Tài chính doanh nghiệp - Rủi ro và tỷ suất sinh lời
Rủi ro có hệ thống và hệ số bêta
R?i ro h? th?ng thỡ khụng th? lo?i tr?
b?ng da d?ng húa d?u tu, nhung r?i ro phi
h? th?ng thỡ cú th? lo?i tr? b?ng da d?ng
húa d?u tu.
?N?u da d?ng húa danh m?c d?u tu t?t thỡ
r?i ro phi h? th?ng cú th? d?n d?n b?ng 0
14 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Rủi ro và tỷ suất sinh lời, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
An
Rủi ro và tỷ suất sinh lời
Vấn đề 3
PGS.TS. Vũ Văn Ninh
Học viện Tài chính
Nội dung
I. Tổng quan về rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro và các loại rủi ro
2. Tỷ suất sinh lời
II. Đo lờng rủi ro của từng khoản đầu t
1. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của khoản đầu t
2. Đo lờng rủi ro của khoản đầu t
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
1. Danh mục đầu t
2. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu t
3. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro hệ thống và hệ số bêta.
2. Tác động của rủi ro tới tỷ suất sinh lời
2Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
I. Tổng quan về rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. KháI niệm rủi ro
- Rủi ro là sự bất trắc xảy ra đối với biến cố không mong đợi
- Rủi ro là tác động bất lợi xảy ra trong tơng lai ngoài ý muốn và
dự báo của con ngời
- Khái niệm trên góc độ tài chính: Rủi ro là sự sai lệch của tỷ suất
lợi nhuận thực tế so với tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng. Những khoản đầu
tư nào cú khả năng cú sự sai lệch càng lớn được xem như cú rủi ro
lớn hơn.
- Các loại rủi ro:
+ Rủi ro hệ thống: là loại rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu
hết các tài sản (DN). Hay còn gọi là rủi ro của thị trờng
+ Rủi ro không có hệ thống: là rủi ro chỉ tác động đến một
hoặc một nhóm tài sản (DN) cụ thể nào đó.Hay còn gọi là rủi
ro đơn nhất
I. Tổng quan về rủi ro và tỷ suất sinh lời
2. Tỷ suất sinh lời
- Tỷ suất sinh lời của một tài sản đợc đo lờng bằng cách
chia tổng các khoản thu nhập so với vốn đầu t
Thu nhập
r = ---------------------
VĐT
- Đối với khoản đầu t vào một chứng khoán:
Ct + Pt – P0
r = --------------------
P0
3Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
II. Đo lờng rủi ro của từng khoản đầu t
1. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của khoản đầu t
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng (%) là giỏ trị trung bỡnh
tớnh theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền của
tỷ suất sinh lời cú thể xảy ra trong cỏc tỡnh
huống.
2. Đo lờng mức độ rủi ro của khoản đầu t
II. Đo lờng rủi ro của từng khoản đầu t
*Phân phối xác suất
- Phân phối xác suất là mô hình liên kết xác suất và tỷ suất sinh lời
của các tình huống. Để đánh giá rủi ro ngời ta sử dụng phân phối
xác suất với 2 tham số là phơng sai và độ lệch chuẩn.
Xác suất (%)
Tỷ suất sinh lời (%)
13 15 17
25
50
7 15 23
25
50
Tỷ suất sinh lời (%)
Xác suất (%)
4Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
II. Đo lờng rủi ro của từng khoản đầu t
+ Phơng sai
Phơng sai của tỷ suất
sinh lời là trung bình
các bình phơng chênh
lệch giữa tỷ suất sinh lời
thực tế và tỷ suất sinh
lời kỳ vọng của nhà đầu
t.
II. Đo lờng rủi ro của từng khoản đầu t
+ Độ lệch chuẩn: là căn bậc hai của phơng sai
Thông qua phơng sai và độ lệch chuẩn ta có thể đánh giá đợc mức độ rủi ro
của khoản đầu t.
5Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
II. Đo lờng rủi ro của từng khoản đầu t
Ví dụ minh họa
• Trò chơi 1: Bạn đang dự định chơi trò sấp ngửa. Ngời
ta sẽ tung 2 đồng xu. Vốn đầu t là 100$.Theo quy định,
nếu mỗi mặt sấp bạn đợc hoàn vốn và cộng thêm 20%,
nếu mỗi mặt ngửa bạn nhận lại vốn và mất 10%.Hãy
tính mức sinh lời kỳ vọng (trung bình) và đánh giá mức
độ rủi ro?
• Trò chơi 2: Nếu thay đổi mỗi mặt sấp bạn đợc thêm
35%, nếu ngửa bạn mất 25%. Hãy xác định mức sinh
lời kỳ vọng (trung bình). Đánh giá mức độ rủi ro và so
sánh với trò chơi thứ nhất?
II. Đo lờng rủi ro của từng khoản đầu t
• Lu ý: Nếu hai chứng khoán có tỷ
suất sinh lời mong đợi khác nhau
thì phải tính hệ số phơng sai. Hệ
số phơng sai là thớc đo rủi ro trên
mỗi đơn vị tỷ suất sinh lời kỳ
vọng
• Ví dụ: Giả sử bạn đang xem
xét để lựa chọn chứng khoán
có ít rủi ro nhất trong 2 chứng
khoán A và B. Thông tin nh
sau:
Chỉ tiêu Chứng
khoán
A
Chứng
khoán B
Tỷ suất
sinh lời
kỳ vọng
12% 20%
Độ lệch
chuẩn
7% 10%
Hệ số
phơng
sai
6Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
1. Danh mục đầu t
- Khái niệm: Danh mục đầu tư (portfolio)
là sự kết hợp của hai hay nhiều chứng
khoỏn hoặc tài sản trong đầu tư
- Mục đích: Nhằm giảm thiểu rủi ro trong
đầu t
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
2. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu t
• Bớc 1: Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
từng khoản đầu t ( r )
• Bớc 2: Xác định tỷ trọng vốn đầu t vào từng
loại tài sản trong danh mục đầu t (fi )
• Bớc 3: Xác định tỷ suất sinh lời trung bình của
danh mục (rE)
7Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
• Ví dụ minh hoạ:
Một ngời có danh mục đầu t vào 2 loại cổ phần A và B.
Trong đó có 600tr vốn đầu t dành cho cổ phần A và
400tr và cổ phần B.
+ Nếu nền kinh tế hng thịnh, cổ phần A đem lại tỷ
suất sinh lời là 70%, cổ phần B là 30%.
+ Nếu nền kinh tế suy thoái thì cổ phần A đem lại
tỷ suất sinh lời là -20%, còn cổ phần B là 10%.
Xác suất cho mỗi tình trạng nền kinh tế là 0,5. Hãy
tính tỷ suất sinh lời trung bình của danh mục đầu t?
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
• Lời giải:
+ Ta xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của từng
loại cổ phần:
rA =
rB =
+ Vì tỷ trọng cổ phần A là 60%, cổ phần B là 40%
=> Tỷ suất sinh lời của danh mục:
RE=
8Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
3. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
Một nhà đầu t có thể thiết lập các danh mục
đầu t khác nhau. Nhiệm vụ của nhà quản trị
phải đánh giá đợc mức độ rủi ro của danh mục
đầu t
Phải xác định đợc phơng sai và độ lêch chuẩn
cho từng danh mục đầu t.
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
3. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
• Giả sử với một danh mục đầu tư bất kỳ của hai
khoản đầu tư A và B. Tỷ trọng vốn đầu tư cho
khoản đầu tư A và B tương ứng là fA và fB.
=> Phương sai của tỷ suất sinh lời của danh mục
đầu tư:
Và độ lệch chuẩn của danh mục:
Hoặc
9Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
3. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
Giữa hai khoản đầu tư (hai chứng khoỏn) bất kỳ
trong danh mục đầu tư cú thể cú liờn hệ tương quan
với nhau, để đỏnh giỏ mức độ tương quan giữa
chỳng người ta dựng chỉ tiờu hiệp phương sai.
• Hiệp phương sai – Covariance (COV): phản ỏnh
mức độ quan hệ rủi ro của hai chứng khoỏn (hai
khoản đầu tư) bất kỳ trong danh mục đầu tư.
• Hiệp phương sai của tỷ suất sinh lời của hai khoản
đầu tư A,B:
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
3. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
Tương quan giữa hai khoản đầu tư bất kỳ
trong danh mục đầu tư cũng cú thể diễn giải
qua hệ số tương quan (PAB)
10Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
III. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
3. Đo lờng rủi ro của danh mục đầu t
Trong trường hợp tổng quỏt, đối với một danh mục cú nhiều
khoản đầu tư hay nhiều chứng khoỏn (n khoản). Độ lệch
chuẩn của danh mục đầu tư được xỏc định bởi cụng thức:
• Trong đú:
fi : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư i trong danh mục
fj : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư j trong danh mục
Cov(i,j): Hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của khoản đầu tư i và j
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro có hệ thống và hệ số bêta
Rủi ro hệ thống thỡ khụng thể loại trừ
bằng đa dạng húa đầu tư, nhưng rủi ro phi
hệ thống thỡ cú thể loại trừ bằng đa dạng
húa đầu tư.
Nếu đa dạng húa danh mục đầu tư tốt thỡ
rủi ro phi hệ thống cú thể dẫn đến bằng 0
11Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
Sơ đồ: Mối quan hệ giữa đa dạng hoá đầu t và rủi ro
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro có hệ thống và hệ số bêta
* Rủi ro hệ thống (Rủi ro thị trường) là phần rủi ro của
chứng khoỏn khụng thể phõn tỏn được nữa, nú phản ỏnh
phần rủi ro của mỗi loại chứng khoỏn tham gia trong rủi ro
chung của thị trường. Do đú khi một danh mục đầu tư đa
dạng hoỏ tốt thỡ rủi ro danh mục sẽ phụ thuộc vào rủi ro
thị trường của cỏc chứng khoỏn trong danh mục.
* Để đo lường rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường) của một
tài sản (một chứng khoỏn) trong danh mục đầu tư người
ta dựng hệ số bờta (β).
• (β): Hệ số đo lường độ nhạy của tỷ suất sinh lời kỳ vọng
của một chứng khoỏn trong danh mục thị trường
12Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro có hệ thống và hệ số bêta
Cách xác định:
+ Cov(i,m) là hiệp phơng sai giữa tỷ suất sinh lời của cổ
phần i và tỷ suất sinh lời của thị trờng
+ σm
2 là phơng sai của tỷ suất sinh lời thị trờng
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
ý nghĩa: Beta phản ánh độ nhạy cảm giữa tỷ suất sinh
lời của cổ phiếu so với tỷ suất sinh lời của danh mục
đầu t của thị trờng.
• Nếu cổ phiếu cú:
: Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường;
: Cổ phiếu thay đổi theo thị trường;
: Cổ phiếu kộm nhạy hơn, ớt rủi ro hơn thị trường.
* Hệ số bờta của danh mục đầu tư (βP)
13Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
2. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
*Tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đũi hỏi là tỷ suất sinh lời cần
thiết tối thiểu phải đạt được khi thực hiện đầu tư sao cho cú
thể bự đắp được rủi ro cú thể gặp phải trong đầu tư.
Tỷ suất sinh lời đòi hỏi = LãI suất phi rủi ro + Mức bù rủi ro
Trong đó:
LãI suất phi rủi ro = LãI suất thực + Tỷ lệ lạm phát dự tính
Mức bù rủi ro = Mức bù rủi ro lãI suất + Mức bù rủi ro vỡ nợ
+ Mức bù chịu thuế + Mức bù rủi ro thanh khoản
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
2. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
* Sử dụng mụ hỡnh định gớa tài sản vốn (CAPM) để tớnh
tỷ suất sinh lời đũi hỏi của nhà đầu tư đối với chứng
khoỏn i:
ri = rf + (rm – rf)βi
Trong đó:
rf là lãi suất phi rủi ro
rm là tỷ suất sinh lời trung bỡnh trên thị trờng
βi là hệ số rủi ro của cổ phiếu
Ví dụ: rf = 8%, rm = 13% và βi = 0,7. Vậy, tỷ suất sinh lời đũi
hỏi đối với cổ phiếu này là 11,5%
14Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015
t
à
i c
h
ín
h
v
à
q
u
ả
n
l
ý
t
à
i c
h
ín
h
n
â
n
g
c
a
o
IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
2. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời đũi hỏi của chứng khoỏn và hệ số
beta của chứng khoỏn thể hiện trờn đường thị trường chứng khoỏn
SML.
Đường TTCK SML
M
Tỷ suất
sinh lời
phi rủi ro
Chờnh
lệch rủi
ro thị
trường
Rủi ro thực tế
của chứng
khoỏn i
Rm
Rf
Hệ số beta
Tỷ suất sinh lời đũi hỏi
Đường thị trường chứng khoỏn SML
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6_van_de_3_rui_ro_va_ty_suat_sinh_loi_compatibility_mode_5798.pdf