, thì kinh doanh CLLSCPN vẫn còn khả thi
cho đến khi nào tỷ giá kỳ hạn của bảng Anh đủ thấp ở
dưới mức tỷ giá giao ngay để bù đắp cho ưu thế về lãi
suất.
Lãi suất ở Anh cao hơn lãi suất ở Mỹ 2%, những nhà
đầu tư Mỹ có thể kiếm được lợi nhuận cho đến khi tỷ
giá kỳ hạn thấp hơn tỷ giá giao ngay 2%.
30
Dữ liệu dưới đây còn hấp dẫn
nhà đầu tư Mỹ không?
Giaù trò
ñaây
Giaù trò sau khi bò
höôûng cuûa
Tyû giaù giao ngay cuûa ñoàng baûng USD2,00 USD2,01
Tyû giaù kyø haïn 90 ngaøy cuûa ñoàng
USD
USD2,00 USD1,99
Laõi suaát kyø haïn 90 ngaøy cuûa USD 2% 2,47%
Laõi suaát kyø haïn 90 ngaøy cuûa Anh 4% 3,50%
31
KHÁI NIỆM NGANG GIÁ LÃI SUẤT
Khi các áp lực thị trường làm cho hoạt động
KDLSCPN không còn khả thi nữa, thì chúng sẽ ở
vào một vị thế cân bằng gọi là ngang giá lãi suất
(IRP).
Ở IRP, sự khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao
ngay giữa hai đồng tiền được bù đắp bằng chênh lệch
lãi suất giữa hai nước đó
32
4. HỢP ĐỒNG FUTURE
NGOẠI HỐI
33
VÍ DỤ VỀ HỢP ĐỒNG FUTURE PESO
MEXICO USD/MXN
Kyø haïn Môû Cao Thaáp Ñoùng Thay ñoåi Cao Thaáp HÑ coøn ñeå
ngoû
March .10953 .10988 .10930 .10958 - .1100 .09770 34.481
June .10790 .10795 .10778 .10773 - .10800 .09730 3.405
Sept .10615 .10615 .10610 .10573 - .10615 .09930 1.481
Moãi hôïp ñoàng trò giaù 500.000 peso
34
NẮM VỊ THẾ “SHORT”
Quang là một nhà kinh doanh ngoại hối. Anh tin rằng
đồng peso sẽ giảm giá so với USD từ đây cho đến
tháng ba. Do đó, anh muốn bán peso để mua lại nó
khi peso mất giá hơn.
Điều đó có nghĩa là anh ta đã nắm vị thế “short” bằng
cách bán theo giá hiện tại của thị trường cái mà anh ta
không có để sau đó mua lại với giá mà anh ta nghĩ
rằng sẽ thấp hơn.
35
Bằng cách sử dụng bản yết giá ở phiá trên, nhà kinh
doanh ngoại hối bán một hợp đồng kỳ hạn tháng ba.
Hợp đồng trị giá 500.000 peso với giá đóng cửa là
0,10958 USD/MXN
Vào thời điểm đến hạn, chúng ta có thể tính vị thế của
Quang, giả sử với tỷ giá giao ngay là 0,0950
USD/MXN giá trị của vị thế “short” (với dấu -)= -số
tiền danh nghĩa x (spot – future)
= - 500.000 x (0,09500 USD/MSN – 0,10958
USD/MXN)
= 7.290 USD
36
NẮM VỊ THẾ “LONG”
Nếu dự báo của Quang là theo chiều ngược lại có nghĩa là
đồng peso sẽ lên giá so với USD, anh ta sẽ mua đồng peso
để nắm vị thế “Long” với tỷ giá 0,10950 USD/MXN.
Quang sẽ bán lại chúng với một tỷ giá cao hơn như mong
đợi vào thời điểm đến hạn thanh toán.
Giả sử, tỷ giá spot vào tháng ba là 0,1100
Giá vị thế “long” (dấu +)
= số tiền danh nghĩa x (spot – future)
= 500.000 x (0,1100-0,10958)
= 210 USD
37
Nhưng giả sử chính quyền Mexico ra một quyết định
gây lo ngại cho thị trường và làm cho đồng peso giảm
mạnh thay vì tăng giá, chẳng hạn xuống còn 0,0800
USD/MXN
Vị thế của nhà kinh doanh ngoại hối bây giờ còn:
Giá trị = 500.000 MXN x (0,0800 USD/MXN –
0,10958 USD/MXN) = - 14.700
Nhà kinh doanh bị lỗ!
38
5. QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
Quyền chọn tiền tệ là hợp đồng qua đó, người mua nó
có quyền, nhưng không có nghĩa vụ, mua hoặc bán
một số tiền với một giá đã xác định trước, trong một
khoản thời gian đã thoả thuận trước cho đến lúc đáo
hạn. Người nắm quyền chọn do đó có một sự lựa
chọn thực hiện hay không thực hiện quyền chọn.
Thiệt hại duy nhất trong trường hợp không thực hiện
hợp đồng chỉ là mất đi một khoản phí hay là giá trị
của quyền chọn.
39
Có hai loại quyền chọn: mua (call) và bán (put)
Người mua quyền chọn là người: giữ hợp đồng
(holder)
Người bán quyền chọn (writer) buộc phải thực
hiện hợp đồng
40
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG
OPTION
Giá thực hiện (exercice hay strike price): là tỷ giá
có thể mua (call) hoặc bán (put)
Giá quyền chọn (premium): là chi phí, là giá của
quyền chọn.
Tỷ giá cơ sở: tỷ giá spot của tiền tệ trên thị trường
41
Giá option FRANC Thụy Sĩ ( US cents/CHF)
Option &
Underlying
Strike Price Calls - last Puts -last
Aug Sep Dec Aug Sep Dec
58.51 56 - - 2.76 0.04 0.22 1.16
58.51 56 ½ - - - 0.06 0.30 -
58.51 57 1.13 - 1.74 0.10 0.38 1.27
58.51 57 ½ 0.75 - - 0.17 0.55 -
58.51 58 0.71 1.05 1.28 0.27 0.89 1.81
58.51 58 ½ 0.50 - - 0.50 0.99 -
58.51 59 0.30 0.66 1.21 0.90 1.36 -
58.51 59 ½ 0.15 0.40 - 2.32 - -
58.51 60 - 0.31 - 2.32 2.62 3.30
42
ĐẦU CƠ TIỀN TỆ TRÊN
THỊ TRƯỜNG GIAO NGAY
Giả sử Quang hoạt động trên cả 3 thị trường: giao
ngay, kỳ hạn và quyền chọn.
Anh ta đang có các dữ liệu sau đây:
Tỷ giá spot: 0,5851 USD/CHF
Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng: 0,5760 USD/CHF
Quang có 100.000 USD để đầu cơ và anh ta nghĩ rằng
trong 6 tháng tới, tỷ giá spot sẽ là 0,6000 USD/CHF
43
Quang tiến hành các nghiệp vụ sau đây:
1. Bán 100.000 USD để mua 170.910,96 CHF theo giá
0,5851 USD/CHF
2. Chờ cho đồng CHF lên giá trong 6 tháng
3. Khi giá spot đạt 0,6000 USD/CHF, anh ta bán lại
170.910,96 CHF và nhận được:
170.910,96 CHF x 0,6000 USD/CHF = 102.546,57
USD
44
• Như vậy Quang có được khoản lãi là 2.546,57 USD,
hay 2,5% trên số tiền đầu tư 100.000 USD trong 6
tháng (5%/năm). Đến đây, Quang chưa tính đến
nhân tố lãi suất của CHF và USD.
Khả năng lãi là vô hạn
Khả năng lỗ là có giới hạn ở con số 100.000
USD
45
ĐẦU CƠ TRÊN THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
Không như đầu cơ trên thị trường giao ngay (chênh
lệch giữa tỷ giá spot hiện tại và trong tương lai), đầu
cơ trên thị trường kỳ hạn dựa vào chênh lệch giữa giá
spot trong tương lai và giá kỳ hạn.
46
Cũng với các dữ liệu trên, bây giờ Quang thực hiện
các nghiệp vụ sau đây:
Mua ngày hôm nay 173.611,11 CHF kỳ hạn 6 tháng
với giá 0,5760 USD/CHF.
Đến hạn 6 tháng, thanh toán 100.000 USD để nhận
173.611,11 CHF
Đồng CHF lên giá như dự đoán, Quang bán
173.611,11 CHF và nhận lại:
173.61,11x 0,6000 = 104.166,67 USD
Quang lãi được 4.166,67 USD
47
ĐẦU CƠ TRÊN THỊ TRƯỜNG OPTION
MUA QUYỀN CHỌN MUA
Trong ví dụ nầy, Quang mua quyền chọn mua CHF
đáo hạn vào tháng 8. Giá thực hiện là 58 1/2 , phí
mua option là 0,005 USD/CHF
Nếu vào tháng 8, giá giao ngay thấp hơn giá thực
hiện 58,5, Quang không thực hiện quyền chọn mua,
bởi vì giá CHF ngoài thị trường rẻ hơn. Khoản lổ của
Quang chỉ giới hạn trong số tiền phí option mà anh
đã thanh toán trước đó, tức 0,005 USD/CHF
48
Khi mà giá thị trường bằng hoặc cao hơn 58 ½,
Quang sẽ thực hiện quyền chọn. Anh mua CHF với
giá thực hiện là 0,585 USD/CHF thấp hơn giá thị
trường.
Quang có được khoản lời:
Lời = giá giao ngay – (giá thực hiện +phí)
= 0,595 USD/CHF – (0,585 USD/CHF +
0,005 USD/CHF)
= 0,005 USD/CHF
49
MUA CALL
phí mua call 0.005
giá thực hiện 0.585
giá spot 0.570 0.580 0.585 0.590 0.600 0.610
kết quả cho người mua (0.500) (0.500) (0.500) 0.000 1.000 2.000
lợi nhuận
vô hạn
lỗ có giới hạn điểm hoà vốn
(1.00)
(0.50)
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
0.570 0.580 0.585 0.590 0.600 0.610
giá spot
lợ
i
n
h
u
ậ
n
ĐẦU CƠ TRÊN THỊ TRƯỜNG OPTION
BÁN QUYỀN CHỌN MUA
Kết quả trên (mua quyền chọn mua): người mua lãi
còn người bán thì lỗ.
Người bán call nhận được khoản phí là 0,005
USD/CHF
Giả sử giá giao ngay là 0,595 USD/CHF
Kết quả = phí – (giá giao ngay – giá thực hiện)
= 0,005 – (0,595 – 0,585)
= -0,005 USD/CHF
Người bán chỉ có lãi khi mà giá giao
ngay không vượt quá giá thực hiện.
50
51
BÁN CALL
phí call 0.005
giá thực hiện 0.585
giá spot 0.570 0.580 0.585 0.590 0.600 0.610
kết quả cho người bán 0.500 0.500 0.500 (0.000) (1.000) (2.000)
lỗ
vô hạn
lợi nhuận có hạn điểm hoà vốn
(2.50)
(2.00)
(1.50)
(1.00)
(0.50)
0.00
0.50
1.00
0.570 0.580 0.585 0.590 0.600 0.610
giá spot
lợ
i n
h
u
ậ
n
52
MUA QUYỀN CHỌN BÁN
Sử dụng cùng các dữ liệu.
Quang mua quyền chọn mua để bảo hộ rủi ro tăng giá
tiền tệ mà anh định mua (chẳng hạn để thanh toán tiền
nhập khẩu).
Nhưng trong trường hợp mua quyền chọn bán, Quang
muốn bảo hộ rủi ro giảm giá tiền tệ mà anh định bán
(chẳng hạn các khoản xuất khẩu mà anh sẽ nhận).
Phải nhớ kỹ rằng, ở đây giả định là tiền tệ xuống giá.
53
Nếu giá giao ngay rơi xuống 0,575 USD/CHF, Quang
bán CHF theo giá 0,585 USD/CHF.
Kết quả = giá thực hiện – (giá giao ngay + phí)
= 0,585 – (0,575 +0,005)
= 0,005 USD/CHF
54
MUA PUT
phí put 0.005
giá thực hiện 0.585
giá spot 0.560 0.570 0.580 0.585 0.590 0.600
kết quả cho người mua 2.000 1.000 0.000 (0.500) (0.500) (0.500)
lỗ có
giới hạn
lợi nhuận vô hạn điểm hoà vốn
(1.00)
(0.50)
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
0.570 0.580 0.585 0.590 0.600
giá spot
lợ
i n
h
u
ậ
n
55
BÁN QUYỀN CHỌN BÁN
Với các giả định như trên, người bán put sẽ nhận
được kết quả trái ngược với người mua put.
Kết quả = phí – (giá thực hiện-giá giao ngay)
= 0,005 –(0,585-0,575)
= -0,005 USD/CHF
56
BÁN PUT
phí put 0.005
giá thực hiện 0.585
giá spot 0.560 0.570 0.580 0.585 0.590 0.600
kết quả cho người bán (2.000) (1.000) 0.000 0.500 0.500 0.500
lợi nhuận
giới hạn
lỗ vô hạn điểm hoà vốn
(2.50)
(2.00)
(1.50)
(1.00)
(0.50)
0.00
0.50
1.00
0.570 0.580 0.585 0.590 0.600
giá spot
lợ
i n
h
u
ậ
n
57
ĐỊNH GIÁ OPTION
Giá option là một hàm số của:
1. Giá giao ngay hiện tại
2. Kỳ hạn
3. Giá kỳ hạn
4. Lãi suất của đồng tiền định giá
5. Lãi suất của đồng tiền yết giá
6. Tính bất ổn của đồng tiền.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6.pdf